Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Y tế - Sức khỏe Sức khỏe giới tính Một số vấn đề về sinh lý sinh dục và sinh sản...

Tài liệu Một số vấn đề về sinh lý sinh dục và sinh sản

.PDF
128
310
143

Mô tả:

TẠ THÚY LA N ( C h ủ V Õ b iê n ) VÃN TO À N M Ọ T SỐ V Ẩ N Đ Ề về sin h lỹ sin h d ụ c và sin h sản NHÀ XUẤT BÀN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI GS. TSKH TẠ THÚY LAN (Chủ biên) TS VÒ VĂN TOÀN MỘT SÔ VẤN ĐỀ ■ VÊ SINH LÝ SINH DỰCVÀ SINH SẢN NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC Q u ố c GIA HÀ NỘI • • • LỜI TÁC GIẢ T r o n g hoàn c ả n h hiện nay, khi việc gia t ă n g d ã n số đ a n g là mỏi đo dọa của n h iê u quốc gia t r ê n t h ế giới, thì sự h iể u b iế t vê sinh lý s in h dục và s in h s ả n là vô (’ù n g c ầ n t h i ế t đôi với mọi ta n g lớp n h â n d â n . n h ấ t là t h ế h ệ trẻ. C h ín h vì vậy. t r o n g thời gian v ừ a q u a đã có k h á n h iề u công t r ì n h n g h iê n cửu c ũ n g n h ư sách giáo khoa đề cập tới v ấ n đề n ày dưới n h iề u góc độ k h á c n h a u . T u y nhiên, n h ữ n g cuôri s á c h nói vế các cơ c h ế h o ạ t đ ộng của bộ m áy sinh dục có liên q u a n tới đ ìn h s ả n k ế hoạch hoá gia dinh n h a m đ á m b ảo an to à n t i n h dục. n â n g cao sức k h o ẻ s i n h s â n v ừ a m a n g t í n h c h ấ t p h ổ b i ế n , v ừ a m a n g t í n h c h ấ t k h o a hoc thì r ấ t hiếm."Một. sô vấn đề về sinh ]ý s in h d ục và sin h s ả n " r a đời với mong muôn giúp đõ bạn đọc: giải quyết một phẩn của vấn đề này. % C h ín h vì vậy. ngoài việc t r ì n h bày n h ữ n g n é t c h u n g vể s in h lý s in h dục- s in h s ản , c h ú n g tôi cô" g ắn g n ê u t h ê m m ộ t sô n é t đặc t r ư n g vể h o ạ t đ ộng c ủ a tu y ế n s in h dục có liên q u a n đ ế n đ ìn h sán, n h ữ n g hiện tượng gây n h i ề u p h iề n toái cho các b ạ n gái khi có k in h nguyệt, n h ữ n g rôi loạn về chức n ă n g s in h lý của p h ụ n ữ tro n g giai đoạn tiền m ã n kinh... Để p h ụ c vụ tố t n h ấ t cho các dộc giả, t ấ t cả các v ấ n đê đ ểu được m i n h họa b à n g h ìn h vẽ v à các sơ đồ cụ the. C u ố n sá c h n à y dược viết d ự a tr ê n cơ sở k ế t q u ả g i ả n g d ạ y và n g h iê n cứu của c h ú n g tôi tiến h à n h tr o n g n h iề u n ă m q u a tại tr ư ờ n g Đại học S ư p h ạ m H à Nội và T^ữỡng Đhi hoq»'$TTjphạm Q u y N hơn, n h ằ m n h ữ n g v ấ n đề cấp t h i ế é c ố n e ^ j f f r a T r u ẽ | i giáo d ụ c d â n sô- k ế ho ạch hoá gia đ ìn h . C h ín h vì v ậy nó k h ô n g th ể 3 nói lên được t ấ t cả các v ấ n đề có liên q u a n tới s in h lý s in h dục vá s in h sản. K ín h m ong các b ạ n đọc sử d ụ n g và cho ý kiến đê c h ú n g tói h o à n th iệ n cuốn sách. C ác t á c giả 4 MỤC LỤC ■ ■ T rang Lời nói đ ầ u Chương l. NHỬNG NÉT CHƯNG VỀ HỆ SINH DỤC 1. 1. Q u á tr ìn h p h á t triể n của cơ q u a n s in h dục 1. 1. 1. Tuyến sinh dục chính và tu y ế n sin h dục p h ụ 1.1.2. Q uá tr ìn h h ìn h t h à n h và p h á t triển của tuy ến s in h dục p h ụ • 1. 2. T in h h oàn 1. 3. P h á t triển cúa tu y ế n sinh dục cái 1.4. Các đặc điểm sinh dục nguyên p h á t và thứ p h át 1.4. 1. Các đặc diểm sinh dục nguyên phát 3 7 8 11 14 16 19 21 22 1.4.2. Các đặc điểm s in h dục t h ứ p h á t Chương I I . CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỬA TƯYẾK tìlNH 28 DỤC ĐẢ TRƯỞNG THÀNH 2 .1 . T u y ế n sin h dục đực 2. 1. 1. Q uá t r ì n h p h á t triển củ a ti n h t r ù n g 2. 1.2. C ấu tạo và chứo n ă n g củ a tin h t r ù n g 2. 1. 3. H oạt động tiết của tu y ế n s in h dục đực 30 30 31 36 40 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 40 45 46 48 T uyến s in h dục cái 1. Cấu tạo b u ồ n g tr ứ n g đ ã trư ở ng t h à n h 2. Q u á t r ì n h p h á t triể n c ủ a t ế bào t r ứ n g 3. Sự p h á t tr i ể n củ a các bao noãn 2. 2. 4. Q uá t r ì n h r ụ n g tr ứ n g và chu kỳ k in h nguyệt 2. 2. 5. Chức n ă n g tiết của b u ồ n g tr ứ n g Chương I I I SINH LÝ SINH DỤC C.IAO PHỔI, PHÁT 3. 1. TRIỂN VÀ TIẾT SỮA Giao phối và các phản xạ của quá trình giao phôi 51 65 71 72 5 3. 1. 1. 3. 1.2. Các phản xạ giao phối và cơ chê điểu tiết ch ú n g H o ạ t đ ộng c ủ a tin h t r ù n g trong dường sinh dụ c con cái H o ạt động c ủ a t r ứ n g tr o n g đường s in h dục con cái 3.1. 3. 3. 1. 4. S in h lý t h ụ t i n h 3. 2. Chứa, đẻ và một số đặc điểm của sinh lý thai nhi 3. 2.1. 3. 2. 2. Chửa Một s ố đặc đ iểm về s in h lý th a i nhi 3. 2. 3. Đẻ 3. 3. S i n h ]ý tiết s ữ a 3 .3 .1 . T u y ế n vú 72 75 78 80 84 84 91 94 96 96 3. 3. 2. S ữ a và t í n h c h ấ t c ủ a nó 100 3. 3. 3. Q u á t r ì n h s in h s ữ a 102 3.3. 4. Q u á t r ì n h th ả i s ữ a 107 Chương IV. Cơ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA TUYẾN SINH DỤC. ĐÌNH SẨN VÀ CÁC CHỨC NĂNG SINH LÝ CỦA C ơ THỂ 4. 1. T h i ế n dộng vật, cấy t u y ế n sinh dục và t h ắ t ống d ẫ n tin h 4 .1 .1 . C ắ t bỏ tu y ế n s in h d ục 4. 1. 2. T h ắ t ống d ẫ n tin h với n h ữ n g th a y dôi về m ặ t 4 .2 . s in h lý Co c h ế điểu tiết hoạt động của các tuyến sinh dục 4. 2. 1. 4 .2 .2 . 4.2. 110 111 113 115 A n h hư ởng c ủ a hệ t h ầ n k in h tói h o ạt dộng c ủ a tu y ế n s in h dục T u y ế n yên và tu y ế n s in h dục 3. A n h hư ởng c ủ a môi trư ờ ng đến các chức n ă n g s in h dục TÀI LIỆU THAM KHẢO 6 110 116 119 126 C h ư ơ n g I NHỮNG NÉT CHUNG VỀ HỆ SINH DỤC Mọi cá th ể tồn tại dược n h ò có q u á t r ì n h t r a o đoi chất. Các s ả n p h ẩ m c ủ a tr a o đổi c h ấ t vào m áu. v ậ n c h u y ể n đi k h ắ p cơ th ê C h ú n g đ ả m bảo cho mọi ch ứ c n à n g s i n h lý xảy r a bình thường b ằ n g con đưòng t h ầ n k i n h • th ê dịch. Ví d ụ sự tồn tại m ột lượng C 0 2 n h ấ t đ ịn h t r o n g m á u sẽ ả n h hương đ ế n h o ạ t động của các t r u n g k h u t h ầ n k in h . Nó kích thích t r u n g t â m hô hấp. la m x u ấ t h iệ n các cử đ ộng hô h ấp . N goài các s ả n p h ẩ m của Lrao đối c h ấ t, t r o n g cơ t h ể con người v à dộn g v ậ t còn tồn tạ i m ộ t h ệ th ố n g các tu y ế n đ ặc biệt. C h ú n g b à i tiế t các s ả n p h ẩ m v à o m á u . Đó là h ệ th ô n g các tuyến nội tiết. S ả n p h ẩ m tiết c ủ a c á c t u y ế n n à y được gọi là các ho rm on . Các h o rm o n ả n h h ư ở n g r ấ t đ á n g k ể tới to à n bộ quá t r ìn h t r a o đổi c h ấ t của cơ thể. C h ú n g chi phối mọi h o ạ t động tâ m s i n h lý c ủ a con người. T r ê n th ự c tế, các chứ c n à n g nội tiết vô c ù n g phức tạp. Do đó chỉ m ột sự rối loạn nội t i ế t r ấ t n h ỏ cũng đ ủ làm cho cơ th ể h o ạt động k h ô n g b ìn h thư ờ ng. C h ín h nó sẽ tạo r a s ự rối loạn nội cân bằng. Đó c ũ n g là n g u y ê n n h á n q u a n tr ọ n g là m x u ấ t h iệ n bệnh tậ t, mọi sự đ a u đớn về t h ể xác cũng nhu' t i n h th â n . T u y ế n nội tiế t được p h â n r a t h à n h n h iề u loại, n h i ề u nhóm k h á c n h a u . S ự p h â n loại tu y ế n nội tiế t c h ủ yếu, d ự a vào nguồn gốc p h á t s in h c ủ a chúng. Một t r o n g s ố các tu y ế n nội t i ế t c h ú n g ta sỗ n g h iê n cửu kỹ tro ng p h ầ n n à y là tu y ê n s in h dục. T uy ến s in h d ụ c có t ầ m q u a n trọ n g đ ặ c b iệ t đối với đ ộng v ậ t và con 7 người. Nhò có nó mà khả năng sinh sản đế bào tồn nòi giốnỉí được đảm bảo. 1. 1. QUÁ TRÌN H PHÁT T R IÊ N CỦA c ơ QUAN SINH DỤC H ệ s in h dục có cấu tạo vô c ù n g đ a dạng. Ớ các loài đ ộ n g v ậ t k h á c n h a u câu tạo c ủ a cơ q u a n s in h dục k h ô n g giông n h a u . T u y n h iê n , đ ặc điểm c h u n g n h ấ t c ủ a hộ s in h dục có th ê th ấ y ở t ấ t ca các loài động v ậ t là; moi liên q u a n c h ặ t chẽ c ủ a nó với h ệ tiết niệu. C h ín h vì vậy, người ta th ư ờ n g n g h iê n cửu hộ t i ế t niệu s in h dục nói chung. M u ô n đ á n h giá đ ú n g mọi chức n ă n g s i n h lý c ủ a h ệ n iệ u - sinh dục, trước h ế t c h ú n g ta xét sự p h á t t r i ể n c ủ a các cơ q u a n này. Bộ p h ậ n q u a n trọ n g c ủ a hệ s i n h dục là các tu y ế n s in h dục. T h ư ờ n g p h â n biệt tu y ế n s in h d ụ c đực và tu y ế n s in h dục cái. (Vi hai loại tuyến này đều được hình thành từ trong quá trình phát tr i ể n phôi thai. B an đ ầ u c h ú n g có c ấu tạo giông n h a u và ró c h u n g một nguồn gốc. Xét cụ t h ể c h ú n g ta có th ể th ấ y , cả t u y r n s in h d ụ c đực lẫn tu y ế n s in h (lục cái đểu dược hình t h à n h vao thòi đ iể m x u ấ t hiện các ông M uller. Ban đ ầ u m ầ m sin h d ục chỉ là p h ầ n d ày lên c ủ a biểu mô tro n g xoang cơ th ể . Nó bao p h ủ gò niệu, tạ o t h à n h nếp gấp sin h dục n ằ m ở p h ía giữa t h ậ n ng uyô n thủy. Ó người, biểu mô m ầ m (nếp gấp sinh dục) x u ấ t h iệ n vào cuối t h á n g d ầ u tiên c ủ a thời kỳ p h á t tr iể n phôi thai. Han đ ẩ u x u ấ t h iệ n các t ế bào biểu mô m ầ m với kích thước k h á c nh au . Các t ế b ào n ày sẽ s in h sản, p h á t tr iể n để tạ o t h à n h lớp tr u n g mô và các dái biểu mô có r a n h giới k h ô n g rõ r à n g h ay còn gọi là dải s in h dục. T ron g tư ơng lai. cớ q u a n s in h dục sẽ dược tạo t h à n h t ừ các dải biểu mô này. Các tu y ế n sinh dục cũng có nguồn gôc từ dây. Quá trình h ìn h th à n h tuvến sinh dục xảy ra như sau. 8 N g a y s a u thời kỳ h ìn h t h à n h , các nếp g ấp s in h dục (h a y gò niệu) sẽ p h á t tr i ể n vổ p h ía k h o a n g cơ thể. S a u đó, c h ú n g tách khỏi t h ê Wolf. Lúc n à y nó có h ì n h b ầ u dục. Đó c h ín h là tu y ế n sinh d ụ c mới được h ìn h t h à n h dưới d ạ n g m ầ m s in h d ụ c t r u n g tính (h ìn h 1A). Vào lúc này , các đặc điểm sinh dục c ủ a cá th ể tương lai ch ư a x u ấ t hiện. C h ú n g chỉ x u ấ t h iệ n vào g iữ a t h á n g thứ h ai của thòi kv t)hát tr iể n nhôi thai. Hinh 1 Mấm niệu sinh dục chưa phân giới tỉnh của phôi người và quả trình phát triển tiếp theo (theo Davardin) A - Mầm sinh dục trung tính; B. - Phảt triển để trò thành giỏng cải; c . - Phát triển để thành giông đực. 1- Niệu đạo; 2- Phấn phình ra của ống Muller (A) và cùa ống M organi (B, C) ; 3 , 4 - D ả y c h ằ n g c ù a th ể W o lf v à c ủ a t u y ế n sin h d ụ c ; 5 - C á c ố n g W o l f ; 6 - C á c ống Muller ; 6a- Phễu của ống dẫn trứng; 7- Các thể Wolf; 7a- Mào tinh; 7b- ổng cụt paradydimis; 7c- Epoophoron; 7d- Paraophoron; 8- Lỗ của ống Lồ của ống Muller (A) và phần còn lại của nó (C ); dẫn niệu; 9- 10- Lỗ của ống Wolf; 11- Xoang n iệu; 1 2 “ G ò n iệu, đ ầ u d ư ơ n g v ậ t; 1 3 ' K h e sin h d ụ c ; 1 4 - H ậ u m ô n ; 1 5 - M ầ m sinh dục trung tính; 15a- Tinh hoàn; 15b- Buồng trứng; 16- ố n g niệu; 17- Bìu; 18- Thể h a n g ; 1 9 - L ỗ n iệu c ủ a g i ó n g c á i ; 2 0 - Ò n g th o á t n iệu ; 2 1 - T u y ế n tiền liệt; 2 2 - H ậ u thận; Bâng quang; 24- Tử cung (theo A. A. Davardin). 9 Các dấu hiệu đầu tiên chứng tỏ sự phân hóa lệch về phía giống d ự c là t r u n g mô p h á t triể n r ấ t n h a n h . C ác d ái t r u n g mô lớn ch ạ y xu vên suốt, len lỏi giữa các tế bào b iể u mô v à c h ia c h ú n g r a t h à n h các d ải riê n g biệt. Đó chính là các dải s i n h dục. T r u n g m ô đ a n g p h á t tr iể n sẽ luồn lách giửa các lớp biểu mô m ầ m b ao p h ủ nếp gấp s i n h dục. N hờ vậy m à n ế p g ấp s i n h d ục được t á c h khỏi các d ả i s in h dục. K ết q u ả c ủ a q u á t r ì n h n à y là h ìn h t h à n h m ầ m s in h dục. M ầm s in h dục được tạ o t h à n h t ừ lốp biểu mô bề m ặt, các lớp mô liên k ế t bên dưới (đây là m à n g t r á n g tương lai) và r ấ t n h iê u m ắ t nôi các dải biểu mô, được p h â n tá c h bởi các lớp t r u n g mô. Các dải biểu mô thư ờ ng p h á t triể n theo hư ớ ng ố n g d ẫ n c ủ a t h ể Wolf. Q u á trìn h sinh tr ư ở n g c ủ a c h ứ n g xảy r a th e o chiểu h ư ớ n g tâm . Kết qu ả của sự t ă n g s in h trư ơ n g là các d ả i n à y trở n ê n xoắn. Đó c h in h là các ô n g d ẫ n tin h xoan tro n g tư ơ ng lai. Đ ồng thời với q u á trìn h p h á t t r i ể n này, tố chức t r u n g g ia n c ũ n g p h á t tr i ể n làm cho các dải b iể u mô n g à y m ộ t trở n ê n t á c h b iệ t n h a u hơn. M ột s ố yếu tố t r u n g mô của tổ chức t r u n g g ia n c ũ n g p h â n tá c h t h à n h các p h ầ n tử đặc biệt. Đó là các tê bào Leiđích, làm n h i ệ m vụ c ủ a tu yến nội ti ế t (hình 1). Q u á tr ì n h h ì n h t h à n h các bộ p h ậ n c ủ a tu y ế n s in h dục đực có th ể th ấ y t r ê n sơ đồ h ì n h 4. Các t ế bào s in h dục và các t ế bào p h ụ có n g u ồ n gốc k h ô n g giống n h a u . Cáo tê b ào s in h dục h ỉn h th à n h t ừ nội mô th ể v àn g ngoài m ầ m . T ro n g k h i dó các t ế bào p h ụ (trong tư ơng lai s ẽ tạo t h à n h t u y ế n s in h dục phụ) h ìn h th à n h từ biểu mô b a o p h ủ xoang c ủ a t h â n m ầm . S a u khi q u á t r ì n h p h â n chia k ết thúc, t r o n g m ộ t k h o ả n g thời g ia n dài các tu y ế n s in h dục c h ư a hoạt động. C h ú n g c h ư a có k h ả n ă n g s ả n x u ấ t r a tin h t r ù n g h ay trứng. B ản s in h d ục đực vẫn tiếp tục phát triển, tăng kích thước, nhưng ít thay đổi về m ặ t h ì n h dạng. T ro n g n ă m tuổi đ ầ u tiên cơ q u a n s in h d ục đực củ a em bé chỉ gồm các ông rỗng với các tê bào biểu mô bao phủ. 10 Sau n à v lớp biểu mô p h á t t r i ể n t h à n h các t ế bào đệm v à các tê bào d in h dư ờng h a y còn gọi là t ê bào Sectoli. Các tê bào Sectoli nằm rải rác giữa các t ế b ào s in h dục. T u y ến sinh dục cỉực tồn tại trong tin h t r ạ n g n à y cho đ ến lúc trư ở n g t h à n h sinh dục. Trong &iai đ o ạn trư ơ n g t h à n h s in h dục, các t ế bào s in h dục sẽ p h á t Iriên t h à n h tin h t r ù n g . Đ ây là q u á t r ì n h s in h tin h trù ng. _____ A Tuyến £ d ụ c Ci Hỉnh 2. Sơ đổ phát triển của các tuyên sinh dục trong giai đoạn chưa phản giới tinh. Trung mỏ len lỏi giữa các lớp biểu mô mẩm cùa mào sinh dục để tạo thành các dải sinh dục 1.1.1. T u y ế n s i n h d ụ c c h í n h v à t u y ế n s i n h d ụ c p h ụ T ừ p h ẩ n t r ê n c h ú n g ta đ ã biết, tu y ế n sinh dục p h á t triể n và h ìn h t h à n h tr o n g q u á t r ì n h p h á t tr i ể n phôi thai. Người ta th ư ờ n g p h á n b iệ t h a i loại t u y ế n s in h dục. Đó là các t u y ế n s in h dục c h ín h và tu y ế n s in h dụ c phụ. T u y ế n sinh dục c h í n h và 11 tu y ế n s in h dục p h ụ k h ô n g chỉ k h á c n h a u về m ặ t c ấ u tạo p h ậ n . C h ú n g còn có n g u ồ n gốc p h á t sinh k h á c n h a u . tu y ế n s i n h dục ch ín h dược tạ o t h à n h từ các t ế bào nội n o ã n ho àng . Còn tu y ế n s in h dục p h ụ - từ các tê bào biểu v à chức C ụ th ể , mô của mô. T u y ế n sinh dục c h í n h ở con đực gồm có tin h h o àn c h ín h và tin h h o à n phụ. T in h h o à n c h í n h là nơi s ả n sinh r a t i n h tr ù n g . Ớ con cái t u y ế n sin h dục c h í n h là bu ồ n g trứ n g và các h o rm o n do nó tiết ra. Tuyến sinh dục phụ ở con đực bao gồm: tuyến tiền liệt, tu y ế n niệ u đạo và c ầ u n iệ u đ ạo (xem h ìn h 3). r -------------------------T ru n g mô D ả i sin h dục ---------------------------- . ▼ ..................... B iể u mô B iể u mô x o a n g cơ t h ể m ầm T u y ế n n ội 1 V Ỷ . . ▼ T u y ế n sin h T u y ế n s in h C ác tế bào due phu due ch ín h L e id ic h , S ecto li 'A------------T iể n liê t Cầu n iêu T in h T in h N iê u hoàn hoàn đao ch ín h phụ đao Hình 3. Sơ đổ nguồn gốc phát sinh các phấn của tuyến sinh dục đực 12 T ấ t cả độn g v ậ t có vú d ếu có tu y ê n s in h dục ph ụ . Tuy nhiên, mức độ p h á t triể n của tu y ế n s in h d ục p h ụ ớ các loài khác n h a u . N h iệm v ụ c ủ a tuyến sinh dục p h ụ là tiế t r a c h â t dịch đặc biệt. C h ấ t dịch đo tu y ế n sin h d ụ c p h ụ c ủ a con đực tiết r a được gọi là t i n h t h a n h . T h à n h p h ầ n c ủ a t i n h t h a n h rất phức tạp. ở các loài dộng v ậ t khác: nh au , t h à n h p h ầ n c ủ a tin h t h a n h k hô n g giống n h a u . T u y nhiên , tr o n g t i n h t h a n h c ủ a b ấ t kỳ loài động v ậ t có vú nào c ũ n g có chứa n h iề u fructo, protein, photpholipid, các c h ấ t vô cơ. m e n p h o t p h a t a z a và m on là m tiêu protein. Q ua t h à n h p h ầ n cấu tạo của Linh t h a n h , c h ú n g ta có th ể d ễ d à n g t h ấ y r à n g , đây là môi trư ờng d i n h d ư ỡ n g thích hợp cho tin h t r ù n g sống và h o ạ t động. C h ín h tr o n g môi trư ờ n g n h ư vậy tin h t r ù n g đ ã được h o ạ t hóa. T inh t h a n h tạ o đ iề u kiện, th ú c đ ẩy tin h t r ù n g h o ạ t đ ộng b ằ n g cách đ á p ứ n g mọi n h u cầu của tin h t r ù n g về m ặ t d in h dưỡng, hô hấp. V. V. L ư ợng t i n h t h a n h và t h à n h p h ầ n c ủ a nó p h ụ thuộc vào nơi s ả n s i n h r a c h ấ t này. Ví dụ: t i n h t h a n h củ a tu y ế n tiền liệt có m à u k h ô n g t r o n g suốt. Nó c h ứ a n h i ề u p r o te i n t r u n g tín h và có k h ả n ă n g h ấ p t h ụ C 0 2 trong t i n h dịch. Vai trò chủ yếu c ủ a tin h t h a n h loại n ày là th ú c đẩy k h ả n ă n g c h u y ể n động c ủ a tinh t r ù n g . C h ín h vì vậy. s a u khi gặp dịch t i ế t r a từ tu y ế n tiên , liệt k h ả n ă n g hoạt độ ng củ a tin h t r ù n g t ă n g lên r ấ t nhiều. K h á c VỚI tu y ế n tiên liệt, t u y ế n cầu niệu đạo t i ế t r a m ột c h ấ t dịch m ạ n g tín h kiềm . Nó là m n h iệ m vụ tẩy r ử a n iệ u đạo. c h u ẩ n bị m ột COI1 đ ư ờ n g sạch sẽ cho t i n h t r ù n g đi qua. Ngoài các đ ặc điểm trê n ra. t h à n h p h ầ n và sô lượng tinh t h a n h cũ n g p h ụ thuộc r ấ t n h iể u vào đặc điểm của cá thể. Cụ thể. sô lượng tinh t h a n h tiết ra ỏ lợn và n g ự a r ấ t lớn. Trong khi đó bò v.à cừu lại tiết ra r ấ t ít tinh th a n h . 13 T u y ế n s in h dục p h ụ ứ con cái gồm có ông d ẫ n trứ n g , tủ' cung, â m đạo, á m môn và tu y ế n Bectôlanh. 1.1.2. Q u á t r ì n h h ì n h t h à n h v à p h á t t r i ể n c ủ a t u y ê n sin h d ụ c p h ụ S ự p h á t tr i ể n các đ ư ờ n g d ẫ n của bộ m á y sin h dục xảy ra đồng thời với việc tạo t h à n h m ầ m của tuyến sinh dục. Có th ể pnân biệt hai giai đọan trong q u á trìn h p h á t triển này. Trước tiên là ^iai đoạn h ìn h th à n h m ầ m s in h dục tru ng tính. Tiếp theo là n h ỉ n g th a y đổi liên q u a n tới p h â n ly giới tín h (hình 1. 2, 3. 4). Mầm sinh T ru n g mô Tuyến sinh dục phụ Tuyến sinh dục chính Các tẻ bào Leidich ■— ... TT”" / ------- -A,----- Am đạo .... -J L . Ống dấn trứng n — -*»---------- Buồng trứng và hormo Hình 4. Sơ đồ nguồn gốc phát sinh các phần của tuyến sinh dục cái 14 T r a n g giai đ o ạ n t r u n g tín h , sự p h á t tr i ể n c ủ a các ô n g d ẫ n k hông có b ấ t kỳ s ự k h á c b iệ t n à o vế m ặ t giới tín h . S ự p h á t triể n các ông d ẫ n b ắ t đ ầ u b ằ n g việc tạ o t h à n h các ô n g M u lle r v à p h á t triỏn môi liên h ệ giữa m ầ m s i n h d ục vói t h ể Wolf. T a có th ể th ấ y m ầ m t r u n g tính c ủ a hệ t i ế t niệu ở th a i nlìi cuối t h á n g t h ứ hai t r ê n h ìn h 1 -A. Q u a h ìn h vẽ c h ú n g ta có t h ể th ấ y , t h ậ n n ằ m ỏ phía dưới (22). Bên tr ê n nó l à t h ể Wolf (7) tre o lơ lử n g t r ê n d ây c h ằ n g của cơ h o à n h (3 và 4). P h ía b ê n t r o n g t h ể Wolf là tu y ế n s in h dục (15). Các ông W olf đổ tá c h b iệ t n h a u v ào x o an g niệu. T r o n g k h i đó thì, t ậ n c ù n g c ủ a các ố n g M u lle r hợp vói n h a u đ ể tạo ra lỗ c h u n g đô vào x o a n g niệu. T r o n g giai đ o ạ n n à y n iệ u đ ạ o đổ t h ắ n g vào b à n g q u a n g h o à n to à n tá c h b iệ t với các ông Wolf. T u y giói t í n h củ a cá th ể được xác đ ịn h t ừ lúc mới t h ụ tin h khi t r ứ n g k ê t hợp với tin h tr ù n g , n h ư n g s ự p h â n h ó a giới t í n h chỉ b ắ t đ ầ u vào g iữ a t h á n g th ứ h ai c ủ a thời kỳ p h á t t r i ể n phôi th a i. N ế u th a i n h i p h á t tr iể n th e o h ư ó n g h ìn h t h à n h giông đực th ì b iể u mô m ầ m tro n g b ả n s in h dục n g ừ n g p h á t triể n . B ên dưới nó là m à n g t r ắ n g được p h â n c á c h bởi các d ả i s in h dục. C ác ông M u lle r bị thoái h ó a d ần . T ro n g khi đó, các t h ể Wolf và các ống Wolf t h a y đổi d ể tạ o t h à n h các ô n g d ẫ n tin h . Các ống d ẫ n tin h x oắn th ô n g với các ông c ủ a t h ậ n n g u y ê n t h ủ y và với x o a n g niệu. Các bộ p h ậ n c ủ a tu y ế n s in h đ ụ c đực dược h ì n h t h à n h t ừ các p h ầ n k h á c n h a u c ủ a th ể Wolf ( h ìn h 1, C). P h ầ n trước (10 - 20 ông) c ủ a th ê W olf p h á t tr iể n t h à n h đ ầ u c ủ a p h ầ n p h ụ (d u c tu s e f f e re n te s testis). P h ầ n đ ầ u của ông Wolf p h á t t r i ể n t h à n h m ào tinh (ductus epididymis) (hình 1, c - 7a). Còn phần đuôi là d u c t u s d eferen s (5). P h ầ n s a u c ủ a t h ể Wolf sẽ p h á t t r i ể n t h à n h các ố n g t h ả i t i n h - d u c t u s e j a c u la to r iu s . T r ê n đ o ạ n g ầ n chỗ t h ể lõ Wolf đổ vào gò niệu xuất h iệ n m ộ t chồi h ìn h túi được gọi là (Lũi)) bọng t i n h (vesiculae sem inales). P h ầ n s a u của t h ể Wolf ( t r ừ p h ầ n p h ụ có d ạ n g tiucULs a h e r r e n t s , h a y mào tin h p a r a d i d y m i s n ằ m tro n g p h ầ n p h ụ của* tin h h oàn) sẽ tái p h á t triển. C ác ông M u lle r tho ái hóa. P h ầ n tr ê n c ủ a c h ú n g mở rộng ra. dính vào ống tinh để tạo t h à n h m A u t h ừ a t i n h h oàn (h y đ a tid a e M o rg a n i - h ìn h 1 c - 2). Các đ ầ u (hích (9) d ín h liền của c h ú n g đố vào tu y ế n tiền liệt (5) dể tạ o t h à n h xoang t i ề n liệt. 1 .2 . TINH HOÀN T i n h h o àn có h ìn h ôvan, h a i bên dẹt. T ro ng t ư t h ế h ì n h thường, m ỏm trê n của tin h h o à n hơi lệch vế p h ía trước. T i n h h o à n t r á i thư ơ ng n ằ m t h ấ p hơn so vói t i n h hoàn p hải, s ỡ đĩ có hiện tư ợ n g n à y vì m ạ n g lưới t ì n h m ạ c h của t i n h h o à n trá i (v. s p e r m a t i c a int) dễ bị (n g ừ n g trệ) ứ đọng n ê n đ ã k é o nỏ xuống, p h í a s a u tin h h o àn là p h ầ n p h ụ epididym is. P h ầ n n ày gồm có đ ầu , t h â n và duôi n g o ặ t r a p h ía s a u rồi đi lên trê n để chuyên th à n h ông dẫn tinh. Đầu c ủ a phần phụ liên hệ m ậ t th iết với tinh hoàn. K hi bô đôi tin h h o àn theo c h iể u dọc có th ể t h ấ y r ấ t nhiều vách n g ă n m á n h b ằ n g mô liên k ế t x u ấ t p h á t từ m à n g tr ắ n g . Đỏ là các v á c h n g ă n tin h hoàn. T ạ i p h ầ n s a u của t i n h h o à n (‘ác vách n g ă n này liên k ế t với n h a u đê tạo t h à n h m ột khôi m ô lien kết d à y được gọi là t r u n g t h ấ t (vách) c ủ a tin h hoàn. M ạch máu và các sợi t h ầ n kinh giao cảm đi theo vách n à y để vào tinh hoàn. G iữ a các vách tinh hoàn, bên tr o n g n h u mô m ề m vàng n h ạ t t a có th ể dễ d à n g n h ìn t h ấ y các ố n g tin h xoắn - tubuli s em iniferi. Các ông n à y th ư ờ n g dược m ộ t lớp mỏ liên k ế t đặc 16 biệt với r ấ t nh iều m ạch m á u bao bọc. Các ống tinh xoan b ắ t (lầu tư p h ía ngoài của t i n h hoàn. C h ú n g xoắn n h iề u lẳn rỏi tới t r u n g t h n t c ủ a tin h hoàn, s a u dó x u v ê n SUÔI t r u n g th ấ t. K h o áng 12 - M ố n g củ a m ạ n g lưới này sẽ v à o (lau cứa p h ầ n p h ụ đê đổ vào ỏng c ủ a p h ầ n phụ (d u c tu s epididym is). O n g này lại đổ vào ống đ ầ n tin h . T in h h oàn và p h ầ n p h ụ là tu y ế n gồm vô sỏ các ống liên k ế t với n h a u (Ịua các m ạ ch nôi. C h ấ t dịch do c h ú n g tiết r a gọi là t i n h dịch. T i n h h o àn được một lớp m à n g dày, t r ắ n g tạo th à n h từ mô hôn kết bao học. Lớp m à n g n ày d ín h s á t vào â m dạo p h ú c mạc. T ro n g mỏ liên k ết xốp. giữa các ống tinh xoắn, c ạ n h các m ạch m á u có m ột nhóm t ế bào kích thước lớn. Đó là các t ế hào biếu bì giàu s in h c h ấ t và các th ế vùi. Người ta gọi c h ú n g là các tế bào kẽ h a y té bào Leiđich. Đặc đ iế m cơ b ả n c ủ a các t ế bào này là c h ú n g có k h ả n à n g s in h sán . K ích thước của c h ú n g tro n g tinh h o à n người b ằ n g từ 50 đến 60 f.nn. N g uy ên s in h c h ấ t c ủ a các t ế bào t r ê n chia r a t h à n h v ù n g n goài và v ù n g trong. V ù n g Irong liav còn gọi là nội sinh chất, bao q u a n h n h ả n . Nó có cấu tạ o k h á chác v à có nh iều th ế vùi h ì n h h ạ t g ià u sắc tỏ. Sự tích tụ c ủ a các th ế vùi d ạ n g này chì xảy ra s a u 20 tuổi. P h ầ n ngoài có n h iề u không bào. Mỡ và protein ỏ đảy không chỉ tồn tại dưới dang d u n g dịch rrtà còn cả dưới d ạ n g t i n h thổ. C ác q u a n điểm vê n g u ồ n gốc c ủ a các t ế bào kõ r ấ t khác n h a u . M ột sô người cho r ằ n g c h ú n g h ìn h t h à n h từ các y ếu tô có n g u ồ n gốc từ các dái s in h dục. T r o n g khi đó, q u a n điểm k h á c lại cho r à n g c h ú n g h ắ t nguồn từ t r u n g mô. Có lẽ q u a n điểm sau c h í n h xác hơn. Lúc già các tế b à o kẽ sẽ tho ái hóa. ("húng giảm kích thước, nhu ộm sắc tố và trd-tbàtth. các t ế -hảo, xiạụ. lì à y , -hoa n to à n k h ô n g giống các t ế bào tu y ềịeỏ ý ngfu a sin h í L. L L li C H I R J 17 lý rất lớn đôì với hoạt động của tuyến sinh dục. Ngoài ra, chúng, còn thực hiện chức năng dinh dưỡng. Các tê bào kẽ làm nhiệm vụ nột tiết. Chúng sản sinh ra hormon nhằm đảm bảo và kích thích sự phát triển các dặc điểm sinh dục thứ,phát. Testosteron được tạo ra trong các tê bào này. Điều này có nghja là không ai còn nghi ngờ về chức năng nội tiết của tinh hoàn. Tuy nhiên, vấn để cơ sỏ vật chất đảm bảo> chức năng này vẫn còn nhiêu điểu chưa rõ. Vì trên thực tế hormoni sinh dục đực do nhiều loại tế bào kẽ tạo ra. Bằng thực nghiệm ngưòi ta đã chứng minh được rằng, việc thắt ống dẫn tinh nhân tạo đã làm cho hormon sinh dục đực tiết ra nhiều hơn. Mặc dù trong tất cả các trường hợp như vậy bao giờ kính hiển vi cũng cho thấy sự thoái hóa của các yếu tô sinh tinh trùng. Hiện tượng tàng tiết trong tuyến tinh đã tiưởng thành có thể thấy qua hình ảnh các ống"rỗng". Hình ảnh này cố thế gặp trong bất kỳ tinh hoàn nào. Chúng liên quan với việc vận chuyển sản phẩm lỏng của lóp tế bào sertoli là kết quả cúa sự tiêu hủy biểu mô sinh tinh trùng, vào máu. Cơ chế hình thành và đào thải hormon thực hiện như sau. Khi đã trưởng thành sinh dục. một nhóm tê bào sertoli ò cạnh Ống sinh tinh lỏng ra để tạo thành chất dịch. Chất dịch này tràn ngập các ống dẫn tinh. Chúng cuốn theo các tinh trùng. Sinh chất lỏng của các tế bào sertoli tràn ngập cả các lớp biểu mô sinh tinh trùng. Nó cuốn theo tấ t cả các tinh trùng đã trưởng thànb. Kết quả, chỉ còn lại các ông sinh tinh trống rỗng. Chính vì vậy quá trình tạo ra tinh trùng càng mạnh bao nhiêu, thì việc làm"trỗng rỗng"các ống tinh càng nhanh bấy nhiêu. Quá trình này liên quan với việc vận chuyển các sản phẩm phân hủy hormon sinh dục đực vào máu. Điều này cũng có nghĩa là sự 18 tán; liế t (‘ủ a t u y ế n s i n h d ục liê n q u a n m ậ t th i ế t với q u á tr ìn h sim t i n h t r ù n g . N ế u việc h ạ n c h ê ti ế t củ a các t ế bào s i n h dục thê h iệ n k ế t q u ả p h ụ c hồi t h à n h c ủ a các ống t i n h x o ắ n thì ngiỢo lại. t ă n g t i ế t là k ế t q u ả p h â n h ủ y chúng. Lớp t ế bào sectoli luôn tồ n tạ i tro n g t r ạ n g t h á i c â n h ằ n g khcng bển vững. N ó có t h ế c h u y ể n t ừ t r ạ n g th á i b ìn h th ư ờ n g san? t r ạ n g t h á i lỏng. N ó k h ô n g chỉ đ ả m bảo về m ặ t cơ học, m à còn làm n h i ệ m v ụ n u ôi d ư ỡ n g b iể u mô s in h tin h trù n g . N h ờ có nó n à h o ạ t đ ộ n g s i n h lý c ủ a ố n g t i n h xoắn được điều c h ỉ n h theo các hư ớng k h á c n h a u . Khi lớp t ế b à o sect-oli đông đặc lại thì hoạ đ ộng c ủ a các ố n g t i n h chỉ n h ằ m m ục đích duy n h ấ t là s ả n sinl r a t i n h t r ù n g . Ngược lại, n ế u các m ạ c h nối c ủ a lớp t ế bào sectoli c h u y ể n s a n g t r ạ n g th á i lỏ n g t h ì các ống tin h p h ả i c h u y ể n chê độ l à m việc s a n g chứ c n ă n g nội tiết. T ro n g từ n g thời điểm, tạ i (ác p h ấ n k h á c n h a u c ủ a t u y ế n s i n h dục xảy r a các q u á t r ì n h k h ô ig g iống n h a u . T r o n g k h i ở v ù n g n à y c ủ a ống t i n h xoắn đ a n ' xảy r a h iệ n tư ợ n g t ă n g t i ế t, t h ì ở p h ầ n k h á c lạ i d a n g c h u t n bị cho việc s i n h t i n h t r ù n g . Nói tóm lại, c h ứ c n ă n g t i ế t c ủ a t i n h h o à n do cả ba n h ó m tê b à o đ ả m n h iệ m . Đó là các t ế b à o kẽ, các t ế bào sertoli v à các t ế bào ỉin h dục. Các t ê b à o k ẽ và c á c t ế bào s e rto li giữ vai t r ò q u a n trọ rg đôi vôi q u á t r ì n h c h u y ể n h ó a tr o n g t i n h hoàn. 1.3. P H Á T T R I Ề N CỦA T U Y Ể N SIN H D ự c C Ả Ị (OVARIA) Tuyên s i n h d ụ c cái là h a i t h ể h ì n h elíp n ằ m ở h a i p h í a c ủ a tử cang. N h ì n vào t u y ế n s i n h d ụ c cái (buồụg trứng), t a có th ể thấ> p h ầ n g iữ a hơi n h ọ n , p h ầ n b ê n t ừ p h ía trước và p h ía s a u lồi và t i ẳ n g . C ạ n h t h ẳ n g d í n h vào m ặ t s a u là lối vào c ủ a các m ạ c h máu và các d â y t h ầ n k i n h tới b u ồ n g t r ứ n g ( h ìn h 5). 19 C ũ n g giống n h ư tu y ế n s i n h d ụ c đực, b uồng t r ứ n g b ắ t n g u ồ n từ biểu mô m ầ m củ a gò n iệ u ( h ìn h 1C; A). T ro n g các giai đ o ạ n p h á t t r i ể n đ ầ u tiên, b u ồ n g t r ứ n g kh ô n g k hác tin h h o à n . B iêu mô n h iề u lớp c ủ a xoang cơ t h ể s in h s ả n để tạo t h à n h d ả i s in h d ục len lỏi giữa các lớp mô liê n k ế t n ền của gò niệu. C ác dải s in h d ụ c ă n s â u vào lớp n h u mô n ề n của gò niệu. S au đó c h ú n g tiếp c ậ n với các ông p h â n đ ố t c ủ a t h ể Wolf để t h a m gia vào việc tạo thành rete ovarii. Phần ống còn lại, không phân đốt sẽ tạo t h à n h ep oop horon và p a ra o p h o ro n . Đ iều này c h ứ n g tỏ, cáo dải s in h d ụ c c ủ a b u ồ n g t r ứ n g đ a n g p h á t triển k h ô n g t h a m gia vào việc t ạ o t h à n h bao noãn. 3 Hình 5. Cấu tạo của buồng trứng ở phụ nữ đâ trường thành sinh dục (theo Macarov, Phigurnov, 1969) 1-Các nang trong các giai đoạn phát triển khác nhau; 2 - Nang đang thoái ho;; 3 - Thể vàng đang teo; 4- Thể vàng bình thướng; 5- c ổ cùa buồng trứng. B iểu mô m ầ m c ủ a các gò niệ u tiếp tục s in h s ả n để t.ạ> t h à n h eác trồi. Các trồi tự vùi m ì n h vào n h u mô ngay c ạ n h đ(. K ết q u ả c ủ a q u á t r ì n h vùi trồ i là h ìn h t h à n h các nhóm tê bà) h ì n h c ầ u méo. Người ta gọi c h ú n g là các dải PơAuger. Các dỉì 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan