Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học xã hội Lịch sử Những vấn đề cơ bản của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa [compatibility mod...

Tài liệu Những vấn đề cơ bản của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa [compatibility mode]

.PDF
52
504
82

Mô tả:

NHỮNG VẤN ĐỀ KINH TẾ CHÍNH TRỊ CỦA THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA Xà HỘI Nguyễn Minh Trí 1 MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU  Nhận thức đúng lý luận cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.  Hiểu được tính tất yếu khách quan, nhiệm vụ kinh tế cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam. Vận dụng vào thực tiễn công tác ở địa phương. 2 NỘI DUNG I II III IV 3 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Khoa Kinh tế, Học viện Báo chí và Tuyên truyền, Giáo trình kinh tế chính trị Mác-Lênin trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2002. 2. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giáo trình Kinh tế - Chính trị Mác-Lênin, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2007. 3. Các văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng. 4 I TBCN CHNL CSCN PK CXNT C.Mác cho rằng: “Giai cấp tư sản, trong quá trình thống trị giai cấp chưa đầy một thế kỷ, đã tạo ra những LLSX nhiều hơn và đồ sộ hơn LLSX của tất cả các thế hệ trước kia gộp lại”. 5 MÆt tr¸i cña nÒn kinh tÕ TBCN 6 1.2. Giữa CNTB và CNCS là thời kỳ quá độ lâu dài -Vận dụng CNDVLS và học thuyết GTTD C.Mác rút ra kết luận: “Sự ra đời của phương thức sản xuất CSCN là một tất yếu khách quan phù hợp với quy luật phát triển của lịch sử xã hội loài người”. C.Mác và F. Ăngghen chỉ ra rằng từ CNTB lên CNCS tất yếu phải trải qua TKQĐ: thời kỳ chuyển tiếp từ PTSX này lên PTSX khác cao hơn 7 Thời kỳ quá độ là thời kỳ cải biến cách mạng trong nhiều lĩnh vực như: LLSX, QHSX, KTTT, đời sống kinh tế, xã hội, văn hóa,… nhằm phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất, tạo cơ sở vật chất cho CNXH, CNCS Gồm 2 giai đoạn phát triển:  + Giai đoạn thấp: “những cơn đau đẻ kéo dài”  + Giai đoạn cao: chủ nghĩa cộng sản 8 1.3 Khả năng quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN Các nước lạc hậu có thể chuyển thẳng lên hình thức CNCS bằng: “Con đường phát triển rút ngắn” “Bỏ qua toàn bộ thời kỳ TBCN” Hạn chế: Về nội dung quá độ đó như thế nào và nó có nhiệm vụ cụ thể gì thì hai ông chưa đề cập đến. 9 2. QUAN ĐIỂM CỦA V.I.LÊNIN VỀ TKQĐ LÊN CHỦ NGHĨA Xà HỘI 2.1 Tính tất yếu khách quan và đặc điểm của TKQĐ lên CNXH + Do bản chất chung của cách mạng XHCN: Xóa bỏ tận gốc chế độ sở hữu tư nhân TBCN về TLSX; + Do đặc điểm của phương thức cộng sản chủ nghĩa quy định: QHSX được sinh ra trong lòng xã hội cũ. CSCN: QHSX nảy mầm trong lòng phương thức sản xuất TBCN => Nên cần phải có TKQĐ 10 Đặc điểm của TKQĐ:    Là thời kỳ cải biến cách mạng toàn diện và triệt để; Là thời kỳ xen kẽ giữa cái cũ và cái mới; Là thời kỳ chuyên chính vô sản. 11 Tính chất TKQĐ: Là thời kỳ lâu dài, khó khăn và phức tạp. Vì: 12  Về kinh tế: Xã hội XHCN chỉ có thể đánh bại CNTB khi có một năng suất lao động XH cao. Vậy nên nhiệm vụ quan trọng nhất của thời kỳ quá độ lên CNXH là phải tạo một năng suất lao động XH cao =>Đó là nhiệm vụ đòi hỏi phải tốn nhiều thời gian và công sức của toàn Đảng, toàn dân. 13 Năng suất lao động của Việt Nam vẫn còn rất thấp $45,000 $40,000 South Korea GDP per person employed, PPP adjusted in 1990 US$ $35,000 $30,000 $25,000 $20,000 $15,000 Thailand $10,000 China Indonesia Vietnam $5,000 2009 2008 2007 2006 2005 2004 2003 2002 2001 2000 1999 1998 1997 1996 1995 1994 1993 1992 1991 1990 1989 1988 1987 1986 1985 1984 1983 1982 1981 1980 1979 1978 1977 1976 1975 $0 14 Nguồn: Trung tâm Tăng trưởng và Phát triển Groningen và Ủy ban Hội thảo (2010)  Về chính trị: Xóa bỏ chế độ người bóc lột người - giai cấp thống trị có rất nhiều ưu thế về vốn, kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý..cho nên giai cấp vô sản không thể đánh bại giai cấp bóc lột ngay tức khắc bằng bạo lực hay tước quyền sở hữu được => Xóa bỏ giai cấp là một việc lâu dài 15  Về văn hoá- xã hội: Để xây dựng thành công CNXH, không chỉ nâng cao năng suất lao động, mà còn phải nâng cao kỷ luật lao động, tinh thần tự giác…của người lao động. “Người ta có thể đập tan ngay một thiết chế nhưng họ không bao giờ đập tan ngay được một tập quán”=> Phải có nhiều thời gian 16 2.2 Tính quy luật chung và đặc thù của TKQĐ lên CNXH “Vậy danh tõ qu¸ ®é cã nghÜa lµ g×? VËn dông vµo nÒn kinh tÕ, cã ph¶i nã cã nghÜa lµ trong chÕ ®é hiÖn nay, cã nh÷ng thµnh phÇn, nh÷ng bé phËn, nh÷ng m¶ng cña CNTB vµ CNXH kh«ng? BÊt cø ai còng ®Òu thõa nhËn lµ cã” 17 Các thành phần kinh tế trong thời kỳ quá độ 1. Kinh tế kiểu nông gia trưởng 2. Sản xuất hàng hóa nhỏ 3. CNTB tư nhân 4. CNTB nhà nước 5. CNXH 18 2.3 Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN 1. Thiết lập chính quyền công nông 2. Sự ủng hộ kịp thời của các nước XHCN hay một số nước tiên tiến. 3. Sự liên minh giữa giai cấp vô sản đang nắm chính quyền với đại đa số nông dân. 19 2.4 Những nhiệm vụ kinh tế cơ bản của TKQĐ lên CNXH Thứ nhất, có CSVC KT và người lao động có khả năng tạo ra năng suất lao động cao hơn CNTB. Cần thực hiện cách mạng văn hóa, không ngừng nâng cao trình độ văn hóa của người LĐ. Thứ hai, về QHSX. Cần phải có một loạt những bước quá độ như CNTB nhà nước (Chính sách kinh tế mới – NEP ) và CNXH. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan