Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu nhu cầu và xây dựng mô hình đào tạo theo năng lực trong lĩnh vực giáo...

Tài liệu Nghiên cứu nhu cầu và xây dựng mô hình đào tạo theo năng lực trong lĩnh vực giáo dục

.PDF
344
310
65

Mô tả:

DẠI IIỌ C Q U Ố C G IA IIẢ N Ộ I T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C G IÁ O DỤC ------------------------ -------------------------------- BAO CẢO TỎNG HỢP DẺ TÀI KHOA HỌC CẢP ĐẠI HỌC QUỐC GIA IIÀ NỘI NGHIÊN CỨU NHU C Ả I VÀ XÂY DỤ NG MỎ HÌNH Đ À O T Ạ O T H E O PsẢN<; Lực T R O N G LỈNH v ự c : (ỈI Ả O DỤC M ã số: Q G T Đ 11.19 Chií nhiệm d ề tải: PGS. TS. Trần Khánh Đ ứ c PGS. TS. Trịnh Vân M inh H À NỘI - 11.2013 MỤC LỤC Trang Mục lục ................................................................................................................. 1 Cìiái thích các từ viết t ắ t ...................................................................................... 2 Danh sách cán bộ tham gia đề tài ...................................................................... 3 Danh mục các bảng số liệu, các hình v ẽ ........................................................... 4 Tóm tắt các kết quả nghiên cứu chính của đề tài.............................................. 6 Nội dung báo cáo tông hợp của đê tà i................................................................ 7 Phần một. Cơ sỏ’ lý luận về nhu cầu đào tạo và đào tạo theo năngo lực • • • • • 7 Phần hai. Kinh nghiệm quốc tế về đào tạo theo năng lực và khung chuẩn năng lực nghề nghiệp giáo viên Phần ba. Nhu cầu nhân lực và mô 71 hình đào tạo theo năng lực cử nhân / thạc sĩ Giáo dục hướng nghiệp và T ư vấn học đ ư ò n g ............................... 107 Phần bốn. Nhu cầu nhân lực và mô hình đào tạo theo năng lực thạc sĩ Giáo dục và phát triển ....................................................................................... 174 Kết luận và kiến n g h ị .......................................................................................... 213 Tài liệu tham khảo................................................................................................. 215 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 222 1. Thuyết minh đề cương nghiên cứu của đề t à i ............................................... 222 2. Phiếu phê duyệt thay đ ổ i .................................................................................. 245 3. Phiiếu tóm tắt kết quả nghiên cứu của đề tài bằng tiếng Anh ..................... 247 4. Phnếu đăng ký kết quả nghiên cứu KHCN .................................................... 250 5. Da.nh sách và các minh chứng có liên quan đến kết quả đào tạo sau đại học v à đại học......................................................................................................... 254 6. Cá(C sản phẩm công bố liên quan đến kết quả nghiên cứu của đề tà i......... 269 7. Bộ phiếu điều tra và khảo sát............................................................................ 307 GIẢI TH ÍC H CÁC CH Ữ VIÉT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ BGD&ĐT CBT CBTM CĐHT CNH, HĐH CTDH CTĐT c s GD&ĐT DN ĐGKQHT GDHN GDĐH GD&PT GV HSSV KCT KH&CN Bộ Giáo dục và Đào tạo Đào tạo dựa trên năng lực Mô hình đào tạo theo năng lực Chủ đề học tập Công nghiệp hóa, hiện đại hóa Chương trình dạy học Chương trình đào tạo Cơ sở giáo dục và đào tạo Doanh nghiệp Đánh giá kết quả học tập Giáo dục hướng nghiệp Giáo dục đại học Giáo dục và phát triển Giáo viên Học sinh sinh viên Khung chương trình Khoa học và công nghệ KHGD KTTT KT-XH KQHT LĐKT LLLĐ MH MHĐT MHĐG MTĐT NCKHGD NNL NLTH NVHT PPDH PTDTNT PTNL QTDHĐH TTGDTX TTLĐ TVHĐ Khoa học Giáo dục Kinh tế - xã hội Kinh tế thị trường Kết quả học tập Lao động kỹ thuật Lực lượng lao động Mô hình Mô hình đào tạo Mô hình đánh giá Mục tiêu đào tạo Nghiên cứu khoa học giáo dục Nguồn nhân lực Năng lực thực hiện Nhiệm vụ học tập Phương pháp dạy học Phổ thông dân tộc nội trú Phát triển năng lực Quy trình dạy học đại học Trung tâm giáo dục thường xuyên Thị trường lao động Tư vấn học đường 2 DANH SÁCH CÁN BỘ THAM GIA ĐÈ TÀI TT Ho và Tên Cơ quan công tác Vi trí • • Ban chủ nhiệm đề tài 1 ÍGS.TS Trần Khánh Đức 2 PGS.TS Trịnh Văn Minh 3 TS Ngô Thị Thu Dung Chủ nhiệm đề tài Đông chủ nhiệm đề tài Thư ký đề tài Viện Sư phạm kỳ thuật - Trường ĐHBK Hà Nội Khoa các KHGD -Trường ĐHGD Khoa các KHGD -Trường Đại học GD. Chủ trì các nhánh nghiên cứu 1 PGS.TS Trần Khánh Đức Chủ trì nhánh 1 2 PGS.TS Trần Khánh Đức Chủ trì nhánh 3 3 PGS.TS Trịnh Văn Minh Chủ trì nhánh 2 4 TS. Ngô Thị Thu Dung; Chủ trì nhánh 4 Mô hình đào tạo theo năng lực - Lý luận và kinh nghiệm quốc tế. Xây dựng mô hình đào tạo theo năng lực chuyên ngành thạc sỹ GD&PT. Điều tra, khảo sát nhu cầu đào tạo. Nhu cầu đào tạo và đào tạo theo nhu cầu xã hội. Dự báo nhu cầu đào tạo một số chuyên ngành trong lĩnh vực GD. Xây dựng mô hình đào tạo theo năng lực ngành GDHN&TVHĐ trình độ cử nhân và thạc sỹ. Điều tra, khảo sát nhu cầu đào tạo Các thành viên và cộng tác viên nghiên cứu của đề tài 4 5 6 7 8 9 1 2 3 4 5 6 7 8 9 PGS.TS. Đinh Thị Kim Thoa PGS.TS Đặng Hoàng Minh TS. Trân Anh Tuân TS. Trân Hữu Hoan TS. Bùi Thị Thúy Hằng PGS.TS Nguyễn Đức Trí Cộng tác viên khoa học PGS.TS Đô Ngọc Thông TS. Nguyên Thị Ngọc Bích ThS. Phạm Quang Huy TS Nguyên Minh Đức Nguyên Trung Kiên Trân Thúy Hăng Đỗ Thị Tuyết Bùi Thị Thoa Nguyên Phú San Thành viên ĐT Khoa các KHGD -Trường Đại học GD. Thành viên ĐT Khoa các KHGD -Trường Đại học GD. Thành viên ĐT Khoa các KHGD -Trường Đại học GD. Trường Đại học Giáo dục. Thành viên ĐT Viện SPKT - Trường ĐHBK Hà Nội Thành viênĐT Viện Khoa học Giáo dục VN Thành viên ĐT Vụ THPT-BỘ GD&ĐT Trường ĐH GD - ĐHQGHN Trường ĐH Kinh tế TP HCM Trường Đại học sư phạm HN2 Nghiên cứu sinh trường ĐHGD Học viên sau ĐH trường ĐHGD Học viên sau ĐH trường ĐHGD Học viên sau ĐH trường ĐHGD Học viên sau ĐH trường ĐHGD 3 DANH M Ụ C CÁ C H ÌN H VẼ VÀ BIÈU BẢ N G I. DANH MỤC CÁC BẢNG T ra n g B ang 1.1. So sánh Đề án có phân tích nhu cầu và Đề án không phân tích nhu cầu 12 Bàng 1.2. Các bước lập kế ho ạch .................................................................................................................................. 15 B àng 1.3. C ác loại và nguồn thông t i n ......................................................................................................................... 16 B ang 1.4. Lựa chọn nội dung, pp/phương tiện và công cụ hỗ trợ khi phân tích nhu cầu Đ T ........................ 17 B àng 1.5. So sánh ưu, nhược điểm của các nhóm .................................................................................................. 18 B âng 1.6. Ưu, nhược điểm của các loại công c ụ ...................................................................................................... 19 B àng 1. 7. C ác phần của m ột báo cáo phân tích nhu c ầ u ......................................................................................... 20 B àng 1.8. So sánh các đặc điểm cơ bản về dự b áo ................................................................................................... 22 B àng 1.9. Giải nghĩa, so sánh một số thuật ngữ dự b á o .......................................................................................... 22 Bang 1.10. So sánh phát triển chương trinh theo truyền thống và theo N L ........................................................ 54 B àng 3.1. Bảng dự báo số lượng cán bộ TV H Đ tính theo định mức lao động nghề nghiệp.......................... 120 B àng 3.2. Bảng dự báo nhu cầu số lượng cán bộ TVHĐ hiện nay hiện nay dựa trên định mức lao động chăm sóc sức khỏe của Bộ Y t ế .................................................................................................................................... 121 Dáng 3.3. Số lượng cán bộ G D H N& TVHĐ cần theo nhu cầu của các cơ sờ GD hiện nay............................ 122 Bàng 3.4. Bảng tỉ lệ phần trăm khả năng hỗ trợ, giúp đỡ của GV và cán bộ quản lý giáo dục đối với những khó khăn học đường của HS T rH ..................................................................................................................... 127 Bàng 3.5. Bảng so sánh tỉ lệ phần trăm những khó khăn học đường của HS và khả năng hỗ trợ, giúp đỡ của GV và cán bộ quản lý giáo d ụ c ............................................................................................................................... B àng 3.6. Bảng thống kê những nội dung, hoạt động giáo dục cần đưa vào nhà trường để hỗ trợ HS 129 giải quyết khó khăn học đ ư ờ n g .............................................................................................................................................. 130 Bâng 3 .7. Bảng tỉ lệ phần trăm những nhân lực giáo dục có thể thực hiện được những nội dung, hoạt động giáo dục hỗ trợ HS T rH ......................................................................................................................................... 134 B áng 3.8. Bảng tỉ lệ phần trăm nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng bồ sung nhân lực giáo dục thực hiện những nội dung, hoạt động giáo dục hỗ trợ HS T rH ............................................................................................................. 137 Bảng 3.9. Bảng thống kê ý kiến về vị trí, việc làm của người G D H N & TV H Đ ................................................ 142 Bàng 3.10. Bảng thống kê ý kiến về các nhóm phẩm chất, NL nghề nghiệp cửa cán bộ GDHN&TVHĐ ... 143 Bảng 3.11. Bảng thống những phẩm chất, năng lực nghề nghiệp của cán bộ GDH N& TV H Đ .................... 145 Bàng 3.12. Số lượng cán bộ G D H N& TVHĐ các cơ sở cần có trong thời điểm hiện nay............................... 150 Bàng 3.13. Các chức năng, nhiệm vụ, nội dung và hình thức tổ chức D H N & TV H Đ ...................................... 158 Bảng 3.14. Hệ thống các năng lực (khung năng lực)cần có của chuyên gia G D H N & T V H Đ ....................... 164 Bảng 4.1. N hững kỹ năng nghề nghiệp cần có cho giáo viên, nhân viên giáo d ụ c ........................................... 179 B àng 4.2. N hu cầu thực tiễn về một số chuyên ngành đào tạo thạc sĩ trong lĩnh vực G D .............................. 181 B àng 4.3. So sánh nhu cầu về một số chuyên ngành Đ T thạc sĩ trong lĩnh vực GD giữa ba khối điều tra . 183 Bàng 4.4. Sự cần thiết và lý do cần mở chuyên ngành đào tạo thạc sĩ G D & P T ................................................ 185 B àng 4.5. Bảng thống kê đánh giá những điểm mạnh của mô hình, KCT ĐT thạc sĩ G D & P T ..................... 187 B àng 4.6. Bảng thống kê ý kiến đánh giá về những điểm yếu, nhược điểm của m ô hình và khung chương trình đào tạo thạc sĩ G D & P T ........................................................................................................................... 190 B àng 4. 7. Tỉ lệ lựa chọn học chuyên ngành ThS G iáo dục và phát triển............................................................. 193 B àng 4. S.TỈ lệ lựa chọn học chuyên ngành ThS G D & PT cùa các khối điều tr a ................................................ 194 Bàng 4. 9. Nguyên nhân lựa chọn học chuyên ngành thạc sĩ G D & P T .................................................................. 196 B a n g 4 .J0 . Báng so sánh CT thạc sĩ G D & PT và chương trình thạc sĩ v ề G D v à Đ T của Cộng hòa Pháp. 214 4 II. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Phân tích khoảng cách về hiệu năng công tá c ................................................................................................ Hĩnh 1.2. Sơ đô phân tích nhu cầu đào tạo....................................................................................................................... Hình 1.3. Mô hình cấu trúc nhân cách dựa theo năng lực.............................................................................................. Hình 1.4. Vlô hình các thành tố năng lực hoạt động nghề nghiệp................................................................................. Hình 1.5. Các cấu thành cơ bàn của năng lự c ................................................................................................................... Hình 1.6. Vlô hình ĐT theo NL “khối lập phương” trong ngành tâm lý học ứng dụng (R odolfa & al, 2005) .... Hình 1.7. Ọuan hệ giữa mục tiêu và chuẩn đầu r a ......................................................................................................... Hình 1.8. Vlô hình đào tạo dựa theo năng lực (C B T M )................................................................................................ Hình 1.9. Mô hình phân tích nhu cầu và thiết kế chương trình đào tạ o ...................................................................... Hình ì. 10 Thực hiện theo cách tiếp cận C D IO .............................................................................................................. Hình 1.11. Ọuy trình xây dựng nội dung chương trình đào tạo theo C D IO ................................................................ Hình 1.12 Khung logic xây dựng chưong trình đào tạ o ............................................................................................... Hình 1.1 ỉ. Các yếu tố cấu trúc trong mô hình ĐGKQHT cùa s v ................................................................................ Hình 1.14. Các yếu tố cơ bản trong quá trình thiết kế đề cương MH và tồ chức DHĐH trên cơ sở áp dụng mô hình ĐGKQHT qua MH theo định hướng PTNL của sv ............................................................... Hình 2.1. Những nhân tố cùa chất lượng nhân lự c ........................................................................................................ Hình 2.2. Mô hình đào tạo theo năng lực của ú c ( P C S )............................................................................................... Hình 3.1: Đồ thị tỉ lệ những khó khăn học đường của HSTrH qua ý kiến của GV, cán bộ Q LG D ....................... Hình 3.2. Đồ thị thống kê những nội dung, hoạt động giáo dục cần đưa vào nhà trường để hỗ trợ HS giải quyết khỏ khăn học đường................................................................................................................................................... Hình 3.3. Đồ thị biểu diễn tỉ lệ ý kiến của người khảo sát về những nhân lực giáo dục có thể thực hiện được những nội dung, hoạt động giáo dục hỗ trợ HS T r H ...................................................................................................... Hình 3.4. Đồ thị biểu diễn tỉ lệ ý kiến về nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nhân lực giáo dục thực hiện được những nội dung, hoạt động giáo dục hỗ trợ HS T r H ...................................................................................................... Hình 3.5. Đồ thị biểu diễn nhiệm vụ của người TVHĐ qua ti lệ ý kiến cán bộ, GV cơ s ở .................................... Hình 3.6. Đồ thị thống kê ý kiến về những phẩm chất, năng lực nghề nghiệp cụ thể của người làm Giáo dục hướng nghiệp và tư vấn học đường..................................................................................................................................... Hình 3 .7. Đồ thị biểu diễn tỉ lệ số cán bộ GDHN&TVHĐ mà các cơ sở cần có hiện n ay ...................................... Hình 4.1. Đồ thị về nhu cầu học một số chuyên ngành ĐT thạc sĩ trong lĩnh vực G D ........................................... Hình 4.2. Sự cần thiết và lý do cằn m ở chuyên ngành đào tạo thạc sĩ GD&PT Hĩnh 4.3. Dồ thị biểu diễn tỉ lệ người được khảo sát đánh giá điểm mạnh của mô hình và khung chương trình đào tạo thạc sĩ GD&PT................................................................................................................................................ Hĩnh 4.4. Đồ thị biểu diễn tỉ lệ so sánh sự đánh giá giữa các khối về điềm mạnh cùa m ô hình và khung chương trhh đào tạo thạc sĩ G D & P T ................................................................................................................................ Hình 4.5. Đồ thị biểu diễn tỉ lệ người được khảo sát đánh giá điểm yếu, nhược điểm của mô hình, khung chương trình đào tạo thạc sĩ G D & P T ................................................................................................................................ Hĩrih 4.6. Đồ thị so sánh tỉ lệ người được khảo sát đánh giá điểm yếu, nhược điểm của mô hình, khung chương trình đào tạo thạc sĩ GD&PT giữa ba khối điều tra.......................................................................................... Hĩnh 4.7. Dồ thị biểu diễn tỉ lệ lựa chọn học chuyên ngành Thạc sĩ G D & PT ........................................................... Hĩnh 4.8. Dồ thị biểu diễn tỉ lệ lựa chọn chuyên ngành ThS GDPT của các khối khảo s á t.................................... Hình 4.9. Dồ thị biểu diễn lý do chọn học chuyên ngành ThS G D & PT..................................................................... Hình 4.10 Đồ thị so sánh lý do học chuyên ngành ThS GD&PT của các khối khảo s á t ........................................ Hình 4.1 ỉ Mô hình đào tạo theo năng lực........................................................................................................................ Hình 4.12 Mô hình đào tạo theo năng lực tron^ lĩnh vực giáo d ụ c ............................................................................ Hình 4.13 Các học phần đào tạo cơ bản ngành cao học GD& PT................................................................................ T Ó M T Ả T C Á C K Ế T Q U Ả N G H IÊ N c ứ u C H ÍN H C Ủ A Đ È T À I 1. Xây dựng cơ sở khoa học về nhu cầu và dự báo nhu cầu đào tạo nhân lực (quan niệm, các mô hình phân tích nhu cầu đào tạo và các phương pháp dự báo nhu cầu nhân lực); các quan niệm về năng lực và các cấu trúc, mô hình năng lực nghề nghiệp; các lý thuyết và mô hình đào tạo theo năng lực. 2. Khảo sát và đánh giá thực trạng, nhu cầu nhân lực và mô hình đào tạo theo năng lực thạc sĩ giáo dục và phát triển; cử nhân giáo dục hướng nghiệp và tư vấn học đường. 3. Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về hệ thống các kỹ năng / năng lực quốc gia; các Bộ chuẩn năng lực nghề nghiệp của giáo viên và một số khung chương trình đào tạo theo năng lực trong lĩnh vực giáo dục. 4. Đê xuất mô hình và khung chương trình đào tạo theo năng lực thạc sĩ Giáo dục và Phát triên; cử nhân Giáo dục hướng nghiệp và tư vấn học đường làm cơ sở khoa học và thực tiễn để đăng ký mở mã ngành đào tạo mới của Trường Đại học Giáo dục. 5. Cung cấp các kết quả nghiên cứu, tài liệu khoa học về năng lực và cấu trúc, mô hình năng lực cho Đề án tuyển sinh theo năng lực của ĐHQG Hà Nội (2012). 6. Dự thảo sách chuyên khảo về “Năng lực và mô hình đào tạo theo năng lực”. Các nội dung chính của dự thảo sách đã được đưa vào Sách chuyên khảo“Lý luận và phương pháp dạy học - phát triển năng lực và tư duy sáng tạo” đang được NXB Đại học quốc gia biên tập và xuất bản. 7. Đã tổ chức 01 hội thảo khoa học (10/2011) và 01 Senina khoa học (9/2013) về các nội dung và kết quả nghiên cứu chính của đề tài tại Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội. 8. Đã tham gia báo cáo chuyên đề khoa học về “Năng lực và đào tạo theo năng lực” ở Viện nghiên cứu sư phạm - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội; Viện Sư phạm kỹ thuật Trường Đại học Bách Khoa HN và Học viện Chính trị - Bộ Quốc Phòng; Trường Đại học Nguyễn Tất Thành... 9. Đã công bố 5 Bài báo khoa học trên cácTạp chí khoa học của ĐHQG HN; Bộ GD&ĐT và Viện Khoa học GD VN; Hội nghị Quốc tế Việt Nam học 2013. 10. Đã tham gia tư vấn khoa học chuyên môn, huy động sự tham gia trong quá trình đào tạo của 01 NCS và 04 Học viên Cao học về GD; QLGD; và Tâm lý học lâm sàng và trẻ vị thành niên; của Trường Đại học Giáo dục; Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. 11. Qua các Hội thảo và thông tin khoa học ở Trường Đại học Giáo dục, các kết quả nghiên cứu của Đề tài đã góp phần nâng cao tiềm lực khoa học của Trường Đại học Giáo dục và trình độ khoa học của đội ngũ Cán bộ QL và giảng viên Trường Đại học Giáo dục. 12. Biên dịch một số tài liệu tiếng Anh về nhu cầu và phân tích nhu cầu đào tạo; Năng lực và câu trúc mô hình năng lực, đào tạo dựa theo năng lực; Hướng dẫn soạn thảo các tài liệu đào tạo theo năng lực; Bộ chuẩn nghề nghiệp giáo viên một sổ nước trên thế giới... 6 NỘI DƯNG BÁO CÁO TỔNG HỢP PHẦN MỘT C ơ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHU CẰU ĐÀO TẠO VÀ ĐÀO TẠO THEO NĂNG L ự c I- C ơ SỞ L Ý L U Ậ N V È NH U C Ầ U V À P H Ư Ơ N G PH Á P PH Â N T ÍC H N H U C Ầ U Đ À O TẠ O 1.1. Nhu cầu và đào tạo theo nhu cầu xã hội Trong bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế, có khá nhiều ngành, nghề mới xuất hiện, do vậy cũng đồng thời đòi hỏi phải có nguồn nhân lực mới tương ứng. Một số cơ sở đào tạo, đặc biệt những nơi có chức năng đào tạo nhân lực trực tiếp cho các ngành sản xuất - dịch vụ đã nhạy bén đưa vào khá nhiều môn học, ngành học mới. Tuy nhiên, điều này đòi hỏi phải xây dựng chương trình đào tạo nguồn nhân lực mới này một cách hệ thống phù hợp với thực tiễn, đáp ứng với các yêu cầu chuyên môn - kỹ thuật của công việc theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Mặt khác từ trước đến nay, việc xây dựng chương trình đào tạo không theo một qui trình chặt chẽ, dựa trên năng lực thực tế mà chủ yếu là những nội dung mang nặng lý thuyết, hàn lâm, khác xa với thực tiễn, khiến sinh viên ra trường không có năng lực tác nghiệp ngay, thậm chí làm những việc không liên quan gì đến chuyên môn được đào tạo. Trên thực tế các chủ trương, chỉ thị của chính phủ xuất phát từ một hiện trạng đáng lo ngại của nền giáo dục - đào tạo nước nhà: Một khảo sát gần đây của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp các chương trình đào tạo, cho thấy chỉ 50% sinh viên có việc làm khi tốt nghiệp, trong đó chỉ 30% là làm đúng ngành nghề đào tạo . Theo Ngân hàng Thế giới, khoảng 50% các công ty trong lĩnh vực may mặc, hóa chất đánh giá lao động được đào tạo ở Việt Nam không đáp ứng nhu cầu của mình. Một số doanh nghiệp phần mềm cần đào tạo lại ít nhất một năm cho khoảng 80% - 90% sinh viên tốt nghiệp vừa được tuyển dụng. 7 vấn đề “Đào tạo theo nhu cầu xã hội” không phải đề tài quá mới mẻ với giáo dục đại học ở Việt Nam. Trong cuộc họp triển khai nhiệm vụ năm học 2009-2010 khối các trường đại học, cao đẳng, lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo nhận định, “sản phẩm” ra trường của giáo dục đại học chưa theo kịp yêu cầu ngày càng cao của thị trường lao động và vấn đề trọng tâm của giáo dục đại học vẫn là “Nâng cao chất lượng và đẩy mạnh đào tạo theo nhu cầu xã hội”. Mới đây, ngày 12 tháng 3 năm 2013, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Chỉ thị số 895/CT - BGDĐT về việc thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực ngành giáo dục và đào tạo theo nhu cầu phát triển xã hội giai đoạn 2013-2015. Trong Chỉ thị này, Bộ đã yêu cầu các đơn vị phối hợp thực hiện việc Quy hoạch nguồn nhân lực ngành giáo dục. Một loạt các biện pháp được triển khai như: Xác định rõ chức danh, vị trí việc làm, từ đó có kế hoạch bồi dưỡng hoặc đào tạo bổ sung; Chuẩn hóa chuẩn đầu ra của các cơ sở đào tạo nhân lực cho ngành giáo dục theo yêu cầu nhân lực của các cơ sở sử dụng nhân lực giáo dục; và tập trung vào “xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin dự báo nhu cầu nhân lực ngành giáo dục” [13]. Việc đào tạo nhân lực đáp ứng nhu cầu xã hội cả về số lượng, yêu cầu nghề nghiệp được đặt ra ngay từ năm học này. Như vậy, khái niệm “Đào tạo theo nhu cầu xã hội” được hiểu theo hai cách: - Thử nhất, các cơ sở đào tạo phải đào tạo đúng các ngành nghề mà xã hội có nhu cầu và không đào tạo thừa, tránh gây lãng phí. - Thứ hai, có thể hiểu đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội là trình độ, năng lực sinh viên khi tốt nghiệp phải đáp ứng được mong đợi của người sử dụng. 1.2. Phân tích nhu cầu 1.2.1. Định nghĩa Phân tích nhu cầu là một hoạt động tư duy, quan sát và thu thập số liệu một cách hệ thống, số liệu đó bao gồm những sự kiện, ý kiến, thái độ được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau nhằm xác định và cung cấp thông tin xác định khoảng cách giữa kết quả hiện tại và kết quả mong muốn. Nhu cầu thể hiện khoảng cách hay sự khác biệt giữa kết quả mong muốn và kết quả hiện tại. Nhu cầu sẽ không thể xác định được khi không biết về kết quả mong muốn và kết quả hiện tại. Nhu cầu có thể đo lường được về số lượng hoặc về chất lượng hoặc thông qua các chỉ số. Ví dụ: • Kết quả mong muốn: Học viên tốt nghiệp cao học về giáo dục có năng lực thực hành nghiên cứu KHGD. Kết quả thực tế: Phần lớn học viên chưa có năng lực thực hành nghiên cứu KHGD. Nhu cầu (khoảng cách): cần nâng cao năng lực thực hành nghiên cứu ĨCHGD cho Học viên tốt nghiệp cao học về giáo dục. Như vậy, nhu cầu không phải là một yêu cầu, không phải một sự đặt hàng, một mong muốn, một giải pháp,... Nhu cầu là sự cải thiện một tình huống được tính toán giữa kết quả nhằm tới và kết quả hiện tại. ỉ.2.2. Các toại nhu cầu Nếu yêu cầu đào tạo trong một cơ sở tỏ ra đa dạng thì một nhu cầu được xác định đz>i với đào tạo cũng được tiếp cận ở nhiều mức độ khác nhau: 1. Nhu cầu của tổ chức (mục tiêu hành động). Ví dụ : cần có chuyên gia thực hành về GD&PT ở trình độ Thạc sĩ. 2. Nhu cầu nâng cao hiệu năng. Ví dụ: cầ n nâng cao năng lực thực hành NCKHGD của học viên tốt nghiệp cao học về GD. 3. Nhu cầu cải thiện môi trường làm việc (công cụ, thủ tục, quy trình để làm việc một cách tốt nhất). Ví dụ: cần bổ sung tài liệu về đào tạo theo năng lực thực hiện cho Thư viện, phòng đọc của cơ sở đào tạo. 9 4. Nhu câu đào tạo (kiên thức, kỳ năng, thái độ đê làm tôt nhât một công việc). Ví dụ : Cần trang bị cho người học hệ thống các kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết để hình thành năng lực thực hành NCKHGD. Bất kể mức độ nhu cầu nào, dù là cá nhân hay tập thể, điều quan trọng là nhận ra và kết nổi với các mức độ khác, nhằm xác định sự đóng góp của đào tạo trong việc thỏa mãn nhu cầu. 1.2.3. Tại sao phải phân tích nhu cầu ? v ề cơ bản, phân tích nhu cầu cho phép : - Mô tả và cung cấp tư liệu về vấn đề, về nhu cầu, về bối cảnh cần được cải thiện - Thiết lập mối liên hệ với những cái được mất của tổ chức - Xác định năng lực của những khách hàng cần hướng tới, môi trường làm việc, các nội dung và các năng lực mong đợi. - Xác định mục tiêu đào tạo, các chỉ báo đo lường ; - Dự kiến những điều kiện tối ưu về chuyển giao trong môi trường công việc. Phân tích nhu cầu được thực hiện nhằm lựa chọn chiến lược can thiệp tổt nhất (về đào tạo và những hoạt động khác). Một chiến lược có thể hạn chế hoặc loại bỏ khoảng cách về hiệu năng vào thời điểm tốt, với một giá thành tốt nhất và đối với những cá nhân liên quan. Phân tích nhu cầu là khâu đầu vào không thể thiếu để định hình một chương trình đào tạo bởi vì nó cung cấp các thành tố định hướng, lập kể hoạch và chiến lược cần thiết cho việc xác lập mục tiêu học tập phù họp và góp phần tạo ra một hiệu năng tổt nhất. Phân tích nhu cầu đào tạo là một họat động phải được xác định nằm trong khuôn khổ qui trình tổng thể về phân tích hiệu năng của tổ chức hay của các cá nhân trong một tổ chức. 1.2.4. Phân tích khoảng cách về hiệu năng công tác: Vấn đề này thể hiện ở hình 1.1. 10 VIục đích của tổ ch ứ c * |Hiệu năng h u ỏn g tới N g u y ên nhân G iải pháp K h oảng cách □ Đ ộ n g cơ ? L ư ơ ng B ắt nguồn từ □ M o n g đợi ? T h ô n g tin, tài liệu □ H ỗ trợ quản lí ? P h ư ơ n g th ứ c Đồng nghiệp ? T h ô n g tin , cô n g cụ, các ngu ồ n lực ?... Phân công c ô n g việc Đ iều kiện làm việc □ T h ự c hành ? ĐÀO TẠO □ P hản hồi ? □ NĂNG L ự c ? Hiệu năng hiện tại M ôi tnrờng làm v iệ c Đ à o tạo có phải là m ột tron g các giải pháp ? ĐỦNG K H Ô N G ........................ — ►Đ ề xuất các giải pháp khác ị H ình 1.1. Phân tích khoảng cách về hiệu năng công tác 1.25 . Phân tích nhu cầu đào tao Đe làm rõ vấn đề này, có thể xem hình 1. : N ăig lực hướng tới H Khoảng cách ' '" > N hu cầu đào tạo • c.......... c > M ụ• c tiêu đào tạo • t V N ăig lực hiện tại Triên khai đào tạo, can thiệp Hình 1.2. Sơ đồ phân tích nhu cầu đào tạo Gải thích mỏ hình H ỆU NĂNG LÀ: Đó là kết quả quan sát được và lượng hóa được sau khi cá nhàn hay tổ chức hoàn thành một công việc. PĨÂN TÍCH KHOẢNG CÁCH VẾ HIỆU NĂNG'. Đó là xem xét vấn đề nằm ở • đâu ? Đio tạo có phải là một phần trong các giải pháp ? Trước hết cần phải diễn đạt mọi yêu cầu dưới dạng nhu cầu (hay khoảng cách) giữa hiệu năng mong đợi và hiệu lăng hiện tại; nahiên cứu bối cảnh làm việc ảnh hưởne đển hiệu năns hiện 11 tại ; sau đó cần nghiên cứu giải pháp nào cần chọn để thực hiện nhiệm vụ và đạt được mục tiêu của nhà trường PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN: cái gì gây ra vấn đề? Xác định các nguyên nhân gây ra hiệu năng kém, được xếp thành 7 nhóm vấn đề lớn. Thông thường sự kém hiệu năng do nhiều nguyên nhân gây ra, trong đó có hiện thượng thiếu kiến thức. Trong phân tích nhu cầu, người ta cố gắng tìm hiểu được càng nhiều nguyên nhân càng tốt của việc hiệu năng kém, để có thể tìm ra được giải pháp tốt nhất. XÁC ĐỊNH GIẢI PHÁP. Giải pháp nào để giải quyết vấn đề? Tùy theo những nguyên nhân đã được xác định và những biến quan trọng khác, người ta đề xuất một chiến lược mang tính hệ thống nhàm giải quyết vấn đề. Liệu nhân viên thiếu năng lực làm việc (kiến thức và kĩ năng)? Đào tạo sẽ là một trong những giải pháp can thiệp được đề xuất và như vậy sẽ phải tiếp tục phân tích nhu cầu đào tạo. PHÂN TÍCH NHU CẦU ĐÀO TẠO. cầ n phải phát triển những năng lực nào cho nhân viên ? Từ những nhu cầu đào tạo được xác định giữa năng lực mong đợi và năng lực hiện tại, người ta sẽ xác định được mục tiêu đào tạo. Việc phân tích nhu càu sẽ được tiếp tục với việc xác định nội dung đào tạo, đổi tượng nhắm đến, bổi cảnh của việc thực thi những năng lực mới khi được đào tạo. Tóm lại kết quả của việc phân tích nhu cầu này sẽ đưa ra được mục tiêu, nội dung và chiến lược đào tạo. Sự khác biệt giữa các đề án đào tạo có và không có phân tích nhu cầu cho ở bảng sau (Bảng 1.1) Bảng 1.1. So sánh Đề án có phân tích nhu cầu và Đề án không phân tích nhu cầu Đề án có phân tích nhu cầu Đề án không có phân tích nhu cầu - Giải pháp đào tạo được áp dụng mà không tính đến vấn đề đặt ra như thế nào. - Một sự can thiệp được tính toán tôt nhât vê - Có thể không mang ý nghĩa gì đối với nhu cầu (vừa đủ, đúng lúc, thích đáng) người học, có thể gây lạc hướng, làm mất động cơ hoặc gây ra một sự chông đôi - Một c a n thiệp đóng góp v à o kêt quả của tô - Môi liên hệ không xác định với các mục - Là giải pháp tôt cho vân đê đặt ra 12 chức - MỘI sự đâu tư đê cải thiện năng lực người lao đ Các biên cân được nghiên cứu Các biến là những nội dung chủ đề của phỏng vấn liên quan đến phân tích nhu cầu. Nội dung càng chi tiết sẽ tạo cơ sở cho việc triển khai hoạt động đào tạo đáp ứng nhu cầu; đó có thể là: Hiệu năng của tổ chức, cá nhân cần đạt được; Nguyên nhân; Năng lực nhắm đến; Mục tiêu đào tạo; Kiến thức của người được đào tạo; Môi trường làm việc,... Câu hỏi phỏng vấn Vấn đế quan trọng nhất là chuẩn bị bộ câu hỏi phỏng vấn. Sau đó sẽ dễ dàng hơn tnng việc xác định các nguồn thông tin cần tìm kiểm, lọai phân tích nhu cầu nào cái thiết và những phương tiện phù hợp cho phỏng vấn. Một bộ câu hỏi như 15 vậy sau khi được chuẩn bị tốt sẽ làm cơ sở xuất phát diểm cho tất cả những cuộc gặp gỡ của nhà nghiên cứu. Đặt câu hỏi là một nghệ thuật; nhưng đặt câu hỏi hay là một kĩ năng cơ bản của phân tích nhu cầu ở tất cả các bước của qui trình. Dù bạn có kĩ năng đặt câu hỏi đến đâu thì phải luôn luôn nhớ rằng không phải lúc nào đổi tượng phỏng vấn của bạn cũng dễ dàng trả lời câu hỏi, vì những lí do sau đây: - Họ luôn có xu hướng diễn dịch câu hỏi của bạn; - Họ không hiểu thông tin của họ cung cấp sẽ được sử dụng như thế nào; - Họ trả lời theo cảm nhận cả nhân; hoặc không biết trả lời thế nào; - Có trường họp họ không dám lên tiếng Từ đó có thể tiên liệu được sự đa dạng trong các câu trả lời cần được phân tích, bình luận phù hợp với thực tế. Việc theo đuổi đến cùng phỏng vấn để có được thông tin cần thiết, việc chuẩn bị kĩ càng bộ câu hỏi và áp dụng kĩ thuật phỏng vấn tốt nhất sẽ giúp nhà nghiên cứu giảm tối thiểu những trở ngại khó khăn trong phỏng vấn. Nguồn thông tin cần cổ Trong thực tế không có qui định về việc tìm kiếm thông tin liên quan đến các lọai câu hỏi khác nhau. Tất cả phụ thuộc vào tính chất của vấn đề, tài liệu có sẵn, nguồn nhân lực và thời gian đầu tư của bạn trong họat động thu thập thông tin này. Tuy nhiên thực tiễn cũng đã chỉ ra một lọat các nguồn thông tin sau đây có thế khai thác được để phục vụ cho nghiên cứu. Các nhà nghiên cứu thường phân biệt hai lọai thông tin thường được tham khảo đó là: dữ liệu chủ quan (các ý kiến) và dữ liệu khách quan (các sự kiện); hai loại dữ liệu này bổ sung cho nhau theo hướng loại dữ liệu chủ quan có ý nghĩa đánh giá thì dữ liệu khách quan có vai trò làm minh chứng, minh họa (Bảng 1.3) Bảng 1.3. Các loại và nguồn thông tin Loại thông tin Nguồn thông tin Thông tin khách quan (chủ yếu bắt nguồn từ các hệ thống thông tin) Báo cáo, kinh phí, số liệu công bố, thống kê, ... 16 Thông tin chủ quan Chuyến gia, khách hàng, đại diện cơ quan, đông nghiệp, ... (chủ yếu bắt nguồn từ các cá nhân) Lụa chọn nội dung, phương pháp/phương tiện và công cụ hỗ trợ khi phân tích nhu cầu đào tạo Đây là nhiệm vụ của nhà nghiên cứu đào tạo, nhiều cách tiếp cận khác nhau được triển khai, nhưng tập trung vào một số lựa chọn sau đây (Bảng 1.4) Bảng 1.4. Lựa chọn nội dung, phương pháp/phương tiện và công cụ hỗ trợ khi phân tích nhu cầu đào tạo Định nghĩa Ví dụ Nội dung phân tích PP/PT sử dụng Công cụ hỗ trợ Nhiều khía cạnh phân tích khác nhau được sự dụng nhằm xác định một nhu cầu đào tạo. Các phương pháp / phương tiện khác nhau được sử dụng nhằm thu thập dữ liệu và tiến hành phân tích một nhu cầu đào tạo nào đó. Sử dụng: - Nhóm cốt cán - Bộ câu hỏi phỏng vấn - Khảo sát, điều tra - Gặp mặt phỏng vấn - Quan sát - Đọc tham khảo tài liệu Những hồ trợ cho công việc cần thực hiện, có sẵn hay sáng chế phục vụ cho công việc. Phân tích : - Nhiệm vụ - Nội dung - Năng lực - Hiệu năng - Kết quả - Các mối quan hệ Công cụ hô trợ : - Bản hướng dẫn - Danh mục - Danh bạ - Ghi chép Bàng tổng hợp trên là bảng mở, được trình bày dưới dạng menu, tùy thuộc mục tiêu cần đạt, nhà nghiên cứu có thể lựa chọn nội dung, phương pháp, phương tiện ha) công cụ hỗ trợ phù hợp nhất. Ke hoạch thu thập thông tin Sau khi thực hiện tất cả những bước kể trên: xác định biến, chuẩn bị bộ câu hỏi phỏng 7ấn, lựa chọn cách thức, phương pháp, phương tiện phân tích, giờ đây nhà nghiên cứu có thể xây dựng kế hoạch thu thập thông tin. Burớc 3: Chuẩn bị các cuộc gặp gỡ, xây dựng công cụ thu thập thông tin ĐAỈ HỌC Q U ồ C GIA HÀ NỘ1_ TRUNG TẦM ĨH Ô N G TÍN THƯ V Ệ N 0 0 0 6 0 0 0 0 /^ 2 17 Ớ bước này cần chuẩn bị tài liệu, lập kế hoạch công việc, chuẩn bị điều hành một buổi làm việc cá nhân hoặc nhóm, lập phiếu hỏi, chuẩn bị tổ chức các cuộc gặp gỡ. Trên thực tế có nhiều công cụ thu thập thông tin phục vụ cho phân tích nhu cầu đào tạo. Trong số đó 3 công cụ đặc biệt được sử dụng nhiều là nhóm chủ chốt, bảng hỏi và phỏng vân cá nhân. Tuy nhiên, trước khi sử dụng các công cụ, nhà nghiên cứu cần nắm rõ những đặc điểm, ưu cũng như nhược điểm của những công cụ này. Nhóm chủ chốt Người ta thường nói “hai cái đầu bao giờ cũng hay hơn một cái đầu”. Câu châm ngôn này luôn có giá trị trong trường họp thu thập thông tin phục vụ phân tích nhu cầu trong đào tạo. Nhóm cơ bản này có vai trò đưa ra những ý kiến xác đáng, làm sáng tỏ vấn đề đặt ra, đề xuất giải pháp khắc phục. Nhóm này sẽ là một công cụ hữu hiệu trong phân tích nhu cầu theo hướng phân tích nhiệm vụ, năng lực, đánh giá những giải pháp tiềm tàng. Nhóm có thể gồm từ 8-10 người đại diện cho đối tượng nghiên cứu và do một thủ lĩnh giũ vai trò hoạt náo viên. Sau đây là một số ưu, nhược điểm của các nhóm này được nhận diện qua thực tế nghiên cứu (Bảng 1.5) Bảng 1.5. So sánh uu, nhược điểm của các nhóm ƯU điểm Nhươc điểm • Y kiến thu thập được thường là đủ để đại Có thể sẽ tốn kém và không thực tế khi diện cho nhóm đối tượng nhắm đến; phải họp nhóm; Các thành viên nhóm cảm thấy được đánh Họat động nhóm có thể kéo theo kỳ vọng giá cao vì được chọn lựa trong số đối tượng về hệ quả của nó; nghiên cứu; Là hoạt động đòi hỏi phải lên kế hạch chặt Dễ dàng đi đến thỏa thuận trong nhóm chẽ, chuẩn bị chu đáo và có năng lực hoạt náo tốt. Phỏng vấn cá nhãn trực tiếp Là công cụ được sử dụng nhiều nhất trong phân tích nhu cầu đào tạo với những đặc điểm chính, điểm mạnh và nhược điểm như sau (Bảng 1.6) 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan