“Phương pháp thu thập bằng chứng
kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại công ty kiểm toán SGN”
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................ ................................ .....1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................ ........................ 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................ ............................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung ................................ ................................ ........... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................ ................................ ........... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................ ................................ 2
1.3.1. Không gian ................................ ................................ ................. 2
1.3.2. Thời gian ................................ ................................ .................... 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ................................ ................................ .3
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU.. ................................ ................................ ................................ ............. 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ NGHIÊN CỨU .................. 5
2.1. PHƯƠNG PHÁP LU ẬN ................................ ................................ ..5
2.1.1. Khái niệm ................................ ................................ ................... 5
2.1.2. Mục đích của việc thu thập bằng chứng kiểm toán ...................... 5
2.1.3. Các phương pháp thu th ập bằng chứng kiểm toán ....................... 6
2.1.4. Một số bằng chứng kiểm toán đặc biệt ................................ ....... 7
2.1.5. Phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán Nợ phải trả ........... 8
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU................................ ..................... 14
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................ ...................... 14
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ................................ .................... 14
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN V À TƯ
VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN SGN ................................ .............................. 15
3.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY KIỂM TOÁN SGN ............................. 15
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................ .................. 15
3.1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Kiểm Toán SGN ........................... 16
3.1.3. Chức năng và lĩnh vực hoạt động ................................ ................ 18
3.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY KIỂM TOÁN SGN ...19
3.2.1. Đặc điểm khách hàng................................ ................................ ..19
i
3.2.2. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh ................................ ...... 19
3.3. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG T ƯƠNG LAI............. 21
3.3.1. Về khách hàng ................................ ................................ ............ 21
3.3.2. Về dịch vụ ................................ ................................ .................. 21
3.3.3. Về doanh thu và kết quả kinh doanh ................................ ........... 21
3.3.4. Về tuyển dụng và đào tạo................................ ............................ 21
3.4. KHÁI QUÁT QUY TRÌNH KI ỂM TOÁN TẠI CÔNG TY KIỂM
TOÁN SGN ................................ ................................ ................................ ....22
3.4.1. Chuẩn bị kiểm toán ................................ ................................ .....22
3.4.2. Thực hiện kiểm toán ................................ ................................ ...26
3.4.3. Hoàn thành kiểm toán ................................ ................................ .27
3.5. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC NỢ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN SGN ............................. 27
3.5.1.Phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán nợ phải trả đối với việc
tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ ................................ ................................ ..27
3.5.2. Phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán khoản mục nợ phải trả
đối với thử nghiệm kiểm soát ................................ ................................ .......... 28
3.5.3. Phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán khoản mục nợ phải trả
đối với thử nghiệm cơ bản ................................ ................................ ............... 29
3.5.4. Tổng hợp kết quả ................................ ................................ ........ 30
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP THU TH ẬP BẰNG CHỨNG KIỂM
TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ ÁP DỤNG TẠI CÔ NG TY KHÁCH
HÀNG POLIMEX ................................ ................................ ......................... 31
4.1. MÔ TẢ CÔNG TY KHÁCH HÀNG POLIMEX.............................. 31
4.1.1. Giới thiệu khách hàng ................................ ................................ .31
4.1.2. Đặc điểm kinh doanh ................................ ................................ ..31
4.1.3. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán tại công ty ........ 32
4.2. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC NỢ PHẢI TRẢ ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY POLIMEX ........................ 35
4.2.1. Phương pháp cụ thể để đạt được sự hiểu biết về hệ thống kiểm soát
nội bộ ................................ ................................ ................................ .............. 35
ii
4.2.2. Thu thập bằng chứng từ việc thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
................................ ................................ ................................ ........................ 37
4.2.3. Thu thập bằng chứng từ việc thực hiện các thử n ghiệm cơ bản ...40
4.4. KẾT THÚC KIỂM TOÁN ................................ ............................... 79
4.4.1. Rà soát lại hồ sơ kiểm toán ................................ ......................... 79
4.4.2. Lập bút toán điều chỉnh các vấn đề trọng yếu .............................. 79
4.4.3. Trình bày trên hồ sơ kiểm toán................................ .................... 82
CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP THU TH ẬP BẰNG CHỨNG
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN
SGN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN................................ .......... 83
5.1. ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP THU TH ẬP BẰNG CHỨNG KIỂM
TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN SGN ..83
5.1.1. Ưu điểm................................ ................................ ...................... 83
5.1.2. Nhược điểm ................................ ................................ ................ 84
5.1.3. So sánh phương pháp thu thập bằng chứng kiểm nợ phải trả của
công ty kiểm toán SGN với lý thuyết kiểm toán ................................ .............. 86
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN................................ .............. 88
5.2.1. Bổ sung và hoàn thiện các thủ tục tìm hiểu nghiên cứu hệ thống
kiểm soát nội bộ của khách h àng ................................ ................................ .....88
5.2.2. Bổ sung và hoàn thiện phương pháp chọn mẫu ........................... 89
5.2.3. Bổ sung và hoàn thiện thủ tục phân tích ................................ ...... 90
5.2.4. Bổ sung và hoàn thiện một số phương pháp liên quan khác......... 91
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................ ........... 93
6.1. KẾT LUẬN................................ ................................ ...................... 93
6.2. KIẾN NGHỊ ................................ ................................ ..................... 94
6.2.1 Đối với công ty kiểm toán SGN ................................ ................... 94
6.2.2. Đối với nhà nước ................................ ................................ ........ 94
iii
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Tình hình hoạt động của công ty kiểm toán SGN .......................... 20
Bảng 2: Ma trận rủi ro phát hiện ................................ ................................ 24
Bảng 3: Mức trọng yếu kế hoạch tổng thể báo cáo t ài chính....................... 25
Bảng 4: Mức trọng yếu kế hoạch dựa v ào loại hình doanh nghiệp.............. 25
Bảng 5: Mức trọng yếu kế hoạch từng khoản mục ................................ .....26
Bảng 6: Mức trọng yếu kế hoạch cho công ty Polimex ............................... 34
Bảng 7: Bảng phân tích biến động số d ư cuối kỳ của tài khoản nợ phải trả
................................ ................................ ................................ ........................ 41
Bảng 8: Bảng liệt kê số dư các nhà cung cấp lớn của đơn vị ...................... 42
Bảng 9: Kiểm tra số dư các khoản phải trả ................................ ................. 44
Bảng 10: Bảng liệt kê chi tiết số dư Phải trả người bán và Trả trước cho người
bán 31/12/2008................................ ................................ ................................ 46
Bảng 11: Bảng liệt kê chi tiết số dư Phải trả CNV, Chi phí phải trả, Quỹ DP
TCMVL 31/12/2008 ................................ ................................ ........................ 49
Bảng 12: Bảng liệt kê chi tiết số dư khoản phải trả khác 31/12/2008 .......... 50
Bảng 13: Bảng liệt kê chi tiết số dư nhận ký quỹ dài hạn 31/12/2008 ......... 51
Bảng 14: Bảng kê tổng hợp kết quả xác nhận nợ phải trả người bán........... 53
Bảng 15: Bảng kê tổng hợp kết quả xác nhận khoản trả trước cho người bán
................................ ................................ ................................ ........................ 55
Bảng 16: Bảng tổng hợp chi tiết Phải trả cho ng ười bán (01/01/2009 đến
20/03/2009)................................ ................................ ................................ .....56
Bảng 17: Bảng kê tổng hợp kết quả xác nhận khoản ký cược tại đơn vị .....57
Bảng 18: Bảng kiểm tra phân tích đối ứng t ài khoản 331 ........................... 62
Bảng 19: Bảng liệt kê và giải thích các nghiệp vụ bất th ường .................... 63
Bảng 20: Bảng kiểm tra phân tích đối ứng tài khoản 334 ........................... 65
Bảng 21: Bảng kiểm tra phân tích đối ứng tài khoản 335 ........................... 66
Bảng 22: Bảng kiểm tra phân tích đối ứng t ài khoản 338 ........................... 68
Bảng 23: Bảng kiểm tra phân tích đối ứng tài khoản 344 ........................... 71
Bảng 24: Bảng kiểm tra phân tích đối ứng t ài khoản 351 ........................... 72
Bảng 25: Bảng tiền lương hạch toán vào chi phí trong kỳ của đơn vị ......... 74
iv
Bảng 26: Bảng kiểm tra quỹ lương thực hiện tại đơn vị.............................. 75
Bảng 27: Bảng liệt kê BHXH, BHYT theo biên b ản đối chiếu hàng quý của
đơn vị................................ ................................ ................................ .............. 76
Bảng 28: Bảng ước tính các khoản trích theo l ương ................................ ..77
Bảng 29: Bảng ước tính Quỹ DPTCMVL ................................ .................. 78
Bảng 30: Bảng tổng hợp các bút toán cần điều chỉnh đối với khoản mục nợ
phải trả tại công ty Polimex ................................ ................................ ............. 80
Bảng 31: Bảng biểu chỉ đạo của khoản mục nợ phải trả ............................. 81
v
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty kiểm toán SGN................................ 17
Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty POLIMEX................................ ....... 31
vi
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
1. BHXH
Bảo hiểm xã hội
2. BHYT
Bảo hiểm y tế
3. BCĐKT
Bảng cân đối kế toán
4. BKS
Ban kiểm soát
5. Công ty Kiểm toán SGN
Công ty TNHH Kiểm Toán & Tư Vấn TCKT SGN
6. Công ty Polimex
Công ty Thương mại Polimex
7. Cty TNHH TMDV
Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ
8. Cty CP
Công ty cổ phần
9. Cty LD
Công ty liên doanh
10. Cty CPTVXD CT
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng công trình
11. CN
Chi nhánh
12. DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
13. DPTCMVL
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
14. HĐQT
Hội đồng quản trị
15. HTKSNB
Hệ thống kiểm soát nội bộ
16. KTV
Kiểm toán viên
17. KPCĐ
Kinh phí công đoàn
18. PK
Phú Khánh
19. Phải trả CNV
Phải trả công nhân viên
20. TMBCTC
Thuyết minh báo cáo tài chính
21. TPT
Tân Phú Thạnh
22. TQT
Trần Quốc Toản
23. UBND
Ủy ban nhân dân
24. XNCB
Xí nghiệp chế biến
vii
Phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại công ty kiểm toán SGN
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong điều kiện nền kinh tế phát triển với tốc độ vũ b ão như hiện nay thì
thông tin tài chính của các doanh nghiệp ngoài việc là một công cụ dùng để báo
cáo cho các cơ quan quản lý nhà nước để kiểm tra và xét duyệt, nó còn là những
chiếc chìa khoá sáng suốt để mọi người, mọi đối tượng cần phải có để mở ra
những cánh cửa đầu tư khôn ngoan về kinh tế, nhằm mang lại lợi ích cho cả bản
thân họ và cho cả xã hội. Tuy ở nhiều góc độ khác nhau nh ưng các đối tượng này
đều có chung nguyện vọng l à các thông tin tài chính mà h ọ có được sẽ luôn luôn
chính xác, tin cậy và trung thực cao. Chính vì thế, hoạt động kiểm toán, đặc biệt
là kiểm toán độc lập đã ngày càng trở thành một bộ phận không thể thiếu trong
nền kinh tế thị trường, kiểm toán độc lập là dịch vụ bảo đảm các thông tin tài
chính đã được kiểm toán trung thực và hợp lý, dựa trên các chuẩn mực kiểm
toán, chế độ kế toán và các văn bản pháp lý có liên quan.
Tuy nhiên, để đưa ra báo cáo kiểm toán khẳng định tính chính xác và
khách quan của các thông tin trên báo cáo tài chính thì trong su ốt quá trình kiểm
toán, các kiểm toán viên phải vận dụng rất nhiều các phương pháp, các kỹ thuật
đặc thù nhằm thu thập các bằng chứng đầy đủ thích hợp l àm cơ sở vững chắc
mang tính thuyết phục cho kết luận của m ình. Bởi vì hơn ai hết, kiểm toán viên
hiểu rõ kết quả của quá trình thu thập bằng chứng sẽ quyết định kết quả của việc
đưa ra ý kiến kiểm toán cũng như chất lượng của một cuộc kiểm toán; chính
những điều này sẽ giúp cho mọi người có thêm lòng tin về những ý kiến của
kiểm toán viên trên báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính và có thêm lòng tin
để thực hiện nguyện vọng đầu t ư một cách hiệu quả.
Và khoản mục Nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán có vị thế rất quan
trọng trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp , tùy vào mục đích, doanh nghiệp
có thể làm sai lệch khoản mục này để các chỉ số về tài chính trên các báo cáo tài
chính được tốt hơn. Trên cơ sở xác định được tầm quan trọng của sự ảnh h ưởng
này nên người thực hiện đã chọn đề tài: “Phương pháp thu th ập bằng chứng
kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại công ty kiểm toán SGN ” để làm đề tài
GVHD: Trần Quế Anh
1
SVTH: Trần Lê Kim Liên
Phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại công ty kiểm toán SGN
nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp cùa mình. Nhằm góp phần tạo nên cơ sở
vững chắc cho việc đưa ra báo cáo kiểm toán chính xác.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán khoản mục Nợ
phải trả tại công ty TNHH Kiểm toán và Tư Vấn Tài Chính Kế Toán SGN (công
ty kiểm toán SGN), với những công việc cụ thể, từng b ước tiến hành và thực hiện
thu thập bằng chứng kiểm toán tại công ty khách h àng với số liệu thực tế. Qua
đó, biết được tầm quan trọng của việc thu thập bằng chứng trong một cuộc kiểm
toán và đưa ra một số giải pháp nhằm ho àn thiện hơn quy trình thu thập bằng
chứng kiểm toán tại công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán kho ản mục nợ
phải trả tại công ty kiểm toán SGN.
- Phân tích phương pháp thu th ập bằng chứng thông qua việc đánh giá về
hệ thống kiểm soát nội bộ , thực hiện các thử nghiệm kiểm soát và các thử nghiệm
cơ bản tại công ty khách hàng, cụ thể là công ty thương mại Polimex.
- Đánh giá phương pháp thu th ập bằng chứng kiểm toán khoản mục nợ
phải trả. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm ho àn thiện hơn quy trình thu thập
bằng chứng kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại công ty kiểm toán SGN.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Kiểm toán và Tư Vấn Tài Chính
Kế Toán SGN, với số liệu minh họa từ công ty khách h àng là công ty thương mại
Polimex.
1.3.2. Thời gian
Số liệu thực hiện kiểm toán tại công ty khách hàng cho năm tài chính kết
thúc vào ngày 31/12/2008. Thời gian nghiên cứu bắt đầu từ ngày 12/01/2009 đến
ngày 25/04/2009.
GVHD: Trần Quế Anh
2
SVTH: Trần Lê Kim Liên
Phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại công ty kiểm toán SGN
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán khoản mục Nợ
phải trả được áp dụng tại công ty Kiểm toán SGN.
Do tính bảo mật của nghề nghiệp n ên kiểm toán viên phải luôn luôn giữ bí
mật về những thông tin của khách h àng trong suốt thời gian thực hiện việc kiểm
toán. Vì vậy, người viết đã dùng một tên khác để thay thế tên gọi chính thức của
công ty khách hàng nhằm đảm bảo nguyên tắc trên và cũng là thực hiện đúng yêu
cầu do công ty kiểm toán SGN đ ưa ra.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU.
(1) “Kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán tại công ty kiểm toán v à dịch
vụ tin học AISC”, Hồ Thị Kim Ánh, Kế Toán K28, Đại học Kinh Tế TPHCM .
Đề tài được thực hiện tại công ty kiểm toán AISC. Đề t ài nghiên cứu cụ thể các
kỹ thuật thu thập bằng chứng và ứng dụng vào một số khoản mục để minh họa
như: hàng tồn kho, nợ phải thu, doanh thu, chi phí. Tuy nhi ên đề tài chỉ thu thập
một số bằng chứng để minh họa m à không thật sự đi sâu thu thập bằng chứng cụ
thể cho các khoản mục. Người viết đã bổ sung phần kỹ thuật thu thập bằng chứng
của đề tài này vào luận văn nghiên cứu của mình để hoàn thiện phần phương
pháp luận, làm cho phần phương pháp luận về thu thập bằng chứng kiểm toán
được đầy đủ hơn khi thể hiện đa phần các kỹ thuật và phương pháp khi tiến hành
thu thập bằng chứng. Đặc biệt, người viết đã sử dụng phần phương pháp luận này
làm cơ sở để đi sâu vào thu thập bằng chứng chi tiết cho khoản mục nợ phải trả
với các số liệu minh họa tương đối đầy đủ chứ không minh họa chung chung về
các khoản mục mà không có điểm nhấn mạnh cụ thể như đề tài đã nêu. Mục đích
của người viết là nhằm minh họa phương pháp thu thập bằng chứng một cách cụ
thể hóa để người đọc có thể thấy được tính ứng dụng cao của quá tr ình thực hiện
thu thập bằng chứng mà đặc biệt là đối với khoản mục nợ phải trả.
(2) “Thủ tục phân tích tại SGN”, Vũ Ánh Nguyệt, Kế Toán K30, Đại học
Cần Thơ. Kết quả đề tài thực hiện phân tích đối với báo cáo t ài chính, các tỷ số
tài chính ở cả 3 giai đoạn kiểm toán. Ng ười viết đã sử dụng kết quả phân tích về
mặt biến động của đề tài đối với khoản mục nợ phải trả ở giai đoạn thực hiện
kiểm toán để bổ sung vào phần giải pháp về thủ tục phân tích đối với nợ phải trả
GVHD: Trần Quế Anh
3
SVTH: Trần Lê Kim Liên
Phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại công ty kiểm toán SGN
trong luận văn của mình. Việc bổ sung này được người viết dựa trên những
nghiên cứu khá cụ thể về quy trình phân tích mà đề tài đã đưa ra nhằm hoàn thiện
quy trình phân tích nợ phải trả; đồng thời người viết cũng tiến hành bổ sung thêm
những phân tích của mình khi tiến hành phân tích sâu vào số liệu có được từ việc
thu thập bằng chứng nợ phải trả như phân tích dựa vào các thủ tục do công ty
SGN đưa ra là phân tích đối ứng để người đọc có thể hiểu sâu v ào chi tiết. Bên
cạnh đó, việc phân tích theo h ướng này sẽ giúp dễ dàng phát hiện và thu thập
được các bằng chứng có giá trị về mặt số liệu, đặc biệt l à các số liệu mang tính
chất bất thường đồng thời nâng cao được giá trị của thủ tục phân tích trong quá
trình thu thập bằng chứng. Đây là điểm mới mà đề tài đã nêu chưa thực hiện
được vì còn chú trọng vào phân tích các biến động nhiều hơn là tiến hành những
thủ tục phân tích các số liệu chi tiết cho các khoản mục trên báo cáo tài chính;
chính vì vậy, việc thực hiện phân tích c òn mang tính chất chung chung và chỉ
phản ánh được một khía cạnh của việc áp dụng thủ tục phân tích trong thực tế.
GVHD: Trần Quế Anh
4
SVTH: Trần Lê Kim Liên
Phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại công ty kiểm toán SGN
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGH IÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm và yêu cầu
2.1.1.1. Khái niệm
Theo VSA 500 – Bằng chứng kiểm toán: “Bằng chứng kiểm toán l à tất cả
các tài liệu, thông tin do kiểm toán vi ên thu thập được liên quan đến cuộc kiểm
toán và dựa trên các thông tin này kiểm toán viên hình thành nên ý kiến của
mình. Bằng chứng kiểm toán bao gồm các t ài liệu, chứng từ, sổ kế toán, báo cáo
tài chính và các tài liệu, thông tin từ những nguồn khác ”.
2.1.1.2. Yêu cầu
Bằng chứng kiểm toán phải đạt đ ược những yêu cầu nhất định về mặt chất
lượng và số lượng. Hai khái niệm thích hợp v à đầy đủ được sử dụng để chỉ về hai
yêu cầu này. “Sự đầy đủ và tính thích hợp luôn đi liền với nhau v à được áp dụng
cho các bằng chứng kiểm toán thu thập từ các thử nghiệm kiểm soát v à thử
nghiệm cơ bản. “Đầy đủ” là tiêu chuẩn thể hiện số lượng bằng chứng kiểm toán;
“Thích hợp” là tiêu chuẩn thể hiện chất lượng, độ tin cậy của bằng chứng kiểm
toán…”(đoạn 8 VSA 500). Thông th ường kiểm toán viên dựa trên các bằng
chứng mang tính xét đoán v à thuyết phục nhiều hơn là tính khẳng định chắc
chắn.
2.1.2. Mục đích của việc thu thập bằng chứng kiểm toán
Thu thập bằng chứng và đánh giá bằng chứng thu thập được là hai quá
trình rất quan trọng của một cuộc kiểm toán m à trong đó, hầu hết thời gian, chi
phí sẽ tập trung cho quá trình thu th ập bằng chứng. Bởi vì hơn ai hết, kiểm toán
viên hiểu rõ kết quả của việc thu thập bằng chứng quyết định kết quả của việc
đưa ra ý kiến, sự xác đáng của báo cáo kiểm toán tr ước hết phụ thuộc vào những
bằng chứng mà kiểm toán viên thu thập được và dùng làm cơ sở để đưa ra ý kiến
của mình.
Chính vì thế, kiểm toán viên thu thập bằng chứng với mục đích d ùng nó
làm cơ sở để chứng minh cho báo cáo kiểm toán, n ên các chuẩn mực kiểm toán
đều nhấn mạnh về tầm quan trọng của bằng chứng ki ểm toán và yêu cầu: “Kiểm
GVHD: Trần Quế Anh
5
SVTH: Trần Lê Kim Liên
Phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại công ty kiểm toán SGN
toán viên và công ty kiểm toán phải thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán
thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến của mình về báo cáo tài chính của đơn vị
được kiểm toán”.(Đoạn 2 VSA 500).
2.1.3. Các phương pháp thu th ập bằng chứng kiểm toán
Phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán l à các cách thức, các kỹ
thuật mà kiểm toán viên sử dụng trong suốt quá tr ình thu thập bằng chứng kiểm
toán. Theo VSA 500 “Bằng chứng kiểm toán”, đoạn 20: “KTV thu thập bằng
chứng kiểm toán bằng các ph ương pháp sau: kiểm tra, quan sát, điều tra, xác
nhận, tính toán và quy trình phân tích. Việc thực hiện các phương pháp này một
phần tùy thuộc vào thời gian thu thập được bằng chứng kiểm toán”.
2.1.3.1. Kiểm tra
Là sự xem xét các tài liệu ghi chép và những tài sản hữu hình bằng cách rà
soát, đối chiếu giữa chúng với nhau, giữa sổ sách v à thực tế, giữa quy định và
thực hiện…Thường bao gồm 2 loại:
a. Kiểm tra vật chất: Bao gồm việc kiểm kê hoặc tham gia kiểm kê tài sản
thực tế về hàng hóa, vật tư tồn kho, máy móc thiết bị, tiền mặt tồn quỹ…
b. Kiểm tra tài liệu: bao gồm việc xem xét đối chiếu các t ài liệu, sổ sách,
chứng từ có liên quan.
2.1.3.2. Quan sát
Là sự xem xét tận mắt về các công việc, những tiến tr ình thực hiện công
việc do người khác làm.
2.1.3.3. Xác nhận
Là việc thu thập các thư xác nhận của các bên thứ ba về những số dư, hoặc
các thông tin khác. Các bằng chứng thu thập được bằng các thủ tục xác nhận có
độ tin cậy rất cao nếu bảo đảm đ ược các yêu cầu sau:
- Thông tin được xác nhận theo yêu cầu của KTV
- Sự xác nhận được thực hiện bằng văn bản
- Sự độc lập của người cung cấp xác nhận với đ ơn vị
- KTV kiểm soát được toàn bộ quá trình thu thập thư xác nhận
2.1.3.4. Phỏng vấn
Là thu thập thông tin qua sự trao đổi với những ng ười có liên quan đến
vấn đề cần tìm hiểu. Thủ tục này được thực hiện dưới dạng vấn đáp hay văn bản.
GVHD: Trần Quế Anh
6
SVTH: Trần Lê Kim Liên
Phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại công ty kiểm toán SGN
Thủ tục này quan trọng vì giúp KTV thu thập được những bằng chứng ch ưa có,
hoặc củng cố các luận cứ của m ình.
2.1.3.5. Tính toán
Là việc kiểm tra tính chính xác về mặt số học của số liệu trên chứng từ, sổ
kế toán, báo cáo tài chính và các tài liệu liên quan khác hay việc thực hiện những
tính toán độc lập của KTV.
2.1.3.6. Phân tích
Là sự xem xét các số liệu, thông tin của đ ơn vị thông qua việc so sánh v à
nghiên cứu mối quan hệ giữa các thông tin tài chính với nhau, và giữa những
thông tin tài chính với các thông tin phi tài chính.
Khi phân tích, ta có thể so sánh các thông tin nh ư:
- So sánh giữa các thông tin tài chính trong kỳ này với những thông tin
tương ứng của kỳ trước.
- So sánh giữa số liệu thực tế và số liệu kế hoạch, dự toán.
- So sánh giữa các chỉ tiêu của đơn vị với những chỉ tiêu bình quân ngành.
- Nghiên cứu mối quan hệ giữa các thông tin t ài chính trong kỳ
- Nghiên cứu mối quan hệ giữa các thông tin t ài chính và các thông tin phi
tài chính.
2.1.4. Một số bằng chứng kiểm toán đặc biệt
Bằng chứng kiểm toán đặc bi ệt là các loại bằng chứng thu thập đ ược từ
một số đối tượng đặc biệt và khi sử dụng các bằng chứng n ày kiểm toán viên cân
nhắc rất kỹ về tính trọng yếu, rủi ro và sự phức tạp cũng như khả năng thu thập
các bằng chứng khác cho các khoản mục trong suốt quá tr ình kiểm toán.
Một số bằng chứng kiểm toán đặc bi ệt thường sử dụng trong kiểm toán
báo cáo tài chính của kiểm toán viên độc lập:
- Tư liệu của chuyên gia
- Giải trình của giám đốc
- Tư liệu của kiểm toán viên nội bộ
- Tư liệu của các kiểm toán viên khác
- Bằng chứng về các bên liên quan
GVHD: Trần Quế Anh
7
SVTH: Trần Lê Kim Liên
Phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại công ty kiểm toán SGN
2.1.5. Phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán khoản mục Nợ phải
trả
2.1.5.1. Nội dung
Nợ phải trả là các nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp, phát sinh từ các
giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp sẽ phải thanh toán từ các nguồn lực
của mình. Nợ phải trả thường phân chia thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
Nợ ngắn hạn là các khoản phải trả trong vòng một năm hoặc một chu kỳ
hoạt động kinh doanh bình thường (nếu doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh b ình
thường dài hơn một năm). Các khoản n ày sẽ đươc trang trải bằng tài sản lưu
động hiện có, hoặc bằng cách vay các khoản nợ khác.
Nợ dài hạn là các khoản phải trả trong thời gia n nhiều hơn một năm hoặc
một chu kỳ hoạt động kinh doanh (nếu chu kỳ kinh doanh b ình thường dài hơn
một năm).
Nợ phải trả được trình bày trên Bảng cân đối kế toán ở phần nguồn vốn,
mục A: Nợ phải trả và chi tiết thao từng đối tượng phải trả, chia thành hai loại là
nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
2.1.5.2. Phương pháp thu th ập bằng chứng kiểm toán khoản mục
Nợ phải trả
Mỗi thủ tục kiểm toán sẽ giúp cho kiểm toán viên (KTV) thu thập các
bằng chứng kiểm toán khác nhau v à với độ tin cậy khác nhau. Do đó, trong nhiều
trường hợp KTV cần phải phối hợp sử dụng nhiều thủ tục để đạt đ ược các mục
tiêu kiểm toán. Việc áp dụng thủ tục n ào sẽ dựa vào sự xét đoán nghề nghiệp của
bản thân KTV cũng như dựa trên sự cân đối giữa chi phí và lợi ích.
Trong trường hợp khi có nghi ngờ liên quan đến cơ sở dẫn liệu có thể ảnh
hưởng trọng yếu đến báo cáo t ài chính, KTV phải thu thập thêm bằng chứng
kiểm toán để loại trừ sự nghi ngờ đó. Mỗi bằng chứng có một mức độ thuyết
phục khác nhau. Do vậy, các bằng chứng ri êng lẻ có thể có hạn chế. Điều quan
trọng là làm cho các bằng chứng có thể kết hợp lại để chứng minh tính hợp lý của
khoản mục trên báo cáo kiểm toán.
Điều tra, quan sát:
Thủ tục quan sát, điều tra đ ược KTV áp dụng khi tìm hiểu và đánh giá về
hệ thống kiểm soát nội bộ của đ ơn vị được kiểm toán. KTV có thể đi thị sát đ ơn
GVHD: Trần Quế Anh
8
SVTH: Trần Lê Kim Liên
Phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại công ty kiểm toán SGN
vị được kiểm toán để có những hiểu biết ban đầu về qui mô của đ ơn vị, đánh giá
mức trọng yếu của khoản mục nợ phải trả dựa tr ên tỷ số của nợ phải trả trên tổng
nguồn vốn khi xem xét báo cáo t ài chính, việc phân chia trách nhiệm giữa các bộ
phận trong đơn vị, cách sắp xếp tổ chức trong đ ơn vị, việc soát xét và luân
chuyển các chứng từ giữa các bộ phận kế toán nợ phải trả…
Phỏng vấn
Bằng chứng do phỏng vấn n ày được thu thập qua quá trình thảo luận với
các nhân viên của đơn vị được kiểm toán. Kiểm toán vi ên có thể yêu cầu đơn vị
cử người có thẩm quyền để trình bày về tình hình kinh doanh của đơn vị, về hệ
thống kiểm soát nội bộ, chính sách kinh doanh, c ơ cấu tổ chức…
Trong quá trình thảo luận, KTV có thể trực tiếp trao đổi với những cán bộ
chủ chốt tại các bộ phận. KTV có thể phỏng vấn tr ưởng bộ phận sử dụng về quy
trình xét duyệt phiếu đề nghị mua hàng; trưởng bộ phận mua hàng về quy trình
đặt hàng, mua hàng; phỏng vấn bộ phận nhận h àng về chất lượng lô hàng, bộ
phận kế toán nợ phải trả về công tác ghi chép sổ sách v à phân loại các khoản nợ
phải trả người bán, phỏng vấn một số nhân vi ên đơn vị về việc áp dung nguy ên
tắc phân chia trách nhiệm v à tuân thủ các chuẩn mực kế toán trong đ ơn vị: phỏng
vấn kế toán lương, thủ quỹ…
Qua những cuộc tiếp xúc, ngo ài việc tìm hiểu về phương diện chuyên
môn, kiểm toán viên cũng sơ bộ đánh giá về năng lực, phẩm chất các nhân vi ên
trong đơn vị được kiểm toán, về tính nhạy cảm với sự gian lận nếu có của khách
hàng.
Để phỏng vấn thành công, kiểm toán viên phải có kinh nghiệm và kỹ thuật
phỏng vấn (biết cách đặt câu hỏi, có khả năng giải thích vấn đề), phải cẩn thận
không làm sai lệch các câu trả lời. Các bằng chứng thu đ ược phải ghi chép và
kiểm chứng với các bằng chứng khác. Tuy nhi ên, KTV cũng cần chú ý đến người
được phỏng vấn bởi vì họ là người của đơn vị nên việc thiếu khách quan là điều
không thể tránh khỏi, đồng thời chú ý đến tr ình độ hiểu biết của người được
phỏng vấn nhằm đảm bảo cho chất l ượng của bằng chứng kiểm toán.
Thủ tục phân tích
Đối với nợ phải trả người bán:
GVHD: Trần Quế Anh
9
SVTH: Trần Lê Kim Liên
Phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại công ty kiểm toán SGN
- So sánh các khoản phải trả theo từng ng ười bán để phát hiện những điểm bất
thường (ví dụ: thay đổi nhà cung cấp chính, thay đổi về tỷ lệ số d ư nợ, tuổi nợ
của các khoản phải trả…) hoặc những thay đổi đ ã dự kiến nhưng không xảy ra.
- So sánh số liệu của từng người bán với số liệu của chính họ trong các năm
trước, so sánh số liệu mua v ào, số dư cuối kỳ…
Đối với chi phí tiền lương, chi phí phải trả, các khoản phải trả khác, v à các
khoản phải nộp khác như Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT),
Kinh phí công đoàn (KPCĐ).
- So sánh chi phí lương th ực tế với chi phí dự toán, chi phí kỳ n ày với kỳ
trước.
- Kiểm tra sự hợp lý của các số tiền BHXH, BHYT tính theo tiền l ương.
- Kiểm tra số kế hoạch và dự toán là cơ sở cho giả thiết trong việc tính các
khoản dự phòng và chi phí trích trước, kiểm tra lại các dự toán kỳ tr ước với chi
phí thực tế phát sinh, đảm bảo rằng các giả thiết khác nhau đều có tính chất
chung.
Trong một số trường hợp, đối với các khoản phải trả khác kiểm toá n viên
có thể so sánh với các thông tin phi t ài chính.
Kiểm tra tài liệu liên quan đến sổ sách nợ phải trả.
KTV xem xét đối chiếu các tài liệu, sổ sách, chứng từ có li ên quan đến
khoản mục nợ phải trả.
Đối với các khoản nợ phải trả ng ười bán: KTV chọn mẫu một số chứng
từ thanh toán và thực hiện:
+ So sánh số lượng trên hóa đơn của người bán với số lượng trên phiếu
nhập kho (hoặc báo cáo nhận h àng) và đơn đặt hàng của đơn vị nhằm kiểm tra số
lượng hàng đặt mua và số lượng thực nhận của đơn vị.
+ So sánh giá cả, chiết khấu trên đơn đặt hàng của đơn vị và trên hóa đơn
của người bán để tìm hiểu chính xác về số nợ phải trả người bán của đơn vị.
+ Đối chiếu chứng từ thanh toán với phiếu chi của đ ơn vị, đối chiếu bảng
kê hóa đơn của người bán với sổ chi tiết của đơn vị để kiểm tra nghiệp vụ chi trả
có đầy đủ, hợp pháp và hợp lệ không.
Đối với một số khoản phải trả khác
Phải trả công nhân viên:
GVHD: Trần Quế Anh
10
SVTH: Trần Lê Kim Liên
Phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại công ty kiểm toán SGN
+ Đối chiếu sổ liệu trên sổ chi tiết với sổ cái, bảng cân đối kế toán
(BCĐKT).
+ Kiểm tra mẫu một số chứng từ chi l ương, các khoản còn giữ lại, hoặc
các khoản khấu trừ vào lương của công nhân viên.
Phải trả khác:
+ Đối chiếu sổ liệu trên sổ chi tiết với sổ cái, BCĐKT.
+ Kiểm tra mẫu một số chứng từ chi nộp ngân sách
Chi phí phải trả:
+ Đối chiếu sổ liệu trên sổ chi tiết với sổ cái, BCĐKT
+ Kiểm tra mẫu một số chứng từ chi trả (chi phí l ãi vay, chi phí điện nước,
thuê nhà…)
Các khoản vay
+ Từ số dư chi tiết các khoản vay, đối chiếu sổ liệu tr ên sổ chi tiết với sổ cái.
+ Kiểm tra chứng từ của các nghiệp vụ vay v à thanh toán
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
+ Đối chiếu số liệu trên sổ cái và trên bảng cân đối kế toán, trên bảng báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh li ên quan đến nghĩa vụ đối với ngân sách
+ Kiểm tra các bảng khai thuế v à chứng từ nộp thuế.
Kiểm tra việc tuân thủ chính sách, quy định về quản lý nợ phải trả .
Thử nghiệm đối với nghiệp vụ mua h àng:
Kiểm tra các đơn đặt hàng theo trình tự sau:
- Kiểm tra số thứ tự và tính liên tục của các đơn đặt hàng trong kỳ
- Chọn mẫu một số đơn đặt hàng.
- Kiểm tra sự xét duyệt trên đơn đặt hàng. Theo dõi quá trình mua hàng t ừ
phiếu đề nghị mua hàng, đơn đặt hàng, phiếu nhập kho có được xét duyệt và phù
hợp với chính sách, quy định của đ ơn vị không.
Kiểm tra việc ghi chép các nghiệp vụ mua h àng vào các sổ sách liên quan.
Thử nghiệm đối với nghiệp vụ thanh toán:
- Kiểm tra các chứng từ thanh toán v à những chứng từ khác phát sinh tại bộ
phận kế toán nợ phải trả của đ ơn vị, bao gồm kiểm tra số thứ tự v à tính liên tục
đồng thời kiểm tra sự xét duyệt.
GVHD: Trần Quế Anh
11
SVTH: Trần Lê Kim Liên
Phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại công ty kiểm toán SGN
- Chọn mẫu hóa đơn của người bán và kiểm tra sự khớp đúng với các chứng
từ lưu giữ tại đơn vị.
- Kiểm tra việc chi quỹ để thanh toán cho ng ười bán có phù hợp với quy định
không và kiểm tra việc ghi chép vào các sổ sách liên quan.
Kiểm tra việc tuân thủ các quy định, văn bản pháp lý li ên quan đến các
khoản phải trả.
- Xem xét việc tuân thủ các cam kết trong hợp đồng tín dụng.
- Xem xét việc tuân thủ trong việc kê khai nộp thuế
- Xem xét việc tuân thủ trong việc xác định c ơ sở cho các khoản trích trước.
Kiểm tra hệ thống sổ chi tiết nợ phải trả.
- Kiểm tra việc thống nhất giữa sổ chi tiết của các t ài khoản phải trả và sổ cái
tương ứng với các nghiệp vụ phát sinh.
- Chọn mẫu một số sổ chi tiết v à kiểm tra chứng từ gốc của các nghiệp vụ ghi
chép trên sổ sách.
Kiểm tra việc phản ánh đầy đủ nợ p hải trả trên báo cáo
Kiểm toán viên kiểm tra các khoản nợ phải trả không đ ược ghi chép, kiểm
tra việc khóa sổ đối với nợ phải trả nhằm phát hiện những tr ường hợp làm cho nợ
phải trả bị sai sót.
Kiểm tra các ước tính liên quan đến các ước tính kế toán
Theo VSA 540 “Kiểm toán viên phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm
toán thích hợp về các ước tính kế toán trong báo cáo t ài chính”. Ước tính kế toán
này được lập dựa trên sự xét đoán và trong điều kiện không có sự chắc chắn về
kết quả của các sự kiện đ ã phát sinh hoặc có thể sẽ phát sinh. V ì vậy, mức độ rủi
ro, sai sót của báo cáo tài chính thường là rất cao, khi có ước tính kế toán.
Phương pháp kiểm tra các khoản ước tính của đơn vị:
Xem xét và kiểm tra quá trình lập các ước tính kế toán của đơn vị
- Kiểm tra tài liệu và xem xét các giả định: kiểm toán viên cần phải thu
thập bằng chứng liên quan đến các khoản ước tính của đơn vị. Ví dụ: kiểm tra
các bảng dự toán tiền lương, kiểm tra cơ sở cho việc trích trước chi phí của đơn
vị, kiểm tra các văn bản pháp lý li ên quan.
- Kiểm toán viên phải đánh giá tính thích hợp của các giả định m à đơn vị
sử dụng để lập các ước tính kế toán: có hợp lý so với kết quả của các kỳ kế toán
GVHD: Trần Quế Anh
12
SVTH: Trần Lê Kim Liên
Phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại công ty kiểm toán SGN
trước hay không, có nhất quán với các c ơ sở pháp lý và các giả đinh đã được sử
dụng để lập các ước tính kế toán hay không.
- Kiểm toán viên cần phải kiểm tra phương pháp tính toán mà đơn v ị đã sử
dụng để lập ước tính kế toán. Nội dung, lịch tr ình và phạm vi các thử nghiệm của
kiểm toán tùy thuộc vào mức độ phức tạp của việc tính toán các ước tính kế toán,
sự đánh giá của kiểm toán vi ên về các thủ tục và phương pháp mà đơn v ị sử dụng
để lập ước tính và tính trọng yếu của các ước tính kế toán.
Kiểm toán viên lập một ước tính độc lập
Kiểm toán viên có thể tự lập hoặc thu thập một ước tính kế toán độc lập và
so sánh kết quả ước tính độc lập đó với ước tính do đơn vị lập. Khi sử dụng kết
quả ước tính độc lập, kiểm toán vi ên phải đánh giá các dữ liệu, xem xét các giả
định và kiểm tra các thủ tục tính toán đ ược sử dụng trong quá trình lập ước tính.
Kiểm toán viên cũng có thể so sánh các ước tính với kết quả thực tế của các kỳ
kế toán trước đó.
Đánh giá kết quả của thủ tục kiểm toán
Do tính không chắc chắn vốn có trong các ước tính kế toán nên việc đánh
giá các chênh lệch, khác biệt khi kiểm toán các ước tính kế toán là khó hơn so
với khi thực hiện kiểm toán những chỉ ti êu khác.
Để giải quyết chênh lệch giữa giá trị ước tính của kiểm toán vi ên với giá
trị ước tính của đơn vị, kiểm toán viên cần cân nhắc xem sự chênh lệch này có
cần điều chỉnh không. Nếu ch ênh lệch là hợp lý hoặc không trọng yếu th ì không
cần phải điều chỉnh. Ngược lại, kiểm toán viên sẽ yêu cầu đơn vị điều chỉnh lại
các ước tính kế toán có liên quan. Nếu đơn vị từ chối điều chỉnh thì chênh lệch
đó được coi là một sai sót và sẽ được xem xét cùng với các sai sót khác để đánh
giá múc độ ảnh hưởng của chúng đến báo cáo t ài chính.
Tính toán lại
Kiểm toán viên xem xét tính chính xác (b ằng cách tính lại) một số khoản
nợ phải trả người bán dựa trên hóa đơn của người bán, phiếu nhập kho; tính toán
lại chi phí các khoản chi phí phải trả dựa tr ên sự ước tính độc lập, tính toán lại
chi phí tiền lương, các khoản phải trả, phải nộp khác nh ư BHXH, BHYT, KPCĐ,
các khoản ký cược, ký quỹ…
GVHD: Trần Quế Anh
13
SVTH: Trần Lê Kim Liên
- Xem thêm -