TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ðẤT ðAI
-oOo-
ðOÀN TẤN LINH
ỨNG DỤNG ẢNH VIỄN THÁM MODIS TERRA/AQUA TRONG
XÁC ðỊNH CƠ CẤU MÙA LÚA VÀ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ðẤT
Ở ðỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Cần Thơ, năm 2010
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NHUYÊN THIÊN NHIÊN
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ðẤT ðAI
----------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
QUẢN LÝ ðẤT ðAI
ỨNG DỤNG ẢNH VIỄN THÁM MODIS TERRA/AQUA TRONG
XÁC ðỊNH CƠ CẤU MÙA VỤ LÚA VÀ HIỆN TRẠNG SỬ
DỤNG ðẤT Ở ðỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Giảng Viên Hướng Dẫn:
Sinh Viên Thực Hiện:
PGS.Ts. Võ Quang Minh
ðoàn Tấn Linh
MSSV: 4074912
Lớp Quản Lý ðất ðai K33A1
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG & TNTN
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ðẤT ðAI
-oOoXÁC NHẬN CỦA BỘ MÔN
Xác nhận ñề tài: “Ứng dụng ảnh viễn thám MoDis Terra/Aqua trong xác ñịnh cơ cấu
mùa ở ðồng Bằng Sông Cửu Long”.
Sinh viên thực hiện: ðoàn Tấn Linh (MSSV: 4074912).
Lớp Quản lý ñất ñai khoá 33 – Bộ Môn Tài nguyên ñất ñai – Khoa Môi trường & TNTN
– Trường ðại học Cần Thơ.
Thời gian thực hiện: Từ ngày 10/06/2010 ñến ngày 29/11/2010.
Nhận xét của bộ môn:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày ….. tháng …. năm 2010
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG & TNTN
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ðẤT ðAI
-oOoXÁC NHẬN THỰC TẬP
Sinh viên thực tập: ðoàn Tấn Linh (MSSV: 4074912).
Lớp Quản lý ñất ñai khoá 33 – Bộ Môn Tài nguyên ñất ñai – Khoa Môi trường & TNTN
– Trường ðại học Cần Thơ.
Với mục ñích thực hiện ñề tài: “Ứng dụng ảnh viễn thám MoDis Terra/Aqua trong
xác ñịnh cơ cấu mùa vụ ở ðồng Bằng Sông Cửu Long”.
ðã thực tập tại bộ môn Tài nguyên ñất ñai, khoa Môi trường và tài nguyên thiên nhiên,
trường ðại học Cần Thơ, trong khoảng thời gian từ ngày 10/06/2010 ñến ngày
29/11/2010.
Nhận xét của bộ môn Tài nguyên ñất ñai:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày ….. tháng …. năm 2010
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG & TNTN
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ðẤT ðAI
-oOoXÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Chứng nhận báo cáo luận văn tốt nghiệp với ñề tài: “Ứng dụng ảnh viễn thám MoDis
Terra/Aqua trong xác ñịnh cơ cấu mùa vụ ở ðồng Bằng Sông Cửu Long”.
Sinh viên thực hiện: ðoàn Tấn Linh (MSSV: 4074912).
Lớp Quản lý ñất ñai khoá 33 - Bộ Môn Tài nguyên ñất ñai – Khoa Môi trường & TNTN
– Trường ðại học Cần Thơ.
Thời gian thực hiện: Từ ngày 10/06/2010 ñến ngày 29/11/2010.
Nhận xét của cán bộ hướng dẫn:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày.......tháng.......năm 2010
Cán bộ hướng dẫn
Võ Quang Minh
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG & TNTN
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ðẤT ðAI
-oOoNHẬN XÉT CỦA HỘI ðỒNG BÁO CÁO
Hội ñồng báo cáo luận văn tốt nghiệp chứng nhận ñề tài: “Ứng dụng ảnh viễn thám
MoDis Terra/Aqua trong xác ñịnh cơ cấu mùa vụ ở ðồng Bằng Sông Cửu Long”.
Sinh viên thực hiện: ðoàn Tấn Linh (MSSV: 4074912).
Lớp Quản lý ñất ñai khoá 33 – Bộ môn Tài nguyên ñất ñai – Khoa Môi trường & TNTN
– Trường ðại học Cần Thơ.
Thực hiện từ ngày: 10/06/2010 ñến ngày: 29/11/2010.
Kính trình hội ñồng xem xét.
Báo cáo luận văn tốt nghiệp ñược hội ñồng ñánh giá mức:…………
Ý kiến của hội ñồng:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày ….. tháng …. năm 2010
Chủ tịch Hội ñồng
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả của
luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
ðoàn Tấn Linh
i
LỊCH SỬ CÁ NHÂN
Họ và tên: ðoàn Tấn Linh.
Ngày sinh: 15/08/1987.
Nơi sinh: Cầu Ngang – Trà Vinh.
Họ tên cha: ðoàn Văn Minh.
Họ tên mẹ: Lê Thị Lự.
Tốt nghiệp trung học phổ thông vào tháng 6/2006 tại trường trung học phổ thông Cầu
Ngang A.
Vào trường ðại Học Cần Thơ tháng 9/2007, học ngành Quản Lý ðất ðai.
Tốt nghiệp kỹ sư chuyên ngành Quản Lý ðất ðai năm 2010.
ii
CẢM TẠ
Qua thời gian 3,5 năm học tập và rèn luyện tại trường ðại Học Cần Thơ, trong khoảng
thời gian 4 tháng của học kỳ I năm học 2010 – 2011 em ñã tiến hành nghiên cứu ñề tài
luận văn tốt nghiệp. ðược sự giúp ñỡ và hướng dẫn tận tình của thầy cô hướng dẫn
ñến nay luận văn tốt nghiệp của em cũng ñã hoàn thành. ðể ñạt ñược kết quả như
ngày hôm nay, tất cả là nhờ vào công ơn của quý thầy cô của trường ðại Học Cần
Thơ. ðặc biệt là quý thầy cô thuộc khoa Môi Trường và Tài Nguyên Thiên Nhiên, ñã
tận tình truyền ñạt những kiến thức quý báu trong suốt bốn năm học dưới máy trường
ðại Học. ðây là những vốn sống vô cùng quan trọng, là hành trang tri thức giúp em
vững bước trong quá trình công tác về sau.
Em xin chân thành gởi lời cảm ơn ñến:
Lời cảm ơn ñầu tiên con xin gửi ñến cha mẹ, cảm ơn cha mẹ ñã sinh ra con,
nuôi dưỡng con nên người. Giờ ñây sắp ra trường ñể ñi làm con xin hứa sẽ trở
thành một công dân tốt ngoài xã hội và người con ngoan trong gia ñình ñể không
phụ lòng cha mẹ.
Lời cảm ơn thứ hai em xin ñược gửi ñến quý thầy cô thuộc Bộ môn Tài
Nguyên ðất ðai, Trường ðại Học Cần Thơ, những người ñã trực tiếp giảng dạy và
hướng dẫn em trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường.
Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến thầy Võ Quang Minh, cô
Huỳnh Thị Thu Hương, chị Trần Thị Hiền ñã tận tình chỉ bảo em trong suốt thời gian
em thực hiện ñề tài cũng như thời gian học tập tại trường.
Cảm ơn tất cả các bạn lớp Quản Lý ðất ðai K33 ñã ñộng viên giúp ñỡ tôi trong
quá trình học tập và thực hiện luận văn.
ðoàn Tấn Linh
iii
TÓM LƯỢC
ðề tài thực hiện nhằm mục tiêu: (i)Nghiên cứu khả ứng dụng ảnh vệ tinh MODIS, ñộ
phân giải thấp ña thời gian ñể xác ñịnh cơ cấu mùa vụ lúa và hiện trạng sử dụng ñất ở
ðồng Bằng Sông Cửu Long (ii) tìm ra mối quan hệ giữa các ñặc ñiểm của ảnh theo
không gian và thời gian với sự thay ñổi của hiện trạng sinh trưởng của cây trồng (iii)
xây dựng bản ñồ hiện trạng cơ cấu mùa vụ ở ðồng Bằng Sông Cửu Long và (iv) ñối
chiếu với kết quả khảo sát và báo cáo ñịnh kỳ ở các ñịa phương ñể ñánh giá mức ñộ
tin cậy kết quả giải ñoán làm cơ sở ñề xuất khả năng ứng dụng.
Ảnh vệ tinh MODIS (có tên là MOD13Q1 ñộ phân giải 250 m, 16 ngày lập) ở khu vực
ðồng Bằng Sông Cửu Long chụp từ ngày 1/1/2008 ñến tháng 30/9/2009 ñược sử dụng
ñể xác ñịnh cơ cấu mùa vụ lúa và hiện trạng sử dụng ñất . Khảo sát 93 ñiểm tại ña số
các vùng trồng lúa một số tỉnh ñồng bằng ghi nhận lại hiện trạng và cơ cấu mùa vụ.
ðể kiểm tra kết quả giải ñoán thì số liệu về diện tích các cơ cấu của 13 tỉnh ðồng
Bằng Sông Cửu Long.
Kết quả giải ñoán cho thấy có thể sử dụng ảnh vệ tinh ñộ phân giải thấp ña thời gian
MODIS-MOD13Q1 ñể xác ñịnh cơ cấu mùa vụ lúa và hiện trạng sử dụng ñất ở cấp
vùng. Có mối liên hệ chặt chẽ giữa chỉ số khác biệt thực vật với các giai ñoạn tăng
trưởng của cây. Bản ñồ hiện trạng cơ cấu mùa vụ ở ðồng Bằng Sông Cửu Long ñược
thành lập. ðồng thời qua kết quả kiểm tra, ñối chiếu cho thấy kết quả giải ñoán có ñộ
chính xác cao cả về diện tích lẫn vị trí. Do ñó, nên tăng cường khả năng sử dụng loại
ảnh này phục vụ cho quá trình xác ñịnh cơ cấu mùa vụ lúa và hiện trạng sử dụng ñất và
cách lĩnh vực khác có liên quan trong sự kết hợp với các loại chỉ số thực vật khác.
iv
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam ñoan
Lịch sử cá nhân
Cảm ơn
Tóm lược
Mục lục
Danh sách bảng
Danh sách hình
Danh mục từ viết tắt
i
ii
iii
iv
v
vii
viii
xi
MỞ ðẦU
Chương 1 - LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1 ðặc ñiểm vùng nghiên cứu
1.1.1 ðiều kiên tự nhiên
1.1.2 Hình thành và phân loại ñất ðồng Bằng Sông Cửu Long
1.2 Sơ lược về hiện trạng sử dụng ở ðồng bằng sông Cửu Long
1.2.1 Hiện trạng sử dụng ñất vùng ðồng Bằng Sông Cửu Long
trong thời gian qua
1.2.2 Tình hình sản xuất lúa gạo ở ðồng bằng sông Cửu Long
1.2.3 Các giai ñoạn sinh trưởng của cây lúa
1.2.4 Mùa vụ sản xuất lúa ở ðồng bằng sông Cửu Long
1
2
2
2
2
5
5
Phương pháp xây dựng lịch thời vụ cho từng ñịa phương
10
1.25
1.2.6 Một số ñiểm cần lưu ý khi bố trí lịch thời vụ
1.2.7 Tài nguyên rừng
1.28 Nuôi trồng thủy sản
1.2.9 Cây lâu năm (cây ăn trái)
1.3 Giới thiệu khái quát về Viễn Thám
1.3.1 ðịnh nghĩa về viễn thám
1.3.2 Ưu ñiểm của công nghệ viễn thám
1.3.3 Giới thiệu khái quát về vệ tinh MODIS
1.3.4 Ảnh chỉ số thực vật và phương pháp tính
1.3.5 Ứng dụng của viễn thám
1.3.6 Giới thiệu về phần mềm xử lý ảnh ENVI
Chương 2 - PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Phương tiện
2.1.1 Thiết bị và phương tiện xử lý số liệu
2.1.2 Nguồn dữ liệu
2.2 Phương pháp nghiên cứu
2.2.1 Thu thập dữ liệu
v
6
6
7
10
11
11
12
12
12
12
13
16
18
22
23
23
24
23
23
23
Các bước xử lý ảnh
Xử lý bản ñồ và số liệu
Xây dựng bản ñồ sữ dụng ñất của vùng ðBSCL
ðánh giá khả năng sử dụng của ảnh trong theo dõi tiến ñộ
xuống giống lúa
2.2.6 Hoàn chỉnh, viết báo cáo và thuyết minh
Chương 3 - KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1 Kết quả thu thập dữ liệu và ảnh viễn thám
3.2 Kết quả xử lý ảnh
3.2.1 Khôi phục ảnh (cắt ghép ảnh)
3.2.2 Nắn chỉnh ảnh (nắn tọa ñộ)
3.2.3 Che ảnh
3.2.4 Ảnh chỉ số thực và và tạo chuỗi ảnh chỉ số thực vật
ña thời gian
3.3 Giải ñoán ảnh
3.3.1 Phân loại không kiểm soát
3.3.2 Kết quả khảo sát thực ñịa
3.3.3 Mối quan hệ giữa giá trị NDVI và giai ñoạn phát triển của
cây lúa
3.3.4 Phân loại có kiểm soát
3.4 Kết quả giải ñoán
Chương 4 KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ
4.1 Kết luận
4.2 ðề nghị
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ CHƯƠNG
2.2.2
2.2.3
2.2.4
2.2.5
vi
24
27
27
27
27
29
29
32
32
35
37
38
41
41
48
49
50
55
70
70
70
DANH SÁCH BẢNG
Bảng
Tựa bảng
Trang
1.1
Các thông số kỹ thuật của vệ tinh MODIS
14
1.2
Các ứng dụng của các band phổ của ảnh MODIS
14
1.3
Các phương pháp tính toán chỉ số thực vật
16
2.1
Các kênh phổ của ñầu ño MODIS ñược sử dụng trong ñề tài
23
3.1
Các kênh phổ của ñầu ño MODIS ñược sử dụng trong việc tính toán chỉ
số thực vật
29
3.2
Kết quả chuyển ñổi tọa ñộ từ hệ tọa ñộ lat/long sang UTM
36
3.3
Thống kê mô tả các vùng ñặc trưng của 7 nhóm ñối tượng từ kết quả
phân loại không kiểm soát
47
3.4
Tiêu chuẩn sử dụng cho phân loại sử dụng ñất
50
3.5
Diện tích và tỉ lệ phần trăm theo diện tích của các cơ cấu
63
vii
DANH SÁCH HÌNH
Hình
Tựa hình
Trang
1.1
Mô phỏng chỉ số NDVI
18
1.2
Biến ñộng chỉ số NDVI qua các năm ñồng bằng sông Hồng
21
1.3
Biến ñộng chỉ số NDVI qua các năm ñồng bằng sông Cửu Long
21
2.1
Sơ ñồ các bước giải ñoán ảnh Viễn thám
28
3.1
Cách hiện thị ảnh MODIS13Q1.A2008289.h28v07.005.2008309222712
bằng phần mềm ENVI và các thông tin ảnh
30
3.2
Ảnh EVI chụp phía trên và dưới khu vực ðBSCL ngày 16/1/2008
31
3.3
Ảnh NDVI chụp phía trên và dưới khu vực ðBSCL ngày 16/1/2008
31
3.4
Ảnh tổ hợp màu theo thứ tự các band NIR-Blue-Red chụp phía trên và
dưới khu vực ðBSCL ngày 16/1/2008
32
3.5
Cách ghép ảnh bằng phần mền ENVI
33
3.6
Ảnh NDVI phía trên khu vực ðBSCL
34
3.7
Ảnh NDVI phía dưới khu vực ðBSCL
34
3.8
Ảnh NDVI khu vực ðBSCL sau khi ghép
34
3.9
Ảnh trước và sau khi cắt
35
3.10
Cách nắn tọa ñộ bằng phầm mền ENVI
36
3.11
Cách che ảnh bằng phần mền ENVI
37
3.12
Cách tạo chuổi ảnh NDVI ña thời gian
39
3.13
Ảnh tổ hợp RGB theo thứ tự band 3,5,8 ñươc xử lý bằng ENVI
40
3.14
Biểu ñồ phân bố Histogram của ñối tượng 1
41
3.15
Biểu ñồ phân bố Histogram của ñối tượng 2
42
3.16
Biểu ñồ phân bố Histogram của ñối tượng 3
42
3.17
Biểu ñồ phân bố Histogram của ñối tượng 4
42
3.18
Biểu ñồ phân bố Histogram của ñối tượng 5
42
3.19
Biểu ñồ phân bố Histogram của ñối tượng 6
42
3.20
Biểu ñồ phân bố Histogram của ñối tượng 7
42
3.21
Sự biến ñộng của các ñối tượng qua các tháng trong năm 2008
43
3.22
Kết quả phân loại không kiểm soát của ảnh NDVI trong 6 tháng ñầu
năm 2008
45
3.23
Kết quả phân loại không kiểm soát của ảnh NDVI trong 6 tháng cuối
năm 2008
46
3.24
Bản ñồ vị trí các ñiểm khảo sát
48
viii
3.25
Sự phát triển của lúa ở vụ ðông xuân và Hè Thu và sự biến ñộng của
chỉ số NDVI
49
3.26
Giá trị DNVI ñồng nhất trong cùng một ROI
51
3.27
Thể hiện các giá trị NDVI không ñồng nhất trong một ROI
52
3.28
Biểu ñồ thể hiện sự thay ñổi giá trị NDVI của vùng có thực vật phát
triển tốt quanh năm
53
3.29
Biểu ñồ thể hiện sự thay ñổi giá trị NDVI của vùng có giá trị NDVI thấp
quanh năm
53
3.30
Biểu ñồ thể hiện sự thay ñổi giá trị NDVI của vùng trồng lúa 3 vụ
54
3.31
Biểu ñồ thể hiện sự thay ñổi giá trị NDVI của vùng trồng lúa 2 vụ
(ðông Xuân – Hè Thu)
54
3.32
Biểu ñồ thể hiện sự thay ñổi giá trị NDVI của vùng trồng lúa 1 vụ
55
3.33
Sự biến ñộng giá trị NDVI theo thời gian của những vùng có rừng và
cây lâu năm
57
3.34
Sự biến ñộng giá trị NDVI theo thời gian của những vùng có vuông
tôm, ao hồ, ruộng muối
57
3.35
Sự biến ñộng giá trị NDVI theo thời gian của những có Rừng ngập mặn
và rừng có lẫn vuông Tôm, ao hồ
58
3.36
Sự biến ñộng giá trị NDVI theo thời gian của những vùng lúa 1 vụ
58
3.37
Cơ cấu lúa 1 vụ
59
3.38
Sự biến ñộng giá trị NDVI theo thời gian của những vùng lúa 2 vụ (Hè
thu-Thu ðông)
59
3.39
Sự biến ñộng giá trị NDVI theo thời gian của những vùng lúa 2 vụ
(ðông xuân chính vụ - Hè thu sớm)
60
3.40
Sự biến ñộng giá trị NDVI theo thời gian của những vùng lúa 2 vụ
(ðông xuân sớm – Hè thu muộn)
60
3.41
Sự biến ñộng giá trị NDVI theo thời gian của những vùng lúa 2 vụ
(ðông Xuân Muộn – Hè Thu chính vụ)
61
3.42
Một số thời vụ ñiển hình của vùng trồng lúa 2 vụ
61
3.43
Sự biến ñộng giá trị NDVI theo thời gian của những vùng lúa 3 vụ
(ðông Xuân – Xuân Hè – Hè Thu Muộn)
62
3.44
Sự biến ñộng giá trị NDVI theo thời gian của những vùng lúa 3 vụ
(ðông Xuân - Hè Thu – Thu ðông)
62
3.45
Sự biến ñộng giá trị NDVI theo thời gian của những vùng lúa 3 vụ
(ðông Xuân muộn - Hè Thu – Thu ðông)
63
ix
3.46
Một số thời vụ ñiển hình của vùng trồng lúa 3 vụ
63
3.47
Biểu ñồ thể hiện tỉ lệ diện tích của từng cơ cấu
64
3.48
Bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất của ðBSCL giải ñoán từ ảnh modis từ
19/12/2007 ñến 14/09/2009
65
3.49
Sự biến ñộng của diện tích xuống giống lúa theo kết quả giải ñoán và số
liệu thống kê ở các tỉnh từ tuần 46 năm 2008 ñến tuần 30 năm 2009
67
3.50
Bản ñồ giải ñoán ñối chiếu với ñiểm khảo sát
69
x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắc
Tiếng Anh
Tiếng Việt
CSDL
ðBSCL
ðBSH
DN
DVI
ENVI
Digital Number
Difference Vegetation Index
The Environment for Visualizing Images
ERS
European Remote sensing satellite
ERS
European Remote – Sensing Stellite
Cơ Sở Dữ Liệu
ðồng Bằng Sông Cửu Long
ðồng Bằng Sông Hồng
Giá trị số
Chỉ số thực vật
Môi trường ñể quan sát hình
ảnh
Vệ tinh thu nhận từ xa của
châu Âu
Vệ tinh viễn thám châu Âu
ESA
GCP
GIS
GPS
European Space Agency
Ground Control Point
Geographic Information System
Global Position of System
Cơ quan không gian châu Âu
ðiểm khống chế mặt ñất
Hệ thống thông tin ñia lý
Hệ thống ñịnh vị toàn cầu
IDL
IR
LAI
MODIS
Interactive Data Language
Infrared spectroscopy
Leaf Area Index
Moderate Resolution Spectroradiometer
Ngôn ngữ lập trình cấu trúc
Hồng ngoại phản xạ
Chỉ số diện tích lá
Dụng cụ ño bức xạ quang phổ
của những hình ảnh có ñộ
phân giải trung bình
NASA
National Aeronautics and Space
Administration
The Normalized Difference Vegetation
Index
Near-infared
NDVI
NIR
NXB
PVI
Perpendicular Vegetation Index
R
Red
RADARSAT Radio Detiction and Ranging Stellite
RGB
ROI
RVI
SAVI
Red-Green-Blue
Region Of Interest
The Ratio Vegetation Index
The Soil Adjusted Vegetation Index
SAVI
The Soil Adjusted Vegetation
SPOT
Systeme Pour l’Observation De La Terre
xi
Chỉ số khác biệt thực vật
Hồng ngoại gần
Nhà xuất bản
Chỉ số thực vật vuông góc
Màu ñỏ
Vệ tinh dò tìm và ñịnh vị bằng
sóng vô tuyến
ðỏ - Xanh lục – Xanh dương
Vùng ñại diện
Tỉ lệ chỉ số thực vật
Chỉ số ñất có ñề chỉnh bởi
thực vật
Chỉ số ñất có ñiều chỉnh bởi
thực vật
Hệ thống vệ tinh quan sát Pour
l’ De La Terre
Stdev
TSAVI
UTM
Standard deviation
Transformed Soil Adjusted Vegetation
Index
Transformed Soil Adjusted Vegetation
Index
Universal Transverse Mercator
VCI
VTGEO
Vegetation condition index
Center for Remote Sensing and Geomatice
WGS-84
World Geodetic System 84
TSAVI
xii
ðộ lệch chuẩn
Chỉ số biến ñổi thực vật
Chỉ số chuyển ñổi có ñiều
chỉnh bởi thực vật
Hệ tọa ñộ chuyển ñổ tổng hợp
của Mỹ
Chỉ số trạng thái thực vật
Trung tâm Viễn thám và
Geomatics
Hệ tọa ñộ thế giới xây năm
1984
MỞ ðẦU
Ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật thế giới nói chung và
công nghệ viễn thám nói riêng ñã và ñang ñược ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành và
nhiều lĩnh vực khác nhau. ðặc biệt ảnh viễn thám MODIS là ảnh ñược cung cấp từ cơ
quan hàng không vũ trụ quốc gia Hoa Kỳ (NASA). Ảnh có ñộ phủ rộng và ñộ phân giải
thời gian cao ñã và ñang ñược nghiên cứu ứng dụng ở nhiều nơi trên thế giới.
ðông Bằng Sông Cửu Long là một trong những vựa lúa lớn nhất cả nước , có diện tích
ñất canh tác lúa lớn nhất nước với tổng diện tích là 39.734.000 ha. Do ñó nông nghiệp
ðBSCL có ảnh hưởng ñến việc sản xuất lúa hàng hóa cũng như xuất khẩu của nước ta.
Cho ñến nay, công tác ñiều tra thống kê và thành lập bản ñồ hiện trạng cũng như theo dõi
tiến ñộ xuống giống và thu hoạch chủ yếu vẫn dựa trên công tác ñiều tra, khảo sát thực
ñịa, báo cáo. ðiều này không ñảm bảo ñộ chính xác và ñòi hỏi nhiều thời gian, kinh phí,
cũng như không ñáp ứng kịp thời nhu cầu ra quyết ñịnh, hoạch ñịnh chính sách và cũng
không ñánh giá ñược hiện trạng thay ñổi, cơ cấu mùa vụ và sản lương thực ñược sản xuất
Xuất phát từ vấn ñề trên, ñề tài “Ứng dụng ảnh viễn thám MoDis Terra/Aqua trong
xác ñịnh cơ cấu mùa vụ lúa và hiện trạng sử dụng ñất ở ðồng Bằng Sông Cửu
Long” ñã ñược thực hiện với mục tiêu sau:
ðề tài ñược thực hiện nhằm mục ñích ñánh giá về khả năng ứng dụng ảnh vệ tinh thụ
ñộng, ñộ phân giải thấp ña thời gian ñể thành lập bản ñồ hiện trạng và theo dõi tiến ñộ
xuống giống của khu vực ðồng Bằng Sông Cửu Long. ðồng thời ñề tài cũng nghiên cứu
nhằm tìm ra sự quan hệ giữa các ñặc ñiểm biến ñộng theo thời gian của các ñặc ñiểm ảnh
với sự thay ñổi của hiện trạng sử dụng ñất. Qua ñó ñối chiếu với kết quả khảo sát và báo
cáo ñịnh kỳ ñể ñánh giá mức ñộ chính xác của quá trình giải ñoán và khả năng ứng dụng
của ảnh.
1
CHƯƠNG 1-LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1 ðặc ñiểm vùng nghiên cứu
1.1.1 ðiều kiên tự nhiên
Theo Lê sâm (1996), ðBSCL nằm ở vùng cực nam của nước Việt Nam, nằm trong vùng
từ 8030’ – 110 vĩ bắc và từ 104030’ – 1070 kinh ñộ ñông, gồm 13 tỉnh : Long An, Tiền
Giang, Bến Tre, ðồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, An Giang, Thành phố Cần Thơ, Hậu
Giang, Sóc Trăng, Cà Mau, Bạc Liêu và Kiên Giang. ðBSCL ñược giới hạn từ biên giới
Việt Nam-Campuchia ở phía Bắc, biển ðông ở phía Nam, vịnh Kiên Giang ở phía Tây và
sông Vàm Cỏ ðông ở phía ðông. ðBSCL có diện tích tự nhiên 3,97 triệu ha, trong ñó ñất
nông nghiệp 2,6 triệu ha, ñất lâm nghiệp 253.000 ha, ñất khác 277.000 ha, ñất chưa sử
dụng 927.000 ha, ñất hoang 544.000 ha, bãi bồi, ven sông, ven biển, ñầm lầy 160.000 ha.
Theo Trần Thanh Cảnh (2000), ðBSCL với gần 4 triêu ha ñất tự nhiên, trong ñó có 2,7
ha ñất nông lâm ngư nghiệp và mặt nước nuôi trồng thủy sản, là vùng ñồng bằng lớn nhất
nước ta và là một vùng ñồng bằng lớn nhất ðông Nam Á và Châu Á. ðất ñai phì nhiêu,
ngồn nước phong phú, nhiệt ñộ ổn ñịnh, ánh sáng dồi dào, quỹ ñất nông nghiệp bình quân
một hộ 0,7 ha. So với các vùng khác trên cả nước, ðBSCL có ưu thế hơn hẳn ñể phát
triển một nền nông nghiệp có tỷ suất hàng hóa cao theo ñịnh hướng sinh thái ña dạng,
phong phú về lương thực, cây ăn trái, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, và cả nghề rừng…
1.1.2 Hình thành và phân loại ñất ðồng Bằng Sông Cửu Long
Lịch sử phát triển và hình thành ñất vùng ðBSCL
Theo Trần An Phong (1986), cuối Pleistocence phần lớn ñồng bằng Nam bộ không chịu
ảnh hưởng của biển, ñịa hình chủ yếu chịu sự tác ñộng của xâm thực và bào mòn, từ ñầu
Holocence biển tiến chậm vào ñồng bằng, phủ lên những nơi có ñịa hình thấp hình thành
một chế ñộ biển ñông. Trầm tích có tuổi Holocence sớm này phát hiện ñược ở lổ khoang
tại Cần Thơ, có chiều dài 27m so với mặt ñất. Ở Cai Lậy, lớp trầm tích này chỉ còn dầy
1m, chứng tỏ biển Holocence sớm chưa ngập ñến ñây. Vào giữa Holocence biển tiến cực
ñại trên tòan ñồng bằng, tới các vùng Hà Tiên, Châu ðốc, ðồng Tháp Mười. Lúc này ở
Cần Thơ, Cai Lậy chìm sâu dưới mặt nước biển. Thời gian tồn tại của biển (Holocence)
ñã tạo thành một lớp trầm tích dầy 8m ở Cần Thơ và 6m ở Cai Lậy, sau ñó biển rút từ từ,
hình thành các vùng sinh lầy và rừng ngập mặn.
Rừng nhiệt ñới ven biển phát triển mạnh, hình thành nhiều vùng than bùn rộng lớn như U
Minh Thượng, song song với quá trình biển rút, vào thời kỳ này, các cửa sông hình thành
phù sa bồi ñấp dần ñất trũng ven sông cùng với sự phát triển các nhánh sông theo dạng
2
- Xem thêm -