LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
AMIN – AMINOAXIT
Thầy LÊ ĐĂNG KHƯƠNG tặng học sinh
AMIN – AMINOAXIT
Amin tác dụng với HCl
R(NH2)x + xHCl →
Chú ý: Số nhóm -NH2 = x =
Phản ứng cháy của amin
Công thức tổng quát của amin: CxH2x + 2 + zNz
CxH2x + 2 + zNz +
O2
xCO2 + (x + 1 +
)H2O +
N2
Amin no, đơn chức, mạch hở: CxH2x+3N
CxH2x+3N +
O2
xCO2 + (x +
)H2O +
N2
→
Phản ứng với NaOH và HCl của aminoaxit
(H2N)a–R –(COOH)b + bNaOH → (H2N)a–R –(COONa)b + bH2O
Số nhóm –NH2 =
, Số nhóm – COOH =
BÀI TÂP TỰ LUYỆN
Câu 1: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng
100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H5N.
B. C2H7N.
C. CH5N.
D. C3H7N.
Câu 2: Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2
amin trong hỗn hợp X là
A. C3H7NH2 và C4H9NH2.
B. CH3NH2 và C2H5NH2.
C. CH3NH2 và (CH3)3N.
D. C2H5NH2 và C3H7NH2.
Câu 3: Cho 10 g amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 g muối. Số
http://ledangkhuong.com/
1
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
AMIN – AMINOAXIT
đồng phân cấu tạo của X là
A. 4.
B. 8.
C. 5.
D. 7.
Câu 4: Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V
ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 320.
B. 50.
C. 200.
D. 100.
Câu 5: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối
khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 6: Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng
hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử
khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,58 gam.
B. 0,31 gam.
C. 0,45 gam.
D. 0,38 gam.
Câu 7: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2; 1,4 lít khí N2
(các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N.
B. C3H9N.
C. C4H9N.
D. C2H7N.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí N2;
13,44 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 9: Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm
metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ
V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ,
áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 2 : 1.
B. 1 : 2.
C. 3 : 5.
D. 5 : 3.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5
mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl
phản ứng là
A. 0,1 mol.
B. 0,4 mol.
C. 0,3 mol.
D. 0,2 mol.
Câu 11: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng
đẳng kế tiếp, biết (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc)
thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A. etylamin.
B. propylamin.
C. butylamin.
D. etylmetylamin.
Câu 12: Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản
ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là
A. glyxin.
B. valin.
C. alanin.
D. phenylalanin.
Câu 13: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0
gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4
http://ledangkhuong.com/
2
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
AMIN – AMINOAXIT
gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC3H6COOH.
B. H2NCH2COOH.
C. H2NC2H4COOH.
D. H2NC4H8COOH.
Câu 14: α-aminoaxit X chứa một nhóm –NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư),
thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CH2CH(NH2)COOH.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH3CH(NH2)COOH.
D. H2NCH2COOH.
Câu 15: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung
dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X
tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị
của m là
A. 112,2.
B. 165,6.
C. 123,8.
D. 171,0.
Câu 16: Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng
vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 9.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 17: Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch
chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là
A. 37,50.
B. 18,75.
C. 21,75.
D. 28,25.
Câu 18: Amino axit X trong phân tử có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 26,7
gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối.
Công thức của X là
A. H2N-CH2-COOH.
B. H2N-[CH2]4-COOH.
C. H2N-[CH2]2-COOH.
D. H2N-[CH2]3-COOH.
Câu 19: Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được
3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH
4%. Công thức của X là
A. H2NC2H3(COOH)2.
B. H2NC3H5(COOH)2.
C. (H2N)2C3H5COOH.
D. H2NC3H6COOH.
Câu 20: Cho 0,02 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH.
Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam
muối. Công thức của X là
A. CH3CH(NH2)-COOH.
B. HOOC-CH2CH(NH2)-COOH.
C. HOOC-CH2CH2CH(NH2)-COOH.
D. H2NCH2CH(NH2)COOH.
Câu 21: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu
được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,70.
B. 0,50.
C. 0,65.
D. 0,55.
http://ledangkhuong.com/
3
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
AMIN – AMINOAXIT
Câu 22: Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M phản ứng vừa đủ với 80 mL
dung dịch NaOH 0,25M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 120 mL dung
dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch chứa 4,71 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là
A. H2NC3H5(COOH)2.
B. (H2N)2C2H3COOH.
C. (H2N)2C3H5COOH.
D. H2NC3H6COOH.
Câu 23: Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml
dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
A. NH2C3H5(COOH)2.
B. (NH2)2C4H7COOH.
C. NH2C3H6COOH.
D. NH2C2H4COOH.
Câu 24: Cho 14,55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư,
thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 16,73 gam.
B. 8,78 gam.
C. 20,03 gam.
D. 25,50 gam.
Câu 25: Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon)
phần trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung
dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được
anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hoá thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,56.
B. 5,34.
C. 2,67.
D. 4,45.
http://ledangkhuong.com/
4
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
AMIN – AMINOAXIT
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
Gọi công thức phân tử của amin đơn chức X là RNH2
RNH2 HCl R NH3 Cl
25.12,4
3,1 g, nHCl = 0,1.1 = 0,1mol
100
→ namin = nHCl = 0,1 mol
Ta có : mamin
→ Mamin =
3,1
= 31 → R+ 16 = 31→ R = 15 → X là CH3NH2 hay CH5N
0,1
Đáp án C
Câu 2:
Gọi công thức của 2 amin là CnH2n 1NH2
Cn H2n 1NH2 HCl
Cn H2n 1 NH3 Cl
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mHCl = mmuối – mamin = 3,925 – 2,1 =
1,825 g
nHCl
1,825
0,05 mol → namin = nHCl = 0,05 mol
36,5
→ Mamin
2,1
42 14n 17 42 n 1,786
0,05
Mà 2 amin đồng đẳng kế tiếp → 2 amin là CH3NH2 và C2H5NH2
Đáp án B
Câu 3:
Gọi công thức của X là RNH2
RNH2 HCl R N H3 Cl
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mHCl = mmuối – mamin = 15 – 10 = 5 g
5
10
10
nHCl
mol namin nHCl
mol
36, 5 73
73
10
73 R 16 73 R 57 → R là C4H9
10
73
→ Công thức phân tử của X là C4H9NH2
Các đồng phân cấu tạo của X là
(1). CH3CH2CH2CH2NH2
(2). CH3CH2CH(NH2)CH3
(3). (CH3)2CHCH2NH2
(4). (CH3)3C(NH2)
(5). CH3NHCH2CH2CH3
(6). CH3NHCH(CH3)2
→ Mamin
http://ledangkhuong.com/
5
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
AMIN – AMINOAXIT
(7). CH3CH2NHCH2CH3
→ X có 8 đồng phân cấu tạo
Đáp án B
(8). (CH3)2NCH2CH3
Câu 4:
Gọi công thức chung của 2 amin là R NH2
R NH2 HCl
R NH3 Cl
Bảo toàn khối lượng: mHCl = mmuối – mamin
mHCl 31,68 20 11,68 gam nHCl
VHCl
11,68
0,32 mol
36,5
0,32
0,32 (L) 320 mL
1
Đáp án A
Câu 5:
Gọi công thức phân tử của amin đơn chức là RNH2
RNH2 HCl R N H3 Cl
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mHCl = mmuối – mamin = 9,55 – 5,9 = 3,65
g
nHCl
3,65
0,1 mol → namin = nHCl = 0,1 mol
36,5
→ Mamin =
5,9
59 R 16 59 R 43 → R là C3H7 → X là C3H9N
0,1
Các công thức cấu tạo của X là
(1) CH3CH2CH2NH2
(3) CH3CH2NHCH3
→ X có 4 công thức cấu tạo.
Đáp án B
(2) (CH3)2CHNH2
(4) (CH3)3N
Câu 6:
Gọi công thức chung của 2 amin đơn chức là RNH2
R NH2 HCl
R NH3 Cl
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mHCl = mmuối – mamin = 1,49 – 0,76 =
0,73 g
nHCl
0,73
0,02 mol → namin = nHCl = 0,02 mol
36,5
http://ledangkhuong.com/
6
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
→ Mamin
AMIN – AMINOAXIT
0,76
38 R 16 R 22
0,02
Vì 2 amin có số mol bằng nhau nên:
R1 R2
22 R 1 R 2 44 R 1 15 ; R 2 29
2
→ 2 amin là CH3NH2 và C2H5NH2
n
→ nCH NH nC H NH HCl 0,01 mol
2
R
3
2
2 5
2
→ m CH NH 0,01.31 0,31(g)
3
2
Đáp án B
Câu 7:
Gọi công thức phân tử của amin đơn chức là CxHyN
y
y
1
t
Cx Hy N x O2
xCO2 H2O N2
4
2
2
nCO2
8,4
10,125
1,4
0,375 mol; n H2O
0,5625 mol; n N2
0,0625 mol
22,4
18
22,4
na min 2nN2 0,125mol
x
nCO2
na min
2nH2O
0,375
2.0,5625
3 ; y
9 → X là C3H9N
0,125
na min
0,125
Đáp án B
Câu 8:
13,44
nCO2
0,6mol
nC 0,6mol
22,4
nC : nH 2:7 (C2H7 )n N
n 18,9 1,05mol nH 1,05.2 2,1mol
HO
18
2
2n.2 2 7n 1
0 3 3n 0
k
n 1
Ta có: Số liên kết π:
2
*
n N
n N *
→ X là C2H7N
→ Các công thức cấu tạo của X là: CH3CH2NH2 và CH3NHCH3
→ X có 2 công thức cấu tạo.
→ Đáp án C
Câu 9:
Gọi công thức phân tử chung của 2 amin là Cn H2n 3N
Ma min MH2 .d X 2.17,833 35,666 Ma min 14n 17 35,666 n 1,333
H2
http://ledangkhuong.com/
7
4
3
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
AMIN – AMINOAXIT
Hỗn hợp X có:
d X 22 MX 22.2 44 %nO2
H2
nO 1
48 44
.100% 25% 2
48 32
nO3 3
nO2 x (mol); nO3 3x (mol)
4
11
nO 2nO2 3nO3 2.x 3.3x 11x (mol)
V2 VO2 O3 VO VO V2
11
4
n(O2 O3 ) 4x (mol)
C 4 H17 N
3
3
11
4
17
1
t
O
CO2 H2O N2
2
3
6
2
11
V1
2
V
V
V
11
11
1
V1
V2 1 2 1
2
4
2
4
V2 2
VO
Đáp án B
Câu 10:
Gọi công thức phân tử của X là Cn H2n 2 x Nx
x
x
3n 1 x
t
Cn H2n 2 x Nx
O2
nCO2 (n 1 )H2O N2
2
4
2
2
x
x
0,1
0,1n 0,1(n 1 ) 0,1
2
2
x
x
0,1n 0,1(n 1 ) 0,1 0,5
2
2
x x
0,1.(n n 1 ) 0,5 2n x 4 x 2 ; n 1
2 2
X là: H2N – CH2 – NH2
H2N – CH2 – NH2 2HCl ClH3 N – CH2 – NH3 Cl
→ nHCl = 2nX = 0,2 mol
Đáp án D
Câu 11:
Gọi công thức chung của 2 amin no, đơn chức, mạch hở là: Cn H2n 3N (n 1)
Gọi công thức của anken là CmH2m (m ≥2)
nCO2
2,24
4,536
0,1 mol; nO2
0,2025 mol
22,4
22,4
http://ledangkhuong.com/
8
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
AMIN – AMINOAXIT
3m
t
O2
mCO2 mH2O
2
3n 3
2n 3
1
t
Hai amin : Cn H2n 3N ( )O2
nCO2
H2O N2
2 4
2
2
Anken : CmH2m
3m
3n 3
3
3
nanken ( )na min nO2 (m.nanken n.na min ) na min
2
2 4
2
4
3
3
3
3
nO2 nCO2 na min 0,2025 .0,1 na min
2
4
2
4
nO2
3
na min 0,2025 .0,1 0,0525 mol
2
→ nhỗn hợp > 0,0525 mol
Số nguyên tử C trung bình của hỗn hợp: Chh
nCO2
nhh
Chh
0,1
1,9
0,0525
n 1
Kết hợp điều kiện
→1 amin là: CH3NH2
m 2
→ X là CH3NH2 → Y là CH3CH2NH2 (etylamin)
→ Đáp án A
Câu 12:
H2N – R –COOH HCl ClH3 N – R –COOH
0,1 mol
0,1 mol
MClH3NRCOOH
11,15
111,5 52,5 R 45 111,5 R 14
0,1
→ R là CH2 → X là H2NCH2COOH
→ Đáp án A
Câu 13:
Gọi công thức của X là H2N –R –COOH
H2N –R –COOH + NaOH → H2N –R –COONa + H2O
Áp dụng tăng giảm khối lượng ta có:
19,4 15
15
0,2mol MH2N R COOH
75
23 1
0,2
16 R 45 75 R 14
nH2N R COOH
→ R là CH2 → X là NH2CH2COOH
→ Đáp án B
Câu 14:
H2N–R –(COOH)a HCl ClH3 N–R –(COOH)a
Áp dụng tăng giảm khối lượng ta có:
http://ledangkhuong.com/
9
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
AMIN – AMINOAXIT
13,95 10,3
0,1mol
36,5
10,3
MX
103 R 16 45a 103 R 45a 87
0,1
nHCl n X
{
{
X là α-aminoaxit → CH3CH2CH(NH2)COOH
→ Đáp án A
Câu 15:
Áp dụng tăng giảm khối lượng:
m 30,8 m
n COOH
1,4 mol
23 1
n NH m 36,5 m 1 mol
2
36,5
CH3 CH(NH2 ) COOH (alanin): x mol
Gọi:
HOOC CH2 CH2 CH(NH2 ) COOH (axit glutamic ): y mol
x 2y 1,4 x 0,6 mol
m 0,6.89 0.4.147 112,2 gam
x y 1
y 0,4 mol
→ Đáp án A
Câu 16:
n
0,2
2 → X có 2 nhóm –COOH trong phân tử
Ta có: NaOH
nX
0,1
Gọi công thức của X là (H2N)aR(COOH)2
(H2N)aR(COOH)2 + 2NaOH
(H2N)aR(COONa)2 + 2H2O
M(H2N)a R(COONa)2
17,7
177 16a R 2.67 177 16a R 43
0,1
a 1
R :C2H3 (*)
43
2,7 R 27
a
16
→ (*) thỏa mãn điều kiện
a 2
*
a N
(**)
R 11
→ X là H2NC2H3(COOH)2 → X có 7 nguyên tử H
→ Đáp án C
Câu 17:
H2NCH2COOH + KOH → H2NCH2COOK + H2O
http://ledangkhuong.com/
10
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
nH2NCH2COOK
AMIN – AMINOAXIT
28,25
0,25 mol nH2NCH2COOH 0,25 mol m 0,25.75 18,75
113
→ Đáp án B
Câu 18:
H2N – R – COOH HCl ClH3 N – R – COOH
Bảo toàn khối lượng ta có: mHCl = mmuối – mX = 37,65 – 26,7 = 10,95 g
nHCl
MX
10,95
0,3 mol n X nHCl 0,3 mol
36,5
26,7
89 16 MR 45 89 MR 28
0,3
→ R là C2H4 → X là H2N-[CH2]2-COOH
→ Đáp án C
Câu 19:
40.4%
16
mNaOH
16 gam nNaOH
0,04 mol
100%
40
nHCl 0,2.0,1 0,02 mol
nNaOH 0,04
n 0,02 2
X
Ta có:
→ Trong phân tử X có 1 nhóm –NH2 và 2 nhóm -COOH
nHCl 0,02 1
n X 0,02
Gọi công thức của X là H2NR(COOH)2
H2NR COOH 2 HCl ClH3 NR COOH 2
Khối lượng muối:
m
ClH3 NR(COOH)2
3,67gam 0,02.(52,5 R 45.2) 3,67 R 41
→ R là C3H5 → X là NH2C3H5(COOH)2
Câu 20:
→ Đáp án B
nNaOH 0,04
n 0,02 2
X
Ta có:
→ Trong phân tử X có 1 nhóm –NH2 và 2 nhóm -COOH
nHCl 0,02 1
n X 0,02
Gọi công thức của X là H2NR(COOH)2
H2NR COOH 2 HCl ClH3 NR COOH 2
http://ledangkhuong.com/
11
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
AMIN – AMINOAXIT
Khối lượng muối: mClH3NR(COOH)2 3,67gam 0,02.(52,5 R 45.2) 3,67 R 41
Vì X là α-aminoaxit → Công thức cấu tạo của X là:
HOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) - COOH
→ Đáp án C
Câu 21:
Xét toàn quá trình, coi các phản ứng xảy ra như sau :
H2NC3H5(COOH)2 + 2NaOH → H2NC3H5(COONa)2 + 2H2O
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Ta có: nNaOH 2.nH2NC3H5 (COOH)2 nHCl 2.0,15 0,175.2 0,65mol
→ Đáp án C
Câu 22:
n X 0,1.0,2 0,02mol
n X nNaOH → X có 1 nhóm –COOH
nNaOH 0,08.0,25 0,02mol
Gọi công thức của X là (H2N)aRCOOH
Xét toàn quá trình, coi các phản ứng xảy ra như sau:
(H2N)a RCOOH aHCl (ClH3 N)a RCOOH ; NaOH + HCl → NaCl + H2O
Ta có: nHCl a.n(H2N)a RCOOH nNaOH 0,12.0,5 0,02.a 0,02 a 2
Khối lượng muối:
m 4,71 mNaCl m (ClH3 N)2 RCOOH 0,02.58,5 0,02.(105 MR 45) MR 27 R : C2H3
X :(H2N)2 C2H3COOH
→ Đáp án B
Câu 23:
n X 0,1.0,4 0,04mol
nNaOH 0,08.0,5 0,04mol
nNaOH 0,04
1
nX
0,04
X có 1 nhóm –COOH trong phân tử
Gọi công thức của X là (H2N)aRCOOH
M(H2N)a R COONa
5
125 16a MR 67 125 16a MR 58
0,04
http://ledangkhuong.com/
12
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
AMIN – AMINOAXIT
a 1
R : C 3 H 6 H 2 NC 3 H 6 COOH
M R 42
58
3,625 a 2
a
16
R : C 2 H 2 loaïi
M R 26
a N *
a 3
(loaïi )
M R 10
→ Đáp án C
Câu 24:
nNH2CH2COONa
14,55
0,15 mol
97
H2NCH2COONa 2HCl ClH3 NCH2COOH NaCl
nHCl 2.nNH2CH2COONa 0,15.2 0,3 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mmuối = mHCl + mNH2CH2COONa 0,3.36,5 14,55 25,5 g
→ Đáp án D
Câu 25:
%N
14
.100% 15,73% MX 89 este X :H2 NCH2COOCH3
MX
H2NCH2COOCH3 NaOH
H2NCH2COONa CH3OH
t
CH3OH CuO
Cu HCHO H2O
HCHO 4AgNO3 6NH3 2H2O
4Ag (NH4 )2 CO3 4NH4NO3
12,96
1
0,12
0,12 n X nCH3OH nHCHO .n Ag
0,03 mol
108
4
4
→ mX = 0,03.89 = 2,67 g
→ Đáp án C
n Ag
http://ledangkhuong.com/
13
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
AMIN – AMINOAXIT
Link đăng kí mua sách:
http://ledangkhuong.com/sach-lam-chu-mon-hoa/
Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/khuongld
Fanpage: https://www.facebook.com/ThayLeDangKhuong
Website: http://ledangkhuong.com/
Youtube https://www.youtube.com/user/ledangkhuong
Điện thoại: 0968.959.314 hoặc 0945.647.507
Email:
[email protected]
http://ledangkhuong.com/
14