LỜI NÓI ĐẦU
Để góp một phần nhỏ vào việc giúp các thầy cô giáo, các học viên
và sinh viên sư phạm các cấp, đặc biệt là trong lĩnh vực đào tạo kỹ thuật
và dạy nghề, có thêm tài liệu để nghiên cứu về các phương pháp sư phạm
theo quan điểm dạy học định hướng hành động - một quan điểm sư phạm
vô cùng phổ biến tại các quốc gia nói tiếng Đức (như Đức, Áo, Thụy Sĩ)
và nhiều nước khác tại châu Âu, cũng là quan điểm phù hợp với xu thế
giáo dục trên thế giới ngày nay nhằm trang bị cho người học năng lực
hành động phức hợp trong thế giới đầy biến động, đa chiều - người viết
trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc cuốn chuyên khảo Dạy học định
hướng hành động - cơ sở và áp dụng này.
Được viết trên cơ sở khảo cứu đa dạng nhiều nguồn tài liệu Đức
ngữ, kết hợp với các tài liệu quốc tế Anh ngữ cũng như tham khảo một số
tài liệu của các đồng nghiệp Việt Nam, cuốn chuyên khảo giới thiệu đến
bạn đọc năm chương, với chương mở đầu trình bày các vấn đề về lịch sử
của quan điểm dạy học định hướng hành động, xác định các thuật ngữ,
giới thiệu khái niệm, các đặc điểm và ý nghĩa của dạy học định hướng
hành động.
Nếu bạn đọc nào quan tâm đến các cơ sở tâm lý học của quan điểm
dạy học định hướng hành động, các bạn có thể đọc tiếp chương thứ hai
với trọng tâm là việc giới thiệu các cơ sở tâm lý học hoạt động dòng
phương Tây (ngôn ngữ Đức) được người viết biên soạn trên cơ sở trực
tiếp khảo cứu các nguồn tài liệu bằng tiếng Đức - phân biệt với các cơ sở
tâm lý học hoạt động dòng phương Đông (ngôn ngữ Nga) vốn phổ biến
tại Việt Nam ta trước đây.
Với những bạn đọc quan tâm đến việc vận dụng thực tế quan điểm
dạy học định hướng hành động vào thực tiễn giảng dạy, mời các bạn đọc
sang chương thứ ba và chương thứ tư. Trong đó, chương thứ ba giới thiệu
rõ về quy trình vận dụng quan điểm dạy học định hướng hành động với
các nguyên tắc dẫn hướng khi thiết kế giảng dạy và quy trình vận dụng
thực tiễn. Vai trò của người giáo viên và vấn đề đánh giá trong dạy học
định hướng hành động cũng được đề cập ở đây. Chương thứ tư giới thiệu
kỹ lưỡng một số phương pháp dạy học cụ thể giúp hiện thực hóa quan
điểm dạy học định hướng hành động này với đặc điểm, trường hợp sử
dụng, các pha thực hiện và sản phẩm học tập của từng phương pháp.
Để khảo cứu về tác dụng của dạy học định hướng hành động,
chương năm - chương cuối của chuyên khảo trình bày, phân tích về hiệu
3
quả của việc vận dụng quan điểm dạy học này trong việc thúc đẩy sự
phát triển năng lực của người học dưới sự đối chiếu với các mô hình phát
triển năng lực phổ biến hiện nay trên thế giới.
Cuối cùng, người viết xin được nói lời tri ân đến những người mà
không có họ, cuốn chuyên khảo này sẽ không thể ra đời. Cuốn sách xin
được là món quà gửi đến hương hồn của ông bà ngoại (Nguyễn Văn Tài,
Nguyễn Thị Minh) và mẹ (Nguyễn Thị Tuyết Mai). Xin cảm ơn ba (Diệp
Chi Mậu), tất cả những người thân trong gia đình và bạn bè đã động viên.
Xin cảm ơn các đồng nghiệp (PGS.TS Nguyễn Văn Tuấn, PGS.TS
Dương Thị Kim Oanh) đã phản biện, góp ý. Và lời cảm ơn đặc biệt xin
được gửi đến GS.TS Martin D. Hartmann - người hướng dẫn luận án
nghiên cứu sinh của tôi tại Đại học kỹ thuật Dresden, CHLB Đức.
TP HCM, mùa xuân năm 2020
Tác giả
4
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ QUAN ĐIỂM DẠY HỌC
ĐỊNH HƢỚNG HÀNH ĐỘNG .................................. 17
1.1. Lịch sử khái niệm dạy học định hướng hành động ........................... 17
1.2. Một số vấn đề về xác định thuật ngữ ................................................ 19
1.2.1. Phân biệt giữa “dạy học định hướng hành động”
(action-oriented teaching and learning) với “dạy học mang
tính hành động” (acting instruction) và “học tập hành
động” (action learning) .................................................................... 19
1.2.2. Vì sao lựa chọn cách diễn đạt “dạy học định hướng
hành động” ....................................................................................... 22
1.3. Dạy học định hướng hành động dưới góc nhìn của nhiều
tác giả ...................................................................................................... 23
1.3.1. Theo nhóm tác giả Jank/ Meyer ............................................. 24
1.3.2. Theo các tác giả Czycholl và Ebner ....................................... 24
1.3.3. Theo tác giả Hortsch .............................................................. 26
1.3.4. Theo tác giả Bader ................................................................. 27
1.3.5. Theo tác giả Gudjons .............................................................. 28
1.3.6. Theo tác giả Gehard Voell...................................................... 31
1.3.7. Theo nhóm tác giả Hartmann/ Mayer/ Biber ......................... 32
1.3.8. Theo hướng dẫn của Hội nghị thường vụ về giáo dục
của Đức (KMK) ................................................................................ 34
1.4. Kết luận chung về khái niệm và đặc điểm của dạy học định
hướng hành động ..................................................................................... 35
1.5. Ý nghĩa của dạy học định hướng hành động .................................... 37
1.6. Các ưu điểm và các hạn chế của dạy học định hướng
hành động ................................................................................................ 41
1.6.1. Ưu điểm .................................................................................. 41
1.6.2. Hạn chế ................................................................................... 41
1.7. Vấn đề kết hợp giữa các phương pháp dạy học truyền thống
với dạy học định hướng hành động ......................................................... 42
Câu hỏi ôn tập chương 1 .......................................................................... 45
Tài liệu tham khảo chương 1 ................................................................... 45
5
CHƢƠNG 2: CÁC CƠ SỞ TÂM LÝ HỌC CỦA DẠY HỌC
ĐỊNH HƢỚNG HÀNH ĐỘNG .................................. 48
2.1. Cơ sở tâm lý học hoạt động dòng phương Tây (ngôn ngữ Đức) ..............48
2.1.1. Xác định thuật ngữ ................................................................. 48
2.1.2. Lý thuyết hoạt động của Hacker ............................................. 49
2.1.3. Lý thuyết hoạt động của Volpert............................................. 57
2.1.4. Lý thuyết hoạt động trí tuệ của Aebli ..................................... 68
2.1.5. Mô hình hành động toàn vẹn .................................................. 74
2.1.6. Lý thuyết các bậc phản ánh của Hartmann ........................... 77
2.1.7. Liên hệ giữa lý thuyết các bậc phản ánh và các lý
thuyết hoạt động dòng phương Tây với dạy học định hướng
hành động ...................................................................................... 122
2.2. Cơ sở tâm lý học nhận thức và tâm lý học nhân văn ...................... 131
2.2.1. Thuyết nhận thức .................................................................. 131
2.2.2. Thuyết kiến tạo...................................................................... 132
2.2.3. Thuyết nhân văn.................................................................... 134
2.3. Tóm tắt trung gian .......................................................................... 136
Câu hỏi ôn tập chương 2 ........................................................................ 138
Tài liệu tham khảo chương 2 ................................................................. 138
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH VẬN DỤNG QUAN ĐIỂM DẠY
HỌC ĐỊNH HƢỚNG HÀNH ĐỘNG VÀO
THỰC TẾ GIẢNG DẠY ........................................... 141
3.1. Các nguyên tắc dẫn hướng khi thiết kế dạy học định hướng
hành động............................................................................................... 141
3.2. Quy trình thiết kế dạy học định hướng hành động ........................ 142
3.2.1. Giai đoạn chuẩn bị ............................................................... 142
3.2.2. Giai đoạn thực hiện .............................................................. 154
3.2.3. Giai đoạn kết thúc................................................................. 154
3.3. Vai trò và thái độ của người giáo viên trong quá trình thực
hiện dạy học định hướng hành động ...................................................... 156
3.4. Đánh giá trong dạy học định hướng hành động.............................. 158
Câu hỏi ôn tập chương 3 ........................................................................ 169
Tài liệu tham khảo chương 3 ................................................................. 170
6
CHƢƠNG 4: GIỚI THIỆU MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP VÀ
HÌNH THỨC DẠY HỌC CỤ THỂ ÁP
DỤNG QUAN ĐIỂM DẠY HỌC ĐỊNH
HƢỚNG HÀNH ĐỘNG ............................................ 172
4.1. Một số vấn đề chung về phương pháp dạy học và phân loại
phương pháp dạy học ............................................................................. 172
4.1.1. Khái niệm về phương pháp dạy học ..................................... 172
4.1.2. Phân loại các phương pháp dạy học .................................... 172
4.2. Giới thiệu một số phương pháp, hình thức hiện thực hóa
quan điểm dạy học định hướng hành động dưới sự đối chiếu với
các lý thuyết hành động ......................................................................... 176
4.2.1. Phương pháp dạy học bằng văn bản hướng dẫn
(Leitextmethode) ............................................................................. 176
4.2.2. Phương pháp dạy học theo dự án ......................................... 182
4.2.3. Phương pháp dạy học “nghiên cứu trường
hợp”/“nghiên cứu tình huống” (Fallstudie/case study) ................ 191
4.2.4. Phương pháp tranh luận ....................................................... 195
4.2.5. Phương pháp đóng vai.......................................................... 198
4.2.6. Phương pháp trò chơi mô phỏng .......................................... 202
4.2.7. Phương pháp trò chơi lập kế hoạch ..................................... 206
4.2.8. Phương pháp mô phỏng kỳ thi .............................................. 210
4.2.9. Phương pháp “học thông qua dạy” ..................................... 215
4.2.10. Phương pháp thực nghiệm.................................................. 219
4.2.11. Hình thức “báo cáo thực hành chuyên môn”..................... 223
4.2.12. Phương pháp tham quan và thảo luận ngoại khóa............. 228
4.2.13. Phương pháp “hỏi chuyên gia” ......................................... 232
4.2.14. Phương pháp điều phối ...................................................... 236
4.2.15. Phương pháp “học tập theo trạm” ..................................... 241
4.2.16. Phương pháp “nghiên cứu thiên nhiên” ............................ 244
4.2.17. Hình thức dạy học “văn phòng xưởng”/“công ty học
đường” ............................................................................................ 247
4.2.18. Phương pháp “quản lý chất lượng” ................................... 252
4.2.19. Phương pháp kịch bản tương lai ........................................ 257
4.2.20. Nhóm các phương pháp phân tích kỹ thuật/công việc ........ 261
7
4.2.21. Nhóm các phương pháp thực hiện nhiệm vụ kỹ
thuật/công việc ................................................................................ 286
Câu hỏi ôn tập chương 4 ........................................................................ 306
Tài liệu tham khảo chương 4 ................................................................. 307
Chƣơng 5: Dạy học định hƣớng hành động và sự phát triển
năng lực của ngƣời học........................................................................ 310
5.1. Tác dụng của dạy học định hướng hành động trong việc
phát triển năng lực cho người học qua sự đối chiếu với một số
mô hình lý thuyết về phát triển năng lực ............................................... 310
5.1.1. Đối chiếu với mô hình phân bậc nhận thức của Bloom
(Bloom‟s cognitive taxonomy) ........................................................ 310
5.1.2. Đối chiếu với mô hình phân bậc nhận thức của Perry
(Perry‟s cognitive taxonomy) ......................................................... 312
5.1.3. Đối chiếu với mô hình phân bậc nhận thức của Biggs
& Collins (SOLO taxonomy) .......................................................... 315
5.1.4. Đối chiếu với mô hình phát triển năng lực “từ người
tập sự cho đến chuyên gia” (mô hình chiếm lĩnh kỹ năng)
của Dreyfus & Dreyfus ................................................................... 317
5.1.5. Đối chiếu với mô hình phát triển năng lực của Singer......... 329
5.1.6. Đối chiếu với mô hình phát triển năng lực thông qua
hoạt động của Frey ......................................................................... 331
5.1.7. Đối chiếu với mô hình phát triển năng lực theo tiếp
cận CDIO ........................................................................................ 334
5.2. Tóm tắt về tác dụng của dạy học định hướng hành động với
sự phát triển năng lực của người học ..................................................... 339
Câu hỏi ôn tập chương 5 ........................................................................ 342
Tài liệu tham khảo chương 5 ................................................................. 342
Tài liệu tham khảo toàn chuyên khảo .................................................... 344
8
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1:
Khái quát mô hình hành động theo Leotiev ............................ 52
Hình 2:
Đơn vị TOTE (Hacker 1986, 114) .......................................... 55
Hình 3:
Sơ đồ giản lược của đơn vị VVR (Koch & Selka
1991, 36) .......................................................................... 56
Hình 4:
Biểu đồ đơn vị so sánh - điều chỉnh - phản hồi số 1
của Hacker ............................................................................... 56
Hình 5:
Biểu đồ đơn vị so sánh - điều chỉnh - phản hồi số 2
của Hacker ............................................................................... 57
Hình 6:
Mối quan hệ của quy luật tâm lý hành động (theo
Hacker 1986, 113) .......................................................................... 57
Hình 7:
Đơn vị hành động mang tính chu kỳ (đơn vị hành
động tuần hoàn) (Volpert 1999, 41) ........................................ 59
Hình 8:
Cấu trúc phân cấp của Volpert (Volpert 1999, 42) ................. 62
Hình 9:
Tổ chức hành động mang tính phân cấp tuần tự (theo
Volpert 1999, 43) .................................................................... 63
Hình 10: Cấu trúc liên kết của phép nhân và cấu trúc của thao
tác trí tuệ từ quá trình đếm (Aebli 1990, 212) ......................... 69
Hình 11: Mối liên hệ giữa hành động và sự hình thành khái
niệm (theo Aebli 1981, 195) ............................................. 75
Hình 12: Bậc phản ánh thứ nhất ............................................................. 81
Hình 13: Bậc phản ánh thứ hai ............................................................... 83
Hình 14: Bậc phản ánh thứ ba ................................................................ 84
Hình 15: Bậc phản ánh thứ tư ................................................................ 90
Hình 16: Mạng liên kết và sự xâm nhập lẫn nhau của các hệ
thống phức hợp (Hartmann 2005, 264) ................................. 109
Hình 17: Mô hình phân khúc theo Mildenberger (Hartmann
2005, 280) ............................................................................. 113
Hình 18: Các quan hệ giữa hệ thống và môi trường của mạng
lưới sản xuất như hệ thống mang tính xã hội của trật
tự bậc cao (Mildenberger 1998, 156, 174; Hartmann
2005, 282) ............................................................................. 120
9
Hình 19: Sự phản ánh trong dạy học định hướng hành động ............... 125
Hình 20: Tháp nhu cầu con người của Maslow (Maslow 1943,
1970) ..................................................................................... 135
Hình 21: Quy trình thiết kế và thực hiện dạy học định hướng
hành động .............................................................................. 155
Hình 22: Bảy bước tổ chức học tập độc lập ........................................ 178
Hình 23: Các pha phát triển năng lực theo Dreyfus & Dreyfus
(Keller - Schneider, 2010, 60) ............................................... 327
Hình 24: Mô hình phát triển năng lực của Frey ................................... 332
10
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1:
Việc cân nhắc thiết kế các sản phẩm học tập và nhiệm
vụ học tập trong sự đối chiếu với thang Bloom (trình
bày riêng của người viết)....................................................... 149
Bảng 2:
Bốn loại tri thức (dựa theo Ossner 2006a, 5-19;
2006b, 18,31-34, 38-50) ........................................................ 159
So sánh giữa đánh giá quá trình và đánh giá tổng kết ........... 163
Các kỹ thuật đánh giá tích cực thường dùng trong
đánh giá theo tiến trình (Dương Thị Kim Oanh 2014,
96-97) .................................................................................... 166
Một số phương pháp dạy học xét theo mặt ngoài, mặt
trong ...................................................................................... 175
Quy trình thực hiện phương pháp dạy học bằng văn
bản hướng dẫn (trình bày riêng của người viết dựa
trên tham khảo từ Pahl 2007, 239) ........................................ 178
Bảng 3:
Bảng 4:
Bảng 5:
Bảng 6:
Bảng 7:
Quy trình thực hiện phương pháp dạy học theo dự án
(trình bày riêng của người viết dựa trên tham khảo từ
Pahl 2007, 292-295; Gudjons 2008, 79-105; Nguyễn
Văn Cường/ Bernd Meier 2011a, 182-195; Nguyễn
Văn Cường/ Bernd Meier 2011b, 90-91; Dương Thị
Kim Oanh 2018, 5-6) ............................................................ 188
Bảng 8: Quy trình vận dụng phương pháp dạy học nghiên cứu
trường hợp (trình bày riêng của người viết dựa trên
tham khảo từ Pilz 1974, 143; Nguyễn Văn Cường/
Bernd Meier 2011a,152; Pahl 2007, 107-109;
Fegebank 2015, 187) ............................................................ 192
Bảng 9: Các pha thực hiện phương pháp tranh luận (trình bày
riêng của người viết với sự tham khảo tài liệu của
Pahl 2007, 352-357, Nguyễn Văn Cường/ Bernd
Meier 2011a, 205-206) .......................................................... 196
Bảng 10: Quy trình vận dụng phương pháp dạy học đóng vai
(trình bày riêng của người viết dựa trên tham khảo Bonz
1999, 138; Pahl 2007, 329-335; Fegebank 2015, 188) .............. 199
Bảng 11: Các pha thực hiện phương pháp trò chơi mô phỏng
(trình bày riêng của người viết dựa trên tham khảo tài
liệu của Pahl 2007, 345-351) ................................................ 203
11
Bảng 12: Các pha thực hiện phương pháp trò chơi lập kế hoạch
(trình bày riêng của người viết dựa trên tham khảo
Pahl 2007, 279-281) .............................................................. 207
Bảng 13: Các pha thực hiện của hình thức mô phỏng kỳ thi
(trình bày riêng của người viết dựa trên tham khảo
Pahl 2007, 297-304) .............................................................. 211
Bảng 14: Các pha thực hiện phương pháp “học thông qua
dạy” (trình bày riêng của người viết dựa trên tham
khảo Martin J. P. 2000, 3; Martin J.P./ Oebel G.
2007, 4-21) ........................................................................... 216
Bảng 15: Các pha thực hiện phương pháp thực nghiệm (trình
bày riêng của người viết dựa trên tham khảo Pahl
2007, 369-371; Nguyễn Văn Cường/ Bernd Meier
2011a, 174) ............................................................................ 220
Bảng 16: Các pha thực hiện phương pháp báo cáo thực hành
chuyên môn (trình bày riêng của người viết dựa trên
tham khảo Pahl 2007, 103-105) ............................................ 224
Bảng 17: Các pha thực hiện phương pháp tham quan và thảo
luận ngoại khóa (trình bày riêng của người viết dựa
trên tham khảo Pahl 2007, 84-90) ......................................... 229
Bảng 18: Các pha thực hiện phương pháp hỏi chuyên gia (trình
bày riêng của người viết dựa trên tham khảo Pahl
2007, 91-99) .......................................................................... 233
Bảng 19: Các pha thực hiện phương pháp điều phối (trình bày
riêng của người viết dựa trên sự tham khảo Pahl 2007,
241-246 và Nguyễn Văn Cường/ Bernd Meier 2009,
46-60) .................................................................................... 238
Bảng 20: Các pha thực hiện phương pháp “học tập theo trạm”
(trình bày riêng của người viết)............................................. 242
Bảng 21: Các pha thực hiện phương pháp nghiên cứu thiên
nhiên (trình bày riêng của người viết dựa trên tham
khảo Pahl 2007, 273-274) ..................................................... 245
Bảng 22: Các pha thực hiện hình thức dạy học văn phòng
xưởng, công ty học đường (trình bày riêng của người
viết dựa trên tham khảo Pahl 2007, 424-426) ....................... 248
Bảng 23: Các pha thực hiện phương pháp “quản lý chất lượng”
(trình bày riêng của người viết dựa trên tham khảo
Pahl 2007, 309-311) .............................................................. 253
12
Bảng 24: Các pha thực hiện phương pháp kịch bản tương lai
(trình bày riêng của người viết dựa trên tham khảo
Pahl 2007, 358-365) .............................................................. 258
Bảng 25: Quy trình chung thực hiện nhóm các phương pháp
phân tích kỹ thuật/công việc (trình bày riêng của
người viết) ............................................................................. 262
Bảng 26: Các pha thực hiện phương pháp phân tích tổ chức
công việc (trình bày riêng của người viết dựa trên
tham khảo Pahl 2007, 18-23) ................................................ 263
Bảng 27: Các pha thực hiện phương pháp phân tích kế hoạch
làm việc (trình bày riêng của người viết dựa trên tham
khảo Pahl 2007, 25-29) ......................................................... 264
Bảng 28: Các pha thực hiện phương pháp phân tích quy trình
làm việc (trình bày riêng của tác giả dựa trên tham
khảo Pahl 2007, 36-40) ......................................................... 265
Bảng 29: Các pha thực hiện phương pháp phân tích hợp đồng
(trình bày riêng của người viết dựa trên tham khảo
Pahl 2007, 41-47) .................................................................. 267
Bảng 30: Các pha thực hiện phương pháp phân tích cách tương
tác hoạt động với đối tượng kỹ thuật (trình bày riêng
của người viết dựa trên tham khảo Pahl 2007, 48-54) .......... 268
Bảng 31: Các pha thực hiện phương pháp phân tích dự đoán
(trình bày riêng của người viết dựa trên tham khảo
Pahl 2007, 69-77) .................................................................. 269
Bảng 32: Các pha thực hiện phương pháp phân tích chức năng
(trình bày riêng của người viết dựa trên tham khảo
Pahl 2007, 135-140) .............................................................. 271
Bảng 33: Các pha thực hiện phương pháp phân tích thiết kế
(trình bày riêng của người viết dựa trên tham khảo
Pahl 2007, 195-201) .............................................................. 272
Bảng 34: Các pha thực hiện phương pháp phân tích chế tạo
(trình bày riêng của người viết dựa trên tham khảo
Pahl 2007, 115-120) .............................................................. 274
Bảng 35: Các pha thực hiện phương pháp phân tích vận hành
(trình bày riêng của người viết dựa trên tham khảo
Pahl 2007, 156-161) .............................................................. 275
Bảng 36: Các pha thực hiện phương pháp giám định/kiểm tra
(trình bày riêng của người viết dựa trên tham khảo
Pahl 2007, 169-174) .............................................................. 277
13
Bảng 37: Các pha thực hiện phương pháp phân tích sửa chữa
(trình bày riêng của người viết với sự tham khảo Phal
2007, 183-188) ...................................................................... 278
Bảng 38: Các pha thực hiện phương pháp phân tích lắp ráp
(trình bày riêng của người viết với sự tham khảo Pahl
2007, 247-254) ...................................................................... 279
Bảng 39: Các pha thực hiện phương pháp phân tích tái chế
(trình bày riêng của người viết dựa trên tham khảo
Pahl 2007, 313-320) .............................................................. 281
Bảng 40: Các pha thực hiện phương pháp phân tích sử dụng
(trình bày riêng của người viết với sự tham khảo Pahl
2007, 394-399) ...................................................................... 283
Bảng 41: Các pha thực hiện phương pháp phân tích bảo trì
(trình bày riêng của người viết dựa trên tham khảo
Pahl 2007, 406-412) .............................................................. 284
Bảng 42: Quy trình chung để thực hiện nhóm phương pháp thực
hiện nhiệm vụ kỹ thuật/công việc (trình bày riêng của
người viết) ............................................................................. 286
Bảng 43: Các pha thực hiện hình thức dạy học “Thực hiện
nhiệm vụ lập kế hoạch công việc” (trình bày riêng của
người viết, tham khảo Pahl 2007, 30-35) .............................. 288
Bảng 44: Các pha thực hiện hình thức dạy học “Nhiệm vụ thực
hiện hoạt động kỹ thuật/sử dụng máy móc kỹ thuật”
(trình bày riêng của người viết dựa trên tham khảo
Pahl 2007, 55-61) .................................................................. 289
Bảng 45: Các pha thực hiện hình thức dạy học “Thực hiện
nhiệm vụ dự đoán kỹ thuật” (trình bày riêng của
người viết dựa trên tham khảo Pahl 2007, 76-83) ................. 291
Bảng 46: Các pha thực hiện hình thức dạy học “Thực hiện
nhiệm vụ thiết kế” (trình bày riêng của người viết dựa
trên tham khảo Pahl 2007, 202-209) ..................................... 292
Bảng 47: Các pha thực hiện hình thức dạy học “Thực hiện
nhiệm vụ chế tạo” (trình bày riêng của người viết dựa
trên tham khảo Pahl 2007, 121-128) ..................................... 294
Bảng 48: Các pha thực hiện hình thức dạy học “Thực hiện
nhiệm vụ vận hành” (trình bày riêng của người viết
dựa trên tham khảo Pahl 2007, 162-168) .............................. 295
14
Bảng 49: Các pha thực hiện hình thức dạy học “Thực hiện
nhiệm vụ giám định/kiểm tra” (trình bày riêng của
người viết dựa trên tham khảo Pahl 2007, 175-182) ............. 297
Bảng 50: Các pha thực hiện hình thức dạy học “Thực hiện
nhiệm vụ sửa chữa, nâng cấp” (trình bày riêng của
người viết dựa trên tham khảo Pahl 2007, 191-193) ............. 298
Bảng 51: Các pha thực hiện hình thức dạy học “Thực hiện
nhiệm vụ lắp ráp” (trình bày riêng của người viết dựa
trên tham khảo Pahl 2007, 255-262) ..................................... 300
Bảng 52: Các pha thực hiện hình thức dạy học “Thực hiện
nhiệm vụ tái chế” (trình bày riêng của người viết dựa
trên tham khảo Pahl 2007, 321-328) ..................................... 301
Bảng 53: Các pha thực hiện hình thức dạy học “Thực hiện
nhiệm vụ sử dụng” (trình bày riêng của người viết dựa
trên tham khảo Pahl 2007, 400-4005) ................................... 303
Bảng 54: Các pha thực hiện hình thức dạy học “Thực hiện
nhiệm vụ bảo trì” (trình bày riêng của người viết dựa
trên tham khảo Pahl 2007, 413-419) ..................................... 304
Bảng 55: Hệ thống Bloom cải tiến (Đặng Đức Trọng 2013, 12).......... 311
Bảng 56: So sánh giữa thang Bloom và thang CDIO ........................... 338
15
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
KMK: Kultusministerkonferenz (hội nghị thường vụ về giáo dục của
CHLB Đức)
TOTE: Test - Operate - Test - Exit (tức kiểm tra - vận hành - kiểm tra thoát)
VVR:
Vorwegnahme-Veraenderungs-Rueckkopplungs-Einheiten (tạm
gọi là đơn vị “dự đoán - thay đổi - phản hồi”)
SOLO: Structure of Observed Learning Outcomes (tạm dịch là “cấu trúc
đầu ra học tập được quan sát”)
CDIO: Conceive-Design-Implemen-Operate (tiếp cận “hình thành ý
tưởng - thiết kế - thực hiện - vận hành”)
16
CHƢƠNG 1:
GIỚI THIỆU VỀ QUAN ĐIỂM DẠY HỌC ĐỊNH
HƢỚNG HÀNH ĐỘNG
1.1. Lịch sử khái niệm dạy học định hƣớng hành động
Dạy học định hướng hành động là khái niệm bắt nguồn từ lĩnh vực
sư phạm nghề của phong trào cải cách giáo dục ở châu Âu. Nó đã có
những quan niệm tiền thân xuất phát từ khá lâu.
Từ thế kỷ XVII, nhà sư phạm lỗi lạc người Tiệp Khắc Comenius
(1592 - 1670) đã đòi hỏi dạy học bằng những phương tiện có mối quan
hệ với tất cả các giác quan của người học, phát huy mọi kênh thu nhận
thông tin của người học, người học cần được “học bằng tất cả các giác
quan”. Nhà triết học, xã hội học và cũng là nhà giáo dục học người Anh
John Locke (1632-1704) từ thế kỷ XVII cũng đã lần đầu tiên phát biểu
một cách tường minh về chủ nghĩa kinh nghiệm với quan điểm cho rằng
để một tri thức bất kỳ có thể được suy luận hoặc suy diễn một cách đúng
đắn, tri thức đó phải được bắt nguồn từ sự trải nghiệm của các giác quan.
John Locke đã kế thừa thuyết duy cảm của Becon và áp dụng vào giáo
dục với quan điểm giáo dục cần coi trọng sự trải nghiệm thực tiễn, đánh
thức lòng say mê tìm hiểu cái mới, khơi dậy sự độc lập, chủ động tìm tòi
của người học.
Đến thế kỷ XVIII và XIX, dạy học định hướng hành động ngày nay
đã một lần nữa được đặt nền móng với quan điểm nổi tiếng của nhà sư
phạm Thụy Sĩ Pestalozzi (1746-1827) là “học bằng cái đầu, trái tim và
bàn tay” khi chủ trương giáo dục dựa trên việc tổ chức các hoạt động cho
người học như hội họa, lập văn bản, ca hát, thu thập mẫu vật, lập bản đồ,
đi chơi, lao động sản xuất tự cung tự cấp… mang tinh thần “giáo dục kết
hợp với lao động sản xuất”, thống nhất trí dục với đức dục, thể dục. Quan
điểm của Pestalozzi đã ảnh hưởng rất sâu sắc đến quan niệm “tự hoạt
động” (Selbsttätigkeit) của các nhà sư phạm nổi tiếng người Đức
Diesterweg (1790-1866) hoặc Froebel (1782-1852) - những học trò của
ông. Trong đó, Diesterweg tiếp tục phát triển lý thuyết của Pestalozzi với
chủ trương giáo dục thông qua việc cho người học quan sát và tự hoạt
động. Còn Froebel là người đầu tiên trên thế giới đã sáng lập ra khái
niệm vườn trẻ (kindergarten) với chủ trương ủng hộ sự phát triển của trẻ
em thông qua các bài hát, thông qua việc thiết kế các trò chơi vận động,
cho trẻ được tự hoạt động với các vật liệu thủ công mà trẻ có thể định
hình và thao tác theo ý mình (đất sét, cát, dây, chuỗi, hạt, giấy…), tự làm
17
ra các sản phẩm, được quan sát và nhận diện các đồ chơi v.v.. Khái niệm
kindergarten (vườn trẻ) sau này được học trò của Froebel truyền bá sang
Mỹ, ban đầu là để dạy cho trẻ con Đức sống tại Mỹ, về sau trở nên thông
dụng, phổ biến trên toàn nước Mỹ, quay lại các nước châu Âu và nay trở
nên phổ biến trên toàn thế giới.
Trong những tranh luận giáo dục nghề vào đầu thời kỳ cộng hòa
Weimar - Đức (cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX) cũng xuất hiện những
khái niệm dị thể, tuy không đồng nhất nhưng đều nghiêng về hướng dạy
học dựa trên công việc như: khái niệm “dạy và học tự do tinh thần” của
Gaudig Hugo (1860 - 1923), tiếp cận “tích hợp hoạt động học tập vào
quá trình sản xuất xã hội” của Paul Oestreich (1878-1959) hay quan điểm
“giáo dục định hướng công việc thủ công” của Georg Kerschensteiner
(1854-1932). Gaudig Hugo và Georg Kerschensteiner đều chủ trương
quan điểm cho người học “học” bằng cách tự thực hiện những sản phẩm.
Tuy nhiên, Gaudig Hugo đánh giá việc người học được làm những sản
phẩm tinh thần và những sản phẩm ngôn ngữ cao hơn là làm những việc
thủ công bằng tay. Trong khi đó, Georg Kerschensteiner lại có quan điểm
nhấn mạnh rằng thông qua những công việc tự làm bằng tay thì người
học có thể học được nhiều đức tính tốt quan trọng như sự độc lập, sự cẩn
thận, siêng năng, kiên trì, thái độ hợp tác, học trong thực tiễn, khả năng
thực hành, phát triển kiến thức chuyên môn từ thực tiễn… Gaudig Hugo
và Georg Kerschensteiner là hai đại diện chính theo hai hướng của phong
trào cải cách giáo dục thời kỳ này.
Khoảng cùng thời điểm đó, hai nhà sư phạm nổi tiếng người Mỹ
John Dewey (1859 - 1952) và William Heard Kilpatrick (1871 - 1965)
cũng bắt đầu phát triển quan điểm tiếp cận “learning by doing” (học
thông qua làm/học thông qua hành động), củng cố lý thuyết về phương
pháp dạy học theo dự án, theo đó các học viên bằng cách thông qua hành
động khám phá những thực tế xung quanh, thực hiện các công việc thực
tiễn mà nắm bắt được các kiến thức mới cũng như các kinh nghiệm mới.
Dewey đại diện cho chủ nghĩa giáo dục thực dụng của Mỹ với chủ trương
rằng việc học phải gắn liền với hiện thực cuộc sống, cần chú ý đến những
điều kiện thực tiễn của chương trình đào tạo, học liên hệ với kinh nghiệm
và mang tính cá nhân hóa. Quan điểm “learning by doing” của Dewey
hướng đến việc người học được tự hành động, cùng hợp tác giải quyết
nhiệm vụ theo nhóm, tự điều khiển, “tự đánh giá và cùng đánh giá”, học
định hướng quá trình.
Ngoài ra, các đại diện khác của thời kỳ cải cách giáo dục của châu
Âu như nhà sư phạm người Pháp Freinet (1896-1966) hoặc nhà sư phạm
Ý Montessori (1870-1952) cũng đã phản đối quan niệm trường học bằng
lời nói (lớp học trực diện, định hướng giáo viên) và nhấn mạnh đến hiệu
18
quả giáo dục bằng cách học dựa trên hành động. “Hãy giúp tôi tự làm nó”
hoặc “Một đứa trẻ trở thành một con người trưởng thành thông qua hành
động của đôi tay và thông qua kinh nghiệm. Bàn tay đó là công cụ của trí
thông minh của con người” là những câu nói nổi tiếng của nhà sư phạm
Montessori. Theo quan niệm của bà về dạy học toàn diện và tích cực hóa
người học, các hoạt động tự thực hiện của người học, đặc biệt là những
công việc được làm bằng tay với sự giúp đỡ của tài liệu giáo khoa cũng
như các phương tiện, mô hình và vật dụng cần thiết khác thì được xem
như những điều kiện cơ bản để phát triển năng lực cho người học.
Ngày nay, cách tiếp cận này có giá trị như một quan điểm lý luận về
phương pháp dạy học mang tính chất định hướng sản phẩm và đặc biệt có
giá trị trong giáo dục và đào tạo nghề.
Trên cơ sở xác định nguồn gốc, có thể nhận thấy quan niệm dạy
học định hướng hành động đã có tiền thân từ rất lâu và được sử dụng
dưới nhiều hình thức khác nhau tại nhiều nước khác nhau trên thế
giới. Tuy nhiên, quan điểm dạy học định hướng hành động được đề
cập đến trong chuyên khảo này được xây dựng và kiến giải một cách
hệ thống dựa trên việc sử dụng chủ yếu hệ thống các lý thuyết thuộc
dòng ngôn ngữ Đức, ví dụ như lý thuyết tâm lý học hoạt động dòng
phương Tây (ngôn ngữ Đức - phân biệt với tâm lý học hoạt động dòng
phương Đông của Nga - Xô Viết) (Buenning 2008, 20), các lý thuyết
về khái niệm, đặc điểm và ý nghĩa của dạy học định hướng hành động
được thiết lập, thảo luận và củng cố bởi rất nhiều các tác giả Đức khác
nhau (bao gồm cả các nhà giáo dục chung lẫn các nhà sư phạm nghề
của Đức), cũng như nhiều lý thuyết về các phương pháp, các hình thức
cụ thể để hiện thực hóa quan điểm dạy học định hướng hành động
được đề xuất bởi nhiều tác giả Đức và được phổ biến rất rộng rãi tại
các nước sử dụng ngôn ngữ Đức như Đức, Áo, Thụy Sĩ. Có thể nhận
thấy, quan điểm dạy học định hướng hành động (handlungsorientierter
Unterricht) đã trở thành một lý thuyết có hệ thống vững chắc, có độ
phổ biến và đặc thù cao tại các nước sử dụng ngôn ngữ Đức và nhiều
nước khác tại châu Âu, tuy nhiên chưa hoàn toàn được biết đến một
cách hệ thống và rộng rãi tại Việt Nam.
1.2. Một số vấn đề trong xác định thuật ngữ
1.2.1. Phân biệt giữa “dạy học định hướng hành động” (actionoriented teaching and learning) với “dạy học mang tính hành
động” (acting instruction) và “học tập hành động” (action
learning)
Trong bối cảnh tại Việt Nam, khi nhắc đến dạy học định hướng hành
động, người ta thường hay nghĩ đến dạy học định hướng hành động trí
19
tuệ (acting instruction) của Galperin (Nga - Xô Viết) hoặc mô hình học
tập hành động (action learning) của Anh, do đó, xét thấy việc phân biệt
thuật ngữ ban đầu giữa quan điểm dạy học định hướng hành động trường
phái Đức với lý thuyết dạy học mang tính hành động trường phái Nga Xô Viết và mô hình học tập hành động (action learning) của Anh là rất
cần thiết trước khi đi vào giới thiệu cũng như phân tích toàn diện về quan
điểm dạy học định hướng hành động.
Dạy học mang tính hành động (acting instruction) là lý thuyết sử
dụng cơ sở tâm lý học hoạt động dòng phương Đông - ngôn ngữ Nga
(trường phái Nga - Xô Viết) với các tác giả tiêu biểu như Galperin,
Leontiev, Vygotsky… trong khi dạy học định hướng hành động
(nguyên bản tiếng Đức là “handlungsorientierter Unterricht”, tương
đương với tiếng Anh là “action-oriented teaching and learning”) được
đề cập trong chuyên khảo này là lý thuyết sử dụng cơ sở tâm lý học
hoạt động dòng phương Tây - ngôn ngữ Đức (trường phái Đức-ÁoThụy Sĩ) với các tác giả tiêu biểu như Hacker, Volpert, Aebli…
(Buenning 2008, 20-46).
Mặt khác, quan điểm dạy học định hướng hành động (actionoriented teaching and learning) trường phái Đức cũng được phân biệt
với mô hình học tập hành động (action learning) của Anh, được đề
xuất bởi giáo sư Reg. W. Revans (1907-2003) vốn là vận động viên
Olympic, người nghiên cứu vật lý hạt nhân, nhà quản lý giáo dục và
giáo sư quản trị học người Anh. Tuy có chung nhiều đặc điểm giống
nhau như cùng coi trọng sự trải nghiệm của người học, coi trọng việc
người học được học thông qua “hành động”, nhưng quan điểm dạy học
định hướng hành động trường phái Đức vẫn là một khái niệm riêng
biệt, phân biệt với mô hình học tập hành động (action learning) của
giáo dư Revans người Anh khi được phân tích so sánh với nhau: Mô
hình học tập hành động (action learning) của Anh xoay quanh lý
thuyết cốt lõi L=P+Q của Reg W. Revans, được bổ sung thành
L=P+Q+R bởi Michael Marquard (trong đó, L là việc học - Learning,
P là chương trình/các hoạt động - Program, Q là các câu hỏi chất vất Questioning Insight, R là sự phản ánh - Reflection). Theo tiếp cận này,
chu trình học tập sẽ bao gồm các thành phần sau: (1) Có một vấn đề
thực tiễn phức tạp chưa có lời giải đáp; (2) Người học buộc phải học
theo nhóm với sự dẫn dắt của người hướng dẫn (coach), nhóm nên từ
4-8 người, lý tưởng nhất là bao gồm các thành viên đa dạng, có thể
đến từ các chuyên môn hẹp khác nhau hoặc phải đa dạng về kiến thức,
kinh nghiệm và văn hóa; (3) các thành viên của nhóm sẽ trao đổi
những kinh nghiệm thực tiễn cũng như những kiến thức nền tảng mà
mình đã có với nhau để cùng tìm ra phương án giải quyết cho vấn đề
20
thông qua việc đặt ra các câu hỏi chất vấn hiệu quả, trả lời các câu hỏi
của các thành viên khác của nhóm cũng như các câu hỏi của người
hướng dẫn (khi đưa ra câu hỏi chất vấn đồng thời nhận và chia sẻ
những câu trả lời, thì kinh nghiệm cũng được tích lũy), yếu tố phản
ánh (reflection) là yếu tố bổ sung nhấn mạnh cho yếu tố chất vấn - hỏi,
hay nói cách khác, chất vấn - hỏi để cùng nhau chia sẻ kinh nghiệm,
kiến thức, để tự rút ra được những bài học mới, những kiến thức mới
(phản ánh); (4) Sự trao đổi kinh nghiệm này phải được chuyển thành
kết luận chung, chuyển thành giải pháp hành động cụ thể để cả nhóm
hành động giải quyết vấn đề theo phương án mới vừa được thông qua;
(5) Có sự cam kết học tập ở cấp độ cá nhân, đội nhóm và tổ chức,
đồng lòng thông qua việc trao đổi, chia sẻ các kinh nghiệm lẫn nhau
trong nhóm mà học tập để cải thiện kiến thức, kỹ năng và thái độ, để
tìm ra được các ý tưởng mới cho vấn đề; (6) Người hướng dẫn (coach)
đóng vai trò như một điều phối viên, người điều phối này có thể chính
là một thành viên trong nhóm, hoặc là một người từ bên ngoài; để hạn
chế những ảnh hưởng tiêu cực đến tính độc lập của nhóm, người điều
phối này chỉ nên đặt ra các câu hỏi liên quan đến việc học tập của
nhóm, hoặc tập trung vào các câu hỏi liên quan đến việc học tập của
cá nhân, của đội nhóm hoặc của tổ chức (ví dụ: Điểm mạnh của nhóm
ta là gì? Cái gì chúng ta có thể làm tốt hơn? Chất lượng của những câu
hỏi của chúng ta như thế nào? Chúng ta đã học được gì từ kinh
nghiệm của chính mình? Những kỹ năng lãnh đạo nào cần được biểu
dương? Những điều gì bạn đã học được hôm nay có thể vận dụng, áp
dụng cho đơn vị của bạn? Những yếu tố thuộc về văn hóa tổ chức nào
có thể gây ra những khó khăn này? v.v.); người điều phối này có vai
trò giữ cho nhóm đi đúng hướng, giúp cả nhóm không chỉ tập trung
vào vấn đề cụ thể, mà còn tập trung vào mục tiêu học tập cần đạt
(Marquardt, 1999, 2004). Với những đặc điểm như vậy, học tập hành
động (action learning) có ý nghĩa như một mô hình học tập cụ thể,
một phương pháp huấn luyện cụ thể, rất thích hợp để áp dụng cho dạy
học người lớn (adult learning); Trong khi đó, dạy học định hướng
hành động trường phái Đức không phải là một mô hình hay một
phương pháp dạy học cụ thể mà là một quan điểm dạy học chỉ đạo
việc thiết kế quá trình dạy học, có thể được hiện thực hóa bằng nhiều
phương pháp dạy học cụ thể khác nhau, có thể kết hợp nhiều dạng
thức xã hội của lớp học khác nhau (có thể học theo cá nhân, theo cặp
đôi, hoặc theo nhóm), với điểm đặc trưng lớn nhất của dạy học định
hướng hành động là tính định hƣớng sản phẩm: người học được làm
ra sản phẩm học tập (có thể là sản phẩm vật chất, sản phẩm ngôn ngữ
hoặc sản phẩm ý tưởng) thông qua việc được tự hành động mang tính
toàn diện (người học tham gia ngay từ quá trình lập kế hoạch, thực
21
hiện, kiểm soát cho đến đánh giá), và sản phẩm này được đánh giá
mang tính mở. Dạy học định hướng hành động cũng định hướng hứng
thú học tập, chủ trương cân bằng giữa hoạt động trí tuệ với hoạt động
chân tay, phát huy tất cả mọi giác quan, định hướng thực tiễn (kết hợp
giữa lý thuyết với thực hành, tăng tính ứng dụng, giảm tính hàn lâm),
định hướng mở (cả về nội dung, chương trình lẫn phương pháp, nơi tổ
chức học tập…). Với một số những đặc điểm cơ bản như vậy, quan
điểm dạy học định hướng hành động (action-oriented teaching and
learning) có thể nói là rộng lớn hơn, toàn diện hơn, bao trùm cả tiếp
cận học tập hành động (action learning), bao trùm cả nhiều phương
pháp dạy học cụ thể khác có tinh thần tương tự (như dạy học theo dự
án, dạy học thiết kế, dạy học chế tạo, đóng vai, mô phỏng v.v.), có thể
áp dụng cho nhiều bậc học khác nhau, từ mẫu giáo cho tới phổ thông,
đại học và đặc biệt là cho đào tạo nghề.
Để có cái nhìn sâu hơn về khái niệm và đặc điểm của dạy học định
hướng hành động, phần dưới đây sẽ trình bày sâu hơn về góc nhìn của
nhiều tác giả khác nhau về dạy học định hướng hành động cũng như
các kết luận chung về khái niệm và đặc điểm của dạy học định hướng
hành động.
1.2.2. Vì sao lựa chọn cách diễn đạt “dạy học định hướng hành
động”
Trong tiếng Đức, chữ “Handlung” (trong cụm từ
“Handlungsorientierter Unterricht) tương đương với “action” trong tiếng
Anh, và khi dịch sang tiếng Việt thì có thể dịch là “hoạt động” hay “hành
động”. Vậy ta nên lựa chọn cách diễn đạt là “dạy học định hướng hành
động” hay “dạy học định hướng hành động”? Để trả lời cho câu hỏi này,
đầu tiên cần xem xét ý nghĩa cụ thể của chữ “hoạt động” và “hành động”
theo từ điển tiếng Việt.
Theo Từ điển tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học do Hoàng Phê chủ
biên, tái bản lần thứ 9, NXB Đà Nẵng 2003, trang 452, từ “hoạt động”
được hiểu theo các nghĩa kèm các ví dụ cụ thể như sau:
1. Tiến hành những việc làm có quan hệ với nhau chặt chẽ nhằm
một mục đích nhất định trong đời sống xã hội (động từ hoặc danh từ). Ví
dụ: Hoạt động văn nghệ nghiệp dự. Hoạt động ngoại giao.
2. Hoạt động cách mạng (nói tắt) (khẩu ngữ). Ví dụ: Thoát li gia
đình đi hoạt động.
3. Vận động, cử động nhằm một mục đích nhất định nào đó (động
từ). Ví dụ: Thích hoạt động, không chịu ngồi yên.
22
- Xem thêm -