BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA TÀI CHÍNH
------- --------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN
TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HOÀNG DUNG
Hà Nội - 2016
Luận Văn Tốt Nghiệp
Khoa Tài Chính
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG..............................................................1
1.1. Khái quát về lợi nhuận.......................................................................................1
1.1.1 Khái niệm.........................................................................................................1
1.1.2. Kết cấu lợi nhuận............................................................................................1
1.1.3. Vai trò của lợi nhuận......................................................................................2
1.2. Phương pháp xác định lợi nhuận của doanh nghiệp..........................................3
1.2.1. Phương pháp trực tiếp....................................................................................3
1.2.2. Phương pháp xác định lợi nhuận qua bước trung gian..................................5
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận doanh nghiệp...................................................6
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận doanh nghiệp.........................................7
1.4.1. Các nhân tố chủ quan....................................................................................7
1.4.2. Các nhân tố khách quan..................................................................................9
1.5. Sự cần thiết của việc nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp............................10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG HOÀNG DUNG........................................................................................11
2.1. Vài nét về công ty TNHH xây dựng Hoàng Dung...........................................11
2.1.1. Tổng quan về Công ty...................................................................................11
2.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý điều hành của công ty và chức năng............12
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và phạm vi hoạt động của Công ty TNHH xây dựng
Hoàng Dung............................................................................................................13
2.2. Tình hình tài sản - nguồn vốn và kết quả kinh doanh của công ty TNHH xây
dựng Hoàng Dung giai đoạn 2013 - 2015...............................................................14
2.2.1 Tình hình tài sản của công ty giai đoạn 2013 - 2015....................................14
2.2.2. Tình hình nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2013 - 2015.............................17
2.2.3. Kết quả hoạt động SXKD của Công ty TNHH xây dựng Hoàng Dung........20
SV: Nguyễn Thị Hương Xuân
MSV: 15401205
Luận Văn Tốt Nghiệp
Khoa Tài Chính
2.3. Tình hình thực hiện lợi nhuận tại Công ty TNHH xây dựng Hoàng Dung......23
2.3.1. Kết cấu lợi nhuận của công ty TNHH xây dựng Hoàng Dung....................23
2.3.2. Tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty...............25
2.3.3. Các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận trong Công ty TNHH xây dựng Hoàng
Dung giai đoạn 2013-2015.....................................................................................28
2.4. Đánh giá chung về tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty TNHH xây dựng
Hoàng Dung............................................................................................................30
2.4.1. Một số kết quả đạt được................................................................................30
2.4.2. Một số hạn chế còn tồn tại............................................................................31
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế còn tồn tại................................................32
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI CÔNG
TY TNHH XÂY DỰNG HOÀNG DUNG...........................................................33
3.1. Phương hướng và mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong
những năm tới..........................................................................................................33
3.2. Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận của công ty TNHH xây dựng Hoàng Dung
.................................................................................................................................33
3.2.1. Nhóm giải pháp làm tăng doanh thu.............................................................33
3.2.2. Nhóm giải pháp làm giảm chi phí.................................................................35
3.2.3. Nhóm giải pháp khác....................................................................................36
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
SV: Nguyễn Thị Hương Xuân
MSV: 15401205
Luận Văn Tốt Nghiệp
Khoa Tài Chính
DANH MỤC VIẾT TẮT
Danh mục viết tắt
CPBH
CPQLDN
DN
DTT
KD
LN
LNTT
LNST
VCSH
SX
TSCĐ
TSDH
TSNH
TNHH
TM
TSLĐ
VCSH
SV: Nguyễn Thị Hương Xuân
Nội dung
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Doanh nghiệp
Doanh thu thuần
Kinh doanh
Lợi nhuận
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
Sản xuất
Tài sản cố định
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Trách nhiệm hữu hạn
Thương mại
Tài sản lưu động
Vốn chủ sở hữu
MSV: 15401205
Luận Văn Tốt Nghiệp
Khoa Tài Chính
SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ
Sơ đồ 2.1
Bảng 2.1.
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Tên
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH xây dựng
Hoàng Dung
Bảng cơ cấu tài sản của công ty trong ba năm 2013 – 2015
Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn 2013 - 2015
Kết quả sản xuất kinh doanh công ty giai đoạn 2013 - 2015
Bảng kết cấu lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2013-2015
Các chỉ tiêu ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty
Bảng phân tích chỉ tiêu lợi nhuận của Công ty năm 2013-2015
SV: Nguyễn Thị Hương Xuân
Trang
12
14
17
20
23
25
27
MSV: 15401205
Luận Văn Tốt Nghiệp
Khoa Tài Chính
LỜI MỞ ĐẦU
Lợi nhuận là mục tiêu hoạt động của DN, nó quyết định sự tồn tại và phát
triển của DN. LN là mục tiêu cuối cùng phản ánh kết quả hoạt động KD, là đòn
bẩy kinh tế hết sức quan trọng, là nguồn tích lũy để thực hiện tái SX mở rộng. Có
thể nói từ khi chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị
trường thì LN đóng một vai trò quan trọng đối với DN. Mỗi DN phải tự tìm ra
hướng đi và biện pháp hữu hiệu nhất nhằm tối đa hóa LN.
Phấn đấu tối đa hóa LN là mối quan tâm hàng đầu của các DN, nó có tính
chất quyết định tới sự tồn tại và phát triển của DN. Nhận thức được tầm quan trọng
tới vấn đề này sau thời gian thực tập tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Dung
cùng với kiến thức đã thu được trong quá trình học tập, em đã chọn đề tài :’ “Một
số giải pháp nhằm tăng lợi nhuận tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Dung”.
Ngoài mở đầu và kết luận bài luận văn của em gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về lợi nhuận của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trường
Chương 2: Thực trạng lợi nhuận của công ty TNHH xây dựng Hoàng Dung
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty TNHH xây dựng
Hoàng Dung
Do khả năng trình bày và kinh nghiệm thực tiễn của em còn hạn chế nên
luận văn không tránh khỏi những sai sót, em kính mong nhận được sự quan tâm
chỉ bảo của các thầy cô để bài luận văn của em được hoàn thiện hơn nữ a.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo GS.TS Nguyễn Công Nghiệp cùng
tập thể anh chị nhân viên phòng kế toán đã giúp đỡ em tận tình để em có thể
hoàn thành tốt đợt thực tập và làm luận văn của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Nguyễn Thị Hương Xuân
MSV: 15401205
Luận Văn Tốt Nghiệp
Khoa Tài Chính
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ LỢI NHUẬN
CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1.1. Khái quát về lợi nhuận
1.1.1 Khái niệm
Tùy theo quan điểm và góc độ xem xét khác nhau về lợi nhuận, hiện nay lợi
nhuận từ góc nhìn nhà quản trị tài chính doanh nghiệp được coi là: “ phần chênh
lệch lớn hơn giữa tổng doanh thu và tổng chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt
được doanh thu đó trong một thời kỳ nhất định”.
Lợi nhuận cũng là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động SXKD,
hoạt động khác mang lại, là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả của doanh
nghiệp theo một kỳ hạch toán (thường là 1 năm) lợi nhuận được xác định như sau
Lợi nhuận = Doanh thu – chi phí
1.1.2. Kết cấu lợi nhuận
Trong nền kinh tế thị trường, để tăng cường khả năng cạnh tranh đòi hỏi
các doanh nghiệp phải tiến hành đa dạng hóa hoạt động kinh doanh của mình trên
nhiều lĩnh vực khác nhau, do đó lợi nhuận của doanh nghiệp là lợi nhuận thu được
từ các hoạt động khác nhau bao gồm: hoạt động kinh doanh và hoạt động khác.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ hoạt
động kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp, bao gồm hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ và từ hoạt động tài chính.
Lợi nhuận khác: là lợi nhuận từ hoạt động khác mà doanh nghiệp không dự
tính trước được hoặc những hoạt động không mang tính chất thường xuyên trong
quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như: thanh lý tài sản, thu từ vi
phạm hợp đồng, phạt hủy bỏ hợp đồng...
SV: Nguyễn Thị Hương Xuân
1
MSV: 15401205
Luận Văn Tốt Nghiệp
Khoa Tài Chính
1.1.3. Vai trò của lợi nhuận
* Đối với doanh nghiệp
LN là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp nói lên kết quả của toàn bộ hoạt động
SXKD dịch vụ. Nếu DN phấn đấu cải tiến quản lý hoạt động SXKD dịch vụ làm
giảm chi phí và hạ giá thành sẽ làm cho LN tăng lên.
LN còn là nguồn tích lũy cơ bản để tái SX mở rộng, là nguồn vốn rất quan
trọng để đầu tư phát triển của một DN. DN hoạt động có LN sẽ có điều kiện nang
cao thu nhập, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần, đảm bảo quyền lợi cho người
lao động, có điều kiện xây dựng quỹ như quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát
triển, quỹ khen thưởng phúc lợi…điều này khuyến khích người lao động tích cực
làm việc, nâng cao ý thức trách nhiệm, phát huy tính sáng tạo trong lao động và
gắn bó với DN. Nhờ vậy, năng suất lao động sẽ được nâng cao góp phần đẩy mạnh
hoạt động SXKD làm tăng LN DN.
* Đối với xã hội
DN là tế bào của nền kinh tế, LN là động lực, là đòn bẩy kinh tế của xã hội.
Nếu DN hoạt động KD đảm bảo tài chính ổn định và luôn tăng trưởng, có LN cao
thì tiềm lực tài chính quốc gia sẽ ổn định và phát triển. Vì LN là nguồn tham gia
đóng góp theo luật định vào ngân sách nhà nước dưới hình thức thuế TNDN. Nhờ
vậy, nhà nước có nguồn vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, tạo dựng môi trường KD
tốt hơn cho DN và góp phần hoàn thành những chỉ tiêu kinh tế - xã hội của đất
nước.
* Đối với người lao động
Nếu DN SXKD có hiệu quả, LN cao thì sẽ có điều kiện trích lập các quỹ như
quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi,…là cơ sở để từng bước nâng cao đời sống vật chất
và tinh thần cho cán bộ công nhân viên trong DN.
LN còn là đòn bẩy kích thích người lao động đẩy mạnh SX, nâng cao năng
suất lao động và hằng say sáng tạo trong công việc. Từ đó góp phần nâng cao thu
nhập cho người lao động trong DN, tăng tích lũy để mở rộng SXKD.
SV: Nguyễn Thị Hương Xuân
2
MSV: 15401205
Luận Văn Tốt Nghiệp
Khoa Tài Chính
1.2. Phương pháp xác định lợi nhuận của doanh nghiệp
1.2.1. Phương pháp trực tiếp
- Đối với LN từ hoạt động kinh doanh
Đây là bộ phận LN chủ yếu mà DN thu được từ các hoạt động SX, cung ứng
dịch vụ trong kỳ và hoạt động tài chính được xác định bằng công thức:
Doanh
LN từ
hoạt
động
Doanh
=
SXKD
thu
thuần
-
Trị giá
thu
Chi
Chi
vốn
hoạt
phí
phí
hàng
+
động
bán
-
tài
tài
-
chính
bán
Chi
phí
- quản
hàng
chính
lý
DN
Trong đó:
● LN hoạt động SXKD là số lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp
● Công thức xác định doanh thu thuần:
Doanh thu
=
Doanh thu bán hàng và
thuần
cung cấp dịch vụ
Trong đó các khoản giảm trừ doanh thu gồm:
-
Các khoản giảm trừ
doanh thu
+ Chiết khấu thương mại là số tiền người bán giảm trừ cho người mua khi
mua theo thỏa thuận trên hợp đồng với số lượng lớn.
+ Giảm giá hàng bán là số tiền người bán giảm trừ cho người mua do hàng
hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách như hợp đồng.
+ Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị số hàng hóa bị người mua trả lại do
các nguyên nhân như vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế…
+ Các loại thuế: thuế tiêu thụ đặc biết, thuế xuất nhập khẩu, thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp trực tiếp.
- Giá vốn hàng bán là trị giá gốc sản phẩm hàng hóa, dịch vụ (bao gồm một
số khoản thuế theo quy định như thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp trực tiếp) đã được xác định là tiêu thụ. Cách xác định giá vốn:
- Trong DN SX:
Giá vốn hàng
bán
=
giá thành sản xuất của khối lượng sản phẩm tiêu thụ
SV: Nguyễn Thị Hương Xuân
trong kỳ
3
MSV: 15401205
Luận Văn Tốt Nghiệp
Khoa Tài Chính
Giá thành SX của
=
Giá thành SX của
Giá thành SX của
khối lượng sản phẩm +
khối lượng sản
tồn kho đầu kỳ
khối lượng sản
-
phẩm tồn kho cuối
phẩm SX trong kỳ
kỳ
- Trong DN thương mại:
Giá vốn hàng bán
=
=
Trị giá hàng hóa
+
Trị giá mua vào của hàng hóa bán ra
Trị giá hàng hóa
-
Trị giá hàng hóa
tồn kho đầu kỳ
mua vào trong kỳ
tồn kho cuối kỳ
+ Doanh thu từ hoạt động tài chính có thể bao gồm lãi được chia từ hoạt
động liên doanh, liên kết; từ lợi tức cổ phiếu, trái phiếu,….
+ Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí đầu tư tài chính ra bên
ngoài DN nhằm sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và nâng cao
hiệu quả KD của DN.
+ Chi phí bán hàng là một trong những chi phí liên quan đến hoạt động bán
hàng của DN. CPBH gồm chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi
phí khấu hao TSCĐ,…
+ Chi phí quản lý DN là một loại chi phí liên quan tới việc tổ chức quản lý
điều hành hoạt động SXKD. Bao gồm chi phí chung cho quản lý văn phòng, chi
phí bảo quản xưởng,…
Đối với LN từ hoạt động khác
Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thường xuyên mà DN
không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện như hoạt động
thanh lý, nhượng bán TSCĐ, xử lý nợ khó đòi,….được xác định qua công thức:
LN từ hoạt
động khác
Trong đó:
=
Thu nhập từ hoạt
động khác
-
Chi phí hoạt
động khác
-
Thuế
(nếu có)
● Thu nhập từ hoạt đông khác là những khoản thu phát sinh không thường
xuyên từ những hoạt động riêng biệt như:
+ Thu hồi các khoản nợ khó đòi đã được duyệt bỏ nay thu hồi được
+ Thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
+Thu các khoản miễn thuế, giảm thuế…
SV: Nguyễn Thị Hương Xuân
4
MSV: 15401205
Luận Văn Tốt Nghiệp
Khoa Tài Chính
● Chi phí hoạt động khác như chi phạt thuế, tiền phạt do vi phạm hợp đồng,
….
Trên cơ sở xác định LN từ các hoạt động khác nhau, tổng LN trước thuế của
một DN xác định theo công thức sau:
LNTT TNDN
=
LN thuần từ hoạt động SXKD
+ LN khác
Từ công thức trên, ta xác định được cách tính LNST TNDN (LN ròng) của DN
trong kỳ theo công thức sau:
LNST =
Tổng LNTT
- Thuế TNDN
1.2.2. Phương pháp xác định lợi nhuận qua bước trung gian
Phương pháp này được thể hiện qua sơ đồ
Doanh thu HĐ SXKD và TC
Các khoản Doanh thu thuần và doanh thu hoạt
giảm trừ DT
Thu nhập từ hoạt động khác
động TC
Giá vốn Lợi nhuận gộp từ HĐKD
BH
- CPBH
và TC
Lợi nhuận từ
- CPQL
HĐSXKD
Lợi nhuận khác Chi phí khác
- CPTC
Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN
LN sau thuế
Ưu điểm: Cho phép người quản lý nắm được quá trình hình thành lợi nhuận
và tác động của từng khâu hoạt động đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
cuối cùng của doanh nghiệp. Dễ dàng giúp chúng ta phân tích và so sánh được kết
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kỳ trước so với kỳ này. Giúp chúng ta
tìm ra những giải pháp điều chỉnh thích hợp góp phần nâng cao lợi nhuận, nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhược điểm: Đối với doanh nghiệp nhỏ, sản xuất ít thì phương pháp này
không nhanh và thuận tiện so với phương pháp trực tiếp.
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận doanh nghiệp
- Tỷ suất lợi nhuận doanh thu (ROS)
Là chỉ số phản ánh kết quả hoạt động SXKD của DN, biểu hiện quan hệ tỷ lệ
giữa LNST và DTT trong kỳ
SV: Nguyễn Thị Hương Xuân
5
MSV: 15401205
Luận Văn Tốt Nghiệp
Khoa Tài Chính
Tỷ suất lời nhuận
Lợi nhuận sau thuế
x 100
Doanh thu thuần
doanh thu (%)
Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng DTT trong kỳ thì DN sẽ thu được bao nhiêu
=
đồng LNST. Tỷ suất này càng cao thì DN làm ăn càng có lãi, LN thu được càng
cao và ngược lại.
- Tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản (ROA)
Là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả việc sử dụng tài sản trong hoạt động KD của
công ty, là thước đo để đánh giá năng lực quản lý của ban lãnh đạo công ty
Tỷ suất lời nhuận
Lợi nhuận sau thuế
x 100
Giá trị tổng tài sản bình quân
tổng tài sản (%)
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ DN cứ bỏ 100 đồng tài sản đầu tư thì sẽ thu
=
được bao nhiêu đồng LNST. Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản là
tốt, sức sinh lời của tài sản cao, là nhân tố giúp chủ DN đầu tư theo chiều rộng cho
hoạt động SXKD như xây dựng nhà xưởng, mua thêm máy móc thiết bị phục vụ
cho việc SX sản phẩm,…và ngược lại.
- Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE)
Phản ánh mức thu nhập ròng trên vốn cổ phần của cổ đông, hệ số này được
các nhà đầu tư cũng như các cổ đông đặc biệt quan tâm.
Tỷ suất lời nhuận
Lợi nhuận sau thuế
x 100
Vốn chủ sở hữu bình quân
vốn chủ sở hữu (%)
Đây là chỉ tiêu phản ánh 100 đồng VCSH bình quân trong kỳ sẽ tạo ra bao nhiêu
=
đồng LNST TNDN, là nhân tố giúp nhà quản trị tăng VCSH phục vụ cho hoạt
động KD và cũng là chỉ tiêu được các nhà đầu tư, cho vay vào DN chú ý nhất. Chỉ
tiêu càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng VCSH càng tốt, sức sinh lời của VCSH
càng cao, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của DN và ngược lại.
- Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh (ROI)
Là chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của VKD khi chưa tính tới ảnh
hưởng của lãi vay và thuế TNDN.
Tỷ suất lời nhuận
vốn kinh doanh (%)
=
Lợi nhuận trước thuế và trước lãi vay
Vốn kinh doanh sử dụng bình quân
SV: Nguyễn Thị Hương Xuân
6
X
100
MSV: 15401205
Luận Văn Tốt Nghiệp
Khoa Tài Chính
Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tốt, sức sinh lời của VKD
cao, là nhân tố hấp dẫn DN đầu tư vào hoạt động KD và ngược lại.
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận doanh nghiệp
1.4.1. Các nhân tố chủ quan
- Giá bán sản phẩm
Giá bán sản phẩm là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến khối lượng hàng bán và
doanh thu bán hàng. Trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi, giá bán sản
phẩm hàng hóa dịch vụ tăng lên thì doanh thu bán hàng sẽ tăng lên và ngược lại.
Giá bán sản phẩm thay đổi ảnh hưởng thuận chiều đến LN, giá cả hàng hóa tăng
hay giảm là do tác động của những nhân tố khách quan như nhu cầu, thị hiếu người
tiêu dùng.
Ngoài ra yếu tố tác động đến giá bán là các chi phí DN bỏ ra trong quá trình
SX, hoạt động như là CPBH, CPQLDN,…vì các khoản chi phí này trực tiếp hình
thành nên giá bán sản phẩm tiêu thụ trong kỳ, nên nếu các nhân tố khác không đổi
mà chi phí giảm xuống thì LN sẽ tăng lên.
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm
Doanh thu là yếu tố tác động trực tiếp đến LN của DN, doanh thu tiêu thụ
sản phầm chịu ảnh hưởng của các nhân tố như khối lượng sản phẩm sản xuất và
tiêu thụ, chất lượng sản phẩm, kết cấu mặt hàng hay thị trường tiêu thụ,…
Về khối lượng sản phẩm: khối lượng tiêu thụ trong kỳ ảnh hưởng trực tiếp
đến doanh thu và tác động cùng chiều tới LN thu được của DN. Sản phẩm sản
xuất, tiêu thụ nhiều thì doanh thu càng lớn. Tuy nhiên, khối lượng sản phẩm còn
phụ thuộc vào quy mô DN, giá bán hay chất lượng sản phẩm. Vì thế muốn tăng
khối lượng bán ra thì DN phải xem xét kỹ các yếu tố trên để tránh việc tăng khối
lượng quá mức dần đễn hàng bị ứ đọng ảnh hưởng tới LN của DN.
Chất lượng sản phẩm: thể hiện ở phẩm cấp, kiểu dáng, màu sắc, thị hiếu
người tiêu dùng,…phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như chất lượng vật tư đầu vào,
trình độ tay nghề công nhân, quy trình công nghệ sản xuất… nó có ảnh hưởng lớn
tới giá cả sản phẩm hàng hóa, dịch vụ do đó có ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu
và lượng tiêu thụ. Nếu sản phẩm chất lượng cao, giá bán sẽ cao còn nếu sản phẩm
SV: Nguyễn Thị Hương Xuân
7
MSV: 15401205
Luận Văn Tốt Nghiệp
Khoa Tài Chính
chất lượng thấp, giá bán sẽ thấp. Chất lượng cao quyết định đến mức độ tín nhiệm
đối với người tiêu dùng, là một trong ba yếu tố cơ bản tạo ra lợi thế trong cạnh
tranh, là điều kiện cho sự tồn tại và phát triển của DN.
Kết cấu mặt hàng: để nâng cao hiệu quả kinh tế, giảm thiểu rủi ro trong kinh
doanh, các DN thường sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau với giá bán khác
nhau. Trong thực tế nếu DN tăng tỷ trọng mặt hàng có giá bán đơn vị cao, giảm tỷ
trọng mặt hàng có giá bán đơn vị thấp sẽ làm cho tổng doanh thu tiêu thụ sẽ tăng
với điều kiện các nhân tố khác không thay đổi và ngược lại. Việc thay đổi kết cấu
tiêu thụ trước hết là do tác động của nhu cầu thị trường là tác động nhân tố khách
quan, mặt khác bản thân DN luôn tìm cách điều chỉnh phương hướng hoạt động
phù hợp với nhu cầu thị trường, đó là tác động chủ quan tới DN.
Thị trường tiêu thụ và phương thức tiêu thụ, thanh toán tiền hàng: Thị
trường tiêu thụ có ảnh hưởng rất lớn đến doanh thu tiệu thụ sản phẩm. Nếu sản
phẩm phù hợp với nhu cầu thị trường trong và ngoài nước thì việc tiêu thụ sẽ dễ
dàng hơn rất nhiều. Đồng thời, việc lựa chọn phương thức tiêu thụ, thanh toán tiền
hàng cũng là yếu tố ảnh hưởng tới doanh thu. Một DN áp dụng nhiều hình thức
bán hàng và thanh toán thì tất yếu sản phẩm sẽ tiêu thụ được nhiều hơn so với DN
chỉ áp dụng một hình thức. Bên cạnh đó, công việc marketing, quảng bá sản phẩm,
giới thiệu mặt hàng cũng cần được coi trọng, giúp khách hàng biết sản phẩm của
DN nhiều hơn.
- Quy mô và điều kiện sản xuất kinh doanh
Các DN cùng loại nếu quy mô SX khác nhau thì LN thu được cũng khác
nhau. Một DN lớn nếu công tác quản lý kém thì LN thu được vẫn có thể lớn hơn
DN nhỏ bởi DN lớn có nhiều ưu thế hơn trên mọi mặt. Trước hết, DN có quy mô
lớn sẽ có ưu thế về mặt tài chính, khả năng đương đầu với những rủi ro thị trường
sẽ tốt hơn, việc thâm nhập trực tiếp vào thị trường vốn dễ dàng hơn, nhà đầu tư sẽ
tin tưởng hơn khi quyết định đầu tư vào công ty. Về điều kiện SXKD thì DN lớn sẽ
có nhiều khả năng ưu trội hơn DN nhỏ. DN lớn với quy mô lớn thì khoa học công
nghệ, cơ sở hạ tầng, thiết bị, máy móc, kỹ thuật hay quản lý sẽ lớn và trình độ cao
hơn. Có thể dễ dàng hơn trong khâu đầu vào và đầu ra, hay quyền tự chủ trong việc
SV: Nguyễn Thị Hương Xuân
8
MSV: 15401205
Luận Văn Tốt Nghiệp
Khoa Tài Chính
mua sắm, đổi mới quy trình sản xuất hơn DN nhỏ. Tuy vậy, DN lớn KD lớn nhiều
lúc đối mặt với rủi ro sẽ lớn hơn những DN nhỏ, nếu nhà quản lý không tìm ra
cách tháo gỡ hay giảm bớt rủi ro thì phần thiệt hại DN lớn sẽ phải chịu cũng cao
hơn nhiều.
1.4.2. Các nhân tố khách quan
- Quan hệ cung cầu về hàng hóa dịch vụ trên thị trường
Đây là nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả hàng hóa, dịch vụ vì thế nó
tác động mạnh mẽ tới LN của DN. Cung lớn hơn cầu sẽ dẫn đến tình trạng dư thừa
hàng hóa, giá cả giảm dẫn đến LN giảm. Ngược lại nếu cung nhỏ hơn cầu làm cho
hàng hóa trở nên khan hiếm kéo theo giá cả tăng nên LN cũng tăng theo. Nhưng
đôi khi, giá cả giảm thì khối lượng hàng hóa tiêu thụ tăng, LN sẽ tăng lên và ngược
lại.
Quan hệ cung cầu giúp DN có những định hướng mặt hàng SX KD tốt hơn,
tác động trực tiếp tới chiến lược SXKD của DN. Có thể nói mối quan hệ cung cầu
là nhân tố khách quan quan trọng nhất tác động tới LN của DN.
- Chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước
Trong nền kinh tế thị trường, DN chịu tác động của môi trường kinh tế vĩ
mô. Nhà nước với vai trò quản lý của mình sẽ tạo môi trường pháp lý cho các DN
hoạt động, cạnh tranh lành mạnh, tạo ra sân chơi bình đẳng cho các DN. Các chính
sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước như thuế gián thu, thuế trực thu…hay chính sách
tài chính, tín dụng, ngân hàng có tác động đến quyết định đầu tư, mở rộng quy mô
SX, KD của DN. Nhờ các chính sách vĩ mô của Nhà nước đã tạo ra hành lang
pháp lý giúp các DN hoạt động một cách lành mạnh và có hiệu quả hơn.
1.5. Sự cần thiết của việc nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp
Lợi nhuận có vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của mỗi doanh nghiệp, vừa là mục tiêu vừa là động lực, vừa là điều kiện tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp
Hoạt động của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường trong mỗi giai
đoạn có những nhiệm vụ mục tiêu có thể khác nhau, song cuối cùng các mục tiêu
SV: Nguyễn Thị Hương Xuân
9
MSV: 15401205
Luận Văn Tốt Nghiệp
Khoa Tài Chính
và nhiệm vụ cụ thể mà doanh nghiệp tạo ra trong từng thời kỳ cũng chi phục vụ
cho mục đích cuối cùng là tạo ra lợi nhuận.
Kinh tế thị trường tự do kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật cho phép, tự
hạch toán bù chi, lỗ chịu, lãi hưởng. Vì vậy, lợi nhuận vừa là mục tiêu vừa là động
lực, vừa là điều kiện tồn tại của doanh nghiệp.
Nói tóm lại, lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp, mang yếu tố
quyết định sự sống còn của doanh nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hương Xuân
10
MSV: 15401205
Luận Văn Tốt Nghiệp
Khoa Tài Chính
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
HOÀNG DUNG
2.1. Vài nét về công ty TNHH xây dựng Hoàng Dung
2.1.1. Tổng quan về Công ty
+ Tên công ty:
Công ty TNHH xây dựng Hoàng Dung
+ Loại hình công ty:
TNHH
+ Tên giao dịch:
HOANG DUNG COMPANY LTD
+ Trụ sở chính:
Thôn Duyên Nông, xã Điệp Nông, Huyện Hưng Hà, Thái
Bình
+ Mã số thuế:
1000513109
+ Vốn điều lệ:
25.000.000.000 ( Hai mươi lăm tỷ đồng )
+ Tổng số năm kinh nghiệm: 9 năm
Công ty TNHH xây dựng Hoàng Dung được thành lập từ năm 2007 theo giấy
phép kinh doanh số 1000513109 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thái Bình cấp ngày
23 tháng 3 năm 2007, với mức vốn điều lệ là 20.000.000.000 VNĐ (Hai mươi tỷ
đồng).
Sau 9 năm phát triển, Công ty đã soạn thảo và thông qua điều lệ hoạt động lần
thứ 2. Với vốn điều lệ tăng lên ở mức 25.000.000.000 VNĐ (Hai lăm tỷ đồng).
Trong kế hoạch dài hạn, công ty sẽ đầu tư mạnh mẽ vào các hạng mục công trình
xây dựng góp phần tăng lợi nhuận trong tương lai.
Công ty có đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm, công nhân kỹ thuật tay nghề
cao, thiết bị thi công hiện đại, công nghệ tiên tiến, chuyên xây dựng các công trình
cầu đường sắt. Công ty đã xây dựng và sửa chữa hàng trăm cầu, đường sắt trên
khắp tỉnh thành.
SV: Nguyễn Thị Hương Xuân
11
MSV: 15401205
Luận Văn Tốt Nghiệp
Khoa Tài Chính
2.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý điều hành của công ty và chức năng
Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH xây dựng
Hoàng Dung
GIÁM ĐỐC
P. GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT
P. nghiên cứu và
phát triển
P. GIÁM ĐỐC
TC-KT
P. quản lý dự án
P. tài chính kế
toán
P. Tổ chức lao
động
(Nguồn: Phòng tổ chức công ty TNHH xây dựng Hoàng Dung)
Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
+) Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, điều hành mọi hoạt động của
công ty, quyết định và chịu trách nhiệm trước Công ty, trước cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền, trước pháp luật và cán bộ nhân viên trong công ty.
+) Phó giám đốc kỹ thuật: là người chịu trách nhiệm chính về mặt kỹ thuật
trong quá trình thi công xây lắp của công ty.
+) Phó giám đốc tài chính kế toán: là người chịu trách nhiệm chính về mặt
tài chính của công ty.
+) Phòng nghiên cứu và phát triển: chịu trách nhiệm chính về mặt kỹ thuật
trong sản xuất của công ty, giám sát, đảm bảo chất lượng công trình thi công; tìm
kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm.
+) Phòng quản lý dự án: xây dựng và tổ chức, giám sát thực hiện các dự
án, kế hoạch sản xuất của công ty.
+) Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ hướng dẫn các bộ phận khác
trong công ty thực hiện đúng chế độ thể lệ quy định về kế toán tài chính, đồng thời
có nhiệm vụ theo dõi tình hình tài chính của công ty và hoạt động kế toán theo quy
định của nhà nước
SV: Nguyễn Thị Hương Xuân
12
MSV: 15401205
Luận Văn Tốt Nghiệp
Khoa Tài Chính
+) Phòng tổ chức lao động: Tham mưu cho giám đốc về tổ chức bộ máy
hành chính – quản trị doanh nghiệp. Đảm nhận và chịu trách nhiệm trong công tác
tham mưu xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, quy hoạch cán
bộ; Lập kế hoạch đào tạo và tuyển dụng lao động; tham mưu cho Ban Giám đốc
xây dựng quy chế trả lương, thưởng. Thực hiện các chế độ chính sách cho người
lao động theo luật định và quy chế của Công ty.
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và phạm vi hoạt động của Công ty TNHH xây dựng
Hoàng Dung
Xây dựng dân dụng và công nghiệp. Công trình giao thông, thủy lợi. Tư vấn
thiết kế công trình xây dựng, thi công san đắp nền móng..Xây dựng đầu tư phát
triển nhà và bất động sản.
Công ty TNHH xây dựng Hoàng Dung có đội ngũ kỹ sư có chuyên môn
giỏi. Nhân viên trong công ty luôn nhiệt tình và tận tụy với công việc. Bên cạnh
đó, công ty luôn đổi mới các trang thiết bị đáp ứng nhanh kịp thời để phục vụ tốt
tới các công trình trọng điểm.
SV: Nguyễn Thị Hương Xuân
13
MSV: 15401205
Luận Văn Tốt Nghiệp
Khoa Tài Chính
2.2. Tình hình tài sản - nguồn vốn và kết quả kinh doanh của công ty TNHH
xây dựng Hoàng Dung giai đoạn 2013 - 2015
2.2.1 Tình hình tài sản của công ty giai đoạn 2013 - 2015
Bảng 2.1. Bảng cơ cấu tài sản của công ty trong ba năm 2013 – 2015
ĐVT: Triệu đồng
2013
2014
2015
Năm
Tiêu chí
A.Tài sản ngắn
hạn
I.Tiền và các
khoản
tương đương tiền
II.Đầu tư tài
chính
ngắn hạn
III.Khoản phải
thu
ngắn hạn
IV.Hàng tồn
kho
V.Tài sản ngắn
hạn
khác
B.Tài sản dài
hạn
I.Tài sản cố định
1.Tài sản cố định
hữu hình
II.Các khoản đầu
tư tài chính dài
hạn
IV.Tài sản dài
hạn khác
TỔNG TÀI
SẢN
2014/2013
2015/2014
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọn
g
(%)
Số
tiền
63.38
6
70,76
68.61
3
69,36
55.73
6
62,4
5.227
8,24
6.992
7,81
8.090
8,18
5.489
6,15
1.098
15,70
2.601
(32,15)
3.750
4,18
1.500
1,52
500
0,56
2.250
-60
1.000
(66,66)
18.92
4
21,13
23.76
0
24,02
14.45
0
16,1
8
4.836
25,55
9.310
(39.18)
32.82
0
36,64
33.49
5
33,86
34.67
0
38,8
2
675
2,05
1.175
3,50
900
1,00
1.768
1,79
627
0,7
868
96,44
1.141
(64,53)
37,6
4.119
15,72
3.272
10,79
29,1
6.390
35,16
1.430
5,82
17,6
7
2.221
16,49
103
0,65
26.19
3
18.17
0
13.46
3
29,24
20,28
15,03
30.31
2
24.56
0
15.68
4
30,64
24,83
15,85
33.58
4
25.99
0
15.78
7
Tỷ lệ
(%)
Số
tiền
Tỷ lệ
(%)
(18,76)
12.877
7.880
8,8
5.152
5,21
7.450
8,34
2.728
(34,62)
2.298
44,60
143
0,16
600
0,61
144
0,16
457
319,58
-456
(76)
89.57
9
100
98.92
5
100
89.32
0
100
9.346
10,43
9.605
(9,70)
( Nguồn: Phòng tài chính kế toán công ty giai đoạn 2013 - 2015)
Qua bảng 2.1. Ta thấy quy mô tài sản của công ty có sự biến động rõ rệt.
Năm 2013 tổng tài sản của công ty là 89.579. Đến năm 2014 tăng lên 98.925 triệu
đồng tăng 9.346 triệu đồng tương ứng 10,43% so với năm 2013. Sang năm 2015 có
sự giảm nhẹ xuống 89.320 triệu đồng giảm 9.605 triệu đồng tương ứng 9,70% so
với năm 2014. Nguyên nhân của sự thay đổi về tổng tài sản của công ty do trong
SV: Nguyễn Thị Hương Xuân
14
MSV: 15401205
- Xem thêm -