Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Y tế - Sức khỏe Sức khỏe giới tính 500 câu hỏi Giáo dục giới tính...

Tài liệu 500 câu hỏi Giáo dục giới tính

.DOC
119
8228
129

Mô tả:

Phần 1: Đặc điểm tâm - sinh lý lứa tuổi sinh viên Tuổi dậy thì 1. 2. 3. 4. Giai đoạn nào là thời kì "một nửa người lớn" của tuổi thanh niên?  11/12 tuổi – 14/15 tuổi  14/15 tuổi – 17/18 tuổi (x)  17/18 tuổi – 23/25 tuổi  17/18 tuổi - 20/22 tuổi Giai đoạn nào là thời kì "tiền trưởng thành" của tuổi thanh niên?  11/12 tuổi – 14/15 tuổi  14/15 tuổi – 17/18 tuổi  17/18 tuổi – 23/25 tuổi (x)  17/18 tuổi - 20/22 tuổi Giai đoạn nào là thời kì "một nửa trẻ con" của tuổi thanh niên?  11/12 tuổi – 14/15 tuổi (x)  14/15 tuổi – 17/18 tuổi  17/18 tuổi – 23/25 tuổi  17/18 tuổi - 20/22 tuổi Vì sao tuổi sinh viên là một giai đoạn hết sức đặc biệt trong tiến trình phát triển của con người?  Vì đó là thời kỳ của sự trưởng thành xã hội, bắt đầu có quyền của người công dân, hoàn thiện học vấn để chuẩn bị cho một nghề nghiệp chuyên môn nhất định (x)  Vì đó là thời kỳ được đào tạo cho lao động trí óc, toàn bộ kiến thức được tích lũy trong giai đoạn này để đảm bảo thực hiện các nghiệp vụ cao.  Vì đó là giai đoạn trở thành người lớn và được độc lập sinh hoạt, thoát ly khỏi sự kiểm soát của gia đình  Vì đó là thời kỳ tham gia hoạt động sản xuất, giảm phụ thuộc kinh tế và được đánh giá các kết quả hoạt động theo "tiêu chuẩn người lớn". 5. 6. 7. 8. 9. Đặc trưng tâm lý quan trọng của tuổi sinh viên là gì?  Là thời kì phát triển tích cực nhất về tình cảm đạo đức và thẩm mỹ (x)  Là giai đoạn bắt đầu hình thành tính cách  Là thời kì có sự ổn định về tâm lý và thang giá trị xã hội có liên quan đến nghề nghiệp  Là thời kỳ chín muồi về sinh lý và hình thành tính cách Dựa trên cơ sở nào các nhà nghiên cứu lại cho rằng khả năng hoạt động trí tuệ của người ở độ tuổi sinh viên vượt xa độ tuổi học sinh phổ thông trung học?  Vì đến thời điểm này bộ não đã tổng hợp đủ số nơ ron thần kinh, khoảng 14-16 tỷ nơ-ron  Vì các nơ-ron đã được nhận đầy đủ thông tin do chương trình đào tạo đại học khác hẳn với đào tạo tại hệ phổ thông  Vì nhiều tế bào thần kinh đến tuổi này có thể nhận tin từ 1200 nơ-ron trước và gửi đi 1200 nơ-ron sau (x)  Vì trọng lượng của não đã đạt mức tối đa cho dù các nơ ron chưa được myelin hóa hoàn toàn Yếu tố nào sau đây không nằm trong những véc-tơ phát triển của sinh viên?  Véctơ phát triển năng lực  Véctơ quản lý cảm xúc  Véc tơ phát triển tính toàn vẹn  Véc tơ phát triển thể lực (x) Kế hoạch cuộc sống tương lai của sinh viên không gắn liền với việc nào sau đây?  Củng cố thái độ đối với nghề nghiệp tương lai  Củng cố hứng thú, khuynh hướng và năng lực đối với nghề đã chọn, với mong muốn hoàn thiện trình độ nghiệp vụ của mình  Củng cố địa vị cá nhân trong nhóm bạn học sinh viên (x)  Các dự định về hôn nhân và xây dựng gia đình Năng lực trí tuệ của sinh viên không bao gồm ý nào sau đây?  Khả năng nắm vững nội dung  Xây dựng kỹ năng thông hiểu, phân tích và tổng hợp  Phát triển tính chất tinh tế về trí tuệ và thẩm mỹ  Khả năng phối hợp cảm xúc và hành động (x) 10. 11. Đặc điểm tâm lý, thế giới nội tâm 12. 13. Năng lực quan hệ giữa các cá nhân với nhau là gì?  Là biết lắng nghe, trả lời và phát triển tính chất tinh tế về trí tuệ và thẩm mỹ  Là biết lắng nghe, trả lời và kết hợp các mục đích cá nhân với mục đích của nhóm (x)  Là biết lắng nghe, trả lời và xây dựng kỹ năng thông hiểu, phân tích và tổng hợp  Là phát triển tính chất tinh tế về trí tuệ và thẩm mỹ nhằm phối hợp mục đích cá nhân và mục đích nhóm Ý thức về cảm xúc của sinh viên không bao gồm ý nào dưới đây?  Khả năng kiểm soát các cảm xúc gây rối ren  Nhận thức về cảm xúc  Khả năng kiềm chế cảm xúc và phát triển năng lực trí tuệ  Khả năng thực hiện kỹ năng cá nhân và tự tạo ra những cảm xúc (x) Biểu hiện nào không thường thấy khi nói đến tình cảm vui buồn của sinh viên?  Cảm giác cô đơn  Cảm giác hạnh phúc, muốn được chia sẻ với người khác  Cảm giác lo lắng  Cảm giác háo hức (x) Bạn nên khuyên bạn bè điều gì trước những cảm xúc vui buồn của họ?  Hãy cố gắng thay đổi bản thân mình. Điều đó sẽ làm những người khác chấp nhận bạn.  Hãy sống cho hiện tại vì hiện tại đang nằm trong tay bạn  Thể hiện cảm xúc vui buồn của bạn làm cho bạn trở nên yếu đuối và sống thiếu lý trí, điều đó sẽ ảnh hưởng lớn đến tương lai của bạn sau này.  Bạn ổn mà! Trưởng thành là thời gian có nhiều bối rối và mâu thuẫn. Tất cả những người trẻ tuổi đôi khi cảm thấy mình không tốt hoặc nghi ngờ chính mình (x) 14. 15. 16. 17. Vệ sinh, chăm sóc cơ thể Người trẻ tuổi có nên nói ra những khó khăn, băn khoăn lo lắng của mình không?  Không, vì nếu nói ra sẽ chẳng có ai giúp được gì cả  Có, vì khó khăn khi được chia sẻ sẽ vơi đi một nửa (x)  Không, vì khó khăn khi được chia sẻ sẽ càng làm tăng thêm áp lực, lo lắng cho những người khác  Có, vì đương nhiên sẽ có những người giúp họ vượt qua khó khăn Đặc điểm nào là một nét đặc trưng của sinh viên?  Hoàn thành các kế hoạch cho tương lai  Chưa thể xây dựng kế hoạch cho tương lai  Xây dựng kế hoạch cho tương lai (x)  Xây dựng kế hoạch cho các nhu cầu cuộc sống hàng ngày Nếu một người bạn cảm thấy lo lắng về hình thức bên ngoài của mình, bạn sẽ khuyên bạn ấy điều gì?  Hãy chấp nhận bản thân. Bạn không thể thay đổi cách mà bạn đã được tạo ra. Hãy tự hào về chính con người bạn. (x)  Bạn đang gặp rắc rối, cần phải đi khám bác sĩ ngay  Hình thức bên ngoài chẳng có ý nghĩa gì cả, hình thức bên ngoài có thể thay đổi bằng phẫu thuật  Hãy chấp nhận bản thân và tìm cách che giấu những điểm khiếm khuyết đó đi. Nếu bạn càng quan tâm thì càng dễ bị người khác nhận thấy những điểm yếu kém của bạn Bạn nên làm gì khi thấy một người bạn của mình không vui?  Tôi sẽ để người ấy một mình, khi buồn họ sẽ không muốn ai làm phiền cả  Tôi sẽ trêu đùa bạn ấy một vài câu để bạn ấy vui trở lại  Tôi sẽ nói chuyện với bạn ấy, hỏi bạn ấy có chuyện gì vừa xảy ra (x)  Tôi sẽ hỏi mọi người có chuyện gì xảy ra với bạn ấy và bí mật tìm mọi cách giúp đỡ mà không cho bạn ấy biết Để vệ sinh vùng kín của mình, bạn gái nên:  Rửa bằng chất khử mùi  Dùng xà phòng chống khuẩn mạnh  Chỉ làm sạch vùng ngoài âm đạo bằng xà phòng tắm và nước (x)  Dùng xà phòng tắm và nước rửa vệ sinh hàng 19. 20. 21. 22. 23. Thời điểm nào bạn nam nên vệ sinh cơ quan sinh dục?  Khi nào thấy ngứa ngáy mới cần vệ sinh cơ quan sinh dục  Lúc nào thích thì rửa  Cần vệ sinh cơ quan sinh dục hàng ngày (x)  Chỉ nên rửa sau khi quan hệ tình dục Khi vệ sinh cơ quan sinh dục, bạn nam có nên lộn ngược bao qui đầu ra để rửa không?  Có, vì như vậy mới rửa sạch được chất đọng gây mùi ở đó (x)  Không, vì như vậy sẽ làm bao qui đầu bị rách  Không, chỉ cần rửa bên ngoài là sạch  Không thể lộn ngược được bao qui đầu khi chưa cắt bao qui đầu Việc nào sau đây cần tránh để giữ gìn cơ thể khỏe mạnh và không lây lan các bệnh truyền nhiễm từ người này sang người khác?  Dùng chung nhà tắm  Dùng chung xà phòng tắm  Dùng chung khăn tắm(x)  Dùng chung vòi tắm Giải pháp nào là tốt nhất để giữ làn da sạch và hạn chế mụn trứng cá?  Rửa bằng nước sạch và sử dụng xà phòng tắm (x)  Dùng sữa tắm thường xuyên kết hợp chế độ ăn nhiều chất đạm  Luôn sử dụng các loại kem dưỡng da mỗi khi thức dậy và trước khi đi ngủ  Ăn đồ ăn nhiều dầu mỡ để có chất dầu bảo vệ bề mặt da Bạn gái nên vệ sinh kinh nguyệt như thế nào để đảm bảo giữ gìn cơ thể khỏe mạnh?  Thay băng vệ sinh thường xuyên (3-4 lần/ngày), rửa sạch tay trước và sau khi vệ sinh (x)  Thay 1-2 băng vệ sinh một ngày  Khi nào cảm thấy ngứa ngáy, khó chịu mới cần thay băng vệ sinh  Khi nào băng vệ sinh thấm đầy thì mới cần thay 24. 25. 26. Sự thay đổi sinh lý: thay đổi cơ thể, cấu tạo cơ quan sinh sản nam nữ, kinh nguyệt, mộng tinh 27. 28. Ăn thế nào là tốt để đảm bảo có sức khỏe tốt?  Cần ăn chủ yếu thực phẩm có chứa chất béo, chứa nhiều dầu, mỡ  Cần ăn chủ yếu thực phẩm cung cấp năng lượng, nhiều rau, hoa quả và một ít protein (x)  Cần ăn chủ yếu đồ ngọt, thực phẩm có chứa nhiều đường  Cần ăn chủ yếu thực phẩm giàu chất đạm Ngủ bao lâu trong một đêm là tốt nhất để đảm bảo có sức khỏe tốt?  6 tiếng  8 tiếng (x)  10 tiếng  12 tiếng Để ăn tốt, đảm bảo sức khỏe, chúng ta cần nhóm thực phẩm cơ bản nào dưới đây?  Thực phẩm cung cấp năng lượng và protein  Thực phẩm cung cấp năng lượng, vitamin và protein  Thực phẩm cung cấp năng lượng, protein, lipid, vitamin và khoáng chất (x)  Thực phẩm cung cấp năng lượng, khoáng chất và protein Lựa chọn ý đúng nhất trong các ý kiến dưới đây:  Làm việc nhà cũng là một cách luyện tập thể thao và giúp cải thiện mối quan hệ gia đình (x)  Làm việc nhà giúp cải thiện mối quan hệ gia đình nhưng không phải là cách luyện tập để nâng cao sức khỏe  Làm việc nhà là hình thức chính giúp sinh viên tạo sự tự tin và rèn luyện kỹ năng làm việc tập thể  Làm việc nhà chỉ là hình thức rèn luyện phù hợp cho nữ giới Trong giai đoạn dậy thì, ngực của bạn gái phát triển như thế nào?  Hai bên ngực phát triển rất đều nhau  Hai bên ngực có thể không đều nhau, một bên nhỉnh hơn bên kia một chút (x)  Hai ngực phát triển lớn hơn, đều như nhau, tròn và đầy đặn hơn ở tuổi dậy thì  Hai ngực phát triển lần lượt, một bên to dần rồi đến bên kia 29. Hãy chọn một ý đúng nhất khi nói về thời điểm mà dương vật của bạn trai có thể cương cứng?  Khi hưng phấn tình dục (x)  Khi chơi thể thao  Khi bị ai đó làm cho giật mình  Khi tắm nước nóng Hãy chọn một ý đúng nhất khi nói về thời điểm mà dương vật của bạn trai có thể cương cứng?  Khi có cảm xúc vui hoặc buồn  Khi ngủ (x)  Khi tắm nước lạnh  Khi suy nghĩ căng thẳng 30. Hãy chọn một ý đúng nhất khi nói về thời điểm mà dương vật của bạn trai có thể cương cứng?  Khi đầu óc trong trạng thái trống rỗng  Khi có chút lo lắng  Khi có ai đó chạm vào người (x)  Khi cơ thể ở trạng thái thả lỏng sau chơi thể thao quá mức 31. 32. 33. 34. Thay đổi nào không phải là đặc trưng trong giai đoạn phát triển nước rút ở cơ thể nam giới?  Cơ thể cao lớn hơn và các cơ quan sinh dục hoàn thiện  Lông mọc ở những nơi trước đây không có  Vỡ giọng (x)  Bắt đầu thấy mình hấp dẫn người khác Hiện tượng nào là sự thay đổi lớn nhất ở một cô gái trong tuổi dậy thì?  Xuất hiện kinh nguyệt (x)  Ngực, hông phát triển, trở nên đầy đặn và tròn hơn, eo trở nên thon thả  Môi âm đạo thay đổi về kích thước và hình dạng  Bắt đầu mọc lông ở nách, xương mu, bụng dưới Với con gái, tuổi dậy thì thường bắt đầu từ khoảng nào?  9-11  10-13 (x)  11-13  15-18 35. 36. 37. 38. 39. 40. Với con trai, tuổi dậy thì thường bắt đầu từ khoảng nào?  9-11  10-13  11-13  12-15 (x) Hiện tượng mộng tinh là gì?  Là hiện tượng xuất tinh không chủ định khi ngủ (x)  Là một hiện tượng ít gặp ở độ tuổi dậy thì  Là hiện tượng bạn trai xuất tinh do hưng phấn khi có kích thích tình dục  Là hiện tượng lúc bạn trai có quan hệ tình dục với người khác vào ban đêm Ở bạn gái, kinh nguyệt lần đầu tiên xuất hiện chứng tỏ điều gì?  Cơ thể bạn gái ấy không khoẻ  Bạn ấy đã dậy thì, chuẩn bị là người lớn và bắt đầu có khả năng mang thai (x)  Bạn ấy bị bệnh rối loạn đông máu  Bạn ấy có thai Vì sao vệ sinh tốt là đặc biệt quan trọng trong kì kinh nguyệt?  Vì mỗi khi có kinh nguyệt, cơ thể bạn gái sẽ có mùi khó chịu  Vì kinh nguyệt là máu bẩn  Vì khi máu rời khỏi cơ thể, vi khuẩn có thể phát triển gây mùi (x)  Vì mỗi khi có kinh nguyệt, cơ thể bạn gái không khỏe mạnh Tuyến tiền liệt nằm ở đâu?  Nằm ở dưới bàng quang và bao quanh niệu đạo (x)  Nằm ở trên bàng quang và bao quanh niệu đạo  Nằm ở trên niệu đạo và bao quanh bàng quang  Nằm ở dưới niệu đạo và bao quanh bàng quang Tuyến tiền liệt có chức năng gì?  Tiết ra tinh dịch giúp tinh trùng sống và vận động (x)  Sản xuất ra tinh trùng  Sản xuất ra tinh dịch và tinh trùng  Sản xuất nước tiểu 41. 42. 43. 44. 45. 46. Bàng quang của nam giới nằm ở đâu?  Nằm trong khung chậu, phía trước của trực tràng (x)  Nằm trong khung chậu, phía sau của trực tràng  Nằm trên khung chậu, phía trước của trực tràng  Nằm trên khung chậu, phía sau của trực tràng Cơ quan nào sản xuất tinh trùng?  Tinh hoàn (x)  Ống dẫn tinh  Tuyến tiền liệt  Dương vật Loại hóc môn nào được tiết ra khi cơ thể người nam bắt đầu trưởng thành?  Progesteron  Estrogen  Testosterone (x)  Progesteron và estrogen Tinh trùng trưởng thành được dự trữ ở đâu?  Ở phía trên của tinh hoàn (x)  Ở tuyến tiền liệt  Ở ống dẫn tinh  Ở bìu Sự phóng tinh là gì?  Là dương vật cương cứng giải phóng tinh dịch ra bên ngoài cơ thể (x)  Là máu dồn về dương vật làm dương vật cương cứng  Là đưa dương vật của người nam xâm nhập vào âm đạo của người nữ  Là chảy một vài giọt dịch sinh dục do hưng phấn tình dục trong khi dương vật đang cương cứng Bao qui đầu là gì?  Là một lớp da lỏng bao phủ xung quanh đầu dương vật (x)  Là lớp da bao quanh dương vật  Là lớp da bao quanh tinh hoàn  Là phần đầu của dương vật 47. 48. 49. 50. 51. Bìu là gì?  Là cơ quan nằm bên ngoài cơ thể giữ tinh hoàn ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ cơ thể (x)  Là cơ quan nằm bên ngoài cơ thể giữ tinh hoàn ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ cơ thể  Là cơ quan nằm bên ngoài cơ thể có nhiệt độ bằng nhiệt độ cơ thể  Là cơ quan nằm bên trong cơ thể Tinh trùng được tạo ra trong điều kiện như thế nào?  Tinh trùng được tạo ra ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ cơ thể (x)  Tinh trùng được tạo ra ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ cơ thể  Tinh trùng được tạo ra ở nhiệt độ bằng nhiệt độ cơ thể  Tinh trùng được tạo ra khi cơ thể người nam hoàn toàn khỏe mạnh, không bệnh tật Tinh hoàn sản xuất ra tinh trùng bằng hình thức nào?  Phân bào (x)  Nguyên bào  Nguyên phân  Giảm phân Tinh hoàn có đặc điểm gì?  Là hai tuyến hình oval nằm trong một túi đặc biệt ở ngoài cơ thể (x)  Là hai tuyến hình tròn nằm trong một túi đặc biệt ở ngoài cơ thể  Là hai tuyến hình thoi nằm trong một túi đặc biệt ở ngoài cơ thể  Là hai tuyến hình trụ nằm trong một túi đặc biệt ở ngoài cơ thể Cơ quan nào chịu trách nhiệm sản xuất tế bào trứng?  Buồng trứng (x)  Ống dẫn trứng  Tử cung  Loa vòi trứng 52. 53. 54. 55. 56. Trứng của người nữ bắt đầu được hình thành từ khi nào?  Ngay từ khi người đó được sinh ra (x)  Khi bước vào tuổi dậy thì  Khi có kinh nguyệt lần đầu tiên  Khi đến tuổi quan hệ tình dục Số lượng tế bào trứng ban đầu ở cơ thể người nữ là bao nhiêu?  Hàng trăm tế bào trứng  Hàng chục tế bào trứng  Hàng nghìn tế bào trứng (x)  Hàng triệu tế bào trứng Khi nào các tế bào trứng trong cơ thể người nữ bắt đầu trưởng thành?  Ngay từ khi bé gái được sinh ra  Khi người nữ bước vào giai đoạn dậy thì (x)  Khi bắt đầu có kinh nguyệt lần đầu tiên  Khi có thai Mô tả nào sau đây là chính xác nhất về vị trí của buồng trứng?  Hai buồng trứng nằm ở phía bụng dưới, được cố định bằng những sợi dây chằng nằm ở hai bên của tử cung (x)  Hai buồng trứng nằm ở dưới bụng vùng xương chậu  Hai buồng trứng nằm trong khung chậu, phía trước của tử cung  Hai buồng trứng nằm trong khung chậu, ở hai bên của cổ tử cung Mô tả nào sau đây là chính xác nhất về cấu tạo của tử cung?  Là một cơ quan rỗng hình trái lê, dài 75mm, với một lớp thành cơ rất dày, được cố định bằng một dây chằng rộng (x)  Là một cơ quan rỗng hình oval, dài 75mm, được cố định với những sợi dây chằng rộng  Là một cơ quan được bao quanh bởi lớp màng phôi, chiều dài khoảng 32mm và chiều rộng khoảng 19mm.  Là một cơ quan hình ống có thành là một lớp cơ mỏng nối từ cổ tử cung ra phía ngoài 57. 58. 59. 60. 61. 62. Chức năng quan trọng nhất của tử cung là gì?  Tạo ra kinh nguyệt  Làm tổ, bảo vệ và nuôi dưỡng bào thai cho tới khi thai nhi ra đời (x)  Tạo ra các chất dinh dưỡng để nuôi dưỡng bào thai  Tạo môi trường thuận lợi cho tinh trùng gặp trứng kết hợp thụ thai Thứ tự các lớp từ ngoài vào trong tử cung được sắp xếp lần lượt như thế nào?  Phúc mạc, thành tử cung và niêm mạc tử cung (x)  Thành tử cung, niêm mạc tử cung và phúc mạc  Thành tử cung, phúc mạc và niêm mạc tử cung  Phúc mạc, niêm mạc tử cung và thành tử cung Cổ tử cung có đặc điểm gì?  Là lớp mô dày, chứa nhiều tuyến cung cấp chất nhầy cho âm đạo (x)  Là phần nhô ra phía trên đầu hai ống dẫn trứng, chứa nhiều tuyến cung cấp chất nhầy  Là lớp mô dày, có lớp cơ dày và được cố định bằng một dây chằng rộng  Là lớp mô dày do các cơ trơn của âm đạo tạo thành Khi sinh nở, cổ tử cung có thể mở rộng bao nhiêu để thai nhi có thể đi qua?  5cm  8cm  10cm (x)  12cm Các tuyến của cổ tử cung cung cấp chất nhầy cho bộ phận nào dưới đây?  Tử cung  Âm hộ  Âm vật  Âm đạo (x) Bàng quang của nữ giới có vị trí như thế nào?  Nằm trong khung chậu, phía trước tử cung (x)  Nằm trong khung chậu, phía sau tử cung  Nằm trên khung chậu, phía trên tử cung  Nằm trên khung chậu, phía dưới tử cung 63. 64. 65. 66. 67. Cơ quan nào là một lớp mô nhạy cảm và trở nên cương cứng khi xuất hiện kích thích tình dục ở nữ?  Âm đạo  Âm vật (x)  Âm hộ  Tử cung Chức năng chính của âm đạo là gì?  Tiếp nhận dương vật xuất tinh và tạo ra ống sinh khi sinh nở (x)  Tạo ra chất dịch bôi trơn khi có hưng phấn tình dục  Là cơ quan giao hợp và tạo môi trường cho tinh trùng di chuyển  Là đường thoát ra của kinh nguyệt hàng tháng Âm đạo có cấu tạo như thế nào?  Là một ống có thành là một lớp cơ mỏng nối từ cổ tử cung ra phía ngoài (x)  Là một ống với một lớp cơ thành dày, được cố định bằng một dây chằng rộng  Là một ống chứa nhiều tuyến cung cấp chất nhầy nối từ buồng trứng ra phía ngoài  Là một ống với lớp mô nhạy cảm thông với ống dẫn trứng Nhìn từ bên ngoài vào, âm hộ được che bởi bộ phận nào?  Môi lớn  Môi nhỏ  Môi lớn và môi nhỏ (x)  Màng trinh Vòi trứng là gì?  Là ống có lớp biểu mô với lông mao được gắn vào đoạn cuối của sừng tử cung ở phần đáy tử cung (x)  Là đầu ống mở hướng ra góc trên của tử cung  Là đầu ống mở hướng vào khoang bụng gần buồng trứng được gắn vào hai bên thành tử cung  Là hai ống dẫn do lớp cơ mềm cấu tạo thành nằm ở hai bên của tử cung 68. Sau khi trứng rụng, bộ phận nào sẽ giúp đẩy trứng theo ống dẫn trứng đến tử cung?  Các lớp biểu mô ở đầu loa vòi trứng  Những sợi lông mao nhỏ xíu của lớp biểu mô ở đầu loa vòi trứng (x)  Lớp cơ ở vòi trứng co bóp tao sự di chuyển  Lớp cơ của loa vòi co bóp tạo nhu động Phần 2: Giới Khái niệm 69. 70. 71. Giới tính là gì?  Giới tính là đặc điểm sinh học gắn liền với chức năng sinh sản của phụ nữ và nam giới (x)  Giới tính là các đặc điểm quy định vai trò của phụ nữ hay nam giới trong xã hội  Giới tính là các đặc điểm xã hội và sinh học của phụ nữ và nam giới  Giới tính là những quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ của phụ nữ và nam giới trong gia đình Theo bạn, ý nào sau đây thể hiện rõ nhất quan niệm về giới?  Là các đặc điểm cơ thể của con trai (dương vật, tinh trùng…), con gái (âm đạo, kinh nguyệt, mang thai…)  Là các công việc mà con trai, con gái phải làm trong xã hội, là vai trò, trách nhiệm, quyền hạn của con gái và con trai, nữ giới và nam giới trong các hoàn cảnh khác nhau  Giới là những ý tưởng, kỳ vọng, mong đợi hay chuẩn mực của gia đình và xã hội về cách cư xử, vai trò, trách nhiệm, quyền hạn của con gái và con trai, nữ giới và nam giới trong các hoàn cảnh khác nhau (x)  Là những kỳ vọng và mong đợi về các quyền hạn mà con trai hay con gái có trong xã hội Nhận định nào sau đây không thuộc về khái niệm giới?  Là những kỳ vọng, chuẩn mực, quyền hạn của con trai con gái trong xã hội  Được hình thành dưới tác động của các quan niệm xã hội, môitrường giáo dục, phong tục, tập quán  Được quy định và hình thành từ khi còn là bào thai, không thể thay đổi, ngoại trừ có can thiệp y tế (x)  Có thể thay đổi theo hoàn cảnh lịch sử, chính trị điều kiện kinh tế Định kiến giới 72. 73. 74. 75. Theo bạn điều nào sau đây thể hiện định kiến giới?  Phụ nữ có quyền được bày tỏ tình cảm của mình với người họ yêu mến  Phụ nữ có thể tự tạo nhiều tình huống để bày tỏ tình cảm của mình  Phụ nữ có quyền được yêu nhưng không nên tỏ tình trước (x)  Phụ nữ có quyền yêu và lựa chọn người mình yêu Ý nào dưới đây thể hiện thiên chức của người phụ nữ?  Nấu nướng, chăm sóc nhà cửa  Chăm sóc con cái  Sinh con và cho con bú (x)  Cung cấp tài chính cho gia đình Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất những ảnh hưởng của định kiến giới?  Định kiến giới làm cho phụ nữ thua thiệt so với nam giới, tạo ra sự bó buộc cho cả nam giới và nữ giới trong việc thể hiện bản thân mình  Định kiến giới làm đàn ông ngày càng được trọng vọng trong xã hội và tạo ra các rào cản cho sự phát triển của xã hội  Định kiến giới tạo ra sự bó buộc cho cả nam giới và nữ giới trong việc thể hiện bản thân mình, trong việc hình thành giá trị của mình, trong việc phát triển sở thích, bộc lộ năng lực và lựa chọn nghề nghiệp (x)  Định kiến giới tạo ra những rào cản khiến cả nam giới và nữ giới khó có thể hoàn thành tốt công việc của mình trong xã hội Theo bạn điều nào sau đây thể hiện định kiến giới?  Bạn gái có quyền quyết định có nên quan hệ tình dục hay không  Bạn gái có thể chủ động chia sẻ với người mình yêu về việc cô ấy đã hay chưa có quan hệ tình dục trước đó  Bạn gái phải giữ gìn trinh tiết (x)  Bạn gái có thể lựa chọn quan hệ tình dục với người nào cô ấy cảm thấy tin tưởng, yêu thương… 76. 77. 78. 79. Theo bạn điều nào sau đây thể hiện định kiến giới?  Con gái có quyền chủ động lựa chọn các mối quan hệ bạn bè của mình  Con gái có quyền lựa chọn cách thức cư xử phù hợp với mối quan hệ của họ  Con gái phải cư xử nhẹ nhàng dịu dàng, e lệ, và phải cư xử đúng mực trong mối quan hệ với bạn khác giới (x)  Con gái quyền thiệt lập mối quan hệ với bạn khác giới và đó là điều hoàn toàn bình thường Theo bạn điều nào sau đây thể hiện định kiến giới?  Nam giới có thể quan hệ tình dục với bạn gái của mình khi cô ấy đồng ý  Nam giới cũng là người có trách nhiệm trong việc giữ gìn hạnh phúc gia đình  Nam giới có thể tự do quan hệ tình dục khi nào họ muốn (x)  Nam giới phải trao đổi cùng thống nhất với bạn gái về thời gian, cách thức quan hệ tình dục với bạn gái Theo bạn điều nào sau đây thể hiện định kiến giới?  Nam giới có quyền được khóc và biểu lộ tình cảm của họ trong bất cứ việc gì  Nam giới có thể khóc khi họ buồn  Nam giới không được khóc và biểu lộ tình cảm (x)  Nam giới có thể bày tỏ tình cảm với những người họ yêu quý Theo bạn điều nào sau đây thể hiện định kiến giới?  Nam giới nên chia sẻ việc gánh vác các công việc lớn trong gia đình cùng vợ con  Nam giới nên chia sẻ gánh nặng kinh tế gia đình cùng vợ  Nam giới có trách nhiệm chu cấp tài chính cho gia đình và chịu trách nhiệm mọi công việc lớn (x)  Nam giới có thể chu cấp kinh tế cho gia đình tuỳ theo khả năng của mình 80. 81. 82. 83. Theo bạn điều nào sau đây thể hiện định kiến giới?  Mức lương của nam giới hay nữ giới được xem xét dựa trên năng lực và kết quả làm việc của họ  Nam giới nên được khuyến khích tham gia học nhiều ngành nghề trong xã hội  Nam giới có năng lực công tác tốt hơn nữ giới nên mức lương được nhận của nam giới cao hơn nữ giới (x)  Nam giới và nữ giới nên làm quen với công việc đòi hỏi làm việc nhóm Theo bạn điều nào sau đây thể hiện định kiến giới?  Nữ giới có quyền được lựa chọn các công việc phù hợp với năng lực và trình độ của họ  Nữ giới có cơ hội tham gia, đóng góp và thụ hưởng các nguồn lực xã hội và thành quả phát triển như nam giới  Ưu tiên nhận lao động là nam giới vì phụ nữ thường mất thời gian sinh nở, chăm sóc gia đình (x)  Nam giới có thể tham gia vào các công việc gia đình để giúp đỡ nữ giới Theo bạn, điều nào sau đây thể hiện định kiến giới?  Nữ giới có thiên chức làm mẹ và cho con bú  Nữ giới không nên học nhiều mà việc quan trọng của họ là lập gia đình (x)  Nữ giới có quyền lựa chọn và quyết định tương lai của mình  Nữ giới có quyền lựa chọn cách học tập và làm việc phù hợp với năng lực và mong muốn của mình Theo bạn, câu nào sau đây thể hiện định kiến giới ?  Nam giới và nữ giới đều được tạo điều kiện đi học và phấn đấu như nhau trong xã hội  Nam giới nên là người kiếm tiền và lo gánh vác công việc nặng nhọc, nữ giới nên chịu trách nhiệm trong việc nuôi dưỡng và chăm sóc con cái (x)  Nam giới nên chia sẻ với nữ giới việc chăm sóc gia đình  Nam giới và nữ giới đều có cơ hội đóng góp, cống hiến cho xã hội và hưởng thành quả như nhau. 84. Vai trò giới 85. 86. Theo bạn, ý nào sau đây thể hiện định kiến giới ?  Nam giới chia sẻ cùng nữ giới về trách nhiệm phòng tránh thai  Nam giới và nữ giới đều có quyền lựa chọn bạn đời của mình  Nam giới và phụ nữ cùng nhau chia sẻ trách nhiệm nuôi dạy con cái trong gia đình  Sinh đẻ là việc của phụ nữ do đó phụ nữ nên là người chịu trách nhiệm phòng tránh thai (x) Nam giới và nữ giới thường có vai trò khác nhau trong xã hội, nguồn gốc của vai trò này là?  Do đặc điểm cấu tạo cơ thể của nam giới và nữ giới tạo nên  Do xã hội quy định (x)  Do công việc của nam giới và nữ giới tạo nên  Do tập tục, truyền thống từ thế hệ đi trước để lại Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nguồn gốc hình thành “Vai trò giới?  Vai trò giới được hình thành và quy định bởi nền văn hoá của từng quốc gia dưới tác động của quan niệm xã hội, từ cách giáo dục trong nhà trường và gia đình  Vai trò giới được hình thành và quy định do điều kiện kinh tế của từng quốc gia, từ cách giáo dục trong nhà trường, gia đình và các phương tiện thông tin đại chúng  Vai trò giới được hình thành dưới tác động của quan niệm xã hội, từ cách giáo dục trong nhà trường, gia đình, các phương tiện thông tin đại chúng, văn hoá, phong tục, tập quán và luật lệ (x)  Vai trò giới được hình thành bởi điều kiện tự nhiên và điều kiện xã hội của từng vùng, từng châu lục dưới tác động của phong tục, tập quán và luật lệ. 87. 88. Bình đẳng giới 89. 90. Tại sao nói vai trò của nam giới và nữ giới có thể thay đổi được?  Vì thay đổi điều kiện tự nhiên, điều kiện xã hội sẽ thay đổi được vai trò giới  Vì điều kiện kinh tế của từng quốc gia hoàn toàn có thể thay đổi nên việc thay đổi vai trò giới là dễ dàng  Vì vai trò của nam giới và nữ giới là khác nhau song có thể thay đổi được theo hoàn cảnh lịch sử, chính trị, điều kiện kinh tế và xã hội (x)  Vì hiện nay nhiều nước trên thế giới đã cho phép phẫu thuật chuyển giới nên vai trò giới có thể thay đổi là lẽ đương nhiên Theo bạn ai là người có trách nhiệm trong việc phòng tránh thai và kế hoạch hoá gia đình?  Phụ nữ vì phụ nữ là người có vai trò chính trong việc sinh đẻ do đó nên để họ đảm đương việc này  Nam giới vì nam giới luôn là người chủ động trong quan hệ tình dục  Cả nam giới và nữ giới đều phải san sẻ trách nhiệm kế hoạch hoá gia đình và phòng tránh thai (x)  Nữ giới phải vận động nam giới tiến hành triệt sản nhằm thực hiện tốt hơn nữa kế hoạch hoá gia đình và phòng tránh thai Theo bạn nội dung nào dưới đây thể hiện đầy đủ nhất khái niệm “Bình đẳng giới”?  Là công việc xoá bỏ mọi định kiến về giới để phụ nữ có cơ hội và phát triển bằng nam giới  Là những gì nam giới có thể làm được thì phụ nữ cũng có thể làm được  Nam giới phải tạo cơ hội để phụ nữ có thể phát triển về mọi mặt ngang bằng nam giới  Nữ giới có mọi quyền, nghĩa vụ, và cơ hội phát triển như nam giới. (x) Theo bạn điều nào sau đây thể hiện sự bất bình đẳng giới?  Phụ nữ không nên học quá nhiều bởi vì họ chỉ cần làm tốt các công việc nội trợ (x)  Phụ nữ không nên làm những công việc nặng trong thời gian mang thai và có em bé  Phụ nữ nên thảo luận với chồng về số con của họ  Nên ưu tiên bố trí cho phụ nữ đảm nhận các công việc phù hợp với họ hơn 91. 92. 93. 94. Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất thiên chức của người phụ nữ?  Là tất cả những việc mà người phụ nữ có thể làm được  Là việc nấu nướng, chăm sóc nhà cửa, nuôi dạy con cái.  Là những gì tạo hoá ban cho người phụ nữ và không thể thay đổi được, đó là sinh con và cho con bú (x)  Là do xã hội quy định nên. Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất về bình đẳng giới?  Là “công việc xoá bỏ mọi định kiến về giới để phụ nữ có cơ hội cơ hội và phát triển bằng nam giới”  Là những gì nam giới có thể làm được thì phụ nữ cũng có thể có được  Là nam giới phải tạo cơ hội để phụ nữ có thể phát triển ngang bằng nam giới  Là sự thừa nhận và coi trọng như nhau các đặc điểm giống và khác nhau giữa nam giới và nữ giới (x) Chọn ý đúng nhất để điền vào chỗ trống của câu sau đây: "Phụ nữ và nam giới có vị thế bình đẳng như nhau và cùng............"  Xoá bỏ mọi định kiến về giới để phụ nữ có cơ hội và phát triển bằng nam giới  Tạo mọi điều kiện để phụ nữ có thể phát triển ngang bằng nam giới trong tất cả các lĩnh vực  Có điều kiện bình đẳng để phát huy hết khả năng và thực hiện các nguyện vọng của mình (x)  Làm được tất cả mọi công việc trong xã hội Chọn ý đúng nhất để điền vào chỗ trống của câu sau đây: "Phụ nữ và nam giới có vị thế bình đẳng như nhau và cùng......."  Xây dựng một xã hội mà phụ nữ và nam giới phải được thụ hưởng các nguồn lực ngang bằng nhau trong mọi lĩnh vực  Tạo cơ hội để phụ nữ có thể tham gia, đóng góp ngang bằng nam giới  Có cơ hội bình đẳng để tham gia, đóng góp và thụ hưởng các nguồn lực xã hội và thành quả phát triển (x)  Làm việc như nhau trong mọi công việc của gia đình và xã hội
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan