BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC:
1. Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
trang 2
2. Nhận xét của trạm y tế
trang 3
3. Điểm của từng cá nhân
trang 4
4. Lời ngỏ
trang 5
5. Mục tiêu thực tế
trang 7
6. Sơ đồ trạm y tế
trang 8
7. Sơ đồ tổ chức trạm y tế
trang 9
8. Phần I: Giới thiệu về trạm
trang 10
9. Phần II: Danh mục thuốc
trang 15
10. Phần III: Danh mục thuốc nam tại Trạm
trang 20
11. Phần IV: Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả
trang 22
12. Phần V: Mục tiêu chương trình y tế quốc gia
trang 24
13. Phần VI: Các chương trình phòng chống quốc gia
trang 25
14. Phần VII : Chương trình mục tiêu quốc gia bảo vệ
sức khỏe tâm thần cộng đồng
trang 34
15. Phần VIII: Phác đồ cấp cứu sốc phản vệ
trang 36
16. Phần IX : Tham gia công tác chuyên môn tại cơ sở
trang 39
17. Phần X : Chỉ tiêu tay nghề của các học viên
trang 41
18. Phần XI : Truyền thông giáo dục sức khỏe tại Trạm
trang 43
19. Kết luận
trang 47
Cơ sở thực tâp trạm y tế Tân Phú
1
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Điểm
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Cơ sở thực tâp trạm y tế Tân Phú
2
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Điểm
NHẬN XÉT CỦA TRẠM Y TẾ
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Đồng xoài, ngày
tháng
năm 2018
TRƯỞNG TRẠM
Cơ sở thực tâp trạm y tế Tân Phú
3
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
LỜI NGỎ!
“ Lương y như từ mẫu” đó là năm chữ vàng mà Bác Hồ đã dành tặng cho cán bộ
nhân viên ngành y dược, đây là lời dạy, lời nhắc nhở về lương tâm của người thầy
thuốc, một trong hai nghề luôn được nhân dân coi trọng và gọi là thầy.
Kết hợp giữa việc học và hành, giữa lý thuyết và thực tiễn, thực tập là một phần
không thể thiếu trong quá trình học tập để trở thành một y sỹ trong tương lai.
Được sự quan tâm của Ban giám hiệu nhà trường và cùng các thầy cô giáo bộ
môn Y giới thiệu cho chúng em thực tập từ ngày 22/01/2018 đến ngày 23/3/2018 tại
Trạm y tế phường Tân Phú. Đồng thời được sự quan tâm tạo điều kiện và hướng dẫn
thực tập của các cô và các chị nhân viên tại trạm y tế đã giúp đỡ chúng em học hỏi được
nhiều điều hay và bổ ích, đó là những kinh nghiệm đánh giá và là hành trang cho chúng
em để thực hiện nghiệp vụ chuyên môn sau này.
Như chúng ta đã biết, sức khỏe là vốn quý của con người và xã hội, xuất phát từ
quan điểm đó Đảng và Nhà nước ta đã giao nhiệm vụ cho ngành y tế là chăm sóc, bảo
vệ sức khỏe cho nhân dân là mục tiêu trọng tâm và hàng đầu. Do vậy, người cán bộ
trong ngành y dược nói chung và ngành y nói riêng phải không ngừng học hỏi, tìm tòi,
tham khảo từ các phương tiện thông tin đại chúng như: tivi, sách báo, tạp chí, internet...
mà còn phải tìm hiểu nhiều hơn ở ngoài thực tế để nâng cao trình độ chuyên môn, biết
tư vấn cho người bệnh sử dụng thuốc hợp lý và khám sức khỏe định kỳ, luôn luôn đặt
mối quan hệ chặt chẽ giữa ngành y dược để phục vụ mục đích chung là chăm sóc và bảo
vệ sức khỏe cho mọi người, cho cộng đồng và toàn xã hội.
Bên cạnh đó, các cô và các chị nhân viên của Trạm y tế phường Tân Phú luôn có
tinh thần trách nhiệm cao với công việc, hòa đồng với mọi người, luôn có thái độ thân
thiện với bệnh nhân, hỏi han kĩ càng, dặn dò chi tiết từng vấn đề, luôn tôn trọng mọi
người. Đó cũng là những hình ảnh, hành động, cử chỉ thể hiện được câu “Lương y như
từ mẫu”.
Cơ sở thực tâp trạm y tế Tân Phú
4
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
“Như những dòng sông luôn nhớ về nguồn, như đàn chim không quên tổ ấm”.
Chúng em sẽ không bao giờ quên được công ơn của thầy và các cô, các chị nhân viên y
tế ở trạm đã tạo điều kiện và hướng dẫn chúng em hoàn thành tốt đợt thực tế này.
Cuối cùng chúng em xin chúc Ban giám hiệu nhà trường cùng các thầy cô giáo và
các cô, các chị nhân viên ở trạm luôn có được sức khỏe dồi dào để hoàn thành tốt nghĩa
vụ cao đẹp của mình.
CHÚNG EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN./.
Tân Phú, ngày 20 tháng 3 năm 2018
I. Mục tiêu thực tế:
Cơ sở thực tâp trạm y tế Tân Phú
5
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
1. Tìm hiểu công tác tổ chức, quản lý y sỹ ở các tuyến xã phường.
2. Thực hiện chức năng nhiệm vụ của người y sỹ và các kỹ thuật chăm sóc, điều trị
sức khỏe tại cộng đồng.
3. Thực hiện các kỹ năng quản lý chăm sóc sức khỏe ban đầu( lập kế hoạch, theo
dõi, giám sát, truyền thông giao tiếp với đồng nghiệp, làm việc nhóm, huy động
cộng đồng)
4. Thực hiện các kỹ năng giao tiếp, truyền thông, tư vấn giáo dục sức khỏe ưu tiên
cho người dân tại cộng đồng
5. Tham gia thực hiện các chương trình y tế tại địa phương, hướng dẫn tư vấn cho
nhân dân thực hiện vệ sinh phòng bệnh .
II. Kế hoạch:
1. Thời gian: 06 tuần từ ngày 22/1/2018 đến ngày 23/03/2018
2. Địa điểm: Trạm y tế phường Tân Phú.
III. Nội dung thực tập:
1. Tham gia các hoạt động khám chữa bệnh tại Trạm y tế.
2. Chăm sóc cho người bệnh tại Trạm và tại gia đình.
3. Tham gia trực tại Trạm
4. Tìm hiểu các loại thuốc Tân dược, Dược liệu, các chế phẩm Đông dược được sử
dụng tại trạm y tế
5. Lập kế hoạch truyền thông, giáo dục sức khỏe và tổ chức tuyên truyền giáo dục 1
vấn đề sức khỏe ưu tiên cho người dân tại cộng đồng
6. Thực hiện viết một báo cáo tốt nghiệp
Cơ sở thực tâp trạm y tế Tân Phú
6
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
SƠ ĐỒ TRẠM Y TẾ PHƯỜNG TÂN PHÚ
Phòng
sanh
KHHGĐ
Phòng tư
vấn trẻ
em dinh
dưỡng
Phòng
Khám
phụ khoa
Hành lang
Phòng
trạm
Phòng
trực
Hành lang
Nhà Bếp
WC
Phòng tư
Hành lang
WC
Hành lang
vấn
Phòng
Phòng siêu
khám
lưu bệnh
âm điện tim
thai
Hành lang
Phòng
Phòng
Phòng
Phòng tiêm
cấp cứu
cấp bán
khám
chủng xét
ban đầu
thuốc
bệnh
nghiệm
Phòng Đông
trưởng
KHUÔN VIÊN
Cơ sở thực tâp trạm y tế Tân Phú
Hành lang
y
VƯỜN THUỐC NAM
7
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Cơ sở thực tâp trạm y tế Tân Phú
8
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
PHẦN I. GIỚI THIỆU VỀ TRẠM
I. Vị trí, cơ sở vật chất của trạm
1. Vị trí
* Trạm y tế Phường Tân Phú .
* Nằm ở trung tâm hành chính Phường
* Trạm chăm sóc sức khỏe cho nhân dân của 7 khu phố
2. Cơ sở vật chất của trạm
Trạm gồm 13 phòng làm việc:
1. Phòng trưởng trạm
2. Phòng sơ cứu ban đầu
3. Phòng khám bệnh
4. Phòng bán cấp thuốc
5. Phòng đông y
6. Phòng tiêm chủng - xét nghiệm
7. Phòng siêu âm – điện tim
8. Phòng khám phụ khoa
9. Phòng tư vấn khám thai
10. Phòng sanh – KHHGĐ
11. Phòng tư vấn trẻ em và dinh dưỡng
12. Phòng lưu bệnh
13. Phòng trực
Ngoài ra trạm còn có 1 phòng bếp, 2 công trình phụ với cây xanh xung quanh
trạm. Mỗi phòng được bố trí trang thiết bị, dụng cụ cùng với tủ thuốc phù hợp với
từng phòng như :
- Tủ thuốc BHYT
- Tủ thuốc KHHGĐ
- Tủ thuốc cấp cứu,hướng thần
- Tủ thuốc phòng chữa trị lao và các bệnh truyền nhiễm
- Tủ thuốc đông y
Cơ sở thực tâp trạm y tế Tân Phú
9
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
- Tủ lạnh bảo quản vacxin
- Máy khí dung, kính hiển vi
3. Nguồn nhân lực và trang thiết bị của trạm
a. Nguồn nhân lực:
Y sỹ đa khoa:1
Y sỹ đông y : 2
Điều dưỡng trung học :1
Nữ hộ sinh trung học : 1
Dược sỹ trung học : 1
b. Trang thiết bị
02 bộ tiểu phẩu
01 bộ đặt vòng
01 bàn khám phụ khoa
01 bộ hút điều hòa
01 bàn sanh
01 tủ sấy
01 bàn làm rốn
01 bộ thước đo khung chậu
01 bộ khán tai mũi họng
04 cân sức khỏe
01 bộ khám răng
02 đèn hông ngoại
01 máy hút đàm nhớt
02 máy châm cứu điện
01 máy đo huyết áp
01 kính hiển vi
01 bộ khám phụ khoa
01 hộp đèn đọc XQ
01 bộ may tầng sinh môn
Cơ sở thực tâp trạm y tế Tân Phú
10
II. Điều tra cơ bản một cụm dân cư
1.Điều tra dân số
KHU PHỐ
KP. Phú Tân
KP. Phú Cường
KP. Phú Lợi
KP. Phú Thành
KP. Phú Thanh
KP. Phú Xuân
KP. Phú Mỹ
SỐ HỘ
SỐ NHÂN KHẨU
GHI CHÚ
614
700
500
427
481
403
456
2197
2700
2012
1920
2012
1732
1682
Hộ cố định
Hộ cố định
Hộ cố định
Hộ cố định
Hộ cố định
Hộ cố định
Hộ cố định
2. Số gia đình có hố xí và giếng nước sạch:
GIẾNG NƯỚC
KHU PHỐ
SỐ HỘ
KP. Phú Tân
KP. Phú Cường
KP. Phú Lợi
KP. Phú Thành
KP. Phú Thanh
KP. Phú Xuân
KP. Phú Mỹ
Tổng cộng
Tỷ lệ
Hợp vệ
Không hợp
sinh
vệ sinh
450
500
398
235
367
200
213
2363
66%
164
200
102
192
114
203
243
1218
34%
614
700
500
427
481
403
456
3581
100%
HỐ XÍ
Không
Hợp vệ
hợp vệ
sinh
sinh
545
69
568
132
385
118
345
82
460
21
353
50
346
110
3002
582
84%
16%
Ghi chú
- Giếng nước: + Hợp vệ sinh là giếng nước xây thành xung quanh có nắp đậy,
cách nhà vệ sinh trên 10km.
+ Không hợp vệ sinh là giếng nước không có nắp đậy, cách nhà vệ
sinh dưới 10km
- Hố xí: + Hợp vệ sinh là hố xí có 2 ngăn có mái che
+ Không hợp vệ sinh là hố xí đào ngoài vườn, không mái che
3. Các chỉ số cơ bản trong công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản
STT
1
2
CHỈ SỐ
Tỷ suất sinh thô (CBR)
Tổng tỷ suất sinh (TFR)
Tỷ lệ
%
%
NĂM
2015 2016 2017
17.2 16.6 17.05
1.67 1.59 1.67
3
4
5
6
7
Tỷ suất sinh chung(GBR)
Tỷ số tử vong mẹ(MMR)
Tỷ suất tử vong trẻ em < 1 tuổi(UIR)
Tỷ suất tử vong trẻ em < 5 tuổi(U5IR)
Tỷ lệ các cặp vợ chồng áp dụng các
8
BPTT(CPR)
Chỉ số các bà mẹ được phục vụ :
9
1 – Tỷ lệ theo dõi thai
2 – Tỷ lệ đẻ ở cơ sở y tế
Tỷ lệ trẻ em được BV bằng TC 6 loại
10
vacxin
Chỉ số được theo dõi về dinh dưỡng :
11
1 – Tỷ lệ trẻ nhẹ cân
2 – Tỷ lệ trẻ em < 5 tuổi bị SDD
Tỷ lệ các bà mẹ sinh con thứ 3 trở lên
%
%
%0
%0
55.66 52.03
0
0
0
0
0
0
55.6
0
0
0
%
70.9
71.2
70.1
%
100
100
100
%
100
100
100
%
98
96.3
%
0.8
0
0
%
%
8.9
4
8.87
3.36
8.85
3.0
PHẦN II: DANH MỤC THUỐC
A.Thuốc thiết yếu:
Là danh mục thuốc cần thiết được thống nhất toàn ngành, thuốc được ưu tiên sử
dụng để đảm bảo cho công tác phòng và chữa bệnh hoặc bồi dưỡng sức khỏe nhân dân
phù hợp với tuyến xã, phường, thị trấn.
B. Quản lý và cách sắp xếp thuốc
1. Thuốc được sắp xếp gọn gàng, dễ lấy, dễ thấy, dễ kiểm tra đảm bảo quy cách của
Bộ Y Tế
2. Các cán bộ y tế trạm kiểm tra thuốc hàng ngày
3. Kiểm tra cách sắp xếp thuốc
1. Thực hiện các biện pháp:
¯ Biện pháp 5 chống:
1. Nhầm lẫn
2. Quá hạn
3. Mối mọt, chuột, gián…
4. Trộm cắp
5. Thảm họa (cháy nổ, ngập lụt…)
TRUNG TÂM Y TẾ TX ĐỒNG XOÀI
TRẠM Y TẾ P. TÂN PHÚ
I. DANH MỤC THUỐC BẢO HIỂM Y TẾ
ST
T
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
TÊN THUỐC VÀ HÀM LƯỢNG
Hapacol 500 mg viên sủi
Hapacol 250 mg
Hapacol 150 mg
Cledmox 375 mg
Cledmox 625 mg
Thập toàn đại bổ P/H
Dưỡng cốt hoàn
Độc hoạt tang ký sinh
Sâm quy đại bổ
Phezam ( Piracetam )
Crocin 200 mg
Dismolan 200mg/10ml
Nifedipine 20mg
Mobimed 15mg
ĐƠN VỊ
Viên
Gói
Gói
Viên
Viên
Viên
Gói
Gói
Chai
Viên
Viên
Ống
Viên
Viên
GHI CHÚ
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
Grafort 3g
Dâu nóng mặt trời
Dầu khuynh diệp lòng mẹ
Nupluvico ( HHDN)
Babemol 120mg gói 5ml
Vitamin C 1g
Mumcal 500mg
Mecefix 75mg
Negacef 500mg
Negacef 250mg
Menson 4mg
Katrypsin
Maszym- zn
Tobiwel
Ho trẻ em 90ml
Hoạt huyết thông mạch
Bổ phế chỉ khái lộ
Gestferrol
Claminat 250mg/31,25mg
Trưởng trạm
Gói
Chai
Chai
Viên
Ống
Viên
Ống
gói
Viên
Viên
Viên
Viên
Gói
Viên
Chai
Chai
Chai
Viên
Gói
Người lập bảng
II. DANH MỤC THUỐC SINH ĐẺ KẾ HOẠCH
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
TÊN THUỐC – HÀM LƯỢNG
Amoxcillin
500mg
Benzylpenicillin
1.000.000IU
Atropinsulfat
0,25mg/ml
Depo
Doxycycline
100mg
Erythromycin
500mg
Gentamycin
80mg/ml
Glucose 5%
500ml
Ideal
Lindocain 2%
2ml
Magnesisulfat 15%
10ml
Metronidazol
250mg
Misoprostol
200mg
Naphalevo
Natriclorid 0.9%
Nifedipin
10mg
Oxytocin
5IU
Paracetamol
500mg
Vitamin K
10mg/ml
ĐƠN VỊ
Viên
Lọ
Ống
Lọ
Viên
Viên
Ống
Chai
Vĩ
Ống
Ống
Viên
Viên
Vĩ
Chai
Viên
Ống
Viên
Ống
GHI CHÚ
20
Que thử thai
Cây
Trưởng trạm
Người lập bảng
III . DANH MỤC THUỐC LAO
STT
TÊN THUỐC – HÀM LƯỢNG
1 Streptomycin
1g
ĐƠN VỊ
Ống
2
Ethambutol
400mg
Viên
3
Rifampicin
150mg
Viên
4
Isoniazid
100mg
Viên
5
Pyrazinamid
400mg
Viên
Trưởng trạm
GHI CHÚ
Người lập bảng
IV. DANH MỤC THUỐC HƯỚNG THẦN
STT TÊN THUỐC – HÀM LƯỢNG
ĐƠN VỊ GHI CHÚ
01
Aminazin 25mg
Viên
02
Haloperidol 1,5mg
Viên
03
Phenobarbital 100mg
Viên
04
Amitriptylin 25mg
Viên
05
Olanzapin 10mg
Viên
Trưởng trạm
Người lập bảng
V. DANH MỤC THUỐC SỐT RÉT
STT
TÊN THUỐC – HÀM LƯỢNG
ĐƠN VỊ
1
2
Primaquin
Dihydro artemisinin
13,2mg
40mg
Viên
Viên
3
Piperaquin phosphate
320mg
Viên
Trưởng trạm
GHI CHÚ
Người lập bảng
VI. DANH MỤC THUỐC CHỐNG SỐC – GIẢM ĐAU
STT
TÊN THUỐC – HÀM LƯỢNG
1
Diazpam-hameln
2
3
Adrenalin
Hydrocortisone
Trưởng trạm
ĐƠN VỊ
10mg/1ml
Ống
1mg/1ml
100mg
Ống
Lọ
GHI CHÚ
Hướng tâm
thần
Chống sốc
Người lập bảng
PHẦN III: DANH MỤC CÂY THUỐC NAM TẠI TRẠM
1/ Nhóm thanh nhiệt lợi tiểu
Mã Đề
Cỏ Tranh
Diếp Cá
Bồ Ngót
Rau mèo
Xuyên tâm liên
2/ Nhóm trị bệnh phụ nữ
Cỏ sữa
Ngãi cứu
Huyết dụ
Ích mẫu
Cỏ nhọ nồi
3/ Nhóm tiêu hóa
Nghệ
Cam thảo bắc
Mơ long
Địa liền
Ngưu tất
Lá lốt
4/ Nhóm tim mạch
Dâu tằm
Bình vôi
Kiến cò
5/ Nhóm thấp khớp
Cỏ xước
Đỗ trọng
Hy thiêm
Ngủ gia bì
6/ Nhóm Nhuận Tràng
Thầu dầu
Muồng trâu
Lô hội
7/ Nhóm bổ dưỡng
Đinh lăng
Cao ly sâm
Tam thất
Bố chính sâm
8/ Nhóm Ho
Bán hạ
Sâm đại hành
Húng chanh
Mạch môn
9/ Nhóm cảm cúm – cảm sốt
Kinh giới
Tía tô
Xả
Cam thảo đất
Gừng
Bạc hà
Hương nhu
10/ Nhóm khác
Trinh nữ hoàng cung
Kim tiền thảo
Diệp hạ châu
Sống đời
Tủ thuốc đông y tại trạm
Bạch thược
Đẳng sâm
Thục địa
Đỗ trọng
Tế tần
Phụ tử
Tần giao
Phòng phong
PHẦN IV. SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN, HỢP LÝ, HIỆU QUẢ
1. Khám bệnh và dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn:
- Khi đau ốm phải đi khám bệnh tại cơ sở y tế và dùng thuốc theo đúng chỉ
dẫn của thầy thuốc.
- Dùng thuốc đúng liều, đúng lúc, đủ thời gian.
- Không được tự ý dùng thuốc.
- Không mua thuốc của người bán rong, ghe, xuồng hoặc người không có chuyên
môn y dược.
2. Theo dõi những dấu hiệu khác thường khi dùng thuốc.
Khi dùng một số loại thuốc có thể xuất hiện các tác dụng không mong muốn như
sau:
- Người khó chịu, nhức đầu, hoa mắt, chống mặt.
- Mẫn ngứa, nổi mề đay.
- Buồn nôn, nôn.
- Đau bụng, đi ỉa lỏng.
- Nói ngọng, khó thở, hôn mê.
- Khi thấy một trong các dấu hiệu trên phải ngừng sử dụng thuốc và đến cơ sở y
tế.
3. Cất giữ thuốc đúng cách, đảm bảo an toàn.
- Thuốc để xa tầm tay trẻ em và có khóa chắc chắn.
- Các loại thuốc phải có nhãn rõ thuốc theo mách bảo của người không có chuyên
môn y tế.
4. Mua thuốc tại những địa chỉ tin cậy.
- Khi mua thuốc cần đến những địa chỉ tin cậy như: quầy thuốc, trạm y tế xã, hiệu
thuốc, nhà thuốc có đăng kí, có biểu hiện rõ rang, sạch sẽ có bảng niêm yết giá.
- Chon quầy thuốc bán thuốc không kèm theo hàng hóa khác, có địa chỉ rõ ràng.
- Chọn các loại thuốc có nhãn ràng,được để nơi riêng biệt, khô ráo, tránh ánh
sáng.
5. Một số điển cần chú ý khi sử dụng thuốc:
- Đi khám bệnh và dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Không tự ý dùng thuốc.
- Yêu cầu thầy thuốc hướng dẫn cách sử dụng hoặc tự đọc kĩ hướng dẫn trước khi
dùng.
- Ngừng ngay việc dùng thuốc và đến cơ sở y tế khi thấy có biểu hiện khác
thường.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người già, người mắc bệnh mãn tính, phụ nữ
có thai, phụ nữ cho con bú và trẻ em.
- Không mua thuốc của người không có chuyên môn y dược.
- Không dùng thuốc đã hỏng, thuốc hết hạn, thuốc không có nhãn và không còn
nhãn.
- Các loại thuốc phải để nơi trẻ em không lấy được.
- Xem thêm -