Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ ứng dụng mô hình tự hồi quy véctơ dạng cấu trúc trong phân tích cơ chế truyền dẫ...

Tài liệu ứng dụng mô hình tự hồi quy véctơ dạng cấu trúc trong phân tích cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ tại việt nam

.PDF
181
105
106

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ĐÀM THỊ HỆ SINH KẾ CỦA HỘ NÔNG DÂN DI CƯ TỰ DO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP – 2017 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ĐÀM THỊ HỆ SINH KẾ CỦA HỘ NÔNG DÂN DI CƯ TỰ DO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 62 31 01 05 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Văn Tuấn 2. PGS.TS. Bùi Bằng Đoàn HÀ NỘI – 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày… tháng… năm 2017 Tác giả luận án Đàm Thị Hệ i LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Văn Tuấn, PGS.TS. Bùi Bằng Đoàn, đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, các thầy cô trong Bộ môn Phát triển nông thôn thuộc Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức Sở Khoa học và Công nghệ Đắk Nông, Ủy ban nhân dân thị xã Gia Nghĩa và Ủy ban nhân dân phường Nghĩa Phú (nơi tôi công tác), cám ơn các cơ quan, ban, ngành có liên quan của tỉnh Đắk Nông, đồng thời, cám ơn các tổ chức, cá nhân và người dân các huyện Đăk Song, Đăk G’long, huyện Tuy Đức (nơi thực hiện điều tra số liệu, thu thập thông tin) đã tận tình cung cấp thông tin, tài liệu, số liệu nghiên cứu, để tôi hoàn thành luận án này. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã điều kiện thuận lợi, giúp đỡ, động viên, khuyến khích tôi hoàn thành luận án./. Hà Nội, ngày ... tháng ...năm 2017 Nghiên cứu sinh Đàm Thị Hệ ii MỤC LỤC Lời cam đoan ........................................................................................................... i Lời cảm ơn ............................................................................................................. ii Danh mục chữ viết tắt .......................................................................................... vii Danh mục bảng ................................................................................................... viii Danh mục hình ....................................................................................................... x Trích yếu luận án ................................................................................................... xi Thesis abstract ..................................................................................................... xiii Phần 1. Mở đầu .................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................. 3 1.2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................................... 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 4 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 4 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 4 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 4 1.5. Những đóng góp mới của đề tài .............................................................................. 5 1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của để tài ................................................................ 6 Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về sinh kế của hộ nông dân di cư tự do........................................................................................................ 7 2.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................... 7 2.1.1. Một số khái niệm liên quan..................................................................................... 7 2.1.2. Đặc điểm và sự cần thiết phải phát triển sinh kế cho hộ nông dân di cư tự do .... 24 2.1.3. Nội dung nghiên cứu sinh kế của hộ nông dân di cư tự do .................................. 29 2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới sinh kế của hộ nông dân di cư tự do ............................ 30 2.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................... 33 2.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về tăng cường sinh kế của hộ nông dân di cư tự do ............................................................................................. 33 iii 2.2.2.Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước về tăng cường sinh kế của hộ nông dân di cư tự do ........................................................................................ 36 2.2.3. Một số chính sách của nhà nước về vấn đề sinh kế cho hộ nông dân di cư tự do ..................................................................................................................... 40 2.2.4. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Đắk Nông trong tăng cường sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do ........................................................................................ 42 2.2.5. Một số công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài .......................................... 43 Tóm tắt phần 2 ..................................................................................................... 46 Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 47 3.1. Đặc điểm cơ bản của tỉnh Đắk Nông .................................................................... 47 3.1.1. Các đặc điểm tự nhiên của tỉnh Đắk Nông ........................................................... 47 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Đắk Nông ...................................................... 51 3.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Đắk Nông ............................................................................................................. 56 3.2. Phương pháp tiếp cận và khung phân tích ............................................................ 57 3.2.1. Phương pháp tiếp cận ............................................................................................ 57 3.2.2. Khung phân tích .................................................................................................... 58 3.3. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu và thu thập thông tin .................................. 58 3.3.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu..................................................................... 58 3.3.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................................ 60 3.4. Phương pháp xử lý và phân tích thông tin ............................................................ 63 3.4.1. Phương pháp thống kê mô tả ................................................................................ 63 3.4.2. Phương pháp thống kê so sánh ............................................................................. 63 3.4.3. Phương pháp đánh giá chỉ số năng lực thích ứng (aci) và tính dễ bị tổn thương ............................................................................................................ 63 3.4.4. Phương pháp phân tích swot ................................................................................. 64 3.4.5. Phương pháp phân tích nhân tố khám phá ............................................................ 65 3.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................................ 67 3.5.1. Nhóm chỉ tiêu về thực trạng di cư và đặc điểm của hộ di cư................................ 67 3.5.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hoạt động sinh kế và kết quả sinh kế của hộ ................. 67 3.5.3. Nhóm các chỉ tiêu về yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của hộ nông dân di cư tự do ..................................................................................................................... 67 Tóm tắt phần 3 ..................................................................................................... 69 iv Phần 4. Thực trạng sinh kế và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ............... 70 4.1. Thực trạng sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ...................................................................................................... 70 4.1.1. Thực trạng di cư tự do của hộ nông dân đến tỉnh Đắk Nông ................................ 70 4.1.2. Thực trạng các hoạt động sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ...................................................................................................... 74 4.1.3. Các mô hình và chiến lược sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ......................................................................................... 83 4.1.4. Kết quả sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ..... 89 4.1.5. Đánh giá chung về sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ...................................................................................................... 99 4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ....................................................................................... 100 4.2.1. Ảnh hưởng của các nguồn lực sinh kế đến sinh kế của hộ nông dân di cư tự do ................................................................................................................... 100 4.2.2. Ảnh hưởng của môi trường chính sách đến sinh kế của hộ nông dân di cư tự do ................................................................................................................... 110 4.2.3. Ảnh hưởng của các yếu tố rủi ro bên ngoài đến sinh kế của hộ nông dân di cư tự do .......................................................................................................... 116 4.2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của các hộ nông dân di cư tự do đối với cuộc sống ............................................................................. 117 Tóm tắt phần 4 ................................................................................................... 122 Phần 5. Định hướng và giải pháp tăng cường sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ......................... 124 5.1. Căn cứ đề xuất định hướng và giải pháp tăng cường sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ........................................................ 124 5.2. Định hướng về tăng cường sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ............................................................................................. 128 5.2.1. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chương trình giải quyết vấn đề di cư tự do trên địa bàn tỉnh và làm tốt công tác quản lý xã hội .......................................... 128 5.2.2. Tăng cường áp dụng các chính sách hỗ trợ ổn định đời sống và phát triển sản xuất của hộ nông dân di cư tự do ................................................................. 128 5.2.3. Tăng cường hoạt động tuyên truyền, vận động để giảm hiện tượng di cư tự phát................................................................................................................. 129 v 5.3. Giải pháp tăng cường sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông .............................................................................................. 129 5.3.1. Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động và nâng cao nhận thức cho các hộ nông dân di cư tự do trong tham gia các hoạt động xã hội và phát triển kinh tế tại địa phương ................................................................................ 129 5.3.2. Hoàn thiện công tác quy hoạch, kế hoạch gắn với việc giải quyết vấn đề di cư tự do .......................................................................................................... 130 5.3.3. Tăng cường đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội nhằm cải thiện điều kiện phát triển sản xuất và đời sống của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn ................................................................................................................ 132 5.3.4. Tăng cường công tác tập huấn chuyển giao tiến bộ kỹ thuật nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất nông lâm nghiệp cho các hộ nông dân di cư tự do .............. 133 5.3.5. Tăng cường nguồn vốn tín dụng cho các hộ nông dân di cư tự do tiếp cận và phát triển sản xuất góp phần cải thiện sinh kế ............................................... 135 5.3.6. Tăng cường liên kết và thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ các sản phẩm nông sản chủ lực cho các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn ........................ 137 5.3.7. Tăng cường hoạt động hỗ trợ phát triển giáo dục và đào tạo nghề cho các hộ nông dân di cư tự do ...................................................................................... 138 5.3.8.Tăng cường sự phối hợp giữa chính quyền nơi đi và nơi đến của hộ nông dân di cư tự do nhằm giảm lực lượng dân di cư tự phát .................................... 139 Tóm tắt phần 5 ................................................................................................... 141 Phần 6. Kết luận và kiến nghị ......................................................................... 142 6.1. Kết luận ............................................................................................................... 142 6.2. Kiến nghị............................................................................................................. 144 6.2.1. Đối với nhà nước ................................................................................................ 144 6.2.2. Đối với các tỉnh có người đi di cư tự do ............................................................. 144 Danh mục các công trình công bố có liên quan đến luận án.............................. 145 Tài liệu tham khảo .............................................................................................. 146 Phụ lục ................................................................................................................ 151 vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt ACI BQ CN CSXH CHN DCTD DFID Nghĩa tiếng Việt Chỉ số năng lực thích ứng (Adaptability Index of Capability) Bình quân Công nghiệp Chính sách xã hội Cây hàng năm Di cư tự do Cơ quan Phát triển Anh quốc (Department for International Development) DV Dịch vụ ĐVT Đơn vị tính EFA Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (Explatory Factor Analysis) IFAD Cơ quan tài trợ quốc tế về Phát triển nông nghiệp (International Fund for Agricultural Development) KCN Khu công nghiệp KTXH Kinh tế xã hội LĐ Lao động MHSK Mô hình sinh kế NLSK Nguồn lực sinh kế NN Nông nghiệp NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NH Ngân hàng PRA Đánh giá nhanh có sự tham gia (Participatory Rural Appraisal) SH Sinh hoạt SWOT Phương pháp phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hộ và thách thức (Strength, weakness, opportunities, threats) SX Sản xuất SXKD Sản xuất kinh doanh SXLN Sản xuất lâm nghiệp TD Tín dụng TMDV Thương mại dịch vụ TTCN Tiểu thủ công nghiệp UBND Ủy ban nhân dân VI Chỉ số tính dễ tổn thương (Vulnerability index) vii DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang Bảng 3.1. Cơ cấu sử dụng đất tỉnh Đắk Nông năm 2015 ............................................... 50 Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu của tỉnh Đắk Nông năm 2015 ......... 55 Bảng 3.3. Nguồn thu thập thông tin thứ cấp ................................................................... 60 Bảng 3.4. Cơ cấu mẫu điều tra ........................................................................................ 62 Bảng 3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến mức hài lòng với cuộc sống của các hộ di cư tự do trên địa bàn nghiên cứu .................................................................... 66 Bảng 4.1. Thực trạng di cư tự do của hộ nông dân đến Đắk Nông theo giai đoạn ......... 71 Bảng 4.2. Thành phần dân tộc của hộ nông dân di cư tự do đến tỉnh Đắk Nông ........... 72 Bảng 4.3. Nguyên nhân di cư của các hộ nông dân điều tra ........................................... 74 Bảng 4.4. Các hoạt động sinh kế của hộ nông dân di cư tự do điều tra .......................... 75 Bảng 4.5. Đặc điểm của các hộ nông dân di cư tự do thuộc mô hình sinh kế I.............. 85 Bảng 4.6. Đặc điểm của các hộ nông dân thuộc mô hình sinh kế II............................... 86 Bảng 4.7. Đặc điểm của các hộ nông dân thuộc mô hình sinh kế III ............................. 88 Bảng 4.8. Thu nhập của các hộ nông dân di cư tự do phân theo loại mô hình sinh kế ở địa bàn nghiên cứu ................................................................................. 90 Bảng 4.9. Mức thu nhập của các hộ nông dân di cư tự do theo thời gian định cư ......... 91 Bảng 4.10. Cơ cấu thu nhập của các hộ nông dân di cư tự do theo nhóm dân tộc ......... 93 Bảng 4.11. Tình hình chi tiêu của hộ nông dân di cư tự do điều tra ............................... 94 Bảng 4.12. Tổng hợp ý kiến tự đánh giá về điều kiện sống của các hộ nông dân di cư tự do .................................................................................................... 95 Bảng 4.13a. Tổng hợp các chỉ tiêu về năng lực thích ứng của các hộ nông dân di cư tự do ........................................................................................................ 96 Bảng 4.13b. Tổng hợp các chỉ tiêu về năng lực thích ứng của các hộ nông dân di cư tự do ........................................................................................................ 97 viii Bảng 4.14. Đặc điểm nguồn vốn vật chất của các hộ di cư tự do điều tra .................... 102 Bảng 4.15. Đặc điểm về nhân khẩu, lao động của hộ nông dân di cư tự do điều tra ....................................................................................................... 104 Bảng 4.16. Tình hình đất đai của các hộ nông dân di cư tự do điều tra ....................... 105 Bảng 4.17. Tình hình nguồn vốn cho sản xuất của hộ nông dân di cư tự do điều tra ....................................................................................................... 106 Bảng 4.18. Tình hình tham gia hoạt động cộng đồng của các hộ điều tra .................... 109 Bảng 4.19. Các dự án ổn định dân di cư tự do của tỉnh Đắk Nông .............................. 114 Bảng 4.20. Đánh giá của các hộ nông dân di cư tự do về những rủi ro trong sản xuất và đời sống ......................................................................................... 117 Bảng 4.21. Mô hình điều chỉnh qua kiểm định và phân tích nhân tố khám phá........... 120 Bảng 4.22. Kết quả ước lượng hệ số hồi quy mô hình phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến mức độ hài lòng với cuộc sống của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông...................................................... 121 Bảng 5.1. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức (SWOT) trong tăng cường sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ........................................................................................................... 125 ix DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang Hình 2.1. Khung sinh kế nông thôn bền vững của Scoones ................................ 19 Hình 2.2. Khung phân tích sinh kế bền vững của DFID ...................................... 20 Hình 2.3. Khung sinh kế bền vững của IFAD...................................................... 23 Hình 3.1. Bản đồ hành chính tỉnh Đắk Nông ....................................................... 47 Hình 3.2. Khung phân tích của luận án ................................................................ 58 Hình 4.1. Cơ cấu các hoạt động sinh kế của hộ theo nhóm dân tộc .................... 81 Hình 4.2. Cơ cấu hoạt động sinh kế của các nhóm hộ nông dân di cư tự do phân theo thời gian định cư .................................................................. 83 Hình 4.3. Cơ cấu thu nhập của các mô hình sinh kế của hộ nông dân di cư tự do ...................................................................................................... 90 Hình 4.4. Cơ cấu thu nhập của các nhóm hộ nông dân theo thời gian định cư ... 92 Hình 4.5. Chỉ số dễ bị tổn thương của các nguồn lực sinh kế.............................. 98 Hình 4.6. Chỉ số về năng lực thích ứng của các hộ nông dân di cư tự do ........... 98 x TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Đàm Thị Hệ Tên Luận án: Sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 62 31 01 05 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá thực trạng sinh kế và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, từ đó đề xuất định hướng và các giải pháp nhằm tăng cường sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông thời gian tới. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng phối hợp khung phân tích sinh kế bền vững của DFID và IFAD để phân tích sinh kế và các yếu tố ảnh hưởng tới sinh kế của hộ nông dân di cư tự do. Các cách tiếp cận chính được sử dụng trong luận án là: Tiếp cận sinh kế bền vững và Tiếp cận có sự tham gia. Luận án tiến hành khảo sát thông tin về sinh kế và các yếu tố ảnh hưởng tới sinh kế của hộ nông dân di cư tự do tại 3 huyện đại diện cho các tiểu vùng kinh tế có nhiều hộ nông dân di cư tự do của tỉnh là: huyện Đắk Glong, huyện Đắk Song, huyện Tuy Đức, trên mỗi huyện chọn 2 xã. Số hộ di cư tự do được chọn để phỏng vấn là 300 hộ, phân bố đều trên 3 huyện, được chọn theo tỷ lệ dân tộc của hộ nông dân di cư tự do. Thông tin được phân tích bằng các phương pháp: thống kê mô tả, so sánh, phân tích SWOT và phân tích nhân tố khám phá. Kết quả chính và kết luận Luận án đưa ra nhận định di cư tự do là một hiện tượng kinh tế xã hội tất yếu khách quan trong quá trình phát triển của mỗi quốc gia. Hiện tượng này luôn có tác động hai mặt, vừa tích cực vừa tiêu cực đến sự phát triển kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng của đất nước nói chung và của từng địa phương nói riêng. Trong thời gian qua, vì nhiều lý do khác nhau dòng người di cư tự do đến tỉnh Đắk Nông là khá lớn, chủ yếu là người các dân tộc miền núi phía Bắc, đã tạo ra rất nhiều sức ép đối với công tác quản lý phát triển kinh tế xã hội, đối với tài nguyên thiên nhiên và an ninh quốc phòng của địa phương. Để đảm bảo phát triển toàn diện và bền vững, cần giải quyết tốt vấn đề di cư tự do trên cơ sở tăng cường sinh kế cho đối tượng này. xi Luận án đã vận dụng kết hợp các khung phân tích sinh kế phổ biến của DFID và IFAD để nghiên cứu sinh kế cho các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông trên các khía cạnh: các hoạt động sinh kế, mô hình và chiến lược sinh kế, kết quả sinh kế trong bối cảnh tác động của các yếu tố ảnh hưởng gồm: nguồn lực sinh kế; môi trường chính sách và các hỗ trợ; các rủi ro bên ngoài..., trên cơ sở đó đề xuất những định hướng và giải pháp để tăng cường và cải thiện sinh kế cho các hộ nông dân DCTD trên địa bàn. Các phân tích của luận án cho thấy: về cơ bản sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn còn khá đơn điệu, nặng về sản xuất nông nghiệp, khai thác sử dụng đất đai, tài nguyên thiên nhiên theo kiểu quảng canh; thu nhập từ các hoạt động sinh kế còn thấp và thiếu ổn định, đời sống còn ở mức thấp. Luận án cũng chỉ ra những khác biệt trong chiến lược và kết quả sinh kế giữa các nhóm hộ xét theo về thành phần dân tộc, về thời gian định cư trên địa bàn. Kết quả phân tích cũng cho thấy đa số các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn cho rằng đời sống vật chất và tinh thần của họ hiện nay khá hơn so với cuộc sống ở quê cũ (nơi xuất cư) và có xu thế ngày càng được cải thiện. Kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn cho thấy: (i) các nguồn lực sinh kế của hộ DCTD (gồm nguồn lực tự nhiên, nguồn lực vật chất, nguồn lực con người, nguồn lực tài chính và nguồn lực xã hội) còn rất hạn chế; (ii) các chính sách và chương trình hỗ trợ cho hộ nông dân di cư tự do của Nhà nước và của tỉnh đã được triển khai đạt nhiều thành công nhưng còn nhiều khía cạnh chưa thuận lợi cho hộ nông dân DCTD; (iii) các đặc trưng văn hóa, phong tục tập quán ảnh hưởng nhất định đến sinh kế của hộ DCTD; (iv) các hộ nông dân DCTD phải đối mặt với khá nhiều rủi ro, năng lực thích ứng thấp và tính dễ bị tổn thương khá cao. Trên cơ sở phân tích các điểm mạnh và cơ hội hiện nay, luận án đã đề xuất một hệ thống các giải pháp để cải thiện và tăng cường sinh kế cho các hộ nông dân DCTD trên địa bàn tỉnh, bao gồm: (i) Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức về vấn đề DCTD; (ii) Hoàn thiện công tác quy hoạch, kế hoạch gắn với giải quyết vấn đề DCTD; (iii) Tăng cường đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng để cải thiện điều kiện phát triển sản xuất và đời sống cho người DCTD; (iv) Tăng cường công tác tập huấn, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất nông lâm nghiệp cho các hộ nông dân DCTD; (v) Tăng cường nguồn vốn tín dụng cho các hộ nông dân DCTD tiếp cận và phát triển sản xuất góp phần cải thiện sinh kế; (vi) Tăng cường liên kết và thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ các sản phẩm nông sản chủ lực cho các hộ nông dân DCTD trên địa bàn; (vii) Tăng cường hoạt động hỗ trợ phát triển giáo dục và đào tạo nghề cho các hộ nông dân di cư tự do và (viii) Tăng cường phối hợp giữa chính quyền nơi đi với tỉnh Đắk Nông để giải quyết vấn đề DCTD. xii THESIS ABSTRACT PhD candidate: Dam Thi He Thesis title: Livelihood of freely migrated peasant households in Dak Nong province Major: Development Economics Code: 62 31 01 05 Educational institution: Vietnam National University of Agriculture Research Objectives Based on assessment of livelihood status and influential factors, the study propose direction and policy recommendations to improve livelihood of freely migrated peasant households in Dak Nong province. Materials and Methods In this thesis we have combined sustainable livelihood analysis frameworks of DFID and IFAD that widely used to analyze livelihood and factors influencing livelihood of freely migrated peasant households. The main approaches in this thesis are: sustainable livelihood approach and participatory approach. In this thesis we conducted surveys to collect information related to livelihood and factors influencing livelihood of freely migrated peasant households in three districts that are representative for economic sub-regions and have a large number of free migrants in Dak Nong province, including: Dak Glong, Dak Song, and Tuy Duc districts. In each district, two communes were selected for surveying. Three hundred of freely migrated peasant households were selected equally among three districts and based on ethnicity percentages of free migrants. Collected information was analyzed by using methods: Descriptive statistics, comparative statistics, SWOT analysis, and Exploratory Factor Analysis (EFA). Main Findings and Conclusion Thesis asserted that free migration is an inevitably socio-economic phenomenon in development process of every country. This phenomenon always have positive and negative influences on socio-economic development, military security of the country in general and of localities in particular. In order to ensure that livelihood development of freely migrated peasant households is comprehensive and sustainable, free migration of peasant households based on strengthening their livelihood needs to be thoroughly solved. xiii Study results showed that: basically, livelihood of freely migrated peasant households in the study area is relatively monotonous, depend heavily on agricultural production, exploitation of land in the way of extensive farming; low and unstable income from livelihood activities; low living standard. Study results also indicated that there are differences in livelihood strategies and outcomes among peasant household groups classified by ethnicity, settled time in the study area. Study results also revealed that almost all of freely migrated peasant households in the study area stated that their physical and mental lives have been improved compared to their lives in old villages (original location) and improved more and more over time. Study results from identifying the factors influencing livelihood of freely migrated peasant households indicated that: (i) livelihood resources of freely migrated peasant households (including natural resources, physical resources, human resources, financial resources) are limited, (ii) supporting policies and programs of central and provincial government are implemented and achieved many successes, however, there are still many disadvantages for free migrants, (iii) cultural features, habits and customs have particular influences on livelihood of freely migrated peasant households; (iv) freely migrated peasant households have to cope with too many risks, low adaptive ability and highly harmful ease. Based on the analysis of strengths and current opportunities, we proposed a number of solutions that can help improve and strength livelihood for freely migrated peasant households in Dak Nong province, including: (i) strengthening propaganda and mobilisation in order to improve awareness of the problems of free migration; (ii) improving planning activities associated with solving the problems of free migration; (iii) strengthening investment in infrastructure in order to improve conditions for production development and living standard for free migrants; (iv) strengthening training activities and transfer of technical progress to promote development of agro-forestry production for freely migrated peasant households; (v) strengthening sources of capital and credit for freely migrated peasant households to borrow and develop production and improve their livelihood; (vi) strengthening links and cooperation and promoting development of market for selling main agricultural products of freely migrated peasant households; (vii) strengthening supporting activities to develop volcational education and training for freely migrated peasant households and (viii) strengthening cooperation between original authorities and Dak Nong province to solve the problems of free migration. xiv Phần 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Di cư là hiện tượng xã hội có tính phổ biến, diễn ra sâu rộng ở cấp độ quốc gia và trên phạm vi toàn cầu. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến hiện tượng di cư, chủ yếu phụ thuộc vào tình hình cụ thể của mỗi quốc gia. Yêu cầu dịch chuyển nguồn nhân lực để khai thác tiềm năng của đất nước dẫn đến việc thực hiện di cư có tổ chức, theo chủ ý của Nhà nước để đạt được những mục tiêu nào đó. Ngoài ra còn có hiện tượng di cư mang tính tự thân, tự phát vì mục đích riêng của các cá nhân, gia đình được gọi là di cư tự do (DCTD) (Nghiêm Tuấn Hùng, 2012; Đặng Nguyên Anh, 2012). Ở Việt Nam, ngay từ những năm 60 của thế kỷ XX, Đảng và Nhà nước đã có cuộc vận động người dân ở các tỉnh đồng bằng sông Hồng đi “khai hoang” xây dựng quê mới ở các tỉnh miền núi và trung du phía bắc Sơn La, Điện Biên, Lai Châu và các tỉnh miền núi khác. Việc dịch chuyển một bộ phận dân cư, lao động từ các tỉnh đồng bằng lên các tỉnh miền núi đã góp phần không nhỏ vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội ở những địa phương này. Người dân di cư ngoài việc đóng góp vào phát triển kinh tế của địa phương còn làm thay đổi nhiều tập quán sinh hoạt, sản xuất lạc hậu của người dân địa phương, góp phần nâng cao dân trí, tạo nên sự đa dạng về dân tộc, văn hóa ở những địa phương này. Những đóng góp và tác động tích cực của hộ nông dân di cư đối với địa phương là cơ bản, tuy nhiên cũng không ít những vấn đề bất cập về xã hội đã nảy sinh cần phải tháo gỡ (Nghiêm Tuấn Hùng, 2012; Đặng Nguyên Anh, 2012). Sau năm 1975, đất nước được thống nhất, Đảng và Nhà nước lại có cuộc vận động người dân, nhất là thanh niên các tỉnh phía Bắc vào các tỉnh phía Nam, cụ thể là các tỉnh vùng Tây Nguyên, Lâm Đồng… để xây dựng vùng kinh tế mới. Thực chất, đây là các cuộc di cư có tổ chức, nhằm vừa điều hòa mật độ dân số giữa các vùng, vừa khai thác các lợi thế, tiềm năng của các địa phương có đất đai rộng, mật độ dân cư thấp. Việc hình thành các vùng kinh tế mới, với lực lượng dân cư, lao động mới đã góp phần tích cực trong việc phát triển kinh tế - xã hội ở một số địa phương vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn và đảm bảo an ninh quốc phòng ở các vùng xung yếu. Tuy nhiên, trong nhiều năm gần đây hiện tượng dân di cư tự do ở nước ta diễn ra khá phức tạp, quy mô lớn và không kiểm soát được. Dân DCTD bao gồm nhiều đối tượng, chủ yếu là các hộ nông dân nghèo, người dân tộc ở các tỉnh 1 miền núi phía Bắc di cư vào các tỉnh phía Nam, nhất là các tỉnh vùng Tây Nguyên. Mặc dù di cư tự do là một trong những biện pháp hữu hiệu để đa dạng hóa sinh kế, cho người dân nghèo sống ở khu vực nông thôn như Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, người dân DCTD từ các tỉnh miền núi phía Bắc đến Tây Nguyên chủ yếu là người dân tộc, dân trí thấp, phần lớn là những hộ nghèo nên vấn đề càng trở nên trầm trọng hơn, nếu không được kiểm soát tốt. Đối với các tỉnh Tây Nguyên, do nhiều nguyên nhân nguồn lực sinh kế hiện tại đã hạn chế nhiều (đất đai, vốn tài nguyên, các vấn đề xã hội, cơ sở hạ tầng). Vì vậy, người dân DCTD sinh kế dựa chủ yếu vào khai thác tự nhiên, lấn đất, phá rừng,… gây ra những tác động tiêu cực, tạo ra sức ép lớn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội - môi trường - an ninh ở những địa phương này. Do tài sản sinh kế của người dân di cư rất hạn chế, trong đó cuộc sống của họ vẫn diễn ra nên việc đi tìm các giải pháp ổn định cuộc sống, tạo sinh kế cho họ là yêu cầu cực kì cấp bách trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương này. Tình hình dân DCTD đến các tỉnh Tây nguyên nói chung, tỉnh Đắk Nông nói riêng đã, đang và vẫn tiếp tục diễn ra. Tính đến cuối năm 2014, số lượng người dân DCTD đến Đắk Nông là 22.689 hộ, với 105.509 nhân khẩu. Tính cả giai đoạn 2005-2014 đã có tới 4.601 hộ với 21.619 nhân khẩu. Dân DCTD đến Đắk Nông tập trung nhiều nhất là các huyện Đắk Glong, Tuy Đức, Đắk Song... Dân DCTD đến Đắk Nông từ nhiều tỉnh phía Bắc, nhất là từ các tỉnh miền núi như Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng. Về thành phần dân tộc, dân DCTD chủ yếu là người dân tộc H’Mông, Kinh, Tày, Nùng, Mường, Thái, Dao, với các tôn giáo đa dạng như Thiên chúa giáo, Phật Giáo, Tin Lành... (UBND Tỉnh Đắk Nông, 2014). Là một tỉnh mới được thành lập, Đắk Nông có nền kinh tế xuất phát điểm thấp, cơ sở hạ tầng thiếu thốn, trình độ dân trí thấp… Đây là những thách thức không nhỏ đối với địa phương trong thời gian qua. Cùng với những thách thức ấy là vấn đề giải quyết đời sống, xã hội cho người dân di cư càng gia tăng sức ép cho vấn đề quản lý xã hội, phát triển kinh tế của chính quyền địa phương. Dân DCTD đến Đắk Nông có nhiều thành phần, chủ yếu là các hộ nông dân nghèo rất dễ bị tổn thương do khả năng tiếp cận xã hội hạn chế, hoạt động sản xuất, canh tác lạc hậu, tài sản vật chất và tài chính rất hạn chế. Do di cư tự phát, không có tổ chức nên phần lớn dân di cư tự do tự tìm kiếm nơi ở, sống không tập trung và chủ yếu dựa vào nương rẫy. Ngoài việc phá rừng làm nương rẫy, một bộ phận lớn dân di cư sống trong các khu rừng phòng hộ, rừng đặc dụng nên tình 2 trạng phá rừng của bộ phận người dân ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, vấn đề an toàn, an ninh cho cuộc sống và xã hội của người dân sở tại. Vấn đề quan trọng hơn là đa số các hộ DCTD sống trong các vùng sâu, vùng khó khăn không chỉ thiếu đất sản xuất, một số khu vực còn thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt nên cuộc sống rất khó khăn. Ngoài những thách thức về đời sống, vấn đề bệnh tật nảy sinh cũng khá phức tạp, có nguy cơ lan truyền nếu không được kiểm soát tốt. Do không đủ các điều kiện về pháp lý và lại là dân DCTD nên việc quản lý hành chính đối với họ cũng rất khó khăn. Đây là thách thức không nhỏ đối với vấn đề quản lý xã hội của địa phương và cuộc sống của người dân nơi đây. Trong những năm vừa qua Đảng, Nhà nước và chính quyền địa phương các tỉnh Tây Nguyên nói chung, Đắk Nông nói riêng đã có nhiều chủ trương, chính sách và giải pháp để ổn định đời sống và sản xuất cho dân di cư tự do. Tuy nhiên, do sự chồng chéo trong ban hành chính sách, sự yếu kém trong quản lý, quy hoạch…, cũng như sự phức tạp trong quản lý dân di cư nên đời sống và sản xuất của những người dân này vẫn còn gặp nhiều khó khăn, tiềm ẩn nhiều nguy cơ bất ổn về kinh tế - xã hội - môi trường đối với địa phương. Vì vậy, việc nghiên cứu, tìm giải pháp tạo sinh kế cho dân DCTD ở địa phương là vấn đề hết sức cấp bách. Tỉnh Đắk Nông đã triển khai một số đề án, dự án và ban hành các chính sách nhằm ổn định sản xuất và đời sống cho dân di cư tự do trên địa bàn, tuy nhiên, những việc đã làm được mới chỉ dừng lại ở việc giải quyết những bức xúc trước mắt. Vấn đề sinh kế, ổn định đời sống lâu dài cho các hộ dân di cư và bảo đảm an ninh trật trên địa bàn vẫn còn nhiều việc phải làm. Chính vì vậy, việc nghiên cứu đánh giá thực trạng vấn đề sinh kế và thực trạng nguồn lực sinh kế của hộ nông dân DCTD, đồng thời phân tích nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng, từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cường sinh kế, hướng tới sinh kế bền vững cho các hộ nông dân di cư tự do đối với tỉnh Đắk Nông là rất cần thiết. 1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng sinh kế và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, từ đó đề xuất định hướng và các giải pháp nhằm tăng cường sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông thời gian tới. 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa, luận giải, làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về sinh kế của hộ nông dân di cư tự do; - Đánh giá thực trạng sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược và kết quả sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; - Đề xuất định hướng và các giải pháp nhằm tăng cường sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông trong thời gian tới. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Để giải quyết các mục tiêu trên, luận án đặt ra các vấn đề cần nghiên cứu và giải quyết sau: 1) Thực trạng sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông hiện nay như thế nào? Các hoạt động sinh kế, kết quả và chiến lược sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu cuộc sống là gì? 2) Đâu là các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược và kết quả sinh kế của hộ nông dân DCTD trên địa bàn tỉnh Đắk Nông? 3) Cần có những giải pháp nào để ổn định và tăng cường sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông trong thời gian tới? 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu trong luận án là các vấn đề lý luận và thực tiễn về sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do. Cụ thể là vấn đề sinh kế, nguồn lực sinh kế, chiến lược sinh kế và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế và giải pháp tăng cường sinh kế của hộ nông dân DCTD trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Đối tượng khảo sát là các hộ nông dân DCTD đến tỉnh Đắk Nông, các tác nhân liên quan đến sinh kế của hộ nông dân DCTD tại địa bàn nghiên cứu. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu 1.4.2.1. Phạm vi về nội dung Luận án tập trung nghiên cứu vấn đề sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. 4
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan