PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
HUYỆN KHOÁI CHÂU
Năm học 2014 - 2015
Môn: Hóa học - Lớp 8
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 02 trang)
Thời gian: 120 phút (không kể giao đề)
Câu I (5,25 điểm).
1. Hãy đọc văn bản trích dẫn sau:
MƯA AXIT
Mưa axit được phát hiện ra đầu tiên năm 1952 nhưng đến năm 1960 thì các nhà khoa học
mới bắt đầu quan sát và nghiên cứu về hiện tượng này. Thuật ngữ “mưa axit” được đặt ra bởi
Robert Angus Smith vào năm 1972. Trong thành phần các chất đốt tự nhiên như than đá và dầu
mỏ có chứa một lượng lớn lưu huỳnh, còn trong không khí lại chứa nhiều nitơ. Quá trình đốt sản
sinh ra các khí độc hại như: lưu huỳnh đioxit, nitơ đioxit,.... Các khí này hòa tan với hơi nước
trong không khí tạo ra axit sunfurơ, axit sunfuric, axit nitric. Khi trời mưa, các hạt axit này tan lẫn
vào nước mưa, làm độ pH của nước mưa giảm. Nếu nước mưa có độ pH dưới 5,6 được gọi là mưa
axit. Do có độ chua khá lớn, nước mưa có thể hòa tan được một số bụi kim loại và oxit kim loại có
trong không khí như oxit chì,... làm cho nước mưa trở nên độc hơn nữa đối với cây cối, vật nuôi
và con người. Trong đề tài “Đánh giá hiện trạng mưa axit ở Việt Nam” của Viện Khoa học Khí
tượng Thủy văn và Môi trường, ở các thành phố công nghiệp lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Đà
Nẵng, Thành Phố Hồ Chí Minh,.... lượng mưa axit luôn cao hơn gấp 2 tới 3 lần so với các khu vực
có giá trị sinh thái cao như Cúc Phương, Nha Trang, Cà Mau...
a. Hãy viết công thức hóa học của các đơn chất, hợp chất hóa học có đề cập trong đoạn
văn bản trên.
b. Theo em, mưa axit gây ra những hậu quả gì ?
c. Để góp phần ngăn ngừa hiện tượng mưa axit, bạn học sinh A cho rằng: Các nhà máy
phải xây dựng ống khói thật cao để các khí lưu huỳnh đioxit, nitơ đioxit,... phát tán được
nhanh. Bạn B lại có ý kiến khác: Không nên xây các ống khói cao ở các nhà máy vì tốn kém
và góp phần reo rắc mưa axit trên diện rộng.
Quan điểm của em như thế nào đối với 2 ý kiến trên ?
2. Từ những chất có sẵn: kali pemanganat, kẽm, nước, lưu huỳnh trioxit (dụng cụ, điều kiện
cần thiết có đủ), hãy điều chế các chất cần thiết để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau.
Fe (1) Fe3O4 (2) Fe (3) FeSO4
Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra (ghi điều kiện, nếu có).
3. Bằng phương pháp hóa học:
a. Phân biệt 2 chất rắn riêng biệt: CaO và P 2O5.
b. Phân biệt 2 bình khí: CO2, O2.
c. Tách CuO ra khỏi hỗn hợp bột: CuO, FeO.
Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra (ghi điều kiện, nếu có).
Câu II (4,75 điểm).
1. Hòa tan hết 62,4g kim loại A hóa trị I vào 216g nước, sau phản ứng thu được dung dịch B
có khối lượng nặng hơn khối lượng nước ban đầu là 60,8g.
a. Xác định kim loại A.
b. Tính C% chất tan có trong dung dịch B.
c. Lấy toàn bộ lượng khí sinh ra ở trên cho khử hết 48,2g hỗn hợp gồm Fe 2O3 và ZnO (nung
nóng), sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn D. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong D.
2. Nung 9,7g hỗn hợp F gồm Al, Mg, Na trong khí oxi dư, sau phản ứng thu được 15,3g hỗn
hợp chất rắn. Mặt khác, cũng cho 9,7g hỗn hợp F trên phản ứng vừa đủ với Vml dung dịch
HCl 2,5M thì thấy thoát ra V1 lít khí và dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được mg hỗn
hợp muối clorua khan. (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở đktc).
Tính V, V1 và m.
3. Oleum X có công thức H2SO4.aSO3, trong đó SO3 chiếm 71% về khối lượng.
a. Xác định a.
b. Cần bao nhiêu gam oleum X cho vào 147 gam dung dịch H 2SO4 40% để thu được
oleum Y, trong đó SO3 chiếm 10% về khối lượng ?
(Cho: Mg = 24; O = 16; Na = 23; H = 1; Cu = 64; S = 32; Zn = 65; Fe = 56;
Ca = 40; Al = 27; K= 39; Cl = 35,5; Li = 7).
Ghi chú:
Thí sinh không sử dụng tài liệu, bảng tính tan, bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Họ và tên thí sinh:…………………………….………….……………Số báo danh:………………….……
Chữ ký của giám thị số 1:………………….………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM - THANG ĐIỂM
ĐỀ THI HSG HUYỆN KHOÁI CHÂU NĂM HỌC 2014- 2015
Môn: Hóa học 8
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
1. Hãy đọc văn bản trích dẫn sau:
MƯA AXIT
Mưa axit được phát hiện ra đầu tiên năm 1952 nhưng đến năm 1960 thì
các nhà khoa học mới bắt đầu quan sát và nghiên cứu về hiện tượng này. Thuật
ngữ “mưa axit” được đặt ra bởi Robert Angus Smith vào năm 1972. Trong thành
phần các chất đốt tự nhiên như than đá và dầu mỏ có chứa một lượng lớn lưu
huỳnh, còn trong không khí lại chứa nhiều nitơ. Quá trình đốt sản sinh ra các khí
độc hại như: lưu huỳnh đioxit, nitơ đioxit,.... Các khí này hòa tan với hơi nước
trong không khí tạo ra axit sunfurơ, axit sunfuric, axit nitric. Khi trời mưa, các
hạt axit này tan lẫn vào nước mưa, làm độ pH của nước mưa giảm. Nếu nước
mưa có độ pH dưới 5,6 được gọi là mưa axit. Do có độ chua khá lớn, nước mưa có
thể hòa tan được một số bụi kim loại và oxit kim loại có trong không khí như oxit
chì,... làm cho nước mưa trở nên độc hơn nữa đối với cây cối, vật nuôi và con
người. Trong đề tài “Đánh giá hiện trạng mưa axit ở Việt Nam” của Viện Khoa
học Khí tượng Thủy văn và Môi trường, ở các thành phố công nghiệp lớn như Hà
Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành Phố Hồ Chí Minh,.... lượng mưa axit luôn cao
hơn gấp 2 tới 3 lần so với các khu vực có giá trị sinh thái cao như Cúc Phương,
Nha Trang, Cà Mau...
1.
a. Hãy viết công thức hóa học của các đơn chất, hợp chất hóa học có đề
(2,25 điểm) cập trong đoạn văn bản trên.
b. Theo em, mưa axit gây ra những hậu quả gì?
c. Để góp phần ngăn ngừa hiện tượng mưa axit, bạn học sinh A cho rằng:
Các nhà máy phải xây dựng ống khói thật cao để các khí lưu huỳnh đioxit, nitơ
đioxit,... phát tán được nhanh. Bạn B lại có ý kiến khác: Không nên xây các ống
khói cao ở các nhà máy vì tốn kém và góp phần reo rắc mưa axit trên diện rộng.
Quan điểm của em như thế nào đối với 2 ý kiến trên?
Công thức hóa học của các đơn chất, hợp chất hóa học có đề cập trong
CÂU I
đoạn văn bản trên:
(5,25)
- Đơn chất: S, N2.
1,25 điểm
- Hợp chất: H2O, SO2, NO2, H2SO3, H2SO4, PbO, HNO3, PbO2
(HS có thể nêu thêm: Pb, O2)
b. Hậu quả:
- Giảm năng suất cây trồng, vật nuôi.
0,5 điểm
- Ảnh hưởng đến sức khỏe con người
c. Vẫn cần có các ống khói thải khí thải ở các nhà máy. Tuy nhiên, cần cải
tiến các ống khói, xử lý tối ưu các khí thải trước khi thải ra môi trường.
0, 5 điểm
2. Từ những chất có sẵn : kali pemanganat, kẽm, nước, lưu huỳnh trioxit (dụng
cụ, điều kiện cần thiết có đủ), hãy điều chế các chất cần thiết để hoàn thành sơ đồ
phản ứng sau.
Fe (1) Fe3O4 (2) Fe (3) FeSO4
Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra (ghi điều kiện, nếu có).
PTHH
o
2.
2KMnO4 t K2MnO4 + MnO2 + O2
(1,5 điểm)
SO3 + H2O H2SO4
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
0,75 điểm
Dùng các chất O2, H2SO4, H2 để hoàn thành sơ đồ:
o
2O2 + 3Fe t Fe3O4
o
0,75 điểm
Fe3O4 + 4H2 t 3Fe + 4H2O
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
3. Bằng phương pháp hóa học:
a. Phân biệt 2 chất rắn riêng biệt: CaO và P 2O5.
b. Phân biệt 2 bình khí: CO 2, O2
c. Tách CuO ra khỏi hỗn hợp bột CuO, FeO.
Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra (ghi điều kiện, nếu có).
a. Lấy mẫu thử
Hòa tan các mẫu vào nước, tan tạo dung dịch trắng sữa là CaO, tan tạo
dung dịch không màu là P2O5.
0,5 điểm
CaO + H2O Ca(OH)2
3
P2O5 +3H2O 2H3PO4
(1,5 điểm) b. Lần lượt sục từng khí vào dung dịch nước vôi trong dư, khí nào làm
nước vôi trong vẩn đục là CO 2, còn lại là O2.
0,5 điểm
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
c. Cho H2 dư đi qua hỗn hợp bột nung nóng, ngâm chất rắn sau phản ứng
vào dung dịch HCl dư, lọc lấy Cu.
o
FeO + H2 t Fe + H2O
o
CuO + H2 t Cu + H2O
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Oxi hóa hoàn toàn Cu được CuO
o
O2 + 2Cu t CuO
0,5 điểm
1. Hòa tan hết 62,4g kim loại A hóa trị I vào 216g nước, sau phản ứng thu được
dung dịch B có khối lượng nặng hơn khối lượng nước ban đầu là 60,8g .
a. Xác định kim loại A.
b. Tính C% chất tan có trong dung dịch B.
c. Lấy toàn bộ lượng khí sinh ra ở trên cho khử hết 48,2g hỗn hợp gồm Fe2O3 và
ZnO (nung nóng), sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn D. Tính phần trăm khối
lượng mỗi chất trong D.
a. Ta có: m H2 62,4 60,8 1,6(gam) Nên: n H2 0,8(mol)
PTHH:
2A + 2H2O 2AOH + H2
Có: nA = 1,6
62, 4
39
Nên: MA =
1, 6
Do đó A là kali (K)
2KOH + H2
2K + H2O
1
(2,0 điểm)
b. Khối lượng dung dịch B:
mdd = 216 + 60,8 = 276,8g
Khối lượng KOH:
mKOH = 1,6.56 = 89,6 g
89,6
C% KOH =
.100% =32,37%
276,8
c. Gọi a,b lần lượt là số mol Fe 2O3 và ZnO
Theo câu a: n H2 0,8(mol)
0,75 điểm
0,5 điểm
o
Fe2O3 + 3H2 t 2Fe + 3H2O
a
3a
2a
mol
o
ZnO + H2 t Zn + H2O
b
b
b
mol
0,75 điểm
160a +81b = 48,2
a =0,2
Có hệ:
3a + b = 0,8
b =0,2
mD = 22,4 + 13 = 35,4 g
22, 4
.100% 63, 28% ; % Zn = 36,72%
%Fe =
35, 4
2. Nung 9,7g hỗn hợp F gồm Al, Mg, Na trong khí oxi dư, sau phản ứng thu được
15,3g hỗn hợp chất rắn. Mặt khác, cũng cho 9,7g hỗn hợp F trên phản ứng vừa
đủ với Vml dung dịch HCl 2,5M thì thấy thoát ra V1 lít khí và dung dịch G. Cô
cạn dung dịch G thu được mg hỗn hợp muối clorua khan. (biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở đktc).
Tính V, V1 và m.
Nung F trong O2
o
4Al + 3O2 t 2Al2O3
o
2Mg + O2 t 2MgO
o
4Na + O2 t 2Na2O
0,5 điểm
m O2 =15,3-9, 7=5,6 g
CÂU II
(4,75 đ)
2
(1,5 điểm)
5, 6
=0,175(mol)
32
Hòa tan F vào HCl
nO2 =
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
2Na+ 2HCl 2NaCl + H2
0,25 điểm
Có: nHCl = 4 nO2 = 0,175.4 = 0,7(mol)
Nên:
Vdd = 0,7: 2,5 = 0,28 lit hay 280 ml
V1 = 0,35.22,4= 7,84 lit
m = 9,7 + 0,7.35,5 = 34,55 gam
0,75 điểm
3. Oleum X có công thức H 2SO4.aSO3, trong đó SO3 chiếm 71% về khối lượng.
a. Xác định a.
b. Cần bao nhiêu gam oleum X cho vào 147 gam dung dịch H 2SO4 40% để
thu được oleum Y, trong đó SO3 chiếm 10% về khối lượng?
80 a
71
=
a=3
98 +80 a 100
Vậy oleum X là H2SO4.3SO3
a. Bài ra có :
3
(1,25 điểm)
0,75 điểm
b.- Cho X vào dung dịch H2SO4 40% thì nước trong dung dịch axit phản
ứng hết, SO3 dư để tạo Y.
- Xác định được khối lượng H2O trong 147 gam dung dịch H2SO4 40%.
m H2O = 88, 2gam n H2O = 4,9 mol
PTPƯ:
H2O + SO3 H2SO4
- Gọi x là số mol của X, theo ĐLBTKL có:
0,5 điểm
m Y =147 + 338x
- Bài ra có:
(3 x- 4,9).80 10
4067
x=
=
; 1,972
147 + 338 x 100
2062
- Xác định được: mX ; 666,536 gam
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN KHOÁI CHÂU
Trường THCS Nghĩa Trung
Hä vµ tªn :
Líp :
§iÓm
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
M«n : HO¸ HäC
Thêi gian :
Lêi phª cña Gi¸o Viªn
Câu 1 : Cho các dung dịch sau : HCl , BaCl2 , Na2CO3 , Na2SO4 chứa các lọ riêng biệt . Không dung
thêm hóa chất nào khác , hãy nhận biết
Các dung dịch trên . Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
Câu 2 : Nung nóng Cu trong không khí , sau một thời gian được chất rắn ( A) .Chất rắn (A) chỉ tan một
phần trong dung dịch H2SO4 loãng dư , tuy nhiên (A) lại tan hoàn toàn trong H2SO4đăc nóng , dư được
dung dịch (B) và khí (C) .Khí (C) tác dụng với dung dịch KOH được dung dịch (D) . Dung dịch (D) vừa
tác dụng với dung dịch BaCl2 vừa tác dụng với dung dịch NaOH . Pha loãng dung dịch (B) cho tác
dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa (E) . Nung (E) đến khối lượng không đổi , sau đó
cho dòng khí H2 đi qua cho đến khi chấm dứt phản ứng thì thu được khối bột màu đỏ (F)
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định các chất (A) , (B) , (C) , (D) , (E), (F)
Câu 3 :Cho 38,2 gam hỗn hợp AgNO3 và một muối cacbonat của kim loại có hóa trị I tác dụng vừa đủ
với 100ml dung dịch HCl 14,6% (D = 1,25g/ml ) thu được dung dịch B và khí C . Dẫn toàn bộ lượng khí
C sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 , dư thấy giải phóng ra 20 gam kết tủa
a/ Xác định muối cacbonat ?
b/ Tình nồng độ % các chất trong dung dịch (B) ?
Câu 4 : Phỏng theo tính chất cũa các hợp chất hữu cơ đã học , viết công thức cấu tạo của các hợp chất
hữu cơ sau ? Có giải thích ?
- A phản ứng được với kim loại Na , giải phóng khí CO2 từ dung dịch Na2CO3
- B Ph¶n øng ®îc víi dung dÞch NaOH , kh«ng ph¶n øng víi Na
- C , D , E ph¶n øng víi Na ( tØ lÖ mol 1: 1 ) , kh«ng ph¶n øng víi dung dÞch NaOH
- F kh«ng ph¶n øng víi Na , kh«ng ph¶n øng víi dung dÞch NaOH . BiÕt A , B , C , D , E , F
®Òu cã ph©n tö khèi lµ 60 ®vC ; thµnh phÇ ph©n tö ®Òu cã C , H , O
C©u 5 : Plime chøa 38,4% cacbon ; 56,8% clo vµ cßn l¹i lµ hidro vÒ khèi lîng . X¸c ®Þnh c«ng thøc
ph©n tö , viÕt c«ng thøc cÊu t¹o cña X vµ gäi tªn , cho biÕt trong thùc tÕ X dïng ®Ó lµm g× ?
C©u 6 :Tõ hçn hîp Al2O3 , MgO , CuO , b»ng ph¬ng ph¸p ho¸ häc , h·y t¸ch c¸c oxÝt ra khái nhau
( khèi lùong c¸c oxÝt tríc vµ sau qóa tr×nh t¸ch lµ kh«ng ®æi )
C©u 7 : ViÕt ph¬ng tr×nh ph¶n øng ho¸ häc cho chuyÓn ®æi sau ?
FeS2 → (A) → (B) → H2SO4 → (A) → (D) → (C) → (A)
↓
(C)
↓
(E) → BaSO4
§¸p ¸n moân : HOAÙ HOÏC
Tröôøng THCS Nghóa Trung
C©u 1 : ChiÕt ho¸ chÊt ra tõng èng nghiÖm
LÊy ngÉu nhiªn mét mÉu , lÇn lît cho t¸c dông víi c¸c chÊt cßn l¹i
HCl
BaCl2
Na2CO3
Na2SO4
HCl
-
-
↑
BaCl2
-
-
↓
↓
Na2CO3
↑
↓
-
-
Na2SO4
-
↓
-
-
MÉu thö chØ cã chÊt khÝ bay ra lµ : HCl
MÉu thö cã hai chÊt kÕt tña tr¾ng xuÊt hiÖn lµ : BaCl2
MÉu thö võa cã chÊt khÝ võa cã kÕt tña lµ Na2SO4
MÉu thö chØ cã kÕt tña lµ : Na2SO4
Ph¶n øng :
2HCl
BaCl2
BaCl2
+ Na2SO4
+ Na2SO4
+ Na2SO4
→
→
→
2NaCl + CO2 H2O
BaCO3 ↓ + 2NaCl
BaSO4 ↓ + 2NaCl
C©u 2: C¸c ph¶n øng :
2Cu + O2
→
2CuO
CuO + H2SO4 lo·ng → CuSO4 +
H2O
Cu
+
H2SO4 ®Æc → CuSO4 +
SO2 ↑
+ H2O
SO2
+
2KOH
→
K2SO3
+
H2O
SO2
+
KOH
→ KHSO3
K2SO3
+ BaCl2
→ BaSO3 ↓
+ 2KCl
2KHSO3 +
2NaOH
→
K2SO3
+
Na2SO3 + 2H2O
CuSO4
+ 2NaOH
→
Cu(OH)2
+ Na2SO4
Cu(OH)2 →
CuO
+
H2O
CuO
+
H2
→
Cu
+
H2O
VËy (A) gåm : CuO , Cu d
(B) chØ chøa : CuSO4
(C)
: SO2
(D) gèm
: K2SO3 , KHSO3
(E)
: Cu(OH)2
(F)
: Cu
C©u 3 : a/ X¸c ®Þnh c«ng thøc muèi cacbonat
Gäi c«ng thøc muèi cacbonat cña kim lo¹i I lµ R2CO3
Ta cã : nHCl
═
14,6 100 1,26
= 0,5 (mol)
100 36,5
nCaCO3 =
Vµ
20
100
Ph¶n øng : AgNO3
= 0,2 (mol)
+
HCl
→
AgCl ↓
+
HNO3
(1)
x
→
x
x
x
R2CO3
+
2HCl
→
2RCl
+ CO2 ↑ + H2O (2)
mol
y
→
2y
2y
y
CO2
+
Ca(OH)2
→
CaCO3 ↓
+
H2O (3)
mol 0,2
← 0,2
Theo ®Ò bµi , ta cã hÖ ph¬ng tr×nh :
170x
+
y(2R + 60) = 38,2
nCO2
= y = 0,2
x + 2y
= 0,5
Gi¶i hÖ ph¬ng tr×nh , ta ®îc x = 0,1 , y = 0,2 , R = 23 : Natri (Na)
VËy c«ng thøc muèi cacbonat : Na2CO3
b/ Dung dÞch B chøa NaCl coù soá mol 0,4 mol vaø HNO3 coù soá mol 0,1
mNaCl = 0,4 × 58,5 = 23,4 (gam)
Khoái löôïng dung dòch laø :
mddB = mAgNO3 + mNa2CO3 + mddHCl – mAgCl – mCO2
= 170 × 0,1 + 106 ×0,2 + 100 ×1,25 -143,5 ×0,1-0,2×44 = 140,05 (gam)
mol
23,4
Vaäy C% NaCl = 140,05 × 100% = 16,7%
0,1 63
C% HNO3 = 140,05 × 100% = 4,5%
Caâu 4 : Töø phaân töû khoái vaø thaønh phaàn phaân töû tìm ñöôïc caùc chaát höuõ cô coù 2 coâng thöùc
phaân töû : C2H4O2 vaø C3H8O .
- A phaûn öùng ñöôïc vôùi kim loaïi Na , giaæ phoùng khí CO2 töø dung dòch Na2CO3:
A coù nhoùm COOH nhö axít axetic . CTCT : CH3COOH
- B phaûn öùng ñöôïc vôùi dung dòch NaOH , khoâng phaûn öùng vôùi Na : B coù nhoùm :
( -COO-) nhö este : CTCT : HCOOCH3
- C , D , E phaûn öùng vôùi Na ( tæ leä mol 1 :1 ) khoâng phaûn öùng vôùi dung dòch NaOH : trong
phaân töû coù 1 nhoùm ( -0H) . Caùc CTCT : CH3 – CH2 – CH2 – OH
CH3 – CH(OH) – CH3
,
H - O - CH – CH2 - CH
- F khoâng phaûn öùng vôùi Na , khoâng phaûn öùng vôùi dung dòch NaOH : F khoâng coù nhoùm OH .
CTCT : CH3 – CH2 – O – CH3
Caâu 5 : 1/ Ñaët CTTQ cuûa X : CxHyClz -> % H = 100% = ( 38,4% + 56,8% ) = 4,8%
Ta coù tyû leä x: y : z =
38,4 4,8 56,8
:
: 35,5 = 3,2 : 4,8 : 1,6 = 2 : 3 : 1
12
1
Vì X laø polyme neân coâng thöùc phaân töû X : (C2H3Cl)n .CTCTX : ( - CH2 – CH - )n
|
Cl
(PVC) . Trong thöïc teá X duøng laøm da nhaâ taoï , deùp nhöïa, oáng nhöïa daãn nöùôc , duïng cuï thí nghieäm
2/ 2CH4 ------------>
CH = CH + 3H2
CH = CH + HCl --------> CH2 = CH – Cl
nCH2 = CH – Cl -------> ( -CH2 - CH - )n (PVC)
|
Cl
Caâu 6 : + Cho hoãn hôïp taùc duïng vôùi dung dòch NaOH dö thì MgO , CuO khoâng phaûn öùng ,
coøn Al2O3 tan .
Al2O3
+
2NaOH ------>
2NaAlO2
+
H2O
Suïc CO2 dö vaøo dung dòch saûn phaåm , ñöôïc Al(OH)3
NaOH + CO2 -----> NaHCO3
NaAlO2 + 2H2O + CO2 ---> Al(OH)3
+ NaHCO3
Loïc keát tuû roài nung cho ñeán khi khoái löôïng khoâng ñoåi ta thu ñöôïc löôïng Al 2O3 ban ñaàu .
Cho H2 dö ñi qua hoãn hôïp CuO vaø MgO nung noùng, MgO khoâng phaûn öùng coøn CuO bieán
thaønh Cu ---> thu ñöôïc hoãn hôïp môùi : Cu + MgO . Cho hoãn hôïp Cu , MgO taùc duïng vôùi
dung dòch NaOH dö , Cu khoâng phaûn öùng , thu ñöôïc Cu , cho Cu taùc duïng vôùi O 2 dö thì thu
ñöôïc löôïng CuO ban ñaàu .
CuO +
H2 -----> Cu + H2O
MgO +
2HCl -----> MgCl2 + H2O
2Cu +
O2
------> 2CuO
+ Laáy dung dòch saûn phaåm cho taùc duïng vôùi dung dòch NaOH dö , thu ñöôïc Mg(OH) 2 ,
loïc keát tuaû vaø nung noùng ñeán khoái löôïng khoâng ñoåi thì thu ñöôïc löôïng MgO ban ñaàu .
HCl
+
NaOH ------> NaCl +
H2O
MgCl2
+
2NaOH ------> Mg(OH)2 +
2NaCl
Mg(OH)2
----->
MgO
+
H2O
Caâu 7 :
1/ 4FeS2 + 11O2 ----->
2Fe2O3 + 8SO2 . Vaäy A laø SO2
2/ 2SO2
+ O2 -----> SO3 B laø SO3
3/
SO2
+ Ca(OH)2 ----> CaSO3 +
H2O . C laø CaSO3
4/ SO3
+
H2O -----> H2SO4
D laø Na2SO3
5/ 2H2SO4 ññ
+ Cu ----> CuSO4 + SO2 + 2 H2O . E laø Na2SO4
6/ SO2 + 2 NaOH -----> Na2SO3 + H2O
7/ Na2SO3 + Ca(OH)2 -----> CaSO3 + 2NaOH
8/ CaSO3 -------> CaO + SO2
9/
H2SO4 +
2NaOH -----> Na2SO4 + 2H2O
10/ Na2SO4 + Ba(OH)2 ----> BaSO4 + 2NaOH
* Chuù yù : Caùc caùch giaûi khaùc nhöng ñuùng keát quaû vaãn ñaït ñieåm toái ña .
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
CẤP THÀNH PHỐ - NĂM HỌC 2010-2011
MÔN THI: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài:150 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam một muối sunfua của kim loại M hoá trị II thu được chất rắn A và khí B.
Hoà tan A bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 24,5% thu được dung dịch muối nồng độ 33,33%,
làm lạnh dung dịch này thấy tách ra 15,625 gam tinh thể T, phần dung dịch bão hoà có nồng độ là
22,54%. Xác định kim loại M và công thức của tinh thể T.
Câu 2:
Hoà tan hoàn toàn kim loại M1 vào dung dịch HNO3 aM (loãng) thu được dung dịch X và 0,2 mol NO
(sản phẩm khử duy nhất). Hoà tan hoàn toàn kim loại M2 vào dung dịch HNO3 aM chỉ thu được dung
dịch Y. Trộn X và Y được dung dịch Z. Cho dung dịch NaOH dư vào Z thu được 0,1 mol khí và một kết
tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi đuợc 40 gam chất rắn. Hãy xác định M1 và M2 biết:
- M1, M2 đều là các kim loại hoá trị II.
- M2, M1 có tỉ lệ nguyên tử khối là 3:8.
- Nguyên tử khối của M1, M2 đều lớn hơn 23 và nhỏ hơn 70.
Câu 3:
Hỗn hợp A gồm Mg và Fe có tỉ lệ khối lượng 3/5. Hỗn hợp B gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 trong đó số
mol FeO bằng Fe2O3. Hoà tan B trong dung dịch HCl dư, sau đó thêm tiếp A và chờ cho phản ứng xong
ta thu được dung dịch C không màu và V lít H 2 (đktc). Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch NaOH
dư rồi lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Biết rằng V
lít H2 nói trên khử vừa đủ hoàn toàn chất rắn D khi đun nóng.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Trộn A và B thu được hỗn hợp X. Tính % khối lượng Mg và Fe trong X.
Câu 4:
Hỗn hợp A gồm 3 ankin X, Y, Z có tổng số mol là 0,05 mol. Số nguyên tử cacbon trong phân tử
mỗi chất đều lớn hơn 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol A thu được 0,13 mol H 2O. Cho 0,05 mol A vào
dung dịch AgNO3 0,12M trong NH3 thì thấy dùng hết 250 ml dung dịch AgNO 3 và thu được 4,55 gam
kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của 3 ankin trên, biết ankin có khối lượng phân tử nhỏ nhất chiếm
40% tổng số mol của A.
Câu 5:
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H12O4. Cho hơi của X đi qua ống sứ đựng CuO đốt
nóng thu được hợp chất hữu cơ Y có khối lượng mol nhỏ hơn khối lượng mol của X là 8 gam. Khi cho
2,56 gam Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được 17,28 gam Ag. Cho X vào
dung dịch NaBr bão hoà, sau đó thêm từ từ H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ Z không chứa oxi. Đun
nóng Z với bột Zn được chất hữu cơ Q có tỉ khối so với H 2 nhỏ hơn 45. Xác định công thức cấu tạo của
X, Y, Z, Q.
------------Hết-------------
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TP CẦN THƠ
---------------------Câu 1:
Đặt CTTQ của muối sunfua là MS số mol là a (mol)
0
MS + 3/2 O2 t MO + SO2
a
a
MO + H2SO4 MSO4 + H2O
a
a
a
98a.100
mdd H SO
400a (g)
2 4
24,5
m dd ( spư) = 400a + a(M+16) = a(M+416) (gam)
a(M 96) 1
( tức là 33,33%)
a(M 416) 3
12
n CuSO n CuS a
0,125 (mol)
4
96
m dd ( spư) = 0,125(64 +416) = 60 (gam)
Theo đề ta có:
giải ra M = 64 ( Cu)
22,54
44,375 10 gam
100
m CuSO4 (hidrat) = 0,125.160 10 10 gam ; m H 2O (hidrat) 15,625 – 10 = 5,625 gam
Đặt CTTQ của tinh thể là CuSO4.xH2O
160
10
Áp dụng ĐL TPKĐ ta có:
x = 5 CTHH của tinh thể là CuSO4.5H2O
18x 5, 625
* Nếu ban đầu không quan tâm đến lượng MS và lượng tinh thể thì bài toán có các dữ kiện dạng tương
đối ( tỷ lệ) vì vậy có thể giải theo pp tự chọn lượng chất . Giả sử có 1mol MS phản ứng từ đó tìm M. Sau
khi tìm được M rồi thì mới đưa các dữ kiện tuyệt đối vào để tính toán (12 gam CuS và 15,625 gam tinh
thể)
Câu 2:
Đặt M1 là A và M2 là B
3A + 8HNO3 3A(NO3)2 + 4H2O + 2NO
0,3
0,3
0,2
(mol)
Ngâm B vào HNO3 không sinh khí nên phản ứng tạo muối amoni
4B + 10HNO3 4B(NO3)2 + 3H2O + NH4NO3
0,4
0,4
0,1
(mol)
Dung dịch Z gồm: A(NO3)2, B(NO3)2, NH4NO3
NH4NO3 + NaOH NaNO3 + H2O + NH3
0,1
0,1
(mol)
A(NO3)2 + 2NaOH A(OH)2 + 2NaNO3
0,3
0,3
B(NO3)2 + 2NaOH B(OH)2 + 2NaNO3
0,4
0,4
Sau khi nung nóng kết tủa được hỗn hợp AO ( 0,3 mol) và BO ( 0,4 mol)
0,3 ( A + 16) + 0,4 (B+16) = 40
3A + 4B = 288
(1)
B 3
Mà :
B = 0,375A (2)
A 8
mddbh 60 15, 625 44,375 (gam)
;
m CuSO4 (ddbh)=
Thay (2) vào (1) ta có :
4,5A = 288
Giải ra : A = 64
M1 là Cu
B = 0,375 64 = 24 M2 là Mg
Câu 3:
Cách 1 : Phương pháp bảo toàn electron
Gọi x,y lần lượt là số mol Mg và Fe trong A
24x 3
x
1, 4 x = 1,4y
(1)
56y 5
y
Trong B có số mol FeO = số mol Fe2O3 nên xem B chỉ có Fe3O4 ( số mol z)
Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
z
2z
z
(mol)
Khi cho thêm Mg,Fe vào dung dịch HCl, FeCl 2, FeCl3 thu được dung dịch không màu chứng tỏ FeCl 3
phản ứng hết.
Fe – 2e Fe2+
y 2y
y
Số mol e nhường = số mol e nhận
Mg – 2e Mg2+
2a + 2z = 2x + 2y
x
2x
+
2H + 2e H2
2a
a
3+
Fe + 1e Fe2+
2z
2z 2z
Số mol FeCl2 trong dung dịch = (y + 3z ) mol
Chất rắn sau khi nung gồm : MgO và Fe2O3 ( số mol = 0,5y + 1,5z)
0
Fe2O3 + 3H2 t 2Fe + 3H2O
Vì n H 3n Fe O nên (2,4y – z) =3(0,5y + 1,5z) = 1,5y + 4,5z
2
2 3
5,5z = 0,9y z =
1,8
y (2)
11
Giả sử y = 1,1 , từ (1) và (2) z =0,18 ; x = 1,54
M X ( giả thiết) = (1,54 24) + (1,1 56) + (0,18 232) = 140,32 gam
1,54 24
100% 26,34%
140,32
Cách 2 : Phương pháp thông thường.
%m Mg ( X) =
;
%m Fe ( X) =
1,1 56
100% 43,90%
140,32
Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O (1)
z
2z
z
(mol)
Khi thêm A vào dung dịch mà chỉ thu được dung dịch C ( không màu) và khí H 2 chứng tỏ trong dung
dịch không còn FeCl3 và kim loại tan hết.
Mg 2 Fe 2 H Fe3
Mg
Fe
H Fe 2 nên Mg pư trước Fe, FeCl3 pư trước HCl
Vì
Mg + 2FeCl3 MgCl2 + 2FeCl2
z
2z
2z
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
( x-z)
(x-z)
Fe + 2HCl FeCl2
+ H2
y
y
y
(2)
(mol)
(3)
(mol)
(4)
(mol)
MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl (5)
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl (6)
(3z +y)
(3z +y)
(mol)
t0
Mg(OH)2 MgO + H2O
(7)
t0
2Fe(OH)2 + ½ O2 Fe2O3 + 2H2O (8)
(3z +y)
0,5(3z +y)
(mol)
Fe2O3
+ 3H2 2Fe + 3H2O
0,5( y + 3z)
1,5(y+3z)
(mol)
Theo đề ta có : 1,5(y+3z) = x +y – z = 2,4y – z
1,8
y
11z = 1,8y z =
11
( Từ đây có thể giải như cách 1 hoặc tính khối lượng X theo y, tính % Fe, Mg trong hỗn hợp X - ẩn
y sẽ tự triệt tiêu )
Lưu ý :
- Nếu muốn chặt chẽ thì bài này nên giải theo pp bảo toàn electron. Còn giải theo pp thông thường
( phải viết PTHH) thì rất dễ bị nhầm lẫn, nhiều khi các bạn phải biện luận theo nhiều trường hợp nên rất
phức tạp. Đối với bài toán này, các bạn có thể thay phản ứng (3) bằng Fe + FeCl3 FeCl2. Tức là giả
thiết Mg thiếu so với FeCl3 thì kết quả bài toán không hề thay đổi ( Tuy nhiên nếu xem phản ứng 2 vừa
đủ thì trường hợp này cho nghiệm không thỏa mãn). Các bạn tham khảo lời giải dưới đây :
- Nếu Mg thiếu so với FeCl3
Mg + 2FeCl3 MgCl2 + 2FeCl2
(2)
x
2x
2x
(mol)
Fe + 2FeCl3 3FeCl2
(3)
(z-x)
( 2z-2x)
3(z-x)
(mol)
Fe + 2HCl FeCl2
+ H2
(4)
(x+y –z)
(x+y –z)
(x+y –z)
(mol)
Tổng số mol FeCl2 trong dung dịch luôn bằng tổng số mol Fe trong A và B ( 3z + y)
Nên sau khi nung kết tủa thì số mol Fe2O3 = ½ (3z + y)
Fe2O3
+ 3H2 2Fe + 3H2O
0,5( y + 3z)
1,5(y+3z)
(mol)
1,8
y ( KQ không đổi)
Theo đề ta có : 1,5(y+3z) = x +y – z = 2,4y – z 11z = 1,8y z =
11
- Nếu Mg vừa đủ pư với FeCl3 thì số mol H2 = số mol Fe = y
Ta có y = 3 0,5 (y + 3z) = 1,5y + 4,5z 4,5z = -0,5y ( vô lý)
Câu 4: ( Mình giới thiệu 3 cách giải , các bạn thử tìm 1 cách không hợp lý nhé ! )
Cách 1 :
Đặt CT của ankin phân tử khối nhỏ hơn là : CnH2n -2 ( n 3) ( giả sử là X)
40
0, 05 0, 02 (mol) ; Số mol AgNO3 = 0,12 0,25 = 0,03 mol
Số mol X =
100
CnH2n-2 + AgNO3 + NH3 CnH2n -3Ag + NH4NO3
0,02
0,02
0,02
(mol)
0,02 < Số mol AgNO3 < 0,05 nên có 1 ankin không phản ứng với AgNO3
Đặt CTTQ của ankin còn lại phản ứng với AgNO3 là CmH2m-2 ( m 4) ( giả sử Y)
CmH2m-2 + AgNO3 + NH3 CmH2m -3Ag + NH4NO3
0,01
0,01
0,01
(mol)
Ta có : 0,02.(14n + 105) + 0,01.(14m + 105) = 4,55
2n + m = 10 ( ĐK : n 3 , m 4 )
Chỉ có n = 3 , n = 4 là thỏa mãn CTPT của X: C3H4 ; Y: C4H6
Đặt CTPT của Z là : CxH2x – 2 ( x 4)
C3H4 O2 3CO2 + 2H2O
0,02
0,04 (mol)
C4H6 O2 4CO2 + 3H2O
0,01
0,03 (mol)
O2
CxH2x – 2 xCO2 + (x-1)H2O
0,02
0,02(x-1) (mol)
Ta có: 0,07 + 0,02(x-1) = 0,13 giải ra x = 4 CTPT của Z là: C4H6
Cách 2: Giả sử X là ankin có KLPT nhỏ nhất => nX = 0,4.0,05 = 0,02(mol)
0,02 < n(AgNO3) = 0,25.0,12 = 0,03 (mol) < 0,05 (mol)
có hai ankin có xảy ra phản ứng với AgNO3/NH3 và một ankin không có phản ứng.
Gọi công thức chung của hai ankin là CnH2n – 2
Pt: CnH2n – 2 + AgNO3 + NH3 CnH2n – 3Ag + NH4NO3
4,55
151, 667 => n = 3,33
CnH2n – 3Ag =
0, 03
Số nguyên tử cacbon mỗi ankin đều lớn hơn 2 => có một ankin nhỏ nhất là C3H4 ( X)
Gọi công thức của ankin có phản ứng còn lại là CxH2x – 2
0, 02 3 0, 01 x 10
n x = 4 C4H6 ( có liên kết ba đầu mạch)
0, 03
3
Gọi công thức của ankin không có phản ứng với AgNO3/NH3 là CmH2m – 2
=> số mol H2O theo phản ứng cháy là
0,02.2 + 3.0,01 + 0,02.(m – 1) = 0,13 => m = 4 => C4H6 ( không có liên kết ba đầu mạch)
Vậy công thức cấu tạo của ba ankin là :
CH3 –C CH
; CH3 – CH2 – C CH ; CH3 – C C – CH3
Cách 3 : Đặt CTTB của hỗn hợp ankin là : C n H 2n-2 ( n 3)
3n 1
0
C n H 2n-2 + (
)O2 t n CO2 + ( n -1)H2O
2
n 1 0,13
2, 6 n = 3,6
Theo đề ta có :
1
0, 05
Phải có 1 ankin có chỉ số C < 3,6 . CTPT là C3H4 ( giả sử là X)
40
nC H
0, 05 0, 02 ( mol)
3 4
100
Đặt CTTB của 2ankin Y,Z là : Cm H 2m-2 ( m 4)
C3H4
+ AgNO3 + NH3 C3H3Ag + NH4NO3
0,02
0,02
0,02
(mol)
Cm H 2m-2 + AgNO3 + NH3 Cm H 2m-3Ag + NH4NO3
0,01
0,01
0,01
(mol)
Theo đề ta có : 0,02 147 + 0,01 ( 14 m + 105) = 4,55 giải ra m = 4
Vì Y và Z đều có chỉ số C 4 mà giá trị trung bình m = 4 Y và Z có cùng chỉ số C = 4
CTPT của Y và Z là C4H6
CTCT của X : CH3 – C CH ; CTCT của Y : CH3 – CH2–C CH ( phản ứng với AgNO3)
CTCT của Z :
CH3 – CC– CH3 ( không phản ứng với AgNO3)
Câu 5:
10 2 12
0 ( không có mạch vòng hoặc liên kết )
2
trong X chỉ có chứa nhóm chức của ete: - O – hoặc nhóm chức của rượu: - OH hoặc cả 2 loại
chóm chức rượu và ete.
Mặt khác: X + CuO andehit nên chắc chắn có nhóm CH2OH ( rượu bậc 1)
Chuyển 1 mol –CH2OH (31g) 1 mol -CHO (29g) giảm 2 gam
Chuyển 1mol =CHOH (30g) 1mol = C=O (28) giảm 2 gam
Theo đề: MY kém MX 8 gam phân tử X có chứa 4 nhóm -OH ( không chứa nhóm chức ete)
Đặt CT của Y là: R(CHO)n
17, 28
2,56
n Ag
0,16 (mol) ; n Y
0, 02 (mol)
108
136 8
R(CHO)n + 2nAgNO3 + 3nNH3 + nH2O R(COONH4)n + 2nAg + 2nNH4NO3
0,02
0,04n
(mol)
NH3
{ Có thể viết gọn: R(CHO)n + nAg2O R(COOH)n + 2nAg }
Vậy 0,04n = 0,16 n = 4
Ta có : R + 29.4 = 128 R = 12 ( chỉ gồm 1 nguyên tử C )
Công thức của Y : C(CHO)4 CT của X: C (CH2OH)4
CTCT của X và Y lần lượt là:
C5H12O4 có độ bất bão hòa : a =
Khi cho X + NaBr/ H2SO4 đặc thì xem như pư với HBr
CTCT của Z
Vì Q có M < 45 2 = 90 nên Q không thể chứa Br nên Q là sp của pư sau đây:
------------Hết-----------Hãy cùng chia sẻ pp giải BTHH với tôi theo địa chỉ
mail:
[email protected]
TỔNG HỢP
34 CHUY ÊN
ĐỀ BỒI
DƯỠNG HOÁ
HỌC THCS
T
ẬP
1
P
HẦ
N
A:
TỔNG HỢP
KIẾN THỨC
HOÁ HỌC
THCS
Ve
sion
01/2
010
VËt thÓ
VËt thÓ tù nhiªn vµ vËt thÓ nh©n t¹o
T¹o nªn tõ nguyªn tè ho¸ häc: Lµ tËp hîp c¸c nguyªn tö cïng lo¹i, cã
cïng sè Proton trong h¹t nh©n
ChÊt
NhiÒu chÊt trén l¹i
§¬n ChÊt
Hîp ChÊt
(Do 1 nguyªn tè cÊu t¹o nªn)
(Do 2 hay nhiÒu nguyªn tè t¹o nªn)
Kim lo¹i
Phi kim
R¾n
Hîp chÊt h÷u c¬
Hçn hîp
Hîp chÊt v« c¬
Hçn hîp ®ång
nhÊt
Láng, khÝ
Oxit
Cã CTHH
trïng víi
KHHH
A
Cã CTHH gåm KHHH
kÌm theo chØ sè
Ax
Ph©n tö
gåm 1
nguyªn tö
Ph©n tö gåm 2 hay
nhiÒu nguyªn tö cïng
lo¹i liªn kÕt víi nhau
Axit
Baz¬
Muèi
Cã CTHH gåm 2 hay nhiÒu KHHH kÌm
theo c¸c chØ sè t¬ng øng
AxBy
Ph©n tö gåm 2 hay nhiÒu nguyªn tö kh¸c
lo¹i liªn kÕt víi nhau
Hçn hîp
kh«ng ®ång
nhÊt