0
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
NGUYỄN HỮU PHẤN
NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIA CÔNG
CỦA PHƢƠNG PHÁP TIA LỬA ĐIỆN BẰNG BIỆN PHÁP
TRỘN BỘT TITAN VÀO DUNG DỊCH ĐIỆN MÔI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
THÁI NGUYÊN - 2016
BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LỜI CAM ĐOAN
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nghiên cứu của Luận án là khách quan, trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác.
Ngƣời viết cam đoan
NGUYỄN HỮU PHẤN
NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HIỆU QUẢ Nguyễn
GIA CÔNG
Hữu Phấn
CỦA PHƢƠNG PHÁP TIA LỬA ĐIỆN BẰNG BIỆN PHÁP
TRỘN BỘT TITAN VÀO DUNG DỊCH ĐIỆN MÔI
Chuyên ngành
: Kỹ thuật cơ khí
Mã số
: 62.52.01.03
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. GS.TSKH. Bành Tiến Long
2. TS. Ngô Cƣờng
THÁI NGUYÊN - 2016
i
LỜI CẢM ƠN
Để có được những kết quả như ngày hôm nay, tôi xin trân trọng cảm ơn
Đảng ủy, Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, Khoa cơ khí và Trung tâm thực nghiệm
Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên - Đại học Thái Nguyên đã tạo
mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành
Luận án.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân
thành tới GS.TSKH. Bành Tiến Long – Nguyên Thứ trưởng Bộ giáo dục & Đào
tạo; TS. Ngô Cƣờng – Phó Hiệu trưởng trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật, Đại học
Thái Nguyên là những người thầy đã dành nhiều thời gian hướng dẫn, tận tình chỉ
bảo tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Nguyễn
Đình Mãn – Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật; Ban Giám hiệu; Khoa
Kỹ thuật Công nghiệp; Trung tâm Tuyển sinh, Tư vấn & Hỗ trợ HSSV của Trường
Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật, Đại học Thái Nguyên nơi tôi đang công tác đã tạo mọi
điều kiện tốt nhất để tôi được học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban
Giám đốc và các đơn vị thuộc Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Diesel Sông
Công – Thái Nguyên, Công ty Cổ phần Cơ khí Phổ Yên – Thái Nguyên, Công ty Cổ
phần Phụ tùng máy số 1 – Thái Nguyên, Công ty Cổ phần Meinfa – Thái Nguyên,
Trung tâm đánh giá hư hỏng vật liệu thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ
Việt Nam, Viện cơ khí Việt Nam đã nhiệt tình hợp tác và giúp đỡ tôi trong hỗ trợ vật
tư, thiết bị thực nghiệm và thu thập số liệu nghiên cứu.
Tôi xin được trân thành cảm ơn sự cộng tác hiệu quả của ThS. Nguyễn Văn
Phú - Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang, ThS. Nguyễn Mạnh Linh - Trường CĐ
Cơ khí Luyện kim – Thái Nguyên, ThS. Nguyễn Văn Minh và Ths. Trần Xuân
Hoàng - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ Tuyên Quang, ThS. Dƣơng Minh
Toán và ThS. Phạm Việt Hùng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật, Đại học Thái
Nguyên, Dr. Pichai Janmanee - Đại học Công nghệ Rajamangala - Thái Lan và
Dr. Vijaykumar S. Jatti -Đại học Quốc tế SIU - Ấn Độ.
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, những người luôn bên
cạnh tôi, đã động viên, chia sẻ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu
để hoàn thành Luận án.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2016
Nguyễn Hữu Phấn
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
i
LỜI CẢM ƠN
ii
MỤC LỤC
iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
vi
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
xii
PHẦN MỞ ĐẦU
1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP GIA CÔNG
5
BẰNG TIA LỬA ĐIỆN
1.1. Phương pháp gia công bằng tia lửa điện (EDM)........................................ 5
1.1.1. Lịch sử phát triển........................................................................................ 5
1.1.2. Nguyên lý gia công.....................................................................................5
1.1.3. Các ứng dụng EDM trong gia công cơ khí................................................ 7
1.1.4. Các thông số công nghệ .......................................................................... 9
1.1.5. Năng suất, chất lượng bề mặt và độ chính xác gia công ........................... 11
1.1.6. Các hướng nghiên cứu trong EDM......................................................... 14
1.2. Biện pháp trộn bột vào dung dịch điện môi trong EDM ............................
21
1.2.1. Sơ đồ gia công........................................................................................... 21
1.2.2. Bột trộn trong dung dịch điện môi............................................................ 22
1.2.3. Những thay đổi của quá trình EDM khi bột trộn vào dung dịch điện môi
24
1.2.4. Tổng quan các hướng nghiên cứu về PMEDM.......................................... 27
1.3. EDM và công nghệ chế tạo khuôn.............................................................. 34
1.4. Nhận xét........................................................................................................ 34
1.5. Xác định hướng nghiên cứu.......................................................................... 35
iii
1.6. Một số giả thiết khoa học.............................................................................. 35
Chƣơng 2. THỰC NGHIỆM KHẢO SÁT GIA CÔNG BẰNG EDM
36
2.1. Khảo sát chất lượng lớp bề mặt khuôn dập nóng sau EDM.......................... 36
2.1.1. Mục đích.................................................................................................. 36
2.1.2. Đối tượng khảo sát..................................................................................... 36
2.1.3. Điều kiện khảo sát.................................................................................... 37
2.1.3.1. Thiết bị, thông số công nghệ và điều kiện gia công.............................. 37
2.1.3.2. Thiết bị đo, kiểm tra.............................................................................. 37
2.1.4. Kết quả và thảo luận................................................................................. 38
2.1.4.1. Cấu trúc của lớp bề mặt gia công.......................................................... 38
2.1.4.2. Thành phần hóa học và tổ chức tế vi của lớp bề mặt gia công.............. 41
2.1.4.3. Topography của bề mặt gia công........................................................... 43
2.2. Khảo sát ảnh hưởng nồng độ bột đến quá trình gia công bằng EDM.......... 44
2.2.1. Mục đích................................................................................................... 44
2.2.2. Hệ thống thí nghiệm................................................................................. 45
2.2.3. Thiết bị đo, kiểm tra................................................................................. 49
2.2.4. Kết quả và thảo luận................................................................................. 49
2.2.4.1. Kết quả................................................................................................... 49
2.2.4.2. Ảnh hưởng của nồng độ bột Ti đến năng suất và chất lượng bề mặt
gia công bằng PMEDM...................................................................................... 50
2.2.4.3. Phương trình hồi quy thực nghiệm........................................................ 59
Kết luận chương 2
68
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM XÁC ÐỊNH ẢNH HƢỞNG CỦA MỘT SỐ
YẾU TỐ ÐẾN NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƢỢNG BỀ MẶT GIA CÔNG
BẰNG TIA LỬA ÐIỆN CÓ TRỘN BỘT TITAN VÀO DUNG DỊCH
ÐIỆN MÔI
70
3.1. Thiết kế thí nghiệm....................................................................................
70
3.1.1. Lựa chọn phương pháp thiết kế thí nghiệm............................................. 70
3.1.2. Lựa chọn các thông số đầu vào............................................................... 71
3.1.3. Xây dựng quy hoạch thực nghiệm............................................................. 73
iv
3.2. Điều kiện thí nghiệm................................................................................... 80
3.3. Kết quả và thảo luận.................................................................................... 80
3.3.1. Kết quả thí nghiệm..................................................................................... 80
3.3.2. Kiểm tra độ tin cậy của dữ liệu................................................................. 82
3.3.3. Phân tích kết quả.................................................................................... 82
3.3.3.1. Năng suất bóc tách vật liệu (MRR)....................................................... 82
3.3.3.2. Lượng mòn điện cực (TWR)................................................................. 90
3.3.3.3. Độ nhám bề mặt gia công (Ra)............................................................. 98
3.3.3.4. Độ cứng tế vi lớp bề mặt (HV).............................................................. 105
3.3.3.5. Chất lượng lớp bề mặt gia công............................................................ 114
3.4. Tối ưu hóa đa mục tiêu................................................................................ 119
3.4.1. Các bước tiến hành................................................................................... 119
3.4.2. Kết quả và thảo luận................................................................................. 121
3.4.2.1. Kết hợp Taguchi và GRA...................................................................... 121
3.4.2.2. Kết quả tối ưu........................................................................................ 127
3.4.2.3. Thực nghiệm kiểm chứng...................................................................... 128
Kết luận chương 3
130
Chƣơng 4. ỨNG DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀO THỰC TIỄN
SẢN XUẤT CHẾ TẠO KHUÔN DẬP NÓNG PHÔI BÁT PHỐT XE
132
MÁY
4.1. Mục đích ..................................................................................................... 132
4.2. Sản phẩm ứng dụng ..................................................................................... 132
4.3. Các chỉ tiêu đánh giá.................................................................................... 132
4.4. Một số thông tin về khuôn 53211................................................................ 132
4.4.1. Điều kiện làm việc.................................................................................... 132
4.4.2. Vật liệu chế tạo khuôn................................................................................ 133
4.4.3. Dạng hỏng của khuôn................................................................................. 133
4.5. Chế tạo bề mặt khuôn dập 53211 ................................................................. 134
4.5.1. Chế tạo đối chứng bằng phương pháp EDM ở Công ty............................ 134
4.5.2. Chế tạo khuôn thử nghiệm bằng PMEDM theo các thông số lấy từ kết
quả nghiên cứu.................................................................................................... 135
v
4.6. Kết quả thử nghiệm và thảo luận................................................................. 136
4.6.1. Tuổi bền của khuôn.................................................................................. 136
4.6.2. Một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật............................................................. 138
Kết luận chương 4
138
KẾT LUẬN CHUNG VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO.................. 139
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI . 142
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................ 145
PHỤ LỤC.......................................................................................................... 156
vi
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
EDM – Electrical dischagre machining
Gia công bằng tia lửa điện
PMEDM – Powder mixed electrical Gia công bằng tia lửa điện có trộn bột vào
dischagre machining
dung dịch điện môi
MRR – Material removal rate
Năng suất bóc tách vật liệu
TWR – Tool wear rate
Lượng mòn điện cực
RSM - Response Surface Methodology
Phương pháp mặt đáp ứng
ANN - Artificial Neural Network
Mạng nhân tạo
GA- Genetic Algorithm
Giải thuật di truyền
GRA - Grey relational analysis
Phân tích quan hệ xám
PSO - Particle swarm optimization
Tối ưu hóa bầy đàn
SA - Simulated annealing
Mô phỏng ủ
PCA - Principal component analysis
Phân tích thành phần chính
dof - degree of freedom
Bậc tự do
S/N - Signal to Noise ratio
Tỷ số tín hiệu/nhiễu
XRD – (X-Ray diffraction)
Nhiễu xạ nhờ X - Ray
EDX – (Energy-dispersive X-ray)
Phổ tán xạ năng lượng tia X
SEM - Scanning electron microscopy
Kính hiển vi điện tử
ANOVA - Analysis of variance
Phân tích phương sai
PVD - Physical Vapor Deposition
Phủ bay hơi vật lý
CVD - Chemical Vapor Deposition
Phủ bay hơi hóa học
CNC - Computer Numerical Control
Điều khiển bằng máy tính
vii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU
ton
Thời gian phát xung
tof
Thời gian ngừng phát xung
Wi
Khối lượng phôi ban đầu
Wf
Khối lượng phôi sau gia công
Ra
Nhấp nhô bề mặt gia công
t
Thời gian thực hiện 1 thí nghiệm
Khối lượng riêng của phôi
Ti
Khối lượng điện cực ban đầu
Tf
Khối lượng điện cực sau gia công
D
Đường kính lỗ
d
Đường kính điện cực
d
Lượng quá cắt
ip
Mật độ dòng điện
Np
Nồng độ bột
ep
Điện tích của hạt bột
dp
Đường kính hạt bột
Ebr
Điện trường đánh thủng sự cách điện của dung dịch điện môi khi có bột
Ei
Điện trường đánh thủng sự cách điện của dung dịch điện môi khi không
có bột
r
Bán kính hạt bột
Độ nhớt của dung dịch điện môi
p
Hằng số điện môi của bột
i
Hằng số điện môi của dung dịch điện môi
0
Hằng số điện môi chân không
dp
Đường kính hạt bột
Nf
Nồng độ bột sau gia công
Ni
Nồng độ bột ban đầu
Kích thước khe hở phóng điện
1
Kích thước khe hở phóng điện khi không có bột
viii
2
Kích thước khe hở phóng điện khi có bột
gp
Khoảng cách giữa điện cực và hạt bột
hp
Chiều cao nhấp nhô
S
Diện tích bề mặt điện cực
Wc
Năng lượng của điện dung
g/cm3
Thứ nguyên của khối lượng riêng
V/m
Thứ nguyên của cường độ điện trường
%/Cm2 Thứ nguyên của mật độ dòng điện tạo bởi các hạt bột
g/l
Thứ nguyên của nồng độ hạt bột
V
Thứ nguyên của điện áp
A
Thứ nguyên của cường độ dòng điện
s
Thứ nguyên của thời gian
HRC
Thang đo độ cứng HRC
HV
Thang đo độ cứng HV
ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Các điều kiện gia công bề mặt khuôn
37
Bảng 2.2. Chiều dày của các lớp trong bề mặt khuôn dập
39
Bảng 2.3. Độ cứng lớp bề mặt khuôn dập theo chiều sâu
40
Bảng 2.4. Thành phần các nguyên tố trên bề mặt khuôn dập
41
Bảng 2.5. Chỉ tiêu ảnh hưởng của nồng độ bột
48
Bảng 2.6. Kết quả thực nghiệm MRR, TWR, Ra và độ cứng tế vi lớp bề mặt
49
Bảng 2.7. Kết quả thực nghiệm %C, Ti và Cu của lớp trắng
50
Bảng 2.8. Kết quả sai lệch của y1,y2,y3 với giá trị thực nghiệm của Cu+
62
Bảng 2.9. Kết quả sai lệch của y1,y2,y3 với giá trị thực nghiệm của Cu-
65
Bảng 2.10. Kết quả sai lệch của y1,y2,y3 với giá trị thực nghiệm của Gr+
67
Bảng 3.1. Mức của các thông số vào
74
Bảng 3.2. Bậc tự do của ma trận thí nghiệm
75
Bảng 3.3. Thiết kế thí nghiệm L27
76
Bảng 3.4. Ma trận thí nghiệm
77
Bảng 3.5. Tỷ số S/N của các đặc trưng
78
Bảng 3.6. Giá trị trung bình và tỷ số S/N của các chi tiêu
81
Bảng 3.7. ANOVA trị số MRR
83
Bảng 3.8. Mức độ ảnh hưởng của các thông số vào đến MRR
83
Bảng 3.9. ANOVA trị số tỷ số S/N của MRR
87
Bảng 3.10. Mức độ ảnh hưởng của thông số vào đến tỷ số S/N của MRR
87
Bảng 3.11. ANOVA trị số TWR
91
Bảng 3.12. Mức độ ảnh hưởng của các thông số vào đến TWR
91
Bảng 3.13. ANOVA trị số tỷ số S/N của TWR
95
Bảng 3.14. Mức độ ảnh hưởng của thông số vào đến tỷ số S/N của TWR
95
Bảng 3.15. ANOVA trị số R a
99
x
Bảng 3.16. Mức độ ảnh hưởng của các thông số vào đến R a
99
Bảng 3.17. ANOVA trị số tỷ số S/N của Ra
102
Bảng 3.18. Mức độ ảnh hưởng của thông số vào đến tỷ số S/N của Ra
103
Bảng 3.19. ANOVA trị số HV
106
Bảng 3.20. Mức độ ảnh hưởng của các thông số vào đến HV
106
Bảng 3.21. ANOVA trị số tỷ số S/N của HV
110
Bảng 3.22. Mức độ ảnh hưởng của thông số vào đến tỷ số S/N của HV
111
Bảng 3.23. Hệ số của các thông số đầu ra chuẩn hóa
122
Bảng 3.24. Độ sai lệch của dãy tham chiếu 0i (k)
123
Bảng 3.25. Hệ số quan hệ xám 0,i (k)
124
Bảng 3.26. ANOVA trị số hệ số cấp độ quan hệ xám
125
Bảng 3.27. Mức độ ảnh hưởng các thông số vào đến hệ số cấp độ quan hệ 126
xám
Bảng 3.28. ANOVA trị số tỷ số S/N của GRG
126
Bảng 3.29. Mức độ ảnh hưởng của các thông số vào đến tỷ số S/N của GRG
127
Bảng 3.30. Kết quả thực nghiệm
128
Bảng 4.1. Độ cứng nóng của thép SKD61
133
Bảng 4.2. Chiều sâu lớp được tăng bền bề mặt thép SKD61
133
Bảng 4.3. Các điều kiện gia công bề mặt khuôn bằng EDM
135
Bảng 4.4. Các điều kiện gia công bề mặt khuôn bằng PMEDM
136
Bảng 4.5. Kết quả kiểm tra mòn kích thước lòng khuôn sau khi làm việc
136
Bảng 4.6. Lượng mòn trung bình của kích thước lòng khuôn sau khi làm việc
137
Bảng 4.7. Một số chỉ tiêu đạt được khi gia công bề mặt khuôn bằng 138
PMEDM và EDM
xi
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Nguyên lý gia công của EDM.
5
Hình 1.2. Dung dịch điện môi trong EDM
7
Hình 1.3. Sơ đồ máy xung định hình
7
Hình 1.4. Sơ đồ phương pháp cắt dây
8
Hình 1.5. Điện áp và dòng điện trong EDM
9
Hình 1.6. Lớp bề mặt sau EDM
12
Hình 1.7. Ảnh hưởng của thời gian phát xung
14
Hình 1.8. Ảnh hưởng của cường độ dòng điện
15
Hình 1.9. Quan hệ giữa MRR với số phần chia của điện cực
15
Hình 1.10. Ảnh hưởng của vật liệu chất điện môi đến chất lượng lớp bề mặt và
16
hiệu quả gia công
Hình 1.11. Ảnh hưởng bột nano C trong EDM
17
Hình 1.12. Chất điện môi trong nghiên cứu PMEDM
17
Hình 1.13. Ảnh hưởng của rung động đến MRR, %TWR và Ra
18
Hình 1.14. Ảnh hưởng của dạng xung đến công suất gia công
19
Hình 1.15. Ảnh hưởng của phương pháp điều khiển chuyển động điện cực 19
đến năng suất gia công bằng EDM
Hình 1.16. Sự phân bố nghiên cứu về EDM
20
Hình 1.17. Sơ đồ gia công của PMEDM
21
Hình 1.18. Bột trong nghiên cứu PMEDM
22
Hình 1.19. Số liệu thống kê về sử dụng bột trong các nghiên cứu PMEDM
24
Hình 1.20. Hạt bột trong khe hở điện cực
24
Hình 1.21. Sơ đồ xác định điện dung
25
Hình 1.22. Ảnh hưởng của điện áp và dòng điện đến dạng sóng xung
27
Hình 1.23. Số lượng nghiên cứu về PMEDM
27
Hình 1.24. Nguyên lý gia công của PMEDM
28
Hình 1.25. Các dạng dịch chuyển của bột trong dung dịch điện môi
29
Hình 1.26. Topography bề mặt thép SKH54 gia công bằng EDM
29
Hình 1.27. Chiều dày lớp đúc lại trên bề mặt phôi sau PMEDM
30
xii
Hình 1.28. Tạo hình bề mặt khuôn bằng EDM và PMEDM
31
Hình 1.29. Lượng mài mòn của lớp bề mặt gia công bằng EDM
32
Hình 1.30. Phương pháp tối ưu hóa trong EDM
33
Hình 2.1. Bề mặt khuôn dập sau EDM
36
Hình 2.2. Cấu trúc lớp bề mặt khuôn dập sau EDM
40
Hình 2.3. Nứt tế vi trên bề mặt khuôn dập sau EDM
40
Hình 2.4. Độ cứng tế vi theo chiều sâu lớp bề mặt khuôn dập sau EDM
41
Hình 2.5. Thành phần C và Cu trong lớp bề mặt khuôn dập sau EDM
42
Hình 2.6. X-ray lớp bề mặt khuôn dập sau EDM
42
Hình 2.7. Topography bề mặt của khuôn dập sau EDM
43
Hình 2.8. Hình dạng điện cực
46
Hình 2.9. Bột Titan
47
Hình 2.10. Sơ đồ thí nghiệm
47
Hình 2.11. Lắp thùng chứa dung dịch điện môi trên máy thí nghiệm
48
Hình 2.12. Biểu đồ quan hệ giữa nồng độ bột với MRR
50
Hình 2.13. Biểu đồ quan hệ giữa nồng độ bột với Ra
52
Hình 2.14. Topography bề mặt gia công
53
Hình 2.15. Cấu trúc tế vi bề mặt gia công
54
Hình 2.16. Cấu trúc lớp bề mặt sau EDM
54
Hình 2.17. Thành phần C, Ti, Cu trong lớp bề mặt gia công
55
Hình 2.18. Sự phân bố Ti trong lớp bề mặt gia công
56
Hình 2.19. X-ray bề mặt gia công với bột Ti (20g/l)
56
Hình 2.20. Biểu đồ quan hệ giữa nồng độ bột với TWR của điện cực Cu
57
Hình 2.21. Topography bề mặt điện cực
58
Hình 2.22. Biểu đồ quan hệ giữa nồng độ bột với độ cứng tế vi lớp bề mặt
59
Hình 2.23. Quan hệ giữa nồng độ bột với MRR của Cu+
60
Hình 2.24. Quan hệ giữa nồng độ bột với Ra của Cu+
60
Hình 2.25. Quan hệ giữa nồng độ bột với TWR của Cu+
61
Hình 2.26. Quan hệ giữa nồng độ bột với HV của Cu+
61
Hình 2.27. Quan hệ giữa nồng độ bột với MRR của Cu-
63
xiii
Hình 2.28. Quan hệ giữa nồng độ bột với Ra của Cu-
63
Hình 2.29. Qquan hệ giữa nồng độ bột với TWR của Cu-
64
Hình 2.30. Quan hệ giữa nồng độ bột với HV của Cu-
64
Hình 2.31. Quan hệ giữa nồng độ bột với MRR của Gr+
66
Hình 2.32. Quan hệ giữa nồng độ bột với Ra của Gr+
66
Hình 2.33. Quan hệ giữa nồng độ bột với HV của Gr+
67
Hình 3.1. Sơ đồ thí nghiệm trong PMEDM
71
Hình 3.2. Tương tác giữa các thông số vào
75
Hình 3.3. Thiết kế thí nghiệm Taguchi
81
Hình 3.4. Ảnh hưởng của các thông số vào đến MRR
84
Hình 3.5. Ảnh hưởng của tương tác giữa các thông số vào đến MRR
84
Hình 3.6. Ảnh hưởng của các thông số vào đến tỷ số S/N của MRR
88
Hình 3.7. Ảnh hưởng của tương tác giữa các thông số vào đến tỷ số S/N của MRR 88
Hình 3.8. Ảnh hưởng của thông số vào đến TWR
92
Hình 3.9. Ảnh hưởng của tương tác giữa các thông số vào đến TWR
92
Hình 3.10. Ảnh hưởng của các thông số vào đến tỷ số S/N của TWR
96
Hình 3.11. Ảnh hưởng của tương tác giữa các thông số vào đến tỷ số S/N của TWR 96
Hình 3.12. Ảnh hưởng của các thông số vào đến Ra
100
Hình 3.13. Ảnh hưởng của tương tác giữa các thông số vào đến Ra
100
Hình 3.14. Ảnh hưởng của các thông số vào đến tỷ số S/N của Ra
103
Hình 3.15. Ảnh hưởng của tương tác giữa các thông số vào đến tỷ số S/N của Ra
103
Hình 3.16. Ảnh hưởng của các thông số vào đến HV
107
Hình 3.17. Ảnh hưởng của tương tác giữa các thông số vào đến HV
107
Hình 3.18. Ảnh hưởng của các thông số vào đến tỷ số S/N của HV
111
Hình 3.19. Ảnh hưởng của tương tác giữa các thông số đến tỷ số S/N của HV
111
Hình 3.20. Topography bề mặt gia công
115
Hình 3.21. Hạt vụn trên bề mặt gia công
115
Hình 3.22. Nứt tế vi trên bề mặt gia công
116
Hình 3.23. Cấu trúc lớp bề mặt sau EDM
116
Hình 3.24. Cấu trúc lớp bề mặt thép SKD61 sau PMEDM
117
xiv
Hình 3.25. Cấu trúc lớp bề mặt thép SKD11 sau PMEDM
117
Hình 3.26. Cấu trúc lớp bề mặt thép SKT4 sau PMEDM
117
Hình 3.27. X- Ray lớp bề mặt thép SKD61
118
Hình 3.28. Quan hệ xám.
124
Hình 3.29. Ảnh hưởng của thông số vào đến tỷ số S/N của cấp quan hệ xám
127
Hình 3.30. Topography bề mặt thép SKD11
128
Hình 3.31. Nứt tế vi trên bề mặt thép SKD11
129
Hình 3.32. Topography bề mặt điện cực Cu-
129
Hình 4.1. Khuôn dập nóng phôi bát phốt xe máy
132
Hình 4.2. Hình dạng bề mặt khuôn dập nóng phôi bát phốt xe máy
134
Hình 4.3. Bản vẽ chế tạo khuôn dập
134
Hình 4.4. Bản vẽ chế tạo điện cực xung
134
Hình 4.5. Điện cực xung.
135
Hình 4.6. Khuôn dập 53211 chế tạo thử
135
Hình 4.7. Lắp ráp khuôn dập trên bệ máy dập
137
Hình 4.8. Sản phẩm thử nghiệm
137
Hình 4.9. Bề mặt khuôn sau khi dập 53211
137
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phương pháp gia công bằng tia lửa điện (EDM) là phương pháp gia công phi
truyền thống, được ứng dụng ngày càng nhiều trong gia công các chi tiết có hình
dáng phức tạp, từ các vật liệu khó gia công, đặc biệt là các lòng, lõi của khuôn dập
và khuôn đúc... [13]. Phương pháp này không bị ràng buộc bởi quan hệ độ cứng
giữa phôi và dụng cụ, các vấn đề như rung động, ứng suất cơ học, tiếng ồn không
xuất hiện trong suốt quá trình gia công [34]. Tuy nhiên, EDM cũng tồn tại một số
hạn chế như: Năng suất bóc tách vật liệu thấp, điện cực dụng cụ bị mòn và chất
lượng bề mặt gia công không cao (phải có thêm nguyên công gia công tinh) [19].
Điều này dẫn đến việc tăng giá thành chế tạo của phương pháp EDM [103]. Trong
những năm gần đây, nhiều giải pháp nghiên cứu được đưa ra nhằm cải thiện các chỉ
tiêu kinh tế, kỹ thuật của quá trình như: Tối ưu hóa thông số công nghệ, lựa chọn
cặp vật liệu điện cực - phôi hợp lý, vật liệu điện cực đặc biệt và bột bằng vật liệu
dẫn điện trộn vào dung dịch điện môi. Trong những giải pháp trên, EDM có sử
dụng bột dẫn điện trộn vào dung dịch điện môi (PMEDM) là biện pháp cho kết quả
rất khả quan [18], [64], [89]. Và đây là biện pháp đang rất được quan tâm trong nhiều
nghiên cứu.
Các nghiên cứu về PMEDM đã chỉ ra rằng: Sử dụng biện pháp này có thể làm
tăng đồng thời cả năng suất và chất lượng quá trình gia công [34], [39]. Tuy nhiên,
PMEDM là biện pháp công nghệ mới, các thông tin về công nghệ này hiện nay chưa
nhiều (do bí mật hoặc bản quyền công nghệ) và vẫn còn nhiều vấn đề cần được làm
rõ (vật liệu – kích thước – nồng độ của bột, nguyên lý gia công, thông số công
nghệ,...) trước khi được ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn sản xuất [88]. Vì vậy, củng
cố cơ sở lý thuyết và phát triển ứng dụng biện pháp công nghệ này là hướng nghiên
cứu được quan tâm.
Hiện nay, các máy EDM như: Máy xung định hình, máy cắt dây được nhập
khẩu từ Trung Quốc, Đài Loan,... có giá thành không quá cao nên đây là thiết bị
đang được sử dụng phổ biến ở nước ta. Mặc dù vậy, EDM là phương pháp có số
lượng thông số công nghệ lớn với phạm vi thay đổi rộng. Việc lựa chọn các thông
số công nghệ trong sản xuất thường dựa vào tài liệu hướng dẫn của máy (ít được
2
chuyển giao khi mua máy) hoặc theo kinh nghiệm thực tế nên hiệu quả ứng dụng
EDM bị hạn chế. Bên cạnh đó, những nghiên cứu chuyên sâu về lĩnh vực EDM ở
nước ta chưa nhiều và chủ yếu là nghiên cứu chuyển giao công nghệ. Vì vậy, để khai
thác hiệu quả kinh tế - kỹ thuật các thiết bị EDM, giảm giá thành chế tạo và nâng cao
năng suất gia công, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm cơ khí trong bối cảnh hội
nhập và cạnh tranh khốc liệt, đòi hỏi cấp thiết các công trình nghiên cứu theo hướng
nâng cao hiệu quả gia công của EDM.
Nhiều loại vật liệu bột (Si, Al, W, Gr, Cu, Ti,...) đã được sử dụng trong
nghiên cứu PMEDM [56], [64]. Với mục tiêu nghiên cứu tập trung vào một số
hướng: Nâng cao năng suất, chất lượng bề mặt gia công (bột Al, Gr, Cu, Si,
Al2O3,...) hoặc nâng cao cơ tính bề mặt gia công (bột W, WC, Ti, TiC, Cr,...). Một số
nghiên cứu đã cho thấy: Sử dụng vật liệu bột hợp lý trong PMEDM có thể đồng thời
nâng cao năng suất gia công, giảm độ nhám và cải thiện cơ tính của bề mặt gia
công. Đặc biệt, năng suất và chất lượng bề mặt gia công có thể đồng thời được cải
thiện ngay trong quá trình tạo hình bề mặt sản phẩm bằng PMEDM nên đã làm
giảm thời gian chế tạo sản phẩm. Cho đến nay các nghiên cứu với bột Ti trong
PMEDM mới tập trung vào giảm độ nhám bề mặt và nâng cao cơ tính bề mặt gia
công [64], [89].
Nghiên cứu tối ưu hóa PMEDM là lĩnh vực rất phức tạp do số lượng các
thông số công nghệ lớn và ảnh hưởng của chúng đến các chỉ tiêu tối ưu là rất khác
nhau [19], [88]. Nhiều phương pháp và công cụ tối ưu đã được sử dụng trong lĩnh
vực này: Bề mặt chỉ tiêu, mạng nhân tạo, Taguchi,... với bài toán tối ưu phần lớn là
bài toán đơn mục tiêu [33], [78]. Tuy nhiên, hiệu quả tối ưu EDM sẽ tốt hơn nếu là
tối ưu đa mục tiêu.
Ngành chế tạo khuôn mẫu đang được quan tâm phát triển mạnh ở nước ta.
Chính phủ đã đưa sản phẩm khuôn mẫu vào danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ ưu tiên phát triển. Các mác thép SKD61, SKD11, SKH54, SKH51, AISI 01,
SKT4 được sử dụng rộng rãi để chế tạo các loại khuôn mẫu. Vì vậy, nghiên cứu
nâng cao năng suất và chất lượng gia công có liên quan trực tiếp với các sản phẩm
dạng này sẽ có ý nghĩa thực tiễn với ngành công nghiệp cơ khí nước ta.
3
Những vấn đề trên là định hướng cho tác giả chọn đề tài: “Nghiên cứu nâng
cao hiệu quả gia công của phương pháp tia lửa điện bằng biện pháp trộn bột Titan
vào dung dịch điện môi”.
2. Đối tƣợng, mục đích, nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là 3 loại thép làm khuôn SKD61, SKD11,
SKT4 gia công bằng xung định hình với điện cực Đồng (Cu) và Graphit (Gr) sử dụng
dung dịch điện môi có trộn bột Titan.
2.2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nâng cao năng suất và chất lượng bề mặt
gia công: Nâng cao cơ tính lớp vật liệu bề mặt gia công; giảm độ nhám bề mặt, số
lượng và kích thước nứt tế vi bề mặt; tăng năng suất bóc tách vật liệu; giảm lượng
mòn điện cực; ứng dụng nâng cao năng suất và chất lượng bề mặt lòng khuôn dập
nóng.
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu tổng quan về EDM, PMEDM.
- Thực nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của cường độ dòng điện, thời gian
phát xung, thời gian ngừng phát xung, vật liệu điện cực và nồng độ bột đến năng
suất và chất lượng bề mặt thép làm khuôn được gia công bằng phương pháp xung
định hình có trộn bột Ti trong dung dịch điện môi theo các chỉ tiêu năng suất bóc
tách vật liệu, lượng mòn điện cực, chất lượng bề mặt gia công.
- Tối ưu hóa các thông số công nghệ theo các chỉ tiêu năng suất và chất
lượng bề mặt gia công.
- Nghiên cứu ứng dụng kết quả vào thực tiễn sản xuất.
- Đo đạc và kiểm chứng bằng thực nghiệm.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp tiếp cận: Kế thừa và phát triển từ kết quả nghiên cứu của các
tác giả đi trước.
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về EDM, PMEDM và quy hoạch thực nghiệm.
- Nghiên cứu bằng thực nghiệm bao gồm các bước:
+ Xây dựng hệ thống thí nghiệm và kế hoạch thực nghiệm.
4
+ Tiến hành thực nghiệm.
+ Phân tích kết quả.
+ Xác định các thông số tối ưu.
+ Kiểm chứng kết quả nghiên cứu trong thực tiễn sản xuất.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài nhằm làm rõ ảnh hưởng của cường độ dòng điện, thời gian phát xung,
thời gian ngừng phát xung… đến năng suất và chất lượng bề mặt một số loại thép
làm khuôn được gia công bằng phương pháp xung định hình có trộn bột Ti trong
dung dịch điện môi. Đề tài sẽ đóng góp một số kết quả vào hướng nghiên cứu về
PMEDM đang dành được nhiều sự quan tâm của các nhà khoa học.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Ba mác thép (SKD11, SKD61, SKT4) và hai loại vật liệu điện cực (Cu, Gr)
đang được sử dụng phổ biến trong ngành chế tạo khuôn mẫu bằng phương pháp
EDM. Kết quả nghiên cứu của luận án về tối ưu hóa các thông số công nghệ có thể
sử dụng để điều khiển các máy gia công EDM. Kết quả nghiên cứu được kiểm
chứng bằng thực tiễn sản xuất tại các cơ sở chế tạo khuôn mẫu. Tất cả những điều
đó sẽ đảm bảo ý nghĩa thực tiễn của đề tài.
- Xem thêm -