NỘI DUNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 9 - MÔN HÓA HỌC
PHÂN 1:
CHUYÊN ĐỀ 1
HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG (H%)
A. Lý thuyết
Cách 1: Dựa vào lượng chất thiếu tham gia phản ứng
H = Lượng thực tế đã phản ứng .100%
Lượng tổng số đã lấy
- Lượng thực tế đã phản ứng được tính qua phương trình phản ứng theo lượng sản phẩm
đã biết.
- Lượng thực tế đã phản ứng < lượng tổng số đã lấy.
Lượng thực tế đã phản ứng , lượng tổng số đã lấy có cùng đơn vị.
Cách 2: Dựa vào 1 trong các chất sản phẩm
H = Lượng sản phẩm thực tế thu được .100%
Lượng sản phẩm thu theo lý thuyết
- Lượng sản phẩm thu theo lý thuyết được tính qua phương trń h phản ứng theo lượng chất
tham gia phản ứng với giả thiết H = 100%
- Lượng sản phẩm thực tế thu được thường cho trong đề bài.
- Lượng sản phẩm thực tế thu được < Lượng sản phẩm thu theo lý thuyết
- Lượng sản phẩm thực tế thu được và Lượng sản phẩm thu theo lý thuyết phải có cùng
đơn vị đo.
B. BÀI TẬP
Bài 1: Nung 1 kg đá vôi chứa 80% CaCO3 thu được 112 dm3 CO2 (đktc) .Tính hiệu suất
phân huỷ CaCO3.
Bài 2:
a) Khi cho khí SO3 hợp nước cho ta dung dịch H2SO4. Tính lượng H2SO4 điều chế được
khi cho 40 Kg SO3 hợp nước. Biết Hiệu suất phản ứng là 95%.
b) Người ta dùng quặng boxit để sản xuất nhôm theo sơ đồ phản ứng sau:
Al2O3 điện phân nóng chảy, xúc tác Al + O2
Hàm lượng Al2O3 trong quặng boxit là 40% . Để có được 4 tấn nhôm nguyên chất cần bao
nhiêu tấn quặng. Biết H của quá trình sản xuất là 90%
Bài 3:
Có thể điều chế bao nhiêu kg nhôm từ 1 tấn quặng bôxit có chứa 95% nhôm oxit, biết hiệu
suất phản ứng là 98%.
PT: Al2O3 điện phân nóng chảy, xúc tác Al + O2
Bài 4
Người ta dùng 490kg than để đốt lò chạy máy. Sau khi lò nguội, thấy còn 49kg than chưa
cháy.
a) Tính hiệu suất của sự cháy trên.
b) Tính lượng CaCO3 thu được, khi cho toàn bộ khí? CO2 vào nước vôi trong dư.
Bài 5:Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lượng vôi sống
thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng.
-1-
Đáp số: 89,28%
Bài6:Khi cho khí SO3 tác dụng với nước cho ta dung dịch H2SO4. Tính lượng H2SO4 điều
chế được khi cho 40 kg SO3 tác dụng với nước. Biết hiệu suất phản ứng là 95%.
Đáp số: 46,55 kg
Bài7.Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi CaCO3. Lượng vôi sống
thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là:
A. O,352 tấn
B. 0,478 tấn
C. 0,504 tấn
D. 0,616 tấn
Hăy giải thích sự lựa chọn? Giả sử hiệu suất nung vôi đạt 100%.
C
CH
HU
UY
YÊ
ÊN
NĐ
ĐỀ
Ề 22
T
TẠ
ẠPP C
CH
HẤ
ẤT
TV
VÀ
ÀL
LƯ
ƯỢ
ỢN
NG
GD
DÙ
ÙN
NG
GD
DƯ
ƯT
TR
RO
ON
NG
G PPH
HẢ
ẢN
NỨ
ỨN
NG
G
I: Tạp chất
Tạp chất là chất có lẫn trong nguyên liệu ban đầu nhưng là chất không tham gia
phản ứng. Vì vậy phải tính ra lượng nguyên chất trước khi thực hiện tính toán theo phương
trình phản ứng.
Bài 1: Nung 200g đá vôi có lẫn tạp chất được vôi sống CaO và CO2 .Tính khối lượng vôi
sống thu được nếu H = 80%
Bài 2
Đốt cháy 6,5 g lưu huỳnh không tinh khiết trong khí oxi dư được 4,48l khí SO2 ở đktc
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh trên?
Ghi chú: Độ tinh khiết = 100% - % tạp chất
Hoặc độ tinh khiết = khối lượng chất tinh khiết.100%
Khối lượng ko tinh khiết
Bài 3:
Người ta điều chế vôi sống bằng cách nung đá vôi( CaCO3) .Tính lượng vôi sống thu được
từ 1 tấn đá vôi chứa 10% tạp chất.
Bài 4: ở 1 nông trường người ta dùng muối ngậm nước CuSO4.5H2O để bón ruộng. Người
ta bón 25kg muối trên 1ha đất. Lượng Cu được đưa và đất là bao nhiêu (với lượng phân
bón trên). Biết rằng muối đó chứa 5% tạp chất.
( ĐSố 6,08 kg)
II. Lượng dùng dư trong phản ứng
Lượng lấy dư 1 chất nhằm thực hiện phản ứng hoàn toàn 1 chất khác. Lượng này
không đưa vào phản ứng nên khi tính lượng cần dùng phải tính tổng lượng đủ cho phản
ứng + lượng lấy dư.
Thí dụ: Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hoà tan hết 10,8g Al, biết đă dùng dư
5% so với lượng phản ứng.
Giải: -
n
Al
10,8
0, 4mol
27
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
0,4mol 1,2mol
- n HCl 1, 2mol
Vdd HCl (pứ) = 1,2/2 = 0,6 lit
V dd HCl(dư) = 0,6.5/100 = 0,03 lit
-----> Vdd HCl đã dùng = Vpứ + Vdư = 0,6 + 0,03 = 0,63 lit
Bài 1. Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 5,6 lít khí O2 (đktc). Hỏi phải dùng bao
-2-
nhiêu gam KClO3? Biết rằng khí oxi thu được sau phản ứng bị hao hụt 10%)
LLÝ
Ý TTH
HU
UY
YẾẾTT C
CƠ
ƠB
BẢ
ẢN
NV
VỀỀ TTH
HU
UỐ
ỐC
C TTH
HỬ
Ử
((Á
ÁPP D
DỤ
ỤN
NG
GĐ
ĐỂỂ PPH
HÂ
ÂN
NB
BIIỆỆTT V
VÀ
ÀN
NH
HẬ
ẬN
NB
BIIẾẾTT C
CÁ
ÁC
CC
CH
HẤ
ẤTT))
Stt Thuốc thử
1 Quỳ tím
2
Phenolphtalein
(không màu)
3
Nước(H2O)
4
5
Hiện tượng
Quỳ tím hoá đỏ
Quỳ tím hoá xanh
Hoá màu hồng
- Các kim loại mạnh(Na, Ca, H2 (có khí không màu, bọt
K, Ba)
khí bay lên)
Riêng Ca còn tạo dd đục
Ca(OH)2
- Cácoxit của kim loại
Tan tạo dd làm quỳ tím hoá
mạnh(Na2O, CaO, K2O,
đỏ. Riêng CaO còn tạo dd đục
BaO)
Ca(OH)2
- P2O5
- Các muối Na, K, - NO3
dung dịch Kiềm
- Kim loại Al, Zn
- Muối Cu
dung dịch axit
- Muối = CO3, = SO3
- HCl, H2SO4
- HNO3,
H2SO4 đ, n
- HCl
- H2SO4
6
Dùng để nhận
- Axit
- Bazơ tan
Bazơ tan
- Kim loại đứng trước H
trong dãy hoạt động của KL
- Tan hầu hết KL kể cả Cu,
Ag, Au( riêng Cu cṇ tạo
muối đồng màu xanh)
- MnO2( khi đun nóng)
AgNO3
CuO
- Ba, BaO, Ba(OH)2, muối
Ba
Dung dịch muối
BaCl2,
Hợp chất có gốc = SO4
Ba(NO3)2,
Ba(CH3COO)2
Hợp chất có gốc - Cl
AgNO3
Hợp chất có gốc =S
Pb(NO3)2
- Tan tạo dd làm đỏ quỳ
- Tan
Tan + H2 bay lên
Có kết tủa xanh lamCu(OH)2
Tan + có bọt khí? CO2, SO2 bay
lên
Tan + H2 bay lên ( sủi bọt khí)
Tan và có khí NO2,SO2 bay ra
Cl2 bay ra
AgCl kết tủa màu trắng sữa
dd màu xanh
BaSO4 kết tủa trắng
BaSO4 trắng
AgCl trắng sữa
PbS đen
N
NH
HẬ
ẬN
NB
BIIẾẾTT M
MỘ
ỘTT SSỐ
Ố LLO
OẠ
ẠII C
CH
HẤ
ẤTT
STT Chất cần nhận biết
Thuốc thử
Hiện tượng
1
Các kim loại
+H2O
tan + dd trong có khí H2 bay lên
Na, K( kim loại
kiềm hoá trị 1)
Đốt cháy quan sát
màu vàng(Na)
màu ngọn lửa
màu tím (K)
-3-
Ba(hoá trị 2)
+H2O
Ca(hoá trị 2)
+H2O
Al, Zn
Đốt cháy quan sát
Phân biệt Al và Zn màu ngọn lửa
Các kim loại từ
Mg Pb
Kim loại Cu
+ dd NaOH
+HNO3 đặc nguội
tan và có khí H2
Al không phản ứng c ̣n Zn có phản
ứng và có khí bay lên
+ ddHCl
tan và có H2( riêng Pb có PbCl2
trắng)
+ HNO3 đặc
+ AgNO3
2
Một số phi kim
S ( màu vàng)
P( màu đỏ)
C (màu đen)
tan + dd trong có khí H2 bay lên
tan +dd đục + H2
màu lục (Ba)
màu đỏ(Ca)
tan + dd màu xanh có khí bay lên
tan có Ag trắng bám vào
tạo SO2 mùi hắc
đốt cháy
đốt cháy
tạo P2O5 tan trong H2O làm làm quỳ
tím hoá đỏ
đốt cháy
CO2làm đục dd nước vôi trong
3
Một số chất khí
O2
CO2
CO
SO2
SO3
Cl2
H2
Oxit ở thể rắn
Na2O, BaO, K2O
CaO
P2O5
CuO
4
+ tàn đóm đỏ
+ nước vôi trong
+ Đốt trong không
khí
+ nước vôi trong
+ dd BaCl2
+ dd KI và hồ tinh
bột
AgNO3
đốt cháy
bùng cháy
Vẩn đục CaCO3
CO2
+H2O
dd trong suốt làm quỳ tím hoá xanh
+H2O
Na2CO3
+H2O
+ dd HCl ( H2SO4
loãng)
tan + dd đục
Kết tủa CaCO3
dd làm quỳ tím hoá đỏ
dd màu xanh
Các dung dịch
muối
a) Nhận gốc axit
- Cl
-4-
Vẩn đục CaSO3
BaSO4 trắng
có màu xanh xuất hiện
AgCl trắng sữa
giọt H2O
= SO4
= SO3
= CO3
PO4
b) Kim loại trong
muối
Kim loại kiềm
Mg(II)
Fe(II)
Fe(III)
Al(III)
Cu(II)
Ca(II)
+ AgNO3
+dd BaCl2,
Ba(NO3)2, Ba(OH)2
+ dd HCl, H2SO4,
HNO3
+ dd HCl, H2SO4,
HNO3
+ AgNO3
đốt cháy và quan
sát màu ngọn lửa
SO2 mùi hắc
CO2 làm đục dd Ca(OH)2
Ag3PO4 vàng
+ dd NaOH
+ dd Na2CO3
màu vàng muốiNa
màu tím muối K
Mg(OH)2 trắng
Fe(OH)2 trắng để lâu trong không
khí tạo Fe(OH)3 nâu đỏ
Fe(OH)3 nâu đỏ
Al(OH)3 trắng khi dư NaOH sẽ
tan dần
Cu(OH)2 xanh
CaCO3 trắng
+ H2SO4
PbSO4 trắng
Hợp chất có gốc
SO4
BaSO4 trắng
+ dd NaOH
+ dd NaOH
+ dd NaOH
+ dd NaOH (đến
dư)
Pb(II)
Ba(II)
AgCl trắng sữa
BaSO4 trắng
PHÂN 2: BÀI TẬP
DẠNG 1: CÂU HỎI ĐIỀU CHẾ
A. SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG
Câu 1: Viết phương trń h phản ứng hoàn thành sơ đồ sau:
CaO
Ca(OH)2
CaCO3
Ca(HCO3)2
1) Ca
CaCO3
CaCl2
2)
FeCl2
FeSO4
Fe(NO3)2
Fe(OH)2
Fe
Fe2O3
FeCl3
Fe2(SO4)3 Fe(NO3)3
Fe(OH)3
* Phương tŕnh khó:
- Chuyển muối clorua muối sunfat: cần dùng Ag2SO4 để tạo kết tủa AgCl.
- Chuyển muối sắt (II) muối sắt (III): dùng chất oxi hoá (O2, KMnO4,…)
Ví dụ: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
4Fe(NO3)2 + O2 + 4HNO3 4Fe(NO3)3 + 2H2O
-5-
- Chuyển muối Fe(III) Fe(II): dùng chất khử là kim loại (Fe, Cu,...)
Ví dụ: Fe2(SO4)3 + Fe 3FeSO4
2Fe(NO3)3 + Cu 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
H2SO4
SO3
SO2
3) FeS2
SO2
Na2SO3
NaHSO3
NaH2PO4
4)
H3PO4
P2O5
P
Na2HPO4
Na3PO4
* Phương tŕnh khó:
- 2K3PO4 + H3PO4 3K3HPO4
- K2HPO4 + H3PO4 2KH2PO4
ZnO
Na2ZnO2
5)
Zn
ZnCO3
Zn(NO3)2
CO2
CaCO3
KHCO3
* Phương tŕnh khó:
- ZnO + 2NaOH Na2ZnO2 + H2O
- KHCO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + KOH + H2O
+ X ,t
A
o
B
E
G
D
Fe
o
6)
+ Y ,t
A
7)
+ Z ,t
A
CaCl2 Ca Ca(OH)2 CaCO3
o
Ca(HCO3)2
Clorua vôi Ca(NO3)2
8)
KMnO4 Cl2 nước Javen Cl2
(1)
NaClO3 O2
(2)
Al2(SO4)3
Al2O3
(12)
9) Al
(4)
(3)
(11)
Al(OH)3
(9)
Al(NO3)3 (10)
AlCl3
Câu 2: Hăy t́m 2 chất vô cơ thoả măn chất R trong sơ đồ sau:
A
B
C
R
R
R
R
X
Y
Z
(8)
Câu 3: Xác định các chất theo sơ đồ biến hoá sau:
A1
A2
A3
A4
A
A
A
A
B1
B2
B3
B4
-6-
A
(5)
(7)
NaAlO
(6)
Al2O3
Câu 4: Hoàn thành các phản ứng sau:
E
F
X+A
(5)
(1)
G
E
H
F
X + B(2)
(6)
(7)
Fe
(3)
I
L
K
H BaSO4
X + C (4)
(8)
(9)
M
G
X
H
X+D
(10)
(11)
B. ĐIỀN CHẤT VÀ HOÀN THÀNH PHƯƠNG TR̀ÌNH PHẢN ỨNG
Câu 1: Bổ túc các phản ứng sau:
t
t
A + B
B + D
FeS2 + O2
J
t
E + D
A + H2S C + D
B + L
C + E F
F + HCl G + H2S
G + NaOH H + I
H + O2 + D J
Câu 2: Xác định chất và hoàn thành các phương trń h phản ứng:
FeS + A B (khí) + C
B + CuSO4 D (đen) + E
B + F G vàng + H
C + J (khí) L
L + KI C + M + N
Câu 3: Chọn các chất thích hợp để hoàn chỉnh các PTPƯ sau:
t
Cl2 + MnCl2 + KCl + H2O
a) X1 + X2
b) X3 + X4 + X5 HCl + H2SO4
c) A1 + A2 (dư) SO2 + H2O
d) Ca(X)2 + Ca(Y)2 Ca3(PO4)2 + H2O
e) D1 + D2 + D3 Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O
f) KHCO3 + Ca(OH)2 dư G1 + G2 + G3
g) Al2O3 + KHSO4 L1 + L2 + L3
o
o
o
o
Câu 4: Xác định công thức ứng với các chữ cái sau. Hoàn thành PTPƯ:
a) X1 + X2 BaCO3 + CaCO3 + H2O
b) X3 + X4 Ca(OH)2 + H2
c) X5 + X6 + H2O Fe(OH)3 + CO2 + NaCl
C- ĐIỀU CHẾ MỘT CHẤT TỪ NHIỀU CHẤT
1. Điều chế oxit.
Phi kim + oxi
Nhiệt phân axit (axit mất nước)
Kim loại + oxi
OXIT
Nhiệt phân muối
Oxi + hợp chất
Nhiệt phân bazơ không tan
Kim loại mạnh + oxit kim loại yếu
t
CO2 + H2O
Ví dụ: 2N2 + 5O2 2N2O5
;
H2CO3
t
t
3Fe + 2O2 Fe3O4
;
CaCO3 CaO + CO2
t
t
CuO + H2O
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2;
Cu(OH)2
t
2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe
2. Điều chế axit.
Oxit axit + H2O
Phi kim + Hiđro
AXIT
Muối + axit mạnh
o
o
o
o
o
o
-7-
Ví dụ:
aù
sù
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
;
H2 + Cl2
2HCl
2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl
3. Điều chế bazơ.
Kim loại + H2O
Kiềm + dd muối
BAZƠ
Oxit bazơ + H2O
Điện phân dd muối (có màng ngăn)
Ví dụ: 2K + 2H2O 2KOH + H2 ;Ca(OH)2 + K2CO3 CaCO3 + 2KOH
ñieä
n phaâ
n
Na2O + H2O 2NaOH; 2KCl + 2H2O
2KOH + H2 + Cl2
coùmaø
ng ngaê
n
4. Điều chế hiđroxit lưỡng tính.
Muối của nguyên tố lưỡng tính + NH4OH (hoăc kiềm vừa đủ) Hiđroxit lưỡng
tính + Muối mới
Ví dụ: AlCl3 + NH4OH 3NH4Cl + Al(OH)3
ZnSO4 + 2NaOH (vừa đủ) Zn(OH)2 + Na2SO4
5. Điều chế muối.
a) Từ đơn chất
b) Từ hợp chất
Axit + Bzơ
Kim loại + Axit
Axit + Oxit bazơ
Oxit axit + Oxit bazơ
Kim loại + Phi kim
MUỐI
Muối axit + Oxit bazơ
Muối axit + Bazơ
Kim loại + DD muối
Axit + DD muối
Kiềm + DD muối
DD muối + DD muối
* Bài tập:
Câu 1: Viết các phương trń h phản ứng điều chế trực tiếp FeCl2 từ Fe, từ FeSO4, từ FeCl3.
Câu 2: Viết phướng trń h phản ứng biểu diễn sự điều chế trực tiếp FeSO4 từ Fe bằng các
cách khác nhau.
Câu 3: Viết các phương trń h điều chế trực tiếp:
a)
Cu CuCl2 bằng 3 cách.
b)
CuCl2 Cu bằng 2 cách.
c)
Fe FeCl3 bằng 2 cách.
Câu 4: Chỉ từ quặng pirit FeS2, O2 và H2O, có chất xúc tác thích hợp. Hăy viết phương
trń h phản ứng điều chế muối sắt (III) sunfat.
Câu 5: Chỉ từ Cu, NaCl và H2O, hăy nêu cách điều chế để thu được Cu(OH)2. Viết các
PTHH xảy ra.
Câu 6: Từ các chất KCl, MnO2, CaCl2, H2SO4 đặc. Hăy viết PTPƯ điều chế: Cl2,
hiđroclorua.
Câu 7: Từ các chất NaCl, KI, H2O. Hăy viết PTPƯ điều chế: Cl2, nước Javen, dung dịch
KOH, I2, KClO3.
Câu 8: Từ các chất NaCl, Fe, H2O, H2SO4 đặc. Hăy viết PTPƯ điều chế: FeCl2, FeCl3, nước
clo.
Câu 9: Từ Na, H2O, CO2, N2 điều chế xođa và đạm 2 lá. Viết phương trń h phản ứng.
Câu 10: Phân đạm 2 lá có công thức NH4NO3, phân đạm urê có công thức (NH2)2CO. Viết
các phương trń h điều chế 2 loại phân đạm trên từ không khí, nước và đá vôi.
Câu 11: Hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3. Chỉ dùng Al và HCl hăy nêu 2 cách điều chế Cu
nguyên chất.
-8-
Câu 12: Từ quặng pyrit sắt, nước biển, không khí, hăy viết các phương trń h điều chế các
chất: FeSO4, FeCl3, FeCl2, Fe(OH)3, Na2SO4, NaHSO4.
Dạng 2: NHẬN BIẾT VÀ TÁCH CÁC CHẤT VÔ CƠ
A. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT
I. Nhận biết các chất trong dung dịch.
Hoá chất
Thuốc
thử
- Axit
Bazơ Quỳ tím
kiềm
Gốc nitrat
Cu
Gốc
sunfat
Gốc
sunfit
Gốc
cacbonat
Gốc
photphat
Gốc
clorua
BaCl2
- BaCl2
- Axit
Axit,
BaCl2,
AgNO3
AgNO3
AgNO3,
Pb(NO3)
Hiện tượng
- Quỳ tím hoá đỏ
- Quỳ tím hoá
xanh
Tạo khí không
màu, để ngoài
không khí hoá nâu
Tạo kết tủa trắng
không tan trong
axit
- Tạo kết tủa trắng
không tan trong
axit.
- Tạo khí không
màu.
Tạo khí không
màu, tạo kết tủa
trắng.
Tạo kết tủa màu
vàng
Tạo kết tủa trắng
Phương trń h minh hoạ
8HNO3 + 3Cu 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
(không màu)
2NO + O2 2NO2 (màu nâu)
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
Na2SO3 + BaCl2 BaSO3 + 2NaCl
Na2SO3 + HCl BaCl2 + SO2 + H2O
CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl
Na2CO3 + 2AgNO3 Ag2CO3 + 2NaNO3
Na3PO4 + 3AgNO3 Ag3PO4 + 3NaNO3
(màu vàng)
HCl + AgNO3 AgCl + HNO3
2NaCl + Pb(NO3)2 PbCl2 + 2NaNO3
2
Muối
sunfua
Axit,
Pb(NO3)
2
Muối sắt
(II)
Muối sắt
(III)
NaOH
Muối
magie
Muối
đồng
Muối
nhôm
Tạo khí mùi trứng
ung.
Tạo kết tủa đen.
Tạo kết tủa trắng
xanh, sau đó bị
hoá nâu ngoài
không khí.
Tạo kết tủa màu
nâu đỏ
Tạo kết tủa trắng
Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S
Na2S + Pb(NO3)2 PbS + 2NaNO3
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl
Tạo kết tủa xanh Cu(NO3)2 +2NaOH Cu(OH)2 + 2NaNO3
lam
Tạo kết tủa trắng, AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
tan trong NaOH Al(OH)3 + NaOH (dư) NaAlO2 + 2H2O
-9-
dư
Khí SO2
Khí CO2
Khí N2
Khí NH3
Khí CO
Khí HCl
Khí H2S
II. Nhận biết các khí vô cơ.
Ca(OH)2 Làm đục nước vôi SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O
,
trong.
SO2 + 2H2O + Br2 H2SO4 + 2HBr
dd nước Mất màu vàng nâu
brom
của dd nước brom
Làm đục nước vôi CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Ca(OH)2
trong
Que
Que diêm tắt
diêm đỏ
Quỳ tím Quỳ tím ẩm hoá
ẩm
xanh
t
Chuyển CuO (đen) CO + CuO
CuO
Cu + CO2
(đen)
(đỏ)
thành đỏ.
(đen)
Quỳ - Quỳ tím ẩm ướt
tím ẩm hoá đỏ
ướt
HCl + AgNO3 AgCl + HNO3
- AgNO3 - Tạo kết tủa trắng
Pb(NO3) Tạo kết tủa đen
H2S + Pb(NO3)2 PbS + 2HNO3
o
2
Khí Cl2
Axit
HNO3
Giấy tẩm Làm xanh giấy
hồ tinh tẩm hồ tinh bột
bột
Có khí màu nâu 4HNO3 + Cu Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Bột Cu
xuất hiện
* Bài tập:
@. Nhận biết bằng thuốc thử tự chọn:
Câu 1: Trń h bày phương pháp phân biệt 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl,
NaNO3.
Câu 2: Phân biệt 4 chất lỏng: HCl, H2SO4, HNO3, H2O.
Câu 3: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại cũng
như gốc axit) là: clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb.
a)
Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào?
b)
Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó?.
Câu 4: Phân biệt 3 loại phân bón hoá học: phân kali (KCl), đạm 2 lá (NH4NO3), và
supephotphat kép Ca(H2PO4)2.
Câu 5: Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4,
MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hăy nêu các thuốc thử và trń h bày các phương án phân biệt các
dung dịch nói trên.
Câu 6: Có 4 chất rắn: KNO3, NaNO3, KCl, NaCl. Hăy nêu cách phân biệt chúng.
Câu 7: Bằng phương pháp hoá học hăy nhận biết các hỗn hợp sau: (Fe + Fe 2O3), (Fe +
FeO), (FeO + Fe2O3).
Câu 8: Có 3 lọ đựng ba hỗn hợp dạng bột: (Al + Al 2O3), (Fe + Fe2O3), (FeO + Fe2O3).
Dùng phương pháp hoá học để nhận biết chúng. Viết các phương trń h phản ứng xảy ra.
@. Nhận biết chỉ bằng thuốc thử qui định:
Câu 1: Nhận biết các dung dịch trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng dung dịch HCl:
- 10 -
a)
4 dung dịch: MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl.
b)
4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4.
Câu 2: Nhận biết bằng 1 hoá chất tự chọn:
a)
4 dung dịch: MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3.
b)
4 dung dịch: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4.
c)
4 axit: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.
Câu 3: Chỉ được dùng thêm quỳ tím và các ống nghiệm, hăy chỉ rơ phương pháp nhận
ra các dung
dịch bị mất nhăn: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S.
Câu 4: Cho các hoá chất: Na, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ dùng thêm nước hăy
nhận biết chúng.
@. Nhận biết không có thuốc thử khác:
Câu 1: Có 4 ống nghiệm được đánh số (1), (2), (3), (4), mỗi ống chứa một trong 4
dung dịch sau: Na2CO3, MgCl2, HCl, KHCO3. Biết rằng:
Khi đổ ống số (1) vào ống số (3) th́ thấy kết tủa.
Khi đổ ống số (3) vào ống số (4) th́ thấy có khí bay lên.
Hỏi dung dịch nào được chứa trong từng ống nghiệm.
Câu 2: Trong 5 dung dịch kư hiệu A, B, C, D, E chứa Na2CO3, HCl, BaCl2, H2SO4,
NaCl. Biết:
Đổ A vào B có kết tủa.
Đổ A vào C có khí bay ra.
Đổ B vào D có kết tủa.
Xác định các chất có các kí hiệu trên và giải thích.
Câu 3: Hăy phân biệt các chất trong mỗi cặp dung dịch sau đây mà không dùng thuốc
thử khác:
a)
NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH.
b)
NaOH, FeCl2, HCl, NaCl.
Câu 4: Có 6 dung dịch được đánh số ngẫu nhiên từ 1 đến 6. mỗi dung dịch chứa một
chất gồm: BaCl2, H2SO4, NaOH, MgCl2, Na2CO3. lần lượt thực hiện các thí nghiệm và thu
được kết quả như sau:
Thí nghiệm 1: Dung dịch 2 cho kết tủa với các dung dịch 3 và 4.
Thí nghiệm 2: Dung dịch 6 cho kết tủa với các dung dịch 1 và 4.
Thí nghiệm 3: Dung dịch 4 cho khí bay lên khi tác dụng với các dung dịch 3 và 5.
Hăy xác định số của các dung dịch.
Câu 5: Không được dùng thêm hoá chất nào khác , hăy nhận biết các chất đựng trong
các lọ mất nhăn sau: KOH, HCl, FeCl3, Pb(NO3)2, Al(NO3)3, NH4Cl.
Câu 6: Không được dùng thêm hoá chất nào khác , hăy nhận biết 5 lọ mất nhăn sau:
NaHSO4, Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2, Na2CO3, KHCO3.
B. TÁCH CÁC CHẤT VÔ CƠ.
I. Nguyên tắc:
@ Bước 1: Chọn chất X chỉ tác dụng với A (mà không tác dụng với B) để chuyển A
thành AX ở dạng kết tủa, bay hơi hoặc hoà tan; tách khỏi B (bằng cách lọc hoặc tự tách).
@ Bước 2: Điều chế lại chất A từ AX
* Sơ đồ tổng quát:
B
X
A, B
PÖ taù
ch
XY
- 11 -
Y
AX( , ,tan)
PÖ taù
i taïo
A
II. Bài tập:
Câu 1: Tách riêng dung dịch từng chất sau ra khỏi hỗn hợp dung dịch AlCl 3, FeCl3,
BaCl2.
Câu 2: Nêu phương pháp tách hỗn hợp gồm 3 khí: Cl2, H2 và CO2 thành các chất
nguyên chất.
Câu 3: Nêu phương pháp tách hỗn hợp đá vôi, vôi sống, silic đioxit và sắt (II) clorua
thành từng chất nguyên chất.
Câu 4: Trń h bày phương pháp hoá học để lấy từng oxit từ hỗn hợp : SiO2, Al2O3,
Fe2O3 và CuO.
Câu 5: Trń h bày phương pháp hoá học để lấy từng kim loại Cu và Fe từ hỗn hợp các
oxit SiO2, Al2O3, CuO và FeO.
Câu 6: Bằng phương pháp hoá học hăy tách từng kim loại Al, Fe, Cu ra khỏi hỗn
hợp 3 kim loại.
-------------------------------------------------------Dạng 3:
BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH HỖN HỢP 2 KIM LOẠI (HOẶC 2 MUỐI)
HAY AXIT CÒN DƯ
* Lưu ư: Khi gặp bài toán cho hỗn hợp 2 kim loại (hoặc 2 muối) tác dụng với axit,
đề bài yêu cầu chứng minh axit cṇ dư hay hỗn hợp 2 kim loại c ̣n dư. Ta giải như sau:
Giả sử hỗn hợp chỉ gồm một kim loại (hoặc muối) có M nhỏ, để khi chia khối lượng
hỗn hợp 2 kim loại (hoặc hỗn hợp 2 muối) cho M có số mol lớn, rồi so sánh số mol axit để
xem axit cṇ dư hay hỗn hợp c ̣n dư:
m hh
nhh 2 kim loaiï hoacë 2 muoiá
n HCl
M
BÀI TẬP
Câu 1: Cho 31,8g hỗn hợp (X) gồm 2 muối MgCO3 và CaCO3 vào 0,8 lít dung dịch HCl
1M thu được dung dịch (Z).
a) Hỏi dung dịch (Z) có dư axit không?
b) Lượng CO2 có thể thu được bao nhiêu?
Câu 2: Cho 39,6g hỗn hợp gồm KHSO3 và K2CO3 vào 400g dung dịch HCl 7,3%,khi
xong phản ứng thu được khí (X) có tỉ khối so với khí hiđro bằng 25,33% và một dung dịch
(A).
a) Hãy chứng minh rằng axit cṇ dư.
b) Tính C% các chất trong dung dịch (A).
Câu 3: Hoà tan 13,2 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại có cùng hoá trị vào 400 ml dung dịch
HCl 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 32,7 gam hỗn hợp muối khan.
a) Chứng minh hỗn hợp A không tan hết.
b) Tính thể tích hiđro sinh ra.
Câu 4: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Zn. B là dung dịch H 2SO4 có nồng độ mol là x
mol/l.
- Trường hợp 1: Cho 24,3g (A) vào 2 lít (B) sinh ra 8,96 lít khí H2.
- Trường hợp 1: Cho 24,3g (A) vào 3 lít (B) sinh ra 11,2 lít khí H2.
- 12 -
(Các thể tích khí đều đo ở đktc).
a. Hăy chứng minh trong trường hợp 1 th́ hỗn hợp kim loại chưa tan hết, trong
trường hợp 2 axit cṇ dư.
b. Tính nồng độ x mol/l của dung dịch (B) và % khối lượng mỗi kim loại trong (A)
Dạng 4: BÀI TOÁN CÓ HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG
Câu 1:Trong công nghiệp điều chế H2SO4 từ FeS2 theo sơ đồ sau:
FeS2 SO2 SO3 H2SO4
a) Viết phương trń h phản ứng và ghi rơ điều kiện.
b) Tính lượng axit 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS 2.
Biết hiệu suất của quá trń h là 80%.
Câu 2:Điều chế HNO3 trong công nghiệp theo sơ đồ:
NH3 NO NO2 HNO3
a) Viết phương trń h phản ứng và ghi rơ điều kiện.
b) Tính thể tích NH3 (ở đktc) chứa 15% tạp chất không cháy cần thiết để thu được
10 kg HNO3 31,5%. Biết hiệu suất của quá trń h là 79,356%.
Câu 3:Người ta điều chế C2H2 từ than và đá vôi theo sơ đồ:
80%
95%
90%
CaC2
CaO
C2H2
CaCO3
Với hiệu suất mỗi phản ứng ghi trên sơ đồ.
a) Viết phương trń h phản ứng.
b) Tính lượng đá vôi chứa 75% CaCO3 cần điều chế được 2,24 m3 C2H2 (đktc) theo
sơ đồ.
Dạng 5: BÀI TOÁN TỔNG HỢP
Câu 1: Trộn 100g dung dịch chứa một muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 13,2% với
100g dung dịch NaHCO3 4,2%. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch A có khối
lượng m (dd A) < 200g. Cho 100g dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A, khi phản ứng
xong người ta thấy dung dịch vẫn cṇ dư muối sunfat. Nếu thêm tiếp vào đó 20g dung dịch
BaCl2 20,8% nữa th́ dung dich lại dư BaCl2 và lúc này thu được dung dịch D.
a) Hãy xác định công thức muối sunfat kim loại kiềm ban đầu.
b) Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch A và dung dịch D.
c) Dung dịch muối sunfat kim loại kiềm ban đầu có thể tác dụng được với những chất
nào dưới đây? Viết các PTPƯ: Na2CO3 ; Ba(HCO3)2 ; Al2O3 ; NaAlO2 ; Na ; Al ; Ag
; Ag2O.
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại M có hoá trị không đổi vào b gam dung dịch
HCl được dung dịch D. Thêm 240 gam dung dịch NaHCO 3 7% vào dung dịch D th́ vừa đủ
tác dụng hết với lượng HCl c ̣n dư, thu được dung dịch E trong đó nồng độ phần trăm của
NaCl và muối clorua kim loại M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung
dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lượng không đổi th́ thu được
16 gam chất rắn. Viết PTPƯ.
Xác định kim loại M và nồng độ phàn trăm của dung dịch HCl đă dùng.
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim
loại R vào axit HCl 7,3% vừa đủ, thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO 2 (đktc). Nồng
độ MgCl2 trong dung dịch D bằng 6,028%.
a) Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong C.
b) Cho dd NaOH dư vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khi
phản ứng hoàn toàn. Tính số gam chất rắn c ̣n lại sau khi nung.
- 13 -
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít H 2
(đktc). Mặt khác hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HNO 3 loăng, thu
được muối nitrat của M, H2O và cũng V lít khí NO duy nhất (đktc).
a) So sánh hoá trị của M trong muối clorua và muối nitrat.
b) Hỏi M là kim loại nào? Biết rằng khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần
khối lượng muối clorua.
Câu 5: Khi làm nguội 1026,4g dung dịch băo hoà muối sunfat của kim loại ngậm nước,
có công thức M2SO4.H2O với 7 < n < 12 từ nhiệt độ 800C xuống nhiệt độ 100C th́ thấy có
395,4g tinh thể ngậm nước tách ra. Độ tan của muối khan đó ở 800C là 28,3 và ở 100C là
9g.
Câu 6: Cho hai chất A và B (đều ở thể khí) tương tác hoàn toàn với nhau có mặt xác tác
th́ thu được một hỗn hợp khí X có tỉ trọng là 1,568g/l. Hỗn X có khả năng làm mất màu
dung dịch nước của KMnO4, nhưng không phản ứng với NaHCO3. Khi đốt cháy 0,896 lít
hỗn hợp khí X trong O2 dư, sau khi làm lạnh sản phẩm cháy thu được 3,52 gam cacbon
(IV) oxit và 1,085g dung dịch chất Y. Dung dịch chất Y khi cho tác dụng vừa đủ với dung
dịch AgNO3 th́ thu được 1,435g một kết tủa trắng, c ̣n dung dich thu được khi đó cho tác
dụng với dung dịch NaHCO3 dư th́ thu được 224 ml khí (thể tích và tỉ trọng của các khí
được ở đktc).
a) Xác định trong hỗn hợp X có những khí nào và tỉ lệ mol hay tỉ lệ thể tích là bao
nhiêu?
b) Xác định tên khí A, B và tỉ lệ thể tích đă lấy để phản ứng.
Câu 7: Một hỗn hợp kim loại X gồm 2 kim loại Y, Z có tỉ số khối lượng 1 : 1. Trong
44,8g hỗn hợp X, số hiệu mol của A và B là 0,05 mol. Mặt khác nguyên tử khối Y > Z là
8. Xác định kim loại Y và Z.
Câu 8: Cho a gam Na tác dụng với p gam nước thu được dung dịch NaOH nồng độ x%.
Cho b gam Na2O tác dụng với p gam nước cũng thu được dung dịch NaOH nồng độ x%.
Lập biểu thức tín p theo a và b.
Câu 9: Hoà tan 199,6g CuSO4.5H2O. Xác định CuSO4 sạch hay có lẫn tạp chất. Biết rằng
độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4.
Câu 10: Hỗn hợp M gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại
đó được hoà tan hết bằng axit H2SO4 loăng vừa đủ tạo ra khí N và dung dịch L. Đem cô
cạn dung dịch L thu được một lượng muối khan bằng 168% khối lượng M. Xác định kim
loại hoá trị II, biết khí N bằng 44% khối lượng của M.
Câu 11: Cho hỗn hợp gồm 3 oxit: Al2O3, CuO và K2O. Tiến hành thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: Nếu cho hỗn hợp A vào nước dư, khuấy kĩ thấy c ̣n 15g chất rắn không
tan.
- Thí nghiệm 2: Nếu cho thêm vào hỗn hợp A một lượng Al2O3 bằng 50% lượng Al2O3
trong A ban đầu rồi lại hoà tan vào nước dư. Sau thí nghiệm c ̣n lại 21g chất rắn không
tan.
- Thí nghiệm 3: Nếu cho vào hỗn hợp A một lượng Al 2O3 bằng 75% lượng Al2O3 trong
A, rồi lại hoà tan vào nước dư, thấy c ̣n lại 25g chất rắn không tan.
Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp A.
Câu 12: Nung x1 gam Cu với x2 gam O2 thu được chất rắn A1. Đun nóng A1 trong x3 gam
H2SO4 98%, sau khi tan hết thu được dung dịch A2 và khí A3. Hấp thụ toàn bộ A3 băng
200 ml NaOH 0,15M tạo ra dung dịch chứa 2,3 gam muối. Khi cô cạn dung dịch A 2 thu
được 30 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Nếu cho A2 tác dụng với dung dịch NaOH 1M th́ để
tạo ra lượng kết tủa nhiều nhất phải dùng hết 300 ml NaOH. Viết PTPƯ. Tính x 1, x2, x3.
- 14 -
Dạng 7 : Giải thích hiện tượng
Câu 1: Nêu hiện tượng xảy ra trong mỗi trường hợp sau và giải thích
a/ Cho CO2 lội chậm qua nước vôi trong, sau đó thêm tiếp nước vôi
trong vào dung dịch thu được
b/ Hòa tan Fe bằng HCl và sục khí Cl2 đi qua hoặc cho KOH vào dung dịch và để lâu
trong không khí
c/ Cho AgNO3 vào dung dịch AlCl3 và để ngoài ánh sáng
d/ Đốt pirit sắt cháy trong O2 dư và hấp thụ sản phẩm khí bằng nước Br2 hoặc bằng dung
dịch H2S
Câu 2: Có hiện tượng gì xảy ra khi cho Cu kim loại vào:
a/ Dung dịch NaNO3 + HCl
b/ Dung dịch CuCl2
c/ Dung dịch Fe2(SO4)3
d/ Dung dịch HCl có O2 tan
Câu 3:Giải thích hiện tượng
a/ Cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào dung dịch AlCl 3
b/ Cho từ từ dung dịch AlCl3 cho đến dư vào dung dịch NaOH
Câu 4: Giải thích sự tạo thành các hang động thạch nhũ có trong tự nhiên
PHẦN 2:
CHUYÊN ĐỀ 1: TOÁN KIỀM HẤP THỤ OXIT-AXIT
Kiềm I: NaOH, KOH.
Kiềm II: Ca(OH)2, Ba(OH)2.
Oxit axit: CO2, SO2.
Dạng 1: Biết 2 số mol của 2 chất tham gia phản ứng
1/ Cho 4,48lit CO2 ở đktc hấp thụ 100ml dung dịch NaOH 1M.Tính khối lượng muối thu
được.
2/Cho 4,48lit CO2 ở đktc hấp thụ 200ml dung dịch NaOH 1M.Tính khối lượng muối thu
được.
3/Cho 4,48lit CO2 ở đktc hấp thụ 240ml dung dịch NaOH 1M.Tính khối lượng muối thu
được.
4/Cho 2,24lit CO2 ở đktc hấp thụ 200ml dung dịch NaOH 1M.Tính khối lượng muối thu
được.
5/Cho 2,24lit CO2 ở đktc hấp thụ 300ml dung dịch NaOH 1M.Tính khối lượng muối thu
được.
6/Cho 4,48lit CO2 ở đktc hấp thụ 50ml dung dịch Ba(OH)2 1M.Tính khối lượng muối thu
được.
7/Cho 4,48lit CO2 ở đktc hấp thụ 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M.Tính khối lượng muối
thu được.
8/Cho 4,48lit CO2 ở đktc hấp thụ 120ml dung dịch Ba(OH)2 1M.Tính khối lượng muối
thu được.
9/Cho 4,48l CO2 ở đktc hấp thụ 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M.Tính khối lượng muối thu
được.
10/Cho 4,48lit CO2 ở đktc hấp thụ 300ml dung dịch Ba(OH)2 1M.Tính khối lượng muối
thu được.
Dạng 2: Biết 1 số mol chất tham gia và một số mol sản phẩm.
- 15 -
1/Cho 2,24lit CO2 ở đktc hấp thụ 200ml dung dịch NaOH Thu được 8,4 g muối axit.Tính
nồng độ mol dung dịch NaOH.
2/Cho 4,48lit CO2 ở đktc hấp thụ dung dịch NaOH 1M.Thu được 8,4 g muối axit.Tính
thể tích dung dịch NaOH.
3/Cho 2,24lit CO2 ở đktc hấp thụ 200ml dung dịch NaOH Thu được 10,6 g muối trung
hòa.Tính nồng độ mol dung dịch NaOH.
4/Cho 4,48lit CO2 ở đktc hấp thụ 200ml dung dịch NaOH Thu được 10,6 g muối trung
hòa.Tính nồng độ mol dung dịch NaOH.
5/ Cho 100ml dung dịch NaOH 1M hấp thụ với V(l) CO2 đktc thu được 8,4 g muối
axit.Tính V.
6/Cho 200ml dung dịch NaOH 1M hấp thụ với V(l) CO2 đktc thu được 8,4 g muối
axit.Tính V.
7/Cho 100ml dung dịch NaOH 2M hấp thụ với V(l) CO2 đktc thu được 10,6 g muối trung
hòa.Tính thể tích?
8/Cho 150ml dung dịch NaOH 2M hấp thụ với V(l) CO2 đktc thu được 10,6 g muối trung
hòa.Tính V.
9/Cho 4,48l CO2 ở đktc hấp thụ 400ml dung dịch Ba(OH)2 thu được 25,9 g muối
axit.Tính nồng độ mol dung dịch Ba(OH)2.
10/Cho 5,6lit CO2 ở đktc hấp thụ 400ml dung dịch Ba(OH)2 thu được 25,9 g muối
axit.Tính nồng độ mol dung dịch Ba(OH)2.
11/Cho 2,24lit CO2 ở đktc hấp thụ dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 19,7 g muối trung
hòa.Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2.
12/Cho 3,36lit CO2 ở đktc hấp thụ dung dịch Ba(OH)2 1M Thu được 19,7 g muối trung
hòa.Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2.
13/Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M hấp thụ với V(l) CO2 đktc thu được 25,9 g muối
axit.Tính V.
14Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M hấp thụ với V(l) CO2 đktc thu được 25,9 g muối
axit.Tính V.
15/Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M hấp thụ với V(l) CO2 đktc thu được 19,7 g muối
trung hòa.Tính V.
16/Cho 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M hấp thụ với V(l) CO2 đktc thu được 19,7 g muối
trung hòa.Tính V.
Dạng 3: P2O5 hấp thụ với dung dịch kiềm.
1/Cho 14,2 g P2O5 tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M.Tính khối lượng muối?
2/Cho 14,2 g P2O5 tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1M.Tính khối lượng muối thu
được?
3/Cho 14,2 g P2O5 tác dụng với 700ml dung dịch NaOH 1M.Tính khối lượng muối thu
được?
Dạng 4: Vẽ đồ thị
1/Cho 4,48lit CO2 ở đktc hấp thụ từ từ với dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ thu được muối axit.
Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số mol kết tủa với số mol CO2. Hãy tính thể tích CO2
ở đktc khi thu 0,05 mol kết tủa.
2/Hãy vẽ đồ thị biểu diễn số mol CO2 hấp thụ với 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M với số
mol kết tủa.Tính thể tích CO2 ở đktc cần dung khi thu được 0,1 mol kết tủa?
CHUYÊN ĐỀ 2: TÌM CÔNG THỨC PHÂN TỬ
Dạng 1: Biết % hoặc khối lượng hoặc tỉ lệ khối lượng các nguyên tố và biết M.
- Phương pháp giải: Đặt công thức AxBy…
-Rút ra tỉ lệ x: y…=mA/MB:mB/MB suy ra tỉ lệ số nguyên tử.
- 16 -
Tìm được công thức nguyên.
-Từ M và công thức nguyên tìm được công thức của hợp chất.
Ví dụ1: Hợp chất A có là 40%Cu, 20% S, 40% O về khối lượng và phân tử khối gấp đôi
PTK của CuO.Tìm CTPT của A
Ví dụ 2: Hợp chất A có 2 nguyên tố. Khi phân tích 3,4 g hợp chất A có 0,2 g hiddro còn
lại là của oxi. Biết tỉ khối của A đối với H2 bằng 17. Tìm CTPT và gọi tên hợp chất.
Ví dụ 3: Hợp chất X có hai nguyen tố H và S có tỉ lệ khối lượng là 1:16.Tìm công thức
phân tử của X, biết 1lit X ở đktc nặng 1,518g.
Ví dụ 4: Đốt cháy hợp chất A chứa hai nguyên tố thu được 4,48 (l) CO2 ở đktc và 1,8g
nước.Tìm công thức phân tử A.
Biết A có tỉ khối đối với khí H2 là 13
Dạng 2: Biết % khối lượng các nguyên tố, khối lượng các nguyên tố, tỉ lệ khối
lượng các nguyên tố. Không biết M
Phương pháp giải: Giải như cách 1 đến công thức nguyên rồi biện luận tìm công thức
phân tử.
Ví dụ1: Hợp chất A có % m là 40%Cu, 20% S, 40% O. Tìm CTPT của A
Ví dụ2: Hợp chất A có 2 nguyên tố. Khi phân tích 3,4 g hợp chất A có 0,2 g hiddro còn
lại là oxi.Tìm CTPT và gọi tên hợp chất đó.
Ví dụ 3: Cho hợp chất A chứa hai nguyên tố H và S có tỉ lệ khối lượng là 1:16.Tìm CTPT
của A.
Dạng 3: Chỉ biết M
Phương pháp giải: Lập phương trình đại số theo M, giải theo phương pháp biện luận để
tìm CTPT.
Ví dụ 1: Một oxit sắt có phân tử khối là 232.Tìm CTPT của oxit sắt.
Ví dụ 2: Biết hợp chất A có chứa 3 nguyên tố C, H, O. Biết tỉ khối của A đối với H2 là 23.
Tìm CTPT của A.
Ví dụ 3: Một quặng tự nhiên có chứa 4 nguyên tố Al, Si, H, O. Biết % về khối lượng của
Al trong quặng chiếm 20,93%.Tìm CTPT của quặng.
Dạng 4: Dựa vào PTHH và các điều kiện đề bài cho lập PT đại số hoặc hệ PT
đại số. Giải tìm kết quả.
Ví dụ 1: Đốt cháy 2,25 g hợp chất A chúa C, H, O phải dùng hết 3,08 (l) O 2 ở đktc và thu
được thể tích nước bằng 5/4 thể tích của CO2. Biết dA/CO2 =2,045 .Tìm CTPT của A.
Ví dụ 2: Đốt cháy 0,1 mol hợp chất A cần 6,72 (l) O2 ở đktc thu được 8,8g CO2 và 3,6 g
nước.Tìm CTPT của A.
Ví dụ 3: Cho 16g oxit sắt khử vừa đủ với 6,72 (l) CO ở đktc.Tìm CTPT của oxit sắt.
Ví dụ 4: Khử 3,48 g oxit kim loại M cần dùng 1,344 (l) H2 ở đktc.Tìm CTPT.
Dạng 5: Xác định công thức của muối kép, tinh thể hidrat, oleum
Phương pháp giải:Theo đề bài lập phương trình đại số theo nồng độ %, theo độ tan, hoặc
% khối lượng, giải tìm kết quả.
Ví dụ 1: Khi đun nóng từ từ cho mất nước tinh thể mangan clorua ngậm nước
a.MnCl2.bH2O thu được 63,63 % muối khan.Tìm công thức tinh thể.
Ví dụ 2: Hòa tan 2,5g muối đồng(II) sunfat ngậm nước vào 197,5 g nước thu được dung
dịch có nồng độ 0,8%.Tìm công thức của muối ngậm nước.
Ví dụ 3: Hòa tan 25g muối đồng(II) sun phat ngậm nước vào 151 g nước ở 10 0C thu được
dung dịch bão hòa có độ tan là 10 g.Tìm công thức của muối ngậm nước.
Ví dụ 4: Hòa tan 33,8 g oleum H2SO4.xSO3 vào 166,2 g nước thu được dung dịch H2SO4
9,8%.Tìm công thức oleum.
Dạng 6: Biết công thức tổng quát, biết % khối lượng một nguyên tố.
- 17 -
Lập phương trình đại số theo % nguyên tố, giải tìm công thức.
Ví dụ 1: Cho oxit cao nhất của một nguyên tố R, biết R chiếm 50% khối lượng hợp chất.
Tìm công thức oxit.
Ví dụ 2: Cho một oxit của kim loại M biết oxi chiếm 30% khối lượng của hợp chất .Tìm
công thức của oxit.
Dạng 7: Dựa vào tính chất hóa học suy ra công thức
Ví dụ: Dung dịch A tác dụng với dd NaOH tạo ra kết tủa trắng xanh hóa đỏ nâu trong
không khí.
Dung dịch A tác dụng với AgNO3 tạo thành kết tủa trắng hóa đen khi có ánh sáng.Tìm
công thức của A.Viết phương trình hóa học.
CHUYÊN ĐỀ 3: XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ
Dựa vào PTHH và điều kiện đề bài cho lập PT đại số hoặc hệ PT đại số để giải tìm kết
quả
Dựa vào % khối lượng nguyên tố lập PT đại số, giải tìm kết quả
Ví dụ 1: Cho 100g hỗn hợp hai muối clorua của kim loại A có hóa trị II và III tác dụng
với dd NaOH dư. Biết khối lượng hidroxit của kim loại II là 19,8g và khối lượng clorua
của kim loại II bằng 0,5 lần khối lượng mol của A. Xác định A và tính % khối lượng các
chất có trong hỗn hợp.
Ví dụ 2: Hòa tan 8,1g MO vào dd HCl 1M.Nếu dùng 180ml dd HCl thì khối lượng MO
dư. Nếu dùng 210ml dd HCl thì HCl dư.
a/ Xác định kim loại M
b/ Biết MO tan trong dd kiềm, M là kim loại nào?
Ví dụ 3: Cho 8,8g một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau thuộc
phân nhóm chính nhóm II tác dụng với HCl dư thu được 6,72 (l) H2 ở đktc. Dựa vào bảng
HTTH xác định các kim loại có trong hỗn hợp.
Ví dụ 4: Cho một nguyên tố ở nhóm IV tạo thành hợp chất khí với hiddro biết hidro
chiếm 25% về khối lượng. Xác định nguyên tố đó.
Ví dụ 5: Cho một nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hidro có công thức là RH2 tạo
thành hợp chất oxit cao nhất, biết R chiếm 40% khối lượng oxit. Xác định nguyên tố R.
CHUYÊN ĐỀ 4: GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON.
Phương pháp giải: Tổng e cho =tổng e nhận.
Ví dụ 1: Nung mg Fe trong O2 thu được 3g hợp chất rắn X. Cho chất rắn X tác dụng với
HNO3 dư thu được 0,56 lit khí không màu ở đktc hóa đỏ nâu trong không khí là chất khử
duy nhất.Tính m?
Ví dụ 2: Cho 11,36 g hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng với HNO3 dư thu được
1,344 lit khí NO ở đktc ( sản phẩm khử duy nhất) và dd X.Cô cạn dd X thu được mg muối
khan.Tính m?
Ví dụ 3: Nung 3,23 g hỗn hợp X gồm Fe, Al, Zn, Mg trong oxi .Sau một thời gian thu
được 2,71g hỗn hợp Y. Hòa tan Y vào dd HNO3 dư thu được 0,672 lit khí NO ( sản phẩm
khử duy nhất ở đktc).Tính số mol HNO3 đã phản ứng?
CHUYÊN ĐỀ 5: TOÁN TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
1/ Nhúng 1 thanh sắt nặng 50 gam vào 200ml CuSO4 đến khi dd nhạt màu hoàn toàn. Lấy
thanh sắt ra cân nặng 51 gam. Tính nồng độ M của dung dịch muối?
2/ Nhúng 1 bản kẽm nặng 50 gam vào dd CuSO4. Sau một thời gian, lấy bản kẽm cân lại
nặng 49,2 gam. Tính số mol muối tham gia phản ứng?
3/ Nhúng một thanh kim loại M hóa trị II vào dd Cu(NO3)2 và thanh thứ hai cũng kim loại
đó vào dd Pb(NO3)2. Sau một thời gian khối lượng thanh một giảm 0,2%, khối lượng thanh
hai tăng 28,4% so với khối lượng ban đầu.Xác định kim loại M? Biết khối lượng hai thanh
kim loại ban đầu bằng nhau, số mol hai muối trong hai dd giảm như nhau.
- 18 -
- 19 -
- Xem thêm -