QUYỂN I
BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
BỘ QUỐC PHÒNG
ĐỀ TÀI ĐỘC LẬP CẤP NHÀ NƯỚC
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI:
“NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO MỘT SỐ MÁC CAO SU
VÀ SẢN PHẨM CAO SU KỸ THUẬT PHỤC VỤ TRONG
NGÀNH XE MÁY QUÂN SỰ VÀ VŨ KHÍ ”
MÃ SỐ ĐỀ TÀI: ĐTĐL.2007.G/14
Cơ quan chủ trì đề tài: Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Chủ nhiệm đề tài:
TS Nguyễn Văn Ngọc
8953
Hà Nội 2011
BỘ QUỐC PHÒNG
TRUNG TÂM NHIỆT ĐỚI
VIỆT-NGA
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________
Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2011.
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài: “Nghiên cứu chế tạo một số mác cao su và sản phẩm cao su
dùng trong ngành Xe máy quân sự và Vũ khí”.
Mã số đề tài: ĐTĐL.2007.G/14.
Thuộc:
- Độc lập (tên lĩnh vực KHCN):
2. Chủ nhiệm đề tài/dự án:
Họ và tên: Nguyễn Văn Ngọc
Ngày, tháng, năm sinh: 19-8-1961...... Nam/ Nữ: ....Nam.
Học hàm, học vị: Tiến sỹ.
Chức danh khoa học: .....................Chức vụ: Cán bộ nghiên cứu
Điện thoại: Tổ chức: 04.38363906 Nhà riêng:04.8349941 Mobile:
091.3372194. Email:
[email protected]
Tên tổ chức đang công tác: Viện Độ bền Nhiệt đới/ Trung tâm Nhiệt đới
Việt-Nga.
Địa chỉ tổ chức: Đường Nguyễn Văn Huyên, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ nhà riêng: Số 12/37/155 Cầu Giấy, Hà Nội.
3. Tổ chức chủ trì đề tài/dự án:
Tên tổ chức chủ trì đề tài: Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Điện thoại: 04.38363906.
Fax: 84.37562390.
E-mail: ....................................... Website: ....................
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Huyên Nghĩa Độ Cầu Giấy.
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Thiếu tướng VS Trịnh Quốc Khánh.
Số tài khoản: 931.02.016.
Ngân hàng: Kho bạc Nhà nước Quận Cầu Giấy
Tên cơ quan chủ quản đề tài: Bộ Quốc Phòng
1
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài/dự án:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng 8./ năm 2007.đến tháng / năm2009.
- Thực tế thực hiện: từ tháng 12/năm 2007 đến tháng …./năm
- Được gia hạn (nếu có):
- Lần 1 từ tháng…. năm…. đến tháng 6 năm 2010.
- Lần 2 ….
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 2244 tr., trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH: …3040 tr.đ.
+ Kinh phí hoàn trả lại BKHCN: 796.777.200 tr.đ.
+ Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án (nếu có):
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Số
TT
1
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
Thời gian
Kinh phí
Thời gian
Kinh phí
(Tháng, năm)
(Tr.đ)
(Tháng, năm)
(Tr.đ)
2007
1.100.000 12/2007
1.100.000
2
2008
1.000.000
1.000.000
3
2009
940.000
940.000
Ghi chú
(Số đề nghị
quyết toán)
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số
TT
Nội dung
các khoản chi
1
Trả công lao động
(khoa học, phổ thông)
Nguyên vật liệu, năng
lượng
Thiết bị, máy móc
2
3
4
5
Xây dựng, sửa chữa
nhỏ
Chi khác
Tổng cộng
Theo kế hoạch
Tổng
SNKH Nguồn
khác
1055
1055
595
12
243
595
12
243
180
127
2244*
180
127
2244*
- * Số liệu được làm tròn số (2.243.222.800 VNĐ)
2
Thực tế đạt được
Tổng SNKH Nguồn
khác
1055
- Lý do thay đổi (nếu có): Không thực hiện một số nội dung: nghiên cứu chế tạo
bể mềm chứa nhiên liệu; Đoàn chuyên gia Nga vào Việt Nam, 01 đoàn ra đến LB
Nga (2 người); Công tác phí trong nước do chuyển địa điểm thử nghiệm.
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án:
(Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét chọn, phê
duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện... nếu có); văn bản của tổ
chức chủ trì đề tài, dự án (đơn, kiến nghị điều chỉnh ... nếu có)
Số
TT
1
1693/QĐ-BKHCN,
16/8/2007
2
823/BKHCNKHCNN, 14/04/2008
400/TTNĐ-ĐB ngày
16/04/2008
2543/QK-VK,
30/05/2008
3
4
Tên văn bản
v/v thử nghiệm gioăng cao su
v/v thử nghiệm gioăng cao su do Trung
tâm Nhiệt đới Việt Nga chế tạo trên pháo
85D44 tại K850
v/v thực hiện đề tài cấp nhà nước điều
chỉnh xe thử nghiệm từ PT76 sang xe thiết
giáp bánh lốp
v/v điều chỉnh nội dung và thời hạn thực
hiện Đề tài độc lập cấp nhà nước
v/v lập kế hoạch thử nghiệm gioăng cao su
theo nội dung đề tài ĐTĐL 2007.G14
về việc gia hạn thời gian thực hiện đề tài
1193/KTBC-TTG
01/09/2008
6
2892/BKHCNKHCN, 17/11/2009
501/TTNĐVN/ĐB
Ngày 18/05/2010
số 500/TTNĐVN-ĐB
ngày 18/5/2010
số 797/TTNĐVN-TTr về việc giải trình các nội dung điều chỉnh
ngày 07/7/2010
theo công văn số 500/TTNĐVN-ĐB ngày
18/5/2010
số 769/
về việc gia hạn thời gian thực hiện đề tài
KHCN&MT-KT ngày cấp nhà nước;
14/07/2010
233/TTNĐVN-ĐB,
v/v đề nghị hoàn trả kinh phí
01/03/2011
Số 3066/QĐ-BQP
V/v thành lập Hội đồng khoa học công
ngày 25/08/2011
nghệ cấp Bộ Quốc phòng đánh giá cơ sở
kết quả nghiên cứu đề tài khoa học cấp
Nhà nước.
3569/QĐ-BKHCN
Về việc thành lập Hội đồng KHCN cấp
ngày 18 tháng 11
Nhà nước và Tổ chuyên gia đánh giá
năm 2011
nghiệm thu đề tài, dự án KHCN độc lập
cấp Nhà nước
8
9
10
11
12
13
Ghi
Chú
Quyết định về việc phê duyệt tổ chức và
cá nhân chủ trì đề tài dự án sản xuất thử
nghiệm độc lập cấp nhà nước xét chọn
trao trực tiếp thực hiện trong năm 2007
v/v điều chỉnh đoàn ra
5
7
3
Số, thời gian ban
hành văn bản
Họp
ngày
27/9
/2011
Họp
ngày
29/11/
2011
4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài:
Số
TT
1
2
3
Tên tổ chức
đăng ký theo
Thuyết minh
Cục Quân khí
Tên tổ chức
đã tham gia
thực hiện
Cục Quân
khí
Nội dung
tham gia chủ yếu
Cung cấp mẫu
gioăng; Tài liệu;
Tổ
chức
thử
nghiệm
gioăng
pháo 85D44
Cục KTBC
Cục Kỹ thuật Cung cấp mẫu
Binh Chủng gioăng, Tài liệu;
Thử
nghiệm
gioăng hệ thống
thủy
lực
xe
BTR60BP
Cục Xăng Dầu Cục Xăng
Thử
nghiệm
Dầu
gioăng đường ống
dẫn xăng dầu
PMT-100
Sản phẩm
chủ yếu đạt
được
Kết quả bắn
đạn
thử
nghiệm độ
bền
của
gioăng
Thử nghiệm
độ
bền
gioăng
hệ
thống thủy
lực trợ lực
lái
Thử nghiệm
độ
bền
gioăng
đường ống
Ghi
chú*
- Lý do thay đổi (nếu có):
5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án:
(Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10 người
kể cả chủ nhiệm)
Tên cá nhân
đăng ký theo
Thuyết minh
Nguyễn Hồng
Dư
Tên cá nhân
đã tham gia
thực hiện
Nguyễn Phi
Long
Ng. Văn Ngọc
2
Nguyễn Trọng
Nhưỡng
Ng. Văn Ngọc
H.Đức Quang
Ng. X. Minh
Ng. T. Hạnh
Thử
nghiệm
gioăng đường
ống dã chiến
dẫn xăng dầu
3
Lê Văn Thuấn
Ng. Văn Ngọc
Ng. Phi Long
H. Đức Quang
Thử
nghiệm
doăng hệ HLĐL
và cân bằng, bắn
thử nghiệm đạn
4
Phạm Ngọc
Lâm
Ng. Văn Ngọc
H. Đức Quang
Phan Văn
Tuấn
Tổ chức thử
nghiệm, gioăng
cao su hệ thống
ổn định trợ lực
lái; Kiểm tra
Số
TT
1
4
Nội dung tham
gia chính
Thiết kế, chế tạo
khuôn mẫu
Sản phẩm
chủ yếu đạt
được
Các bộ
khuôn mẫu
thử, khuôn
sản phẩm
Mẫu gioăng
Kế hoạch thử
nghiêm
Và kết quả
thử nghiệm
Mẫu gioăng
Kế hoạch thử
nghiệm
Kết quả thử
nghiệm,
kiểm tra
Mẫu gioăng
Kế hoạch thử
nghiệm
Kết quả thử
nghiệm,
kiểm tra
Ghi
chú
5
Nguyễn Thị
Thanh Thủy
Ng. Văn Ngọc
6
Nguyễn Phi
Long
H. Đức Quang
7
Nguyễn Viết
Thắng
Nguyên Phi
Long
8
Phạm Duy
Nam
Ng. Văn Ngọc
H. Đức Quang
9
Hoàng Đức
Quang
Ng. Văn Ngọc
Tổng hợp tài
liệu về chế tạo
và kiểm tra hỗn
hợp cao su
Chế tạo, thử
nghiệm gioăng
pháo trong PTN
Tham gia chuẩn
bị thuyết minh
đề cương, mua
một số nguyên
liệu
Chế tạo và thử
nghiệm hỗn hợp
CKH40
Chế tạo các hỗn
hợp cao su,
tham gia thử
nghiệm gioăng
pháo, gioăng hệ
thủy lực, gioăng
đường ống dã
chiến
Tài liệu
quy trình ép
mẫu kiểm tra
Khuôn,
gioăng
Thử nghiệm
cơ lý hỗn
hợp CKH26
Chuẩn bị,
bảo vệ đề
cương
Mua nguyên
liệu vật tư
Xây dựng
đơn cao su
Kiểm tra
Theo dõi thử
nghiệm ở
đơn vị.
Các kết quả
thử nghiệm
trong phòng
thí nghiệm
- Lý do thay đổi:
+ Bà: Nguyễn Thị Thanh Thủy đã chuyển công tác từ cuối năm 2008.
+ Ông: Nguyễn Phi Long đi NCS tại Viện Abuzova thuộc Viện HLKH LB Nga
từ tháng 11/2009.
+ Ông Nguyễn Viết Thắng chuyển công tác khác.
6. Tình hình hợp tác quốc tế:
Số
TT
1
1
5
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí,
địa điểm, tên tổ chức hợp tác,
số đoàn, số lượng người tham
gia...)
Đoàn ra: Liên bang Nga
2 đoàn, 5 người
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm, tên tổ chức hợp tác, số
đoàn, số lượng người tham gia...)
1 đoàn, 3 người
Đã tổ chức được 01 đoàn ra, 3
người, từ ngày 30/6 đến ngày
10/07/2008, Liên bang Nga, Đã
làm việc với Viện Nghiên cứu
cao su Liên bang, Trung tâm cao
su thí nghiệm; Hãng Khoa học
sản xuất “Polytekhnica”, doanh
nghiệp KHCN thuộc Viện Nghiên
Ghi
chú
2
Đoàn vào 2 đoàn.
cứu Khoa học quốc gia số
25/BQP Liên Bang Nga.
Không thực hiện
- Lý do thay đổi:
+ Do quá trình thực hiện đề tài bị chậm tiến độ nên dự toán cho đoàn ra và đoàn
vào khó thực hiện khi giá vé và tỷ giá thay đổi.
+ Một số nội dung về chuyển giao công nghệ chế tạo hỗn hợp và gioăng đã
không thực hiện được, do phía Nga yêu cầu phải chuyển tiền sang trước theo từng
nội dung thỏa thuận, trong khi dự toán của đề tài chỉ có kinh phí mua vé máy bay,
tiền ăn, ở và đi lại.
+ Một số thông tin, tài liệu công nghệ đã được trao đổi qua mạng internet.
7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
Số
TT
1
2
3
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
phí, địa điểm )
điểm )
Công nghệ sản xuất cao su Tại Viện nghiên cứu Công nghệ cao
chịu dầu của Liên bang Nga su, Trung tâm cao su thí nghiệm, 2
ngày
Thử nghiệm và kết quả bắn 1 ngày, tai K680
thử nghiệm gioăng cao su Cục Quân khí
hệ thống HLĐL pháo
85D44
Thử nghiệm và kết quả thử Kết quả thử nghiệm, độ bền áp lực,
nghiệm độ bền áp lực, độ độ bền nhiên liệu, hiệu chỉnh khuôn
bền nhiên liệu đường ống dã gioăng cao su đường ống dẫn xăng
chiến PMT-100
dầu PMT-100, tại Tổng kho 190/Cục
Xăng dầu; 1 ngày
Ghi
chú
- Lý do thay đổi (nếu có):
8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
(Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát trong
nước và nước ngoài)
Số
TT
1
2
3
6
Các nội dung, công việc
chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
Thời gian
(Bắt đầu, kết thúc
- tháng … năm)
Theo kế
Thực tế đạt
hoạch
được
2007
2008
Tổng thuật về chế tạo hỗn hợp
cao su và sản xuất cao su kỹ
thuật, Xây dựng đề cương chi tiết
Nghiên cứu, trao đổi, khảo sát 2007-2009
thực tế sử dụng cao su kỹ thuật và
lấy mẫu nghiên cứu tại các đơn vị
Mua sắm dụng cụ,thiết bị, nguyên 2007-2008
2008
2008-2010
Người,
cơ quan
thực hiện
Chủ nhiệm đề tài
Chủ nhiệm đề
tài, thành viên
TTNĐVN
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
liệu
Nghiên cứu các hỗn hợp cao su
CKH-40, CKH-26 và Neopren
Nghiên cứu thiết kế chế tạo bộ
khuôn để sản xuất gioăng của
gioăng PMT-100, pháo 85Д44
Nghiên cứu trao đổi tham quan
công nghệ nghiên cứu và chế tạo
hỗn hợp cao su ở Liên bang Nga:
Viện nghiên cứu Cao su Liên
bang, Trung tâm cao su thí
nghiệm, Công ty Polytekhnica
Nghiên cứu trao đổi về công nghệ
sản xuất các hỗn hợp cao su với
các chuyên gia Nga, lựa chọn
công nghệ chế tạo hỗn hợp cao su
phù hợp với trang thiết bị hiện có
và nguyên liệu trên thị trường
Thử nghiệm tính năng kỹ thuật
của các hỗn hợp cao su trên cơ sở
CKH-26, CKH-40 và neopren
Lựa chọn hỗn hợp cao su thích
hợp cho chế tạo các loại gioăng.
Nghiên cứu chế tạo gioăng cao su
của hệ hãm lùi đẩy lên pháo
85Д44; Thử nghiệm thực tế trên
pháo, bắn thử nghiệm
Nghiên cứu thiết kế chế tạo bộ
khuôn của gioăng cho hệ thống
thủy lực trợ lực lái của xe
BTR60PB
Nghiên cứu chế tạo các chi tiết
cao su của hệ thống ổn định trợ
lực lái của xe BTR 60PB, thử
nghiệm thực tế trên trang bị
Nghiên cứu chế tạo gioăng cao su
cho đường ống dã chiến PMT100 và thử nghiệm thực tế.
Viết báo cáo
2007
2008-2010
TTNĐ VN
2007
2007-2009
2008-2009
2008
TTNĐ VN
Công ty Thanh
Bình
Nguyễn Văn
Ngọc
Lê Văn Thuấn
Nguyễn Trọng
Nhưỡng
2008-2009
2008-2010
2008-2009 2008-2010
2008-2009 2008-2010
2008-2009 2008-2009
2009
2009
2007-2008 2007-2010
2009
2011
Nguyễn văn
Ngọc, Nguyễn
Phi Long
Phạm Duy Nam
Hoàng Đức
Quang
Nguyên Văn
Ngoc,
Nguyễn Phi
Long, Hoàng
Đức Quang
Nguyễn Phi
Long, Nguyễn
Văn Ngọc
Lê. V. Thuấn
Hoàng Đức
Quang,
Ng. V. Ngọc
Hoàng Đức
Quang,
Ng. Văn Ngọc
Hoàng Đức
Quang,
Ng. V. Ngọc
Ng. Trọng
Nhưỡng
Ng. Văn Ngọc
- Lý do thay đổi (nếu có):
+ Do điều chỉnh nội dung của đề tài
+ Thời gian cấp kinh phí chậm
+ Chủ nhiệm đề tài là đối tượng thanh tra năm 2008-2009 của Thanh tra BQP.
+ Thời gian chờ chuyên gia Nga trả lời các nội dung trao đổi bị kéo dài.
7
+ Thời gian bố trí thử nghiệm phụ thuộc vào kế hoạch công tác của đơn vị và
thay đổi nhiều lần
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra
a) Sản phẩm Dạng I
Số Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất
TT
lượng chủ yếu
1 Hỗn hợp cao su CKH-40
1.1 Độ bền định dãn 300%
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
1.8
1.9
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
8
Đơn
vị đo
MPa
Độ bền kéo đứt
MPa
Độ dãn dài tương đối
%
Độ dãn dư
Độ cứng SoA
Hệ số bền nhiệt ở 1000C
Theo độ bền kéo đứt
Theo độ dãn dài tương đối
Hệ số lão hóa ở 1000C, trong
72 h
Theo lực kéo đứt
Theo độ dãn dài tương đối
%
Độ biến dạng dư khi nén ép ở
0
25 %, 24h ở 100 C
Độ trương nở
- trong hỗn hợp xăng: benzen
% khối
0
(3:1), trong 24 h, ở 25 C
lượng
- trong xăng A92
- trong isooctan:toluen
tỷ lệ thể tích 70:30
Khối lượng chất chiết khi ngâm
trong isooctan:toluen (70:30),
24 h
Hỗn hợp cao su CKH-26
Độ bền định dãn 300 %
MPa
Độ bền kéo đứt
MPa
Độ dãn dài tương đối
%
Độ dãn dư
%
Độ cứng SoA
Hệ số bền nhiệt ở 1000C
- theo độ bền kéo đứt
- theo dãn dài tương đối
Hệ số lão hóa nhiệt, 72h, ở 100
0
C theo:
%
- độ bền kéo đứt
- độ biến dạng dư sau khi nén
30% trong 72 giờ ở 100 0C
Số
lượng
Theo kế
hoạch
350 kg
12,3÷13,2
Thực tế
đạt được
29,4÷32,3
550÷700
15÷28
65÷75
235
377
11
70
0,3÷0,4
0,55÷0,65
0,85÷0,95
0,6÷0,65
-
46,3
14÷20
15,8
-
3,45
< 15,6
-
< 10,0
350 kg
10,8÷11,8
27,4÷30,4
550÷700
15÷28
65÷75
20,1
385
4,0
70
0,3÷0,4
0,5÷0,6
0,8÷0,9
0,5÷0,6
2.5 Độ trương nở trong hỗn hợp
xăng: benzen (3:1)
2.6 Độ trương nở trong dầu AMG10, 800C, 24 h
Độ trương nở trong
VN.STEOL-M, 800C, 168 h
Độ trương nở trong
isooctan:toluen, 70: 30 thể tích
24h, 250C
Độ trương nở trong xăng A92,
24h, 25 oC
3 Hỗn hợp cao su neopren
3.1 Độ bền định dãn 300%
Lực kéo đứt ở 250C
Độ dãn dài tương đối ở 250C
Độ giãn dư
Tính đàn hồi bật nảy ở 25 0C
Độ cứng
Hệ số lão hóa nhiệt, 72h ở 100
0
C theo
- Độ bền kéo đứt
-Độ dãn dài tương đối
Độ trương nở trong hỗn hợp
xăng: benzen(3:1) trong 24 h
4 Gioăng cao su cho đường ống
PMT-100
4.1 Độ bền định dãn
4.2 Độ dãn dài tương đối khi kéo
đứt,
4.3 Độ cứng
4.4 Các chỉ số cơ lý, khi thử
nghiệm trong xăng A92 trong
120 giờ
4.5 Độ trương nở theo khối lượng
sau khi ngâm 24h ở 25 0C
- trong xăng A92
- trong xăng: benzen (3:1)
- trong isooctan: toluen (70:30)
thể tích
4.6 Khối lượng chất chiết sau khi
ngâm trong isooctan: toluen
(70:30), 24 h
5 Gioăng cho hệ thủy lực của
xe BTR60PB
Độ bền định dãn
Độ dãn dài tương đối khi đứt
Độ trương nở sau khi ngâm
9
%
30÷38
%
-
31,0
%
-
2,44
3,9
%
-
10,94
%
-
21,8
MPa
kG/cm2
%
%
%
SoA
350 kg
16,4÷17,2
195÷220
450÷550
10÷15
60÷75
190,1
279
11
0,9÷0,94
0,78÷0,86
40÷44
MPa
%
≥ 9,4
≥ 111
SoA
62,1÷92,4
Đạt mức
như trên
70
15,1
( ở 250C)
TU 38
101962-90
23,0
385
70
%
%
%
3,45
15,8
6,1
%
3,8
MPa
%
≥ 8,8
≥ 150
19,7
385
%
≤ 20
10,94
trong isooctan:toluen 70:30 ở
200C, 24h
Độ cứng
Độ biến dạng dư tương đối khi
nén tĩnh 20%, trong 24 h
Lực xé rách
SoA
70-85
%
≤ 50
N/mm
≥ 24,4
70
-
2,44
MPa
8,82
19,6
%
150
385
SoA
70÷80
70
6.4 Độ dãn dư vĩnh cửu
%
10
6.5 Độ biến hình khi đứt
%
Độ trương nở trong dầu AMG10, ở 80 0C, 24 h
6 Gioăng hệ hãm lùi đẩy lên
của pháo 85Д44
6.1 Lực kéo dãn
6.2 Độ dãn dài tương đối khi đứt
6.3 Độ cứng
6.6 Hệ số lão hóa trong 240 h ở
700C,
6.7 Độ trương nở trong dầu ở 100
0
C, 6h
6.8 Độ trương nở trong dầu AY ở
100 0C, 6h
6.9 Độ trương nở trong chất lỏng
VN.STEOL-M, ở 800C, 168 h
4
≥ 0,5
%
+1,5 ÷ -1,5
%
+1,5 ÷ -1,5
% kl
3,9
- Lý do thay đổi (nếu có):
Khi xây dựng đề cương, một số tham số kỹ thuật tham khảo từ tài liệu,
trong đó cao su CKH-40, CKH-26 và Neopren được sản xuất theo tiêu chuẩn
GOST 7738-79, hiện nay cao su nitril và neopren đã được sản xuất theo tiêu
chuẩn mới TU 38.10383-92, TU 38.40375-2001 và TU RA 00204145.0652-97.
Ngoài ra các chỉ tiêu cơ lý của hỗn hợp cao su lưu hóa không chỉ phụ thuộc vào
đơn pha chế, điều kiện cán luyện mà còn phụ thuộc vào nhiệt độ và thời gian lưu
hóa.
Khi xây dựng đề cương đã không có được các tiêu chuẩn hỗn hợp cao su ,
mức chất lượng được xây dựng dựa vào tài liệu đã không phù hợp với yêu cầu kỹ
thuật của sản phẩm.
Khi thực hiện, đề tài đã có được các tiêu chuẩn: GOST 15152 Cao su kỹ
thuật cho vùng có khí hậu nhiệt đới; GOST 14896-84 Gioăng cao su cho các hệ
thống thủy lực; GOST 9.030-74 Cao su. Phương pháp thử nghiệm tác dụng của
môi trường ăn mòn lỏng ở trạng thái không kéo dãn; TU 1051962-90 Gioăng cao
su cho đường ống dã chiến; Một số tiêu chuẩn Quân sự Anh Defence Standard,
Tiêu chuẩn Anh BS về hỗn hợp cao su nitril và cao su dùng cho quân sự. Tiêu
chuẩn Quân sự Mỹ MIL-PRF-5606H Dầu thủy lực gốc dầu mỏ cho máy bay, tên
lửa và pháo.
10
Về số lượng sản phẩm:
350 kg hỗn hợp cao su từ CKH-40 và từ CKH-40+Neopren đã được sử
dụng hết trong chế thử gioăng đường ống dã chiến PMT-100.
250 kg hỗn hợp từ CKH-26 và từ CKH-26+ Neopren được dùng hết để chế
thử gioăng hệ thủy lực xe BTR 60PB, gioăng HLĐL và cân bằng pháo 85D44.
Cao su CKH-26 và neopren còn đủ để luyện được 200 kg hỗn hợp.
Gioăng đường ống PMT-100 đã sử dụng thử nghiệm ở đơn vị 150 chiếc,
còn lại 150 chiếc.
Gioăng HLĐL và cân bằng đã thử nghiệm ở đơn vị 10 bộ còn 5 bộ.
Gioăng xi lanh trợ lực lái đã thử nghiệm 10 bộ, còn 10 bộ.
b) Sản phẩm Dạng II:
Số
TT
1
2
3
11
Tên sản phẩm
Đơn pha chế thành phần
hỗn hợp cao su từ CKH-40
- Cao su CKH40
- Than đen N330
- DOP
- Axit stearic
- ZnO
- Xúc tiến M
- Xúc tiến DM
- Lưu huỳnh
- Phòng lão
Đơn pha chế thành phần
hỗn hợp cao su từ CKH-26
- Cao su CKH-26
- Than đen N330
- DOP
- Axit stearic
- ZnO
- Xúc tiến M
- Xúc tiến TMTD
- Lưu huỳnh
- Phòng lão
Đơn pha chế thành phần
hỗn hợp cao su từ naiirit
- Cao su CKH-40
- Cao su Neopren
- Than đen N330
- DOP
- Axit stearic
- ZnO
- MgO
Yêu cầu khoa học cần đạt
Theo kế
Thực tế
hoạch
đạt được
Ghi chú
100
50
10
3,0
7,0
2,5
2,0
2,0
1,0
Phần khối
lượng/100
phần cao su
100
50
15
1,0
7,0
1,0
1,4
2,0
0,7
Phần khối
lượng/100
phần cao su
80
20
48
12
2,5
6,6
1,4
Phần khối
lượng/100
phần cao su
4
5
6
7
8
9
- Xúc tiến M
- Xúc tiến TMTD
- Lưu huỳnh
- Phòng lão
Quy trình công nghệ chế tạo
hỗn hợp cao su CKH-40
Quy trình công nghệ chế tạo
hỗn hợp cao su CKH-26
Quy trình công nghệ chế tạo
hỗn hợp cao su Naiirit
Quy trình công nghệ chế tạo
gioăng cao su cho đường ống
PMT-100
Quy trình công nghệ chế tạo
gioăng cao su cho hệ thống trợ
lực lái xe BTR60PB
Quy trình công nghệ chế tạo
bộ gioăng cao su cho hệ
HLĐL pháo 85D44
1,0
1,4
3,2
0,5
Được phê
duyệt
Được phê
duyệt
Được phê
duyệt
Được phê
duyệt
Được phê
duyệt
Được phê
duyệt
- Lý do thay đổi (nếu có):
Do điều chỉnh về nội dung không thực hiện nghiên cứu chế tạo bể mềm chứa
nhiên liệu nên đã không nghiên cứu nhiều về hỗn hợp cao su Neopren.
c) Sản phẩm Dạng III:
Số
TT
1
2
Tên sản phẩm
Nghiên cứu chế tạo gioăng cao
su cho đường ống PMT-100
trong điều kiện Việt Nam
Nghiên cứu chế tạo và thử
nghiệm gioăng cao su cho các
hệ thống thủy lực
- Lý do thay đổi (nếu có):
12
Yêu cầu khoa học cần đạt
Theo
Thực tế
kế hoạch
đạt được
Đã đăng tháng
3/2011
Số lượng, nơi
công bố
(Tạp chí, nhà
xuất bản)
Kỹ thuật và
Trang bị
Đã đăng tháng Kỹ thuật
8/2011
trang bị
và
d) Kết quả đào tạo:
Số
TT
Cấp đào tạo, Chuyên
ngành đào tạo
1
Thạc sỹ
2
Tiến sỹ
Số lượng
Theo kế
Thực tế đạt được
hoạch
1
NCS tại Viện
Abuzova thuộc
Viện HLKH Liên
bang Nga
Ghi chú
(Thời gian
kết thúc)
2008
- Lý do thay đổi (nếu có):
đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây
trồng:
Số
TT
Tên sản phẩm
đăng ký
Kết quả
Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được
Ghi chú
(Thời gian kết
thúc)
1
2
- Lý do thay đổi (nếu có):
e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
Số
TT
Tên kết quả
đã được ứng dụng
Thời gian
Địa điểm
(Ghi rõ tên, địa
chỉ nơi ứng dụng)
Kết quả
sơ bộ
1
2
2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ: (Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm
vững, làm chủ, so sánh với trình độ công nghệ so với khu vực và thế giới…).
Xây dựng được đơn cho ba hỗn hợp cao su chịu dầu từ CKH-40, CKH-26 và
Neopren có thể thay thế bằng các loại cao su nguyên liệu khác có tính chất tương
đương.
Hỗn hợp cao su từ CKH-40 để chế tạo gioăng cao su đường ống dã chiến dẫn
nhiên liệu xăng dầu đạt được các chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm cùng loại của
Liên bang Nga;
Hỗn hợp cao su từ CKH-26 cho chế tạo gioăng cao su của hệ thống thủy lực xe
thiết giáp BTR60BP và gioăng hệ thống hãm lùi đẩy lên của pháo đạt các tham
số kỹ thuật theo tiêu chuẩn Nga đáp ứng được các phép thử thực tế.
13
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do đề tài, dự án tạo ra so với các sản phẩm
cùng loại trên thị trường…)
Tạo ra sản phẩm hàng hóa đáp ứng nhu cầu thực tiễn trong công tác bảo đảm kỹ
thuật của ngành Quân khí, Xe máy và Xăng dầu. Do các hỗn hợp cao su chịu dầu
thực hiện trong phạm vị đề tài đáp ứng yêu cầu hoạt động của trang bị trong các
môi trường dầu mỡ nhiên liệu khác nhau là cơ sở cho việc chế tạo các sản phẩm
khác hoạt động trong môi trường tương tự, tham gia vào công nghiệp phụ trợ
phục vụ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
Các tài liệu tiêu chuẩn có được thông qua đề tài gồm tiêu chuẩn quốc gia, Tiêu
chuẩn quân sự và tiêu ngành về cao su chịu dầu, nhiên liệu, dầu thủy lực và
gioăng đường ống bổ sung cho tài liệu của ngành kỹ thuật.
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án:
Số
TT
I
II
III
IV
Nội dung
Báo cáo định kỳ
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần 4
Lần 5
Lần 6
Kiểm tra định kỳ
Lần 1
….
Nghiệm thu cơ sở
Nghiệm thu cấp Nhà Nước
Chủ nhiệm đề tài
(Họ tên, chữ ký)
TS Nguyễn Văn Ngọc
14
Thời gian
thực hiện
Ghi chú
(Tóm tắt kết quả, kết luận
chính, người chủ trì…)
3/2008
9/2008
3/2009
9/2009
3/2010
9/2010
5/2009
27/09/2011
29/11/2011
Thủ trưởng tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
MỞ ĐẦU
Quân đội quản lý một số lượng lớn vũ khí trang bị kỹ thuật (VKTBKT) do
Liên Xô và các nước SNG sản xuất. Các vật liệu phi kim loại của VKTBKT gồm
cao su, chất dẻo, da... là những chi tiết và là vật tư sử dụng có thời hạn cần được
thay thế định kỳ hoặc thay thế khi sửa chữa.
Các chi tiết CSKT chịu dầu thuộc về nhóm sản phẩm đặc biệt, hoạt động
trong môi trường tiếp xúc trực tiếp với nhiên liệu, dầu, mỡ hoặc không khí có hơi
của chúng. Sản phẩm CSKT chịu dầu được chế tạo từ các loại cao su tổng hợp: cao
su nitril, cao su neopren, cao su flo... hoặc tổ hợp giữa chúng với nhau. Việc chế
tạo các loại chi tiết CSKT bền dầu ở các nước ngoài là thuận lợi do tự đảm bảo
được các nguyên liệu, thiết bị nghiên cứu, thử nghiệm và sản xuất, hệ thống tiêu
chuẩn về các phương pháp đánh giá chất lượng nguyên liệu, sản phẩm, bán thành
phẩm.
Nghiên cứu, thử nghiệm và sản xuất chi tiết CSKT chịu dầu đã được các
Viện, Trung tâm, nhà máy, Công ty nghiên cứu, trong quân đội đã có một số công
trình nghiên cứu của các tác giả Viện Quân sự PKKQ [38], [40], Viện Hoá Vật
liệu/Viện KHCNQS [43], Viện Công nghệ, Công ty 175/Tổng Cục Công nghiệp
Quốc phòng đáp ứng cho công tác BĐKT. Do chủng loại nhiều, nhu cầu sử dụng
không thường xuyên nên cao su chịu dầu đã chưa thật sự được quan tâm đúng mức
về công nghệ sản xuất và đánh giá chất lượng sản phẩm, sử dụng chưa hiệu quả.
Việc nghiên cứu hệ thống về hỗn hợp cao su và sản phẩm cao su kỹ thuật chịu dầu
không chỉ đáp ứng nhu cầu phục vụ công tác sửa chữa, tăng hạn VKTBKT, là cơ
sở đảm bảo trong sản xuất mới trang bị góp phần hiện đại hóa quân đội, chế tạo
gioăng đường ống dẫn dầu và khí của ngành Dầu khí, tham gia phát triển Công
nghiệp phụ trợ phục vụ sự nghiệp Công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga đã có nhiều năm nghiên cứu ứng dụng thành
công và sản xuất ổn định một số vật liệu bảo quản phục vụ công tác ĐBKT, trong
đó đối tượng nghiên cứu thử nghiệm là các môi trường tiếp xúc trực tiếp với cao su
1
kỹ thuật chịu dầu như dầu thủy lực AMG-10, dầu MGE-10A, chất lỏng
VN.STEOL-M [34], chất lỏng chống giật VN.POZ-70 [35], chất lỏng phanh BSK
hoặc DOT-3, nhiên liệu TC-1, JET A-1 [37]. Các thử nghiệm thực tế cho thấy
nhiều trường hợp chi tiết cao su kỹ thuật chưa đảm bảo được yêu cầu kỹ thuật,
chưa phù hợp với tiêu chuẩn của nhà sản xuất trang bị, do sự không tương hợp
giữa dầu thủy lực, chất lỏng làm việc, nhiên liệu với các chi tiết cao su kỹ thuật.
Nghiên cứu thử nghiệm tự nhiên [36], nghiên cứu thử nghiệm trong điều kiện nhiệt
đới các sản phẩm cao su kỹ thuật được các nhà khoa học Nga rất quan tâm và đã
đạt được nhiều kết quả [56], đã kiến nghị với nhà sản xuất trang bị để nâng cao
chất lượng sản phẩm.
Đề tài “ Nghiªn cøu c«ng nghÖ s¶n xuÊt mét sè m¸c cao su vµ s¶n phÈm cao
su phôc vô trong ngµnh Xe m¸y qu©n sù vµ Vò khÝ”, định hướng nghiên cứu ứng
dụng các kết quả nghiên cứu của Liên bang Nga và thế giới về hỗn hợp cao su từ
CKH- 26, CKH-40 và Neopren của Liên bang Nga và 3 sản phẩm cao su chịu dầu
hoạt động trong dầu thủy lực AMG-10, dầu tổng hợp STEOL-M và môi trường
nhiên liệu (xăng, diezel..).
Trong quá trình thực hiện đề tài đã có điều chỉnh đề cương lần 1 theo văn
bản số 2882/BKHCN-KHCNN ngày 17/11/2009 không thực hiện nội dung nghiên
cứu “ Chế tạo bể mềm cao su chứa nhiên liệu” và điều chỉnh nội dung: “ Nghiên
cứu chế tạo các chi tiết cao su cho hệ thống thủy lực của tăng thiết giáp PT-76”
sang thực hiện nội dung “ Nghiên cứu chế tạo các chi tiết cao su cho hệ thống thủy
lực dùng dầu AMG-10 (hoặc MGE-10) của xe thiết giáp bánh lốp”.
Đề tài đã nghị không thực hiện nội dung hợp tác quốc tế Đoàn vào và 01
đoàn ra 2 người vì một số nội dung đã được thực hiện thông qua trao đổi bằng thư
điện tử và qua chuyên gia Nga sang công tác tại Trung tâm.
Tổng số kinh phí được duyệt theo đề cương là 3.040.000.000 đồng, kinh phí
hoàn trả lại cho BKHCN là (796.777.222 đ).
2
Trong quá trình thực hiện, có 01 thành viên đề tài (Nguyễn Phi Long) đã
bảo vệ luận văn cao học tại ĐHKHTN-ĐHQGHN, chuyên ngành Hóa lý, Polymer,
từ 10/2009 được cử đi làm NCS chuyên ngành Polymer tại Viện nghiên cứu
Arbuzova thuộc Viện HLKH Liên bang Nga; 01 đồng chí tham gia đề tài (Hoàng
Đức Quang) đã được cử đi học Cao học tại liên bang Nga năm 2011. Kết quả
nghiên cứu đã được công bố 02 bài trên tạp chí “Kỹ thuật và Trang bị” [41], [42].
Sản phẩm của đề tài cũng đã tham dự triển lãm các sản phẩm khoa học công nghệ
Bộ Quốc phòng từ ngày 16-19/04/2010, Hội nghị công tác đảm bảo vật tư Bộ Quốc
phòng tháng 4 năm 2011.
3
Chương I
NGHIÊN CỨU VỀ CAO SU TỔNG HỢP NITRIL VÀ NEOPREN
1.1 Cao su kỹ thuật [59]
Cao su kỹ thuật được sử dụng rộng rãi trong chế tạo ôtô, vận tải đường sắt,
đường thủy, hàng không, các thiết bị năng lượng và các thiết bị máy móc khác.
Nhiều trường hợp độ tin cậy, tuổi thọ của thiết bị, công trình bị giới hạn do độ tin
cậy và tuổi thọ của các chi tiết cao su kỹ thuật hạn chế. Vì thế việc lựa chọn đúng
loại cao su kỹ thuật phù hợp với công trình, máy móc trang bị sẽ làm tăng chất
lượng và tuổi thọ của chúng.
Bảng 1.1: Chi tiết cao su kỹ thuật trong ngành ôtô, máy kéo của LB Nga[54]
(không kể lốp).
Mác ôtô,
máy kéo
Moscơvic 412
Số danh điểm
chi tiết
229
Số chi tiết
516
Khối lượng các chi tiết
(kg)
31,6
VAZ-2121
243
449
41,2
Volga
255
621
47,9
Zil-130
225
476
55,6
Kamaz 5320
415
1174
106
DT 75-M
257
879
143
T-150, T-150K
280
773
93
K 701
254
846
118
Danh mục về cao su kỹ thuật có tới cả trăm ngàn loại, từ khoảng 1/10 g cho đến
vài tấn. Người ta phân biệt cao su kỹ thuật theo mục đích sử dụng, điều kiện sử
dụng như nhiệt độ, môi trường xung quanh, áp suất, cấu trúc (cao su, cao su cốt
kim loại, vải cao su, trống, xốp, …); theo mục đích sử dụng: băng tải, dây curoa,
ống; gioăng đệm, chi tiết máy; Chi tiết cao su chịu lực, Phao bơi, công trình xây
dựng làm từ vải cao su; túi, bể mềm chứa nước, xăng dầu và nhiên liệu; chi tiết cao
su cho hệ thống phanh ôtô, cho ngành dầu khí, ngành than; công nghiệp ôtô và chế
4
tạo máy nông nghiệp có sử dụng nhiều chi tiết cao su kỹ thuật nhất. CSKT còn có
thể được phân loại theo độ bền xăng dầu: bền xăng dầu cao, bền xăng dầu trung
bình, bền dầu thấp. Mỗi cách phân loại đều có ưu điểm riêng, thích hợp cho sử
dụng, nghiên cứu và sản xuất.
Trong Xe máy quân sự thì chi tiết cao su kỹ thuật được dùng với số lượng
không lớn nhưng số danh điểm lại nhiều đây là điều khó khăn khi triển khai thực tế
vì số lượng khuôn mẫu sẽ tương ứng với số danh điểm.
Bảng 1.2 Danh mục chi tiết cao su kỹ thuật của một số loại xe thiết giáp [ 47]
Mác xe
BRĐM-2
Số danh điểm
chi tiết
102
Số chi tiết
cao su
416
BTR60BP
110
771
PT- 76
32
126
BMP-1
59
212
Động cơ V2,V6
4
112
Động cơ UTĐ-20
5
69
Xe K63
13
37
Các hỗn hợp cao su bền xăng dầu được chế tạo từ cao su nguyên liệu có tính
phân cực như nitril, neopren, cao su flo, PVC-nitril...sản phẩm sau lưu hóa bền với
môi trường dầu, mỡ, nhiên liệu, chất lỏng làm việc.
1.2 Cao su tổng hợp butadien-nitril CKH (NBR)
Cao su NBR là sản phẩm của quá trình polime hoá gốc hay nhũ tương nước
với monome butadien-1,3 và acrylonitril. Phụ thuộc vào công nghệ sản xuất mà
cao su NBR có mác khác nhau trong khi có cùng hàm lượng acrylonitril.
Tiêu chuẩn ASTM 5899-98 (2008) phân loại cao su butadiene acrylonitril
(NBR) thành 5 nhóm theo hàm lượng acrylonitril (%): < 22,9; từ 23-29,9; từ 30,037,9; từ 38 đến 44,9 và trên 45 % [16].
5