Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Giáo dục hướng nghiệp Bộ 4 đề thi giữa học kì 2 môn địa lý lớp 7 có đáp án...

Tài liệu Bộ 4 đề thi giữa học kì 2 môn địa lý lớp 7 có đáp án

.PDF
23
7
100

Mô tả:

BỘ ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN ĐỊA LÝ LỚP 7 CÓ ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 7 MÔN ĐỊA NĂM 2021 ĐỀ SỐ 1 A. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Đánh đấu X vào ý đúng nhất trong từng câu sau : 1. Đặc điểm phân bố các thảm thực vật ở hai sườn An-Đét cho thấy : a) Tính chất khô hạn của sườn đông. b) Tính chất ẩm ướt của sườn tây. c) Cả hai đều đúng. d) Cả hai đều sai. 2. Dân cư Bắc Mĩ tập trung đông ở khu đông bắc và phía nam Hồ Lớn không phải vì : a) Khí hậu ấm áp quanh năm. b) Nguồn nguyên liệu than, sắt giàu có. c) Mạng lưới giao thông đường thuỷ thuận lợi. d) Lịch sử lâu đời. 3. Trung và Nam Mĩ có tỷ lệ dân đô thị khoảng : a) 70%. b)75%. c) 80%. d) 85%. 4. Tuyến dường giao thông quan trọng giúp Hoa Kì mở rộng đến hầu hết các thị trường trên thế giới là : a) Các tuyến dường ô tô xuyên quốc gia. b) Kênh đào Pa-na-ma. c)Các tuyến đường hàng không xuyên lục địa. d) Đường xe lửa Đông Tây 5. Địa hình Bắc Mĩ theo thứ tự từ đông sang tây, lần lượt có: a) Đồng bằng lớn, núi cổ, núi trẻ. b) Núi trẻ, núi cổ, đồng bằng lớn c) Núi trẻ, đồng bằng lớn, núi cổ. d) Núi cổ, đồng bằng lớn, núi trẻ. 6. Vốn và lao động Hoa Kì đang dịch chuyển về phía nam, do vùng này có ưu thế : a) Đang phát triển mạnh công nghiệp kĩ thuật cao. c) Không gian sản xuất rộng b) Khí hậu ẩm, hoạt động được quanh năm. d) Tất cả đều sai. B. Phần tự luận (7 điểm) Dựa vào lược đồ “Các khu vực châu Phi" và kiến thức đã học, hãy điền tiếp vào bảng dưới đây nội dung phù hợp: Các yếu tố tự nhiên Bắc Phi Trung Phi Dạng địa hình Phía Bắc ................ chính Phía Tây ................ (1 điểm) Phía Nam ................ Phía Đông ................ Khí hậu Phía Bắc ................ Phía Tây ................ Phía Nam ................ Phía Đông ................ Phía Bắc ................ Phía Tây ................ Phía Nam ................ Phía Đông ................ (1 điểm) Mạng lưới sông ngòi (1 điểm) Thực, động Phía Bắc ................ vật chủ yếu Phía Nam ................ Phía Tây ................ Phía Đông ................ (1 điểm) 2. Em hãy nêu những đặc điểm chính về kinh tế của: a: Khu vực Bắc Phi b: Khu vực Trung Phi c: Khu vực Nam Phi ĐÁP ÁN A. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án d a b c d a B. Tự luận (7 điểm) Dựa vào lược đồ “Các khu vực châu Phi" và kiến thức đã học, hãy điền tiếp vào bảng dưới đây nội dung phù hợp: Các Bắc Phi yếu tố tự nhiên Dạng Phía Bắc bao gồm dãy At-lat nằm ở địa hình phía tây bắc và đồng bằng ven biển chính Địa Trung Hải (1 điểm) Phía Nam là hoang mạc Xa-ha-ra với các bãi đá và cát mênh mông. Phía Bắc các sườn núi phía bắc và Khí hậu đồng bằng có khí hậu cân nhiệt đới Địa Trung Hải (1 điểm) Phía Nam Có khí hậu nhiệt đới rất khô và nóng lựơng mưa không đáng kể Mạng lưới sông Phía Bắc có các sông ngắn nước nhiều vào mùa thu-đông. Phía Nam Sông ngói hầu như chí có Trung Phi Phía Tây Chủ yếu là các bồn địa, lớn nhất là bồn địa Cônggô. Phía Đông Chủ yếu là các sơn nguyên, trên bề mặt các sơn nguyên có các núi cao và các bồn địa Phía Tây Gồm kiểu khí hậu xích đạo ẩm và khí hậu nhiệt đới. Phía Đông Có khí hậu gió mùa xích đạo, do tác động của độ cao nên rất mát mẻ. Phía Tây vùng Xích Đạo có mạng lưới sông ngòi dày đặc, ra xa vùng xích đạo sông ngòi thưa dần và giảm lượng nước ngòi (1 điểm) Thực, động vật chủ yếu (1 điểm) dấu vêt các sông cạn dòng.Chỉ có sông Nin từ Đông Phi chảy qua. theo mùa. Phía Đông Sông ngòi rất dốc, lượng nước dồi dào. tạo ra sông Nin. Phía Tây Vùng bồn địa thực vật tươi tốt, rậm rạp, càng ra Phía Bắc Có các loại sồi dẻ mọc rậm xa thưa dần cuối cùng là môi rạp, lùi xuống phía nam là xa van. trường xa van rộng lớn. Phía Nam Thực vật rất hiếm gồm các bụi cỏ gai thưa thớt, cằn cỗi. Phía Đông Với khí hậu mát ẩm ở đây có xa van công viên phát triển mạnh. 2.Em hãy nêu những đặc điểm chính về kinh tế của : a: Khu vực Bắc Phi Là khu vực kinh tế phát triển nhất Châu Phi, chủ yếu dựa và khai thác và chế biến dầu mỏ, khí đốt, phốt phát và phát triển du lịch, về nông nghiệp, các nước ven Địa Trung Hải trồng lúa mì cây ăn quả cận nhiệt đới, phía nam trồng một số loại cây nhiệt đới như lạc, bông, ngô. (1 điểm) b: Khu vực Trung Phi: Là khu vực có nền kinh tế chậm phát triển nhất Châu Phi.Chủ yếu dựa vào trồng trọt và chăn nuôi theo lối cổ truyền,cây trồng chính là lương thực không được chú ý phát triển,mặc dầu Trung Phi là khu vực đông dân nhất châu Phi.Ngành khai thác khoáng sản và lâm sản, trồng cây công nghiệp ở những vùng đất tốt để xuất khẩu,do các nhà tư bản nắm giữ. (1 điểm) c: Khu vực Nam Phi: Các nước ở khu vực Nam Phi có trình độ nền kinh tế phát triển rất không đều, chủ yếu là những nước nông nghiệp rất lạc hậu.Trong khi đó Cộng Hòa Nam Phi là nước chiếm 1/3 sản phẩm nông nghiệp của Châu phi,công nghiệp phát triển mạnh với các ngành chính là khai thác khoáng sản, luyện kim màu, cơ khí, hóa chất. (1 điểm) ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 7 MÔN ĐỊA NĂM 2021 ĐỀ SỐ 2 A. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Đánh đấu X vào ý đúng nhất trong từng câu sau: 1. Đặc điểm tự nhiên châu Mĩ là có: a) Hình thể kéo dài nhât. b) Vị trí nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây. c) Eo đât hẹp nhất phân cách hai đại dương. d) Tất cả đều đúng.+ 2. Sự phong phú và đa dạng của động vật A-ma-dôn, biểu hiện ở: a) Nhiều loài côn trùng, chim, bướm. b) Nhiều loại thú leo trèo, ăm cỏ, ăn thịt c) Đủ loại bò sát, trăn, rắn, ba ba, cá sấu d) Tất cả đều đúng +. 3. Sự có mặt khá đông người gốc châu Phi ở ven biển phía đông Nam Mĩ là do nơi đây: a) Có nhu cầu lao động da đen khá lớn. b) Có khí hậu thích hợp với cư dân châu Phi c) Là nơi nhập cư đầu tiên của người dân da đen từ châu Phi tới.+ d) Tất cả đều sai. 4. Đặc điểm phân bố các thảm thực vật ở hai sườn An-đét cho thấy: a) Tính chất khô hạn của sườn đông. b) Tính chất ẩm ướt của sườn tây. c) Cả hai đều đúng. d) Cả hai đều sai+. 5. Tuy môi trường thiên nhiên không thuận lợi nhưng Bắc Phi cũng có được thế mạnh: a) Trồng trọt ven bờ Địa Trung Hải. b) Khai khoáng trong hoang mạc. c) Phát triển du lịch từ các di tích văn hoá cổ đại. d. Chọn cả+. 6. Nền kinh tế các nước châu Phi rơi vào tình trạng khủng hoảng thường xuyên là do: a) Sự giảm giá liên tục hàng xuất khẩu.+ b) Thiên tai, sâu bệnh. c) Đô thị hoá nhanh. d) Sự bùng nổ dân số. B. Tự luận (7 điểm) Dựa vào lược đồ dưới đây và kiến thức đã học em hãy: 1. Nêu tên các trung tâm kinh tế lớn của vùng Đông Bắc Hoa Kì:……………………. 2. Vùng công nghiệp Đông Bắc Hoa Kì có những ngành công nghiệp nào:………… 3. Hãy giải thích vì sao nguồn vốn và lao động của Hoa Kì lại chuyển dịch từ vùng công nghiệp Đông Bắc xuống vùng công nghiệp mới:………………… 4. Cho biết vùng nào:………………….. công nghiệp mới có các ngành công nghiệp ĐÁP ÁN A. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án d d c d d a B. Tự luận (7 điểm) 1. Nêu tên các trung tâm kinh tế lớn của vùng Đông Bắc Hoa Kì:……………………. Vùng Đông Bắc Hoa Kì có các trung tâm công nghiệp lớn: Niu I-ooc, Bô-xtơn, Đitơ-roi, Si-ca-gô, Xanh-lu-it. ….(1 điểm) 2. Vùng công nghiệp Đông Bắc Hoa Kì có những ngành công nghiệp nào:………… Phía nam hồ lớn, vùng đông Bắc Hoa Kì, ven Đại Tây Dương, phát triển mạnh các ngành truyền thống như luyện kim, chế tạo máy công cụ, hóa chất, dệt, thực phẩm … (2 điểm) 3. Hãy giải thích vì sao nguồn vốn và lao động của Hoa Kì lại chuyển dịch từ vùng công nghiệp Đông Bắc xuống vùng công nghiệp mới:………………… Trong một thời gian dài, sản xuất công nghiệp ở Hoa Kì có những biến động lớn, Sau những cuộc khủng hoảng kinh tế liên tiếp (1970 -1973, 1980 - 1982), vành đai các ngành công nghiệp truyền thống bị sa sút dần và phải thay đổi công nghệ để tiếp tục phát triển. Trong khi đó,các ngành công nghiệp gắn với công nghệ kĩ thuật cao phát triển mạnh ở phía nam và Duyên hải Thái Bình Dương.Kéo theo một bộ phận dân cư Hoa Kì chuyển từ vùng công nghiệp phía nam Hồ lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương tới các vùng công nghiệp mới năng động hơn ở phía nam và Duyên hải Thái Bình Dương. (2 điểm) 4. Cho biết vùng nào:………………….. công nghiệp mới có các ngành công nghiệp Vùng công nghiệp mới có các ngành công nghiệp gắn với công nghệ kĩ thuật cao như máy móc tự động, điện tử, vi điện tử, sản xuất vật liệu tổng hợp, hàng không vũ trụ........được phát triển mạnh ở phía nam và Duyên hải Thái Bình Dương, làm xuất hiện "Vành đai Mặt Trời ". (2 điểm) KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Sở GD&ĐT …………. NĂM HỌC: 2020– 2021 Trường THCS………….. Môn: ĐỊA LÝ 7 Thời gian: 45 phút A. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Đánh đấu X vào ý đúng nhất trong từng câu sau: Sự bất bình đẳng trong xã hội Nam Mĩ biểu hiện cụ thể nhất trong lĩnh vực: a) Phân phối lợi tức xã hội. b) Phân chia ruộng đất canh tác c) Số lượng người giàu ngày càng đông. d) Đối xử phân biệt với người da đen. 2. Để nhanh chóng thành lập thị trường chung liên Mĩ, các nước trong vùng Nam Mĩ không áp dụng biện pháp nào sau đây: a) Tháo dỡ hàng rào thuế quan. b) Tăng cường trao đổi thương mại. c) Hạn chế nhập khẩu các mặt hàng tiêu dùng. d) Giúp nhau vốn liếng, kĩ thuật. 3. Điểm khác biệt về địa hình giữa hai hệ thống Cooc-đi-e và An-đét là: a) Thứ tự sắp xếp địa hình. b) Chiều rộng và độ cao của núi c) Hướng phân bố núi. d) Tính chất trẻ của núi. 4. Đặc điểm tự nhiên châu Mĩ là có: a) Hình thể kéo dài nhất. b) Vị trí nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây. c) Eo đất hẹp nhất cách hai đại dương. d) Tất cả đáp án trên 5. Khu vực dân cư thưa thớt nhất hiện nay ở Nam Mĩ là: a)Vùng núi An-đét. b)Vùng ven biển Thái Bình Dương. c) Đồng bằng A-ma-dôn d) Vùng Đông Nam Bra-xin. 6. Khu vực dân cư thưa thớt ở châu Phi thông thường là các vùng: a) Có lượng mưa quá ít ở chí tuyến. b) Có dòng nước lạnh chảy ven bờ. c) Có lượng mưa quá lớn ở xích đạo. d) Tất cả đều đúng. B. Phần tự luận (7 điểm) Quan sát lược đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ, vốn kiến thức đã học, em hãy: 1. Nêu tên các khu vực có mật độ dân số: (2 điểm) a) Từ 51 người đến trên 100 người /km2………………………………………………… b) Từ 11 đến 50 người /km2……………………………………………………. c) Từ 1 đến 10 người /km2 …………………………………………………… d) Dưới 1 người /km2 ……………………………………………...................... 2. Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư Bắc Mĩ (1 điểm) 3. Cho biết những thay đổi của dân cư ở Bắc Mĩ. Giải thích ví sao có sự thay đổi đó: (2 điểm) 4. Nêu tên các đô thị có quy mô dân số: (2 điểm) a) Trên 10 triệu dân: b) Từ 5 đến 10 triệu dân: c) Từ 3 đến 5 triệu dân:… d) Dưới 3 triệu dân ĐÁP ÁN A. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án b c b d c d B. Phần tự luận (7 điểm) Quan sát lược đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ, vốn kiến thức đã học, em hãy: 1. Nêu tên các khu vực có mật độ dân số: a) Thuộc phần phía đông của Hoa Kì, lãnh thổ Mê-hi-cô. ……(0,5 điểm) b) Thuộc dải đồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương (0,5 điểm) c) Thuộc phía tây của Hoa Kì, trong khu vực hệ thống cooc-đi-e, dân cư thưa thớt (0,5 điểm) d) Bán đảo A-lat-xca và phía bắc Ca-na-đa là nơi dân cư thưa thớt nhất (0,5 điểm) 2. Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư Bắc Mĩ: Do chịu ảnh hưởng của sự phân hóa về tự nhiên do lịch sử của quá trình di cư của các dân tộc sang Bắc Mĩ, nên dân cư Bắc Mĩ phân bố rất không đều (1 điểm) 3. Cho biết những thay đổi của dân cư ở Bắc Mĩ. Giải thích vì sao có sự thay đổi đó:……. Gắn với quá trình công nghiệp hóa, các thành phố của Bắc Mĩ, đặc biệt là của Hoa Kì, phát triển rất nhanh nên số dân thành thị cũng tăng nhanh,chiếm trên 76% dân số. Mê-hicô tiến hành công nghiệp hóa muộn nhưng do nhịp độ phát triển cao nên tốc độ đô thị hóa cũng rất nhanh. Những năm gần đây, hàng loạt thành phố mới với các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao, năng động, đã xuất hiện ở miền nam và duyên hải Thái Bình Dương của Hoa Kì. Kéo theo một bộ phận dân cư Hoa Kì chuyển từ vùng công nghiệp phía nam Hồ lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương tới các vùng công nghiệp mới năng động hơn ở phía nam và duyên hải Thái Bình Dương.… (2 điểm) 4. Nêu tên các đô thị có quy mô dân số: a) Trên 10 triệu dân: Niu-iooc, Lôt An-giơ-let, Mê-hi-co-xi-ti (3) (0,5 điểm) b) Từ 5 đến 10 triệu dân: Oa-sinh-tơn, Si-ca-gô, Xan-phran-xi-cô,Ôt-ta-oa. (4) (0, 5 điểm) c) Từ 3 đến 5 triệu dân:…Môn-trê-an, Tô-rôn-tô, Đi-tơ-roi, Phi-la-đen-phi-a, Van-cu-vơ, Xit-tơn, Đa-lat, Hiu-xtơn, Mai-a-mi. (9) … (0, 5 điểm) d) Dưới 3 triệu dân Quê-bếch, Xa-cra-men-tô, xôn-lec-xi-ti, Đen-vơ, Can-dat-xi-ti, Phênic, Xan-đi-ê-gô, Chi-hua-hua, Môn -tê-rây, Niu-ooc-lin, Vê-ra-cru. (11) (0, 5 điểm) ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 7 MÔN ĐỊA NĂM 2021 ĐỀ SỐ 4 A. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Đánh đấu X vào ý đúng nhất trong từng câu sau: 1. Từ 0m đến 1000m ở sườn tây An-đét, thực vật nửa hoang mạc phổ biến là do ảnh hưởng của: a) Gió Tây ôn đới. b) Nạn phá rừng. c) Dòng biển lạnh chảy ven bờ+. d) Chọn tất cả đều sai. 2. Giang sơn của cây mía chính là các nước ở vùng ; a) Eo đất Trung Mĩ. b) Đồng bắng A-ma-dôn. c) Quần đảo Ăng-ti +. d) Mạch núi An-đét. 3. Thiên nhiên Đông Phí rất đa dạng, biểu hiện ở: a) Nhiều núi, sơn nguyên cao. b) Nhiều hồ sâu, dài và hẹp. c) Đất đỏ rộng, khí hậu mát dịu quanh năm. d Chọn cả+. 4. Tỷ lệ 35% -45% dân cư đô thị Trung và Nam Mĩ cư trú ở vùng ngoại ô đã nói lên tình trạng: a) Có tổ chức của quá trình đô thị hoá. b) Gay gắt về chỗ ở của dân cư đô thị. c) Phổ biến các khu nhà ổ chuột ở vùng ngoại ô. d) Chọn a,b e) Chọn b,c+ g) Chọn a,c h) Chọn cả. 5. Khu vực có mật độ dân cư thưa thớtở Bắc Mĩ là: a) Bán đảo A-la-xca+. b) Ven vịnh Mê-hi-cô. c) Đồng bằng trung tâm. d) Duyên hải Thái Bình Dương. 6. Các ngành công nghiệp truỳên thống ở Đông Bắc Hoa Kì có thời kì sa sút vì: a) Công nghệ lạc hậu. b) Sau những cuộc khủng hoảng kinh tế liên tiếp c) Bị các vùng công nghiệp mới có công nghệ cao cạnh tranh. d. Chọn cả+. B. Phần tự luận (7 điểm) Quan sát lược đồ Tự nhiên Bắc Mĩ và lược đồ các kiểu khí hậu Bắc Mĩ, dựa và kiến thức đã học, em hãy:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan