LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ viii
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
4. Những đóng góp mới của luận văn 5
5. Kết cấu của luận văn 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 6
1.1. Cơ sở lý luận về Thuế và quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN 6
1.1.1. Khái quát chung về thuế 6
1.1.2. Quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN 11
1.1.3. Đặc điểm hoạt động của các DN có vốn ĐT TTNN tác động đến quản lý thuế 14
1.1.4 .Vai trò và tác động của quản lý thuế đối các DN có vốn ĐT TTNN với phát triển kinh tế của đất nước 14
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN 15
1.2. Cơ sở thực tiễn 17
1.2.1. Quan điểm của Đảng và cơ chế chính sách của Nhà nước về Thuế và quản lý thuế 17
1.2.2. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế cơ bản 18
1.2.3. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN ở Tỉnh Bình Dương và thành phố Hồ Chí Minh 21
1.2.4. Kinh nghiệm đối với Vĩnh Phúc 25
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu 28
2.2. Phương pháp nghiên cứu 28
2.2.1. Phương pháp định tính 28
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin 29
2.2.3. Phương pháp Thống kê mô tả 29
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 32
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Ở VĨNH PHÚC 33
3.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc 33
3.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của Vĩnh Phúc 33
3.1.2. Tình hình phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 35
3.1.3. Thực trạng hoạt động của DN có vốn ĐT TTNN ở Vĩnh Phúc và vấn đề khuyến khích thu hút đầu tư 36
3.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn qua 37
3.2. Thực trạng quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 41
3.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý thuế và bộ phận quản lý DN có vốn ĐT TTNN 41
3.2.2. Thực trạng quản lý thuế các DN có vốn ĐT TTNN tại Vĩnh Phúc 42
3.2.3. Kết quả thu NSNN từ năm 2010 đến năm 2013 61
3.3. Phân tích, đánh giá công tác quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010 - 2013 63
3.4. Kết quả tổng hợp đánh giá của các chuyên gia 67
3.5. Đánh giá chung về kết quả, hạn chế và nguyên nhân của quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN tại Vĩnh Phúc 69
3.5.1. Kết quả và nguyên nhân 69
3.5.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân 72
Chương 4: CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Ở VĨNH PHÚC 77
4.1. Các quan điểm và định hướng hoàn thiện quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN 77
4.1.1. Những quan điểm cơ bản cần quán triệt trong quản lý thuế đối với DN 77
4.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 79
4.1.3. Phân tích cơ hội, thách thức đối với việc nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN 81
4.1.4. Định hướng hoàn thiện quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN 83
4.2. Các giải pháp tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN trên địa bàn Vĩnh Phúc 87
4.2.1. Đổi mới triệt để các hoạt động quản lý thuế 87
4.2.2. Mở rộng dịch vụ tư vấn hỗ trợ NNT và giáo dục, tuyên truyền chính sách thuế 89
4.2.3. Tăng cường quản lý NNT, quản lý hoá đơn, chứng từ 93
4.2.4. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, thanh tra, xử lý nghiêm minh các vi phạm về thuế 95
4.2.5. Áp dụng công nghệ hiện đại trong quản lý thuế 98
4.2.6. Áp dụng các biện pháp chống gian lận thuế qua định giá chuyển giao 101
4.2.7. Giải pháp về củng cố tổ chức bộ máy ngành thuế, nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ thuế 104
KẾT LUẬN 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 109
PHỤ LỤC 111
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BTC Bộ Tài chính
TCT Tổng cục Thuế
DN Doanh nghiệp
DNNN Doanh nghiệp Nhà nước
ĐT TTNN Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GTGT Giá trị gia tăng
MST Mã số thuế
NNT Người nộp thuế
TNCN Thu nhập cá nhân
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
UBND Ủy ban nhân dân
WTO Tổ chức thương mại thế giới
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
NSNN Ngân sách nhà nước
TNCs Công ty xuyên quốc gia
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẶNG ĐỨC TUẤN
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2014
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẶNG ĐỨC TUẤN
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN DUY DŨNG
THÁI NGUYÊN - 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
hoàn toàn trung thực chưa hề được sử dụng và công bố trong bất kỳ một công
trình khoa học nào. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn đã được
ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2014
Tác giả luận văn
Đặng Đức Tuấn
LỜI CẢM ƠN
Sau một gian học tập, nghiên cứu đến nay học viên đã hoàn thành luận
văn thạc sĩ kinh tế với đề tài: “Tăng cường quản lý thuế đối với các doanh
nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu viết luận văn, được sự giúp đỡ của
Trường Đại học kinh tế &QTKD - Đại học Thái Nguyên, các thầy giáo, cô
giáo, các tổ chức, các đồng nghiệp trong và ngoài tỉnh đã tạo điều kiện về vật
chất, thời gian và cung cấp tài liệu giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các thầy, các cô
giáo, các tổ cức, đồng nghiệp và thầy giáo hướng dẫn khoa học PGS.TS
Nguyễn Duy Dũng đã hết lòng hướng dẫn và giúp đỡ tôi rất nhiều trong
nghiên cứu khoa học và hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2014
Tác giả luận văn
Đặng Đức Tuấn
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU............................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.........................................................................................viii
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................................4
4. Những đóng góp mới của luận văn........................................................................5
5. Kết cấu của luận văn..............................................................................................5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI.......................................................................................................6
1.1. Cơ sở lý luận về Thuế và quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN................6
1.1.1. Khái quát chung về thuế..................................................................................6
1.1.2. Quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN..................................................11
1.1.3. Đặc điểm hoạt động của các DN có vốn ĐT TTNN tác động đến quản lý thuế
................................................................................................................................. 14
1.1.4 .Vai trò và tác động của quản lý thuế đối các DN có vốn ĐT TTNN với
phát triển kinh tế của đất nước.................................................................................14
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thuế đối với DN có vốn
ĐT TTNN................................................................................................................ 15
1.2. Cơ sở thực tiễn..................................................................................................17
1.2.1. Quan điểm của Đảng và cơ chế chính sách của Nhà nước về Thuế và
quản lý thuế.............................................................................................................17
1.2.2. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế cơ bản....................................................18
1.2.3. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN ở Tỉnh Bình
Dương và thành phố Hồ Chí Minh..........................................................................21
1.2.4. Kinh nghiệm đối với Vĩnh Phúc....................................................................25
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................28
2.1. Các câu hoi nghiên cứu....................................................................................28
2.2. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................28
2.2.1. Phương pháp định tính...................................................................................28
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin....................................................................29
2.2.3. Phương pháp Thống kê mô tả........................................................................29
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu......................................................................32
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI Ở VĨNH PHÚC...........................................................................33
3.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc............................33
3.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của Vĩnh Phúc.......................................................33
3.1.2. Tình hình phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.....................35
3.1.3. Thực trạng hoạt động của DN có vốn ĐT TTNN ở Vĩnh Phúc và vấn đề
khuyến khích thu hút đầu tư....................................................................................36
3.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thuế đối với các DN có
vốn ĐT TTNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn qua......................................37
3.2. Thực trạng quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc.........................................................................................................41
3.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý thuế và bộ phận quản lý DN có vốn ĐT TTNN
................................................................................................................................. 41
3.2.2. Thực trạng quản lý thuế các DN có vốn ĐT TTNN tại Vĩnh Phúc................42
3.2.3. Kết quả thu NSNN từ năm 2010 đến năm 2013.............................................61
3.3. Phân tích, đánh giá công tác quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT
TTNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010 - 2013......................................63
3.4. Kết quả tổng hợp đánh giá của các chuyên gia.................................................67
3.5. Đánh giá chung về kết quả, hạn chế và nguyên nhân của quản lý thuế đối
với DN có vốn ĐT TTNN tại Vĩnh Phúc.................................................................69
3.5.1. Kết quả và nguyên nhân.................................................................................69
3.5.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.........................................................72
Chương 4: CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI
VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI Ở VĨNH PHÚC........................................................................................77
4.1. Các quan điểm và định hướng hoàn thiện quản lý thuế đối với các DN có
vốn ĐT TTNN.........................................................................................................77
4.1.1. Những quan điểm cơ bản cần quán triệt trong quản lý thuế đối với DN
................................................................................................................................. 77
4.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2020................................................................................................................. 79
4.1.3. Phân tích cơ hội, thách thức đối với việc nâng cao hiệu quả quản lý thuế
đối với các DN có vốn ĐT TTNN...........................................................................81
4.1.4. Định hướng hoàn thiện quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN
................................................................................................................................. 83
4.2. Các giải pháp tăng cường quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN
trên địa bàn Vĩnh Phúc............................................................................................87
4.2.1. Đổi mới triệt để các hoạt động quản lý thuế..................................................87
4.2.2. Mở rộng dịch vụ tư vấn hỗ trợ NNT và giáo dục, tuyên truyền chính
sách thuế..................................................................................................................89
4.2.3. Tăng cường quản lý NNT, quản lý hoá đơn, chứng từ...................................93
4.2.4. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, thanh tra, xử lý nghiêm minh các
vi phạm về thuế.......................................................................................................95
4.2.5. Áp dụng công nghệ hiện đại trong quản lý thuế.............................................98
4.2.6. Áp dụng các biện pháp chống gian lận thuế qua định giá chuyển giao
............................................................................................................................... 101
4.2.7. Giải pháp về củng cố tổ chức bộ máy ngành thuế, nâng cao trình độ,
năng lực đội ngũ cán bộ thuế.................................................................................104
KẾT LUẬN..........................................................................................................107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................109
PHỤ LỤC.............................................................................................................111
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BTC
TCT
DN
DNNN
ĐT TTNN
GTGT
MST
NNT
TNCN
TNDN
TTĐB
UBND
WTO
GDP
NSNN
TNCs
Bộ Tài chính
Tổng cục Thuế
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp Nhà nước
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Giá trị gia tăng
Mã số thuế
Người nộp thuế
Thu nhập cá nhân
Thu nhập doanh nghiệp
Tiêu thụ đặc biệt
Ủy ban nhân dân
Tổ chức thương mại thế giới
Tổng sản phẩm quốc nội
Ngân sách nhà nước
Công ty xuyên quốc gia
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tỷ trọng thu thuế của DN có vốn ĐT TTNN trong tổng thu
NSNN cả nước................................................................................15
Bảng 3.1: Thống kê NNT theo loại hình Doanh nghiệp..................................35
Bảng 3.2: Thống kê số DN ĐT trực tiếp nước ngoài theo quốc gia................36
Bảng 3.3: Tình hình thực hiện cấp MST cho các DN có vốn ĐT TTNN
(từ năm 2010 -2013)........................................................................43
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp nợ thuế....................................................................47
Bảng 3.5. Số nợ thuế của các DN có vốn ĐT TTNN đến 31/12/2013............48
Bảng 3.6. Kết quả hoàn thuế cho các DN có vốn ĐT TTNN..........................49
Bảng 3.7. Kết quả thanh tra, kiểm tra thuế giai đoạn 2010 - 2013 của
Vĩnh Phúc........................................................................................52
Bảng 3.8. Kết quả thanh tra, kiểm tra giai đoạn 2010-2013 đối với các
DN có vốn ĐT TTNN.....................................................................53
Bảng 3.9. Tổng hợp công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT giai đoạn 2010 2013.................................................................................................59
Bảng 3.10. Kết quả thực hiện thu NSNN so với kế hoạch giao......................62
Bảng 3.11: Thu NSNN từ DN có vốn ĐT TTNN và của riêng hai Công
ty HONDA và TOYOTA................................................................63
Bảng 3.12: Phân tích số thu thuế DN ĐT TTNN giai đoạn 2010-2013..........65
Bảng 3.13. Cơ cấu thu nô ̣i địa giai đoạn 2101 - 2013.....................................65
Bảng 3.14. Cơ cấu thu thuế theo loại hình DN giai đoạn 2010-2013.............66
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Tỷ trọng thu thuế của DN ĐT TTNN trong tổng thu nô ̣i
địa tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010-2013...................................64
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu thu thuế từng loại hình DN trong 4 năm giai đoạn
2010 - 2013...............................................................................67
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (năm 1986), với chủ trương đổi mới nền
kinh tế, Đảng và Nhà nước ta đã xác định phát triển nền kinh tế Việt Nam
theo hướng kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa với nhiều thành
phần kinh tế cùng tồn tại. Sau đó, tại các Đại hội Đảng lần thứ VII, VIII, IX,
X, XI tiếp tục khẳng định sự nhất quán của đường lối trên. Nhờ đó, các thành
phần kinh tế nói chung và khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt
Nam nói riêng phát triển mạnh cả về quy mô, lĩnh vực trong từng địa phương
và cả nước.
Thực tế ngày càng khẳng định vai trò to lớn của khu vực kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài không chỉ đáp ứng yêu cầu về vốn, công nghệ mà còn đóng
góp quan trọng vào sự tăng trưởng kinh tế nước ta. Trong đó số thu về thuế
đối với các DN có vốn ĐT TTNN ngày càng tăng và chiếm tỷ trọng khá lớn
trong tổng số thu ngân sách về thuế, là một trong những biểu hiện rõ rệt về vai
trò và ảnh hưởng của khu vực này đối với nền kinh tế. Số thuế nộp ngân sách
của các DN có vốn ĐT TTNN tăng dần qua các năm.
Quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN ngoài trong những năm qua
đã thu được những kết quả nhất định, song trên thực tế vẫn còn nhiều vấn đề
cần được nghiên cứu và xem xét. Điều này không chỉ xuất phát từ nhu cầu
cần phải giải quyết các vấn đề nghiệp vụ trong quản lý thuế mà còn từ sự cần
thiết phải tăng cường quản lý thuế để thuế thực sự trở thành công cụ điều tiết
vĩ mô đối với nền kinh tế trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng
sâu rộng. Đặc biệt, quản lý thuế nói chung, quản lý thuế đối với các DN có
vốn ĐT TTNN ở các địa phương nói riêng đang đặt ra nhiều vấn đề cần phải
xem xét giải quyết. Vĩnh Phúc cũng là một trong những địa bàn đang có nhiều
khởi sắc về thu hút ĐT TTNN và có nguồn thu khá từ khu vực này. Mặc dù
những năm gần đây, việc quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN ở
Vĩnh Phúc đã đạt được nhiều kết quả khá tốt, đặc biệt năm 2013 thu từ DN có
vốn ĐT TTNN đạt 13.414 tỷ đồng, chiếm 85,43% số thu nội địa và chiếm
70,6% tổng thu ngân sách trên địa bàn, song trong thực tế còn có nhiều vấn đề
đặt ra đòi hoi phải nghiên cứu đầy đủ và nhất là lựa chọn các giải pháp khả thi
để tiếp tục hoàn thiện việc quản lý thuế nói chung, quản lý thuế đối với các
DN có vốn ĐT TTNN nói riêng. Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài “ Tăng
cường quản lý thuế đối với các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc” làm nội dung luận văn.
Nghiên cứu hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài nói chung, quản lý
thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN nói riêng là nội dung luôn thu hút sự
quan tâm của các cơ quan quản lý nhà nước, các DN và của các học giả, các
nhà nghiên cứu. Trên thực tế từ khi Việt Nam thực hiện Luật đầu tư nước
ngoài đến nay, lĩnh vực thuế luôn được chú ý và đã có nhiều công trình gián
tiếp hoặc trực tiếp bàn luận về vấn đề này. Có thể nêu lên một số công trình
nghiên cứu tập trung chủ yếu vào các vấn đề:
- Về chính sách thuế, về tổ chức bộ máy quản lý thuế:
+ Đề tài nghiên cứu “ Thuế- Công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế” của
TS. Quách Đức Pháp- Tổng cục thuế (năm 1996).
+ Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ của Tổng cục thuế “Chính sách
thuế trong điều kiện mở rộng quan hệ với các khu vực kinh tế thương mại
quốc tế ”(năm 2000)
+ Đề tài nghiên cứu khoa học “Hoàn thiện chính sách thuế trong điều
kiện hội nhập” được in thành sách của Đỗ Đức Minh- Viện nghiên cứu tài
chính (năm 2002).
+ Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ “Hoàn thiện chính sách thuế của
Việt Nam 2001 đến 2010” của Bộ tài chính (năm 2003).
+ Đề tài “Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2010” của Bộ Tài
chính (năm 2004).
Nội dung các công trình trên tập trung vào việc nghiên cứu một số khía
cạnh lý luận cơ bản về thuế, vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường;
phân tích mối quan hệ giữa chính sách thuế và biến động của ngân sách quốc
gia trong việc đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội; khảo sát và đánh giá
những ưu điểm và tồn tại của hệ thống thuế Việt Nam, nêu các vấn đề phù
hợp, chưa phù hợp và kiến nghị sửa đổi, bổ sung chính sách thuế áp dụng đối
với các loại hình DN nói chung và DN có vốn ĐT TTNN nói riêng.
- Về quản lý thuế: Đề tài khoa học cấp Bộ của Bộ tài chính “Giải pháp
hoàn thiện công tác Quản lý thuế ở Việt Nam trong điều kiện hiện nay” do TS
Nguyễn Thị Bất làm chủ nhiệm năm 2004 được đánh giá là có ý nghĩa thực
tiễn cao vì đã đóng góp nhiều ý kiến cụ thể cho công tác hoạch định chính
sách của ngành thuế Việt Nam trong giai đoạn 2005-2010.
- Đối với việc quản lý thuế ở Vĩnh Phúc: Đề tài “ Các giải pháp nhằm
tăng thu ngân sách đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ”- Đề tài khoa
học cấp tỉnh do Cục thuế Vĩnh Phúc thực hiện năm 2008 đã đánh giá thực
trạng và đề ra một số giải pháp để tăng cường quản lý thuế đối với khu vực
kinh tế ngoài quốc doanh ở Vĩnh Phúc. Tuy nhiên các nghiên cứu về quản lý
thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN ở Vĩnh Phúc chưa được đề cập đến trong
đề tài này.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đây chủ yếu tập trung làm rõ
những điểm phù hợp, chưa phù hợp của chính sách thuế, các nội dung quản lý
thuế đối với các DN nói chung và loại hình DN có vốn ĐT TTNN nói riêng.
Trên cơ sở đó các nhà nghiên cứu và quản lý đã đề xuất các giải pháp và các
kiến nghị để sửa đổi bổ sung một số nội dung về quản lý thuế cho phù hợp với
thực tế. Việc đánh giá thực trạng quản lý thuế đối với loại hình DN có vốn ĐT
TTNN ở các địa phương chủ yếu chỉ mới đề cập trong các báo cáo tổng kết
hàng năm của cơ quan thuế các cấp. Trong khi đó để làm rõ nhiều vấn đề đặt ra
cần phải có một khảo cứu thực tế toàn diện và đầy đủ hơn. Đặc biệt để có các
kiến nghị đề xuất giải pháp có hiệu quả ở Vĩnh Phúc về quản lý thuế đối với
các DN có vốn ĐT TTNN không thể không trực tiếp khảo sát cụ thể các vấn đề
thực tế ở chính địa phương này. Do vậy, luận văn sẽ tập trung nghiên cứu thực
trạng quản lý thuế các DN có vốn ĐT TTNN ở Vĩnh Phúc và đề xuất các giải
pháp nhằm quản lý thuế có hiệu quả đối với loại hình DN này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng về quản lý thuế đối với các
DN có vốn ĐT TTNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010 - 2013,
luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động lĩnh vực này ở
địa phương trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá một số nội dung lý luận chung về quản lý thuế đối với
DN có vốn ĐT TTNN.
- Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý thuế đối với các DN có vốn
ĐT TTNN trên địa bàn Vĩnh Phúc giai đoạn 2010 - 2013, chỉ ra những thành
công, hạn chế và nguyên nhân của những thành công, hạn chế, làm rõ những
nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản lý thuế đối với các DN có vốn
ĐT TTNN ở Vĩnh Phúc trong thời gian qua.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế phù
hợp đối với loại hình DN này ở Vĩnh Phúc trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý thuế đối với các
DN có vốn ĐT TTNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Trong phạm vi của luận văn, chỉ nghiên cứu hoạt động quản lý thuế do
ngành thuế quản lý đối với các DN có vốn ĐT TTNN ngoài trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc từ năm 2010 đến 2013.
4. Những đóng góp mới của luận văn
- Luận văn góp phần hệ thống hoá một số nội dung lý luận cơ bản liên
quan đến việc quản lý thuế đối với DN nói chung và quản lý thuế đối với DN
có vốn ĐT TTNN nói riêng trên địa bàn tỉnh.
- Phân tích kinh nghiệm quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN ở
một số địa phương, từ đó rút ra những bài học tham khảo cho tỉnh Vĩnh Phúc.
- Làm rõ thực trạng quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT TTNN trên
địa bàn Vĩnh Phúc giai đoạn 2010-2013.
- Đưa ra một số giải pháp, kiến nghị đối với các cơ quan có liên quan ở
địa phương và trung ương.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội
dung chính của luận văn bao gồm 4 chương, cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế đối với DN có
vốn ĐT TTNN.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu về công tác quản lý thuế đối với
các DN có vốn ĐT TTNN trên địa bàn Vĩnh Phúc
Chương 3:Thực trạng công tác quản lý thuế đối với các DN có vốn ĐT
TTNN trên địa bàn Vĩnh Phúc.
Chương 4: Các giải pháp tăng cường quản lý thuế đối với các DN có
vốn ĐT TTNN trên địa bàn Vĩnh Phúc.
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
1.1. Cơ sở lý luận về Thuế và quản lý thuế đối với DN có vốn ĐT TTNN
1.1.1. Khái quát chung về thuế
1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế đối với doanh nghiệp
Thuế là sản phẩm tất yếu từ sự xuất hiện của bộ máy nhà nước để thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước mà xã hội giao cho. Mặt khác,
Nhà nước là người thay mặt xã hội để cung cấp những hàng hoá công cộng
thuần tuý, do vậy Nhà nước dùng quyền lực chính trị của mình quy định các
sắc thuế bắt buộc các thành viên trong xã hội đóng góp để chi trả cho việc sử
dụng hàng hoá công cộng cho người dân.
Thuế mang bản chất giai cấp của Nhà nước sinh ra, cùng với việc gia
tăng các chức năng của thuế với tư cách là công cụ động viên thu nhập chủ
yếu và quan trọng của tài chính nhà nước, hình thức biểu hiện về thuế có thay
đổi nhiều. Do đó, khái niệm và nhận thức về thuế có nhiều cách hiểu khác
nhau. Tuy nhiên, về cơ bản quan niệm về thuế sau đây được nhiều người khá
đồng tình:
Thuế là một phần thu nhập mà mỗi tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ đóng góp
theo luật quy định để đáp ứng yêu cầu chi tiêu theo chức năng của nhà nước.
1.1.1.2. Khái quát nội dung cơ bản của chính sách thuế áp dụng đối với DN
có vốn ĐT TTNN
Nhận thức rõ vai trò quan trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài trong công cuộc công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước, nhà nước ta
luôn có những chính sách khuyến khích thu hút đầu tư và tạo điều kiện cho
khu vực kinh tế này phát triển. Trong lĩnh vực quản lý tài chính bên cạnh việc
áp dụng các chính sách tài chính như đối với các nhà đầu tư trong nước thì
Việt Nam còn ban hành nhiều chính sách tài chính riêng áp dụng cho các nhà
đầu tư nước ngoài và được quy định tại Luật đầu tư nước ngoài.
Thuế giá trị gia tăng
Ra đời, tồn tại và phát triển cùng với nền sản xuất hàng hoá, thuế Giá
trị gia tăng (GTGT) đã chứng minh được vai trò điều tiết tích cực nền kinh tế
bằng phương pháp gián tiếp. Với những ưu điểm vượt trội so với thuế doanh
thu, thuế GTGT ngày càng được áp dụng rộng rãi, từ 47 quốc gia vào năm
1988 đến nay đã có trên 150 quốc gia áp dụng loại thuế này.
Thuế GTGT là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của
hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu
dùng. Thuế GTGT được áp dụng ở Việt Nam thay thế cho thuế doanh thu đã
khẳng định được kết quả cả về số thu vào NSNN và tác dụng khuyến khích
sản xuất kinh doanh phát triển, đảm bảo phù hợp với thông lệ quốc tế và đổi
mới công tác quản lý thuế của cơ quan thuế.
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ
chức cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT theo
quy định của Pháp luật thuế.
Đối tượng nộp thuế là các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành
nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức khác có nhập khẩu hàng hóa,
dịch vụ từ nước ngoài ghịu thuế GTGT.
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
Giá tính thuế là giá bán chưa có thuế được ghi trên hóa đơn bán hàng
của người bán hàng, người cung cấp dịch vụ hoặc giá chưa có thuế GTGT
được ghi trên chứng từ của hàng hóa nhập khẩu. (tùy từng loại hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế các văn bản pháp luật thuế GTGT hướng dẫn cụ thể)
Thuế suất thuế GTGT: được áp dụng thống nhất theo loại hàng hóa,
dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.
Hiện nay nước ta, các mức thuế suất thuế GTGT gồm có 0%, 5% và 10 %.
Thuế GTGT mà cơ sở kinh doanh phải nộp được tính theo một trong
hai phương pháp: Phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp trực tiếp trên
giá trị gia tăng. Các DN có vốn Đ TTNN là đối tượng áp dụng tính thuế theo
phương pháp khấu trừ thuế. Theo phương pháp này, số thuế GTGT phải nộp
được tính theo công thức sau:
Thuế GTGT phải nộp
=
Thuế GTGT
-
Thuế GTGT đầu
trong kỳ tính thuế
đầu ra
vào được khấu trừ
Theo cách tính thuế này, số thuế phải nộp của người nộp thuế phụ
thuộc vào thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào, do vậy chỉ có thể áp
dụng đối với các DN có đủ căn cứ pháp lý để xác định số thuế GTGT đầu ra
và thuế GTGT đầu vào. Với các phân tích nêu trên cho thấy trọng tâm của
quản lý thuế GTGT là quản lý hóa đơn, chứng từ mua, bán hàng hóa, dịch vụ,
đối chiếu sự luân chuyển của chứng từ đối với các hoạt động thực tế phát
sinh, xác định đúng giá tính thuế của từng hoạt động kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ và thuế suất của từng loại.
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là một loại thuế gián thu đánh vào một
số hàng hoá, dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục do nhà nước quy định.
Thuế TTĐB có đặc điểm là thuế suất cao, đặc điểm này thể hiện quan điểm
của Nhà nước trong việc sử dụng thuế TTĐB để điều chỉnh sản xuất và tiêu
dùng hàng hoá, dịch vụ theo định hướng của Nhà nước. Xét ở khía cạnh phân
phối thu nhập, đối tượng tiêu dùng phần lớn các loại hàng hoá dịch vụ đặc
biệt này là những người có thu nhập cao. Vì vậy, thuế TTĐB cần xây dựng
mức động viên nhằm điều tiết thu nhập của những người có thu nhập cao,
đảm bảo công bằng xã hội.
Đối tượng chịu thuế TTĐB là các hàng hóa, dịch vụ sau:
- Hàng hóa chịu thuế TTĐB gồm 11 mặt hàng: Thuốc lá điếu, xì gà và
các chế phẩm từ cây thuốc lá; rượu; bia; xe ô tô 24 chỗ ngồi chở xuống; xe
mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm 2; tàu bay;
du thuyền; xăng các loại, napta (naphtha), chế phẩm tái hợp và chế phẩm khác
để pha vào xăng; điều hòa nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống;bài
lá; vàng mã, hàng mã.
- Dịch vụ chịu thuế TTĐB gồm 6 nhóm: Kinh doanh vũ trường, mátxa, ka-ra-ô-kê; Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng; kinh doanh
đặt cược; kinh doanh gôn; kinh doanh xổ số.
Khác với thuế GTGT, thuế TTĐB chỉ đánh vào hàng hóa, dịch vụ ở
khâu sản xuất, cung cấp hoặc nhập khẩu, không đánh ở các khâu tiếp theo.
Căn cứ tính thuế TTĐB là số lượng hàng hóa (doanh thu đối với dịch
vụ), giá tính thuế và thuế suất. Số thuế TTĐB phát sinh được tính theo công
thức sau:
Thuế TTĐB phát sinh
phải nộp
Giá tính thuế TTĐB x
Số thuế TTĐB phải nộp
Thuế
TTĐB
=
=
của hàng hóa chịu thuế
TTĐB xuất kho tiêu thụ
Thuế suất
Số thuế TTĐB đã nộp hoặc đã
-
trong kỳ
trả ở khâu nguyên liệu mua vào
tương ứng với số hàng hóa xuất
kho tiêu thụ trong kỳ
Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ là giá bán hàng hóa, giá
cung ứng dịch vụ chưa có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và
chưa có thuế GTGT; Thuế suất được áp dụng với thuế suất cao từ 10% đến
65% tùy theo từng loại hàng hóa, dịch vụ.
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của
các cơ sở sản xuất kinh doanh trong kỳ. Luật thuế TNDN ở Việt Nam ban
hành năm 1997 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999 và được sửa đổi
bổ sung vào năm 2001, năm 2003. Năm 2008 Luật thuế TNDN mới được ban
hành thay cho Luật năm 2003 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2009.
- Xem thêm -