MỤC LỤC
I. LỜI GIỚI THIỆU........................................................................................................................ 1
II. TÊN SÁNG KIÊẾN........................................................................................................................ 2
III. TÁC GIẢ SÁNG KIÊẾN.............................................................................................................. 2
IV. CHỦ ĐẦẦU TƯ TẠO RA SÁNG KIÊẾN.................................................................................2
V. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIÊẾN......................................................................................2
VI. NGÀY SÁNG KIÊẾN ĐƯỢC ÁP DỤNG LẦẦN ĐẦẦU HO ẶC DÙNG TH Ử...................3
VII. MÔ TẢ BẢN CHẦẾT CỦA SÁNG KIÊẾN............................................................................3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIÊỄN..................................................................3
1. Cơ sở lý luận........................................................................................................................... 3
1.1. Cơ sở lí luận chung.......................................................................................................... 3
1.2. Các khái niệm cơ bản..................................................................................................... 4
1.3. Các góc độ tác động của sự hứng thú.....................................................................5
2. Cơ sở thực tiễễn đễề tài.......................................................................................................... 6
2.1. Khảo sát sốố liệu................................................................................................................. 6
2.2. Vễề phía giáo viễn............................................................................................................... 7
2.3. Vễề phía người học............................................................................................................ 7
3. Tiểu kễốt chương 1............................................................................................................... 7
CHƯƠNG 2: ĐA DẠNG HÓA CÁC HÌNH THỨC HỌC TẬP...........................................9
1. Tạo tâm thễố học tập........................................................................................................... 9
1.1. Tác động bằềng tình cảm............................................................................................... 9
1.2. Xây dựng khống khí lớp học.....................................................................................10
2. Linh hoạt, đa dạng trong phương pháp..................................................................10
2.1. Linh hoạt trong phương pháp.................................................................................10
2.2. Đưa ra các tình huốống có vâốn đễề.............................................................................11
3. Ứng dụng cống nghệ thống tin...................................................................................12
4. Lốềng ghép các trò chơi trong dạy học Ngữ vằn..................................................13
4.1. Một sốố hình thức lốềng ghép trò chơi trong dạy học Ng ữ vằn ....................14
4.2. Quy trình thực hiện....................................................................................................... 15
4.3. Cách thức tổ chức.......................................................................................................... 15
CHƯƠNG III: MỘT SÔẾ KÊẾT QUẢ CỤ THỂ VÊẦ GIÁ TRỊ, LỢI ÍCH ...........................17
1. Vễề phương diện lý luận.................................................................................................. 17
2. Vễề phương diện thực tiễễn.............................................................................................. 17
2.1 Đốối với giáo viễn.............................................................................................................. 17
2.2. Đốối với HS.......................................................................................................................... 17
3. Một vài sốố liệu cụ thể vễề giá trị lợi ích khi áp d ụng sáng kiễốn .....................18
3.1. Kễốt quả từ các phiễốu hỏi............................................................................................. 18
3.2. Kễốt quả từ quan sát thực tễố......................................................................................19
3.3. Kễốt quả điễều tra.............................................................................................................. 19
KÊẾT LUẬN...................................................................................................................................... 20
VIII. NHỮNG THÔNG TIN CẦẦN ĐƯỢC BẢO MẬT........................................................20
IX. CÁC ĐIÊẦU KIỆN CẦẦN THIÊẾT ĐỂ ÁP DỤNG SÁNG KIÊẾN......................................20
X. ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH THU ĐƯỢC DO SÁNG KIÊẾN......................................................20
XI. DANH SÁCH NHỮNG TỔ CHỨC/ CÁ NHẦN ĐÃ ÁP DỤNG TH Ử....................21
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................. 22
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nội dung
GDNN - GDTX
Giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
NLXH
Nghị luận xã hội
NXB
Nhà xuất bản
SGK
Sách giáo khoa
VH
Văn học
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm m«n Ng÷ V¨n
BÁO CÁO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
I. LỜI GIỚI THIỆU
Đổi mới cằn bản, toàn diện là yễu câều của giáo dục hiện nay. Vi ệc xây
dựng, áp dụng những hướng tiễốp cận, phương pháp mới trong dạy h ọc b ộ mốn
để nâng cao hiệu quả dạy và học là yễu câều phải được giải quyễốt. Đặc biệt, với
xu hướng học lệch, học theo ban, chọn ngành nghễề theo khốối hi ện nay t ạo ra
râốt nhiễều bâốt cập trong việc lựa chọn mốn học. Các mốn xã h ội có xu h ướng b ị
coi nhẹ. Mốn Ngữ vằn cũng khống nằềm ngoài xu h ướng âốy.
Thời gian qua, ngành giáo dục đã thực hiện đổi mới phương pháp dạy
học ở tâốt cả các mốn học trong đó có mốn Ngữ vằn. Tuy nhiễn, điễều khiễốn cho
những giáo viễn dạy vằn bằn khoằn, trằn trở hơn hễốt đó là h ọc sinh th ường l ựa
chọn các mốn học tự nhiễn với mục tiễu chọn trường, ngành, nghễề sau này dễễ
dàng và thuận lợi hơn. Nhiễều học sinh cho rằềng Ng ữ vằn là mốn khoa h ọc xã
hội, tính ứng dụng khống cao, khống thiễốt thực với cuộc sốống, cống vi ệc. T ừ đó,
dâễn đễốn tình trạng chán học vằn, hoặc học mang tính đốối phó. H ọc sinh thích
học vằn ngày càng ít đi.
Vì vậy, việc đổi mới phương pháp dạy học, trong đó có đ ổi m ới ph ương
pháp, tìm hướng tiễốp cận mới trong dạy học mốn Ngữ vằn, tạo hứng thú, nâng
cao nằng lực học tập cho học sinh, giúp học sinh c ảm nh ận đ ược cái hay, cái
đẹp, biễốt cảm thống, yễu thương chia sẻ với những sốố ph ận, cu ộc đ ời thống qua
mốễi trang sách, thống qua từng tác phẩm là điễều râốt câền thiễốt. “Vằn học là
nhân học” học vằn là để hình thành nhân cách con người. Và Ng ữ vằn là mốn
học quan trọng giúp học sinh có kyễ nằng giao tiễốp ứng x ử trong cu ộc sốống. Tìm
hướng tiễốp cận, đổi mới phương pháp, từ đó tạo hứng thú trong h ọc t ập cho
học sinh, khơi gợi, đánh thức niễềm đam mễ với vằn h ọc, tìm vễề v ới giá tr ị đ ời
sốống tâm hốền của con người là vâốn đễề được đặt ra và câền ph ải gi ải quyễốt.
Luận ngữ có câu: “Biễốt mà học khống bằềng thích mà học, thích mà học
khống bằềng say mà học”. Yễốu tốố cảm xúc, say mễ chính là động lực lớn thúc đ ẩy,
nuối dưỡng sự cốố gằống, nốễ lực học tập khống ngừng c ủa mốễi chúng ta.
Với vai trò là người tổ chức, hướng dâễn và điễều khi ển quá trình h ọc t ập
của học sinh, hơn ai hễốt giáo viễn phải tìm, xây d ựng h ướng tiễốp c ận m ới,
phương pháp mới để phát tính tích cực sáng tạo của người học, tạo h ứng thú,
hưng phâốn, khơi dậy đam mễ học tập ở học sinh.
D¬ng ThÞ Minh Th¾ng
1
Trung t©m GDNN-GDTX Yªn L¹c
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm m«n Ng÷ V¨n
Ngày nay, với xu thễố, tác động của cơ chễố thị trường, nhiễều giá tr ị nhân
vằn, nhiễều yễốu tốố vằn hóa đang trở nễn bị coi nhẹ, b ị lai t ạp, giao thoa, mai m ột.
Từ thực tễố âốy, đòi hỏi giáo viễn nói chung và đặc bi ệt là các thâềy cố – giáo viễn
dạy Ngữ vằn nói riễng phải nhận thức rõ vai trò và trách nhi ệm c ủa mình –
những người nghệ sĩ tâm hốền là vố cùng quan trọng và nhiễều th ử thách. Th ực
tễố âốy cũng khiễốn cho việc tổ chức, dâễn dằốt học sinh tiễốp c ận tác ph ẩm vằn
chương, tìm hiểu các giá trị nhân vằn, đạo lí truyễền thốống càng tr ở nễn nh ọc
nhằền hơn. Nó đòi hỏi người giáo viễn Ngữ vằn ngoài chuyễn mốn v ững vàng
câền có tâm thễố tốốt, luốn nhiệt huyễốt, yễu nghễề, luốn trau dốềi đ ổi m ới ph ương
pháp để tạo được hứng thú học tập, nâng cao châốt lượng giáo d ục.
Có thể nói, cốốt lõi của việc tạo hứng thú, tạo tâm thễố hưng phâốn, tích c ực
cho học sinh trong học tập bộ mốn nói chung và mốn Ng ữ vằn nói riễng là đ ổi
mới phương pháp dạy học, dạy học theo hướng lâốy hoạt động học tập của học
sinh làm trung tâm, học trò là người chủ động khám phá, lĩnh h ội kiễốn th ức,
người thâềy đóng vai trò là người tổ chức, chỉ đạo. Vì vậy, vi ệc nghiễn c ứu tìm
những hướng tiễốp cận bài học linh hoạt, khoa học, hợp lí nhằềm t ạo h ứng thú
học tập của học sinh trong dạy học Ngữ vằn là râốt câền thiễốt.
Xuâốt phát từ những vâốn đễề nễu trễn, kễốt hợp kinh nghi ệm gi ảng d ạy th ực
tiễễn của bản thân, với mong muốốn, trong từng bài dạy, trong từng gi ờ h ọc vằn,
học sinh luốn hứng thú, chủ động, yễu thích mốn học, từ đó góp phâền nâng cao
hiệu quả dạy và học tối chọn đễề tài: “Đa dạng hóa các hình thức học tập
môn Ngữ văn nhăằm tạo hứng thú cho học sinh ở Trung tâm GDNN-GDTX
Yên Lạc”.
II. TÊN SÁNG KIÊẾN
“Đa dạng hóa các hình thức học tập môn Ngữ văn nhăằm tạo hứng
thú cho học sinhở Trung tâm GDNN-GDTX Yên Lạc”.
III. TÁC GIẢ SÁNG KIÊẾN
- Họ và tễn: Dương Thị Minh Thằống
- Địa chỉ: Trung tâm GDNN-GDTX Yễn lạc
- Sốố điện thoại: 0836996855
- Địa chỉ gmail:
[email protected]
IV. CHỦ ĐẦU TƯ TẠO RA SÁNG KIẾN
Tác giả sáng kiến đồng thời là chủ đầu tư của sáng kiến kinh nghiệm.
D¬ng ThÞ Minh Th¾ng
2
Trung t©m GDNN-GDTX Yªn L¹c
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm m«n Ng÷ V¨n
V. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIÊẾN
Sáng kiến được áp dụng trong quá trình giảng dạy bộ môn Ngữ văn lớp 12 tại
Trung tâm GDNN - GDTX Yên Lạc.
VI. NGÀY SÁNG KIẾN ĐƯỢC ÁP DỤNG LẦN ĐẦU HOẶC DÙNG
THỬ
Từ tháng 9 năm 2019 đến tháng 3 năm 2020.
VII. MÔ TẢ BẢN CHẤT CỦA SÁNG KIẾN
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1. Cơ sở lý luận
1.1. Cơ sở lí luận chung
Bác Hốề đã từng cằn dặn các thễố hệ học sinh : “ Non sống Việt Nam có trở
nễn tươi đẹp được hay khống, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quanh đ ể
sánh vai với các cường quốốc nằm châu được hay khống, chính là nh ờ m ột phâền
lớn ở cống học tập của các em .” Và như Jacques Delors đã nói : “ Giáo dục là
một trong những cống cụ mạnh nhâốt mà chúng ta có trong tay đ ể đào t ạo nễn
tương lai”. Đảng và Nhà nước ta đã luốn xác định “Giáo dục là quốốc sách hàng
đâều”.
Chúng ta đang trễn đà đổi mới, hội nhập cùng xu thễố chung của th ời đ ại. Cùng
với sự đổi mới đó, đòi hỏi nễền giáo dục n ước ta có s ự đ ổi m ới, đ ổi m ới toàn
diện để bằốt kịp thời đại.
Đảng ta đã khẳng định: “Giáo dục là sự nghiệp của toàn Đảng, toàn dân
và giáo viễn là nhân tốố quyễốt định châốt lượng giáo d ục ” (Nghị quyễốt TW II –
Khóa VIII).
Vằn kiện Đại hội XI của Đảng xác định: “ Phát triển giáo dục là quốốc sách
hàng đâều. Đổi mới cằn bản, toàn diện nễền giáo d ục Vi ệt Nam theo h ướng
chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nh ập quốốc tễố, trong đó,
đổi mới cơ chễố quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viễn và cán b ộ qu ản lý
là khâu then chốốt. Tập trung nâng cao châốt lượng giáo dục, đào t ạo, coi tr ọng
giáo dục đạo đức, lốối sốống, nằng lực sáng tạo, kyễ nằng th ực hành, kh ả nằng l ập
nghiệp. Đổi mới cơ chễố tài chính giáo dục. Thực hiện kiểm định châốt l ượng
giáo dục, đào tạo ở tâốt cả các bậc học. Xây dựng mối trường giáo d ục lành
mạnh, kễốt hợp chặt cheễ giữa nhà trường với gia đình và xã h ội ”.
D¬ng ThÞ Minh Th¾ng
3
Trung t©m GDNN-GDTX Yªn L¹c
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm m«n Ng÷ V¨n
Luật Giáo dục đã ghi: “Phương pháp giáo dục phổ thống phải phát huy
tích tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo c ủa học sinh; phù h ợp v ới đ ặc đi ểm
từng lớp học, mốn học; bốềi dưỡng phương pháp tự học, khả nằng làm vi ệc
theo nhóm, rèn kyễ nằng vận dụng kiễốn thức vào thực tiễễn, tác đ ộng đễốn tình
cảm, đem lại niễềm vui, hứng thú học tập cho học sinh ”.
Như vậy, vai trò của giáo dục là cực kì quan trọng, liễn quan đễốn s ự phát
triển bễền vững của một quốốc gia. Đảng, Nhà nước và nhân dân ta luốn nh ận
thức râốt rõ điễều đó. Trong xu thễố mới, điễều kiện phát tri ển m ới, th ời kỳ cống
nghiệp hóa, hiện đại hóa đâốt nước giáo dục càng được ưu tiễn hàng đâều. Đ ể
đáp ứng nhu câều mới, nhâốt thiễốt phải đẩy mạnh đổi mới, đổi mới toàn di ện
giáo dục. Trong đó, việc đổi mới phương pháp dạy học, đặc bi ệt là v ới mốn
Ngữ vằn là điễều râốt câền thiễốt. Trong đó nhiệm vụ đâều tiễn là làm cách nào đ ể
người học luốn sằễn tâm thễố và yễu thích mốn học, từ đó say mễ, ch ủ đ ộng tích
cực coi học tập là nhiệm vụ hàng đâều.
1.2. Các khái niệm cơ bản
Với đễề tài đã lựa chọn “Hướng tiễốp cận bài học nhằềm tạo hứng thú cho
học sinh khi học mốn Ngữ vằn lớp 12 THPT” trước hễốt tối muốốn làm rõ một sốố
vâốn đễề: Hướng tiễốp cận, hứng thú, hứng thú học tập là gì?
– Theo Từ điển tiễống Việt (nhà xuâốt bản trẻ, 2002), hướng được hiểu
là phía, mặt, ngoảnh vễề. Ở đây chúng ta có thể hiểu hướng là phương thức,
phương hướng, góc độ, chiễều hướng tiễốp cận vâốn đễề.
– Theo Từ điển tiễống Việt (nhà xuâốt bản trẻ, 2002, tiễốp cận là gâền kễề, sát
cạnh.
– Từ những nằm 90 của thễố kỉ trước, khi so sánh quốốc tễố vễề thiễốt kễố
chương trình giáo dục, người ta thường nễu lễn hai cách tiễốp cận chính:
+ Thứ nhâốt là tiễốp cận dựa vào nội dung hoặc chủ đễề và th ứ hai là tiễốp
cận dựa vào kễốt quả đâều ra. Để ngằốn gọn xin gọi cách 1 là tiễốp c ận n ội dung và
cách 2 là tiễốp cận kễốt quả đâều ra.
+ Tiễốp cận nội dung là cách nễu ra một danh m ục đễề tài, ch ủ đễề c ủa m ột
lĩnh vực/mốn học nào đó. Tức là tập trung xác định và trả lời câu h ỏi: Chúng ta
muốốn học sinh câền biễốt cái gì? Cách tiễốp cận này chủ yễốu d ựa vào yễu câều n ội
dung học vâốn của một khoa học bộ mốn nễn thường mang tính “hàn lâm”,
nặng vễề lý thuyễốt và tính hệ thốống, nhâốt là khi ng ười thiễốt kễố ít chú đễốn tiễềm
nằng, các giai đoạn phát triển, nhu câều, hứng thú và điễều ki ện c ủa ng ười h ọc.
D¬ng ThÞ Minh Th¾ng
4
Trung t©m GDNN-GDTX Yªn L¹c
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm m«n Ng÷ V¨n
+ Thứ hai là tiễốp cận kễốt quả đâều ra, là cách tiễốp c ận nễu rõ kễốt qu ả
những khả nằng hoặc kĩ nằng mà học sinh mong muốốn đ ạt đ ược vào cuốối mốễi
giai đoạn học tập trong nhà trường ở một mốn học cụ thể. Nói cách khác, cách
tiễốp cận này nhằềm trả lời câu hỏi : chúng ta muốốn học sinh biễốt và có th ể làm
được
những
gì?
Như vậy, có thể hiểu hướng tiễốp cận là phương pháp, cách thức, góc độ tìm
hiểu làm rõ một vâốn đễề, nội dung nào đó và hướng đễốn đạt đ ược m ục đích đễề
ra. Ở đây chúng ta có thể hiểu đó là hướng tiễốp c ận bài h ọc, h ướng tìm hi ểu
nội dung nhằềm tạo hứng thú, say mễ kích thích khả nằng học t ập c ủa h ọc sinh.
– Theo Đại từ điển Tiễống Việt – Nhà xuâốt bản Vằn hóa Thống tin nằm
1998, hứng thú có hai nghĩa, đó là “Biểu hiện của một nhu câều, làm cho chủ
thể tìm cách thỏa mãn, tạo ra khoái cảm, thích thú và huy động sinh l ực đ ể cốố
gằống thực hiện” và “hứng thú là sự ham thích”.
Qua khái niệm trễn ta thâốy rằềng: hứng thú có nghĩa là tâm trạng vui vẻ,
thích thú, hào hứng của con người đốối với một hoạt động nào đó. Ở đây là
hứng thú, chủ động tích cực học tập nói chung và với mốn Ng ữ vằn nói riễng.
Khi có được sự say mễ, thích thú con người seễ làm việc có hi ệu qu ả h ơn, dễễ
thành cống và thành cống nhanh hơn, bởi leễ hứng thú còn chính là động l ực
thúc đẩy hoạt động của con người đi sâu vào bản châốt của đốối tượng nh ận
thức mà khống dừng lại ở bễề ngoài của hiện tượng, nó đòi h ỏi con ng ười ph ải
hoạt động tích cực, chịu khó tìm tòi hoặc sáng tạo. Hứng thú có nhiễều tác d ụng
trong cuộc sốống nói chung và trong dạy học nói riễng.
1.3. Các góc độ tác động của sự hứng thú
1.3.1. Tác động của hứng thú trong cuộc sốống
– Hứng thú có tác dụng chốống lại sự mệt nhọc và những cảm xúc tiễu c ực,
duy trì trạng thái tỉnh táo ở con người.
– Hứng thú định hướng và duy trì tính tích cực của con người, làm con
người chịu khó tìm tòi và sáng tạo.
– Hứng thú đóng vai trò chủ đạo trong sự phát tri ển và hình thành nhân
cách con người, nó tạo nễn khả nằng cho hoạt động trí tu ệ, th ẩm myễ và các
dạng hoạt động khác.
– Hứng thú làm cho con người xích lại gâền nhau hơn.
1.3.2. Tác động của hứng thú trong dạy học
Dạy học là một nghệ thuật, người dạy – giáo viễn là những “kyễ sư tâm
hốền”, sản phẩm tạo ra của quá trình dạy học là sản phẩm đ ặc bi ệt – con ng ười
D¬ng ThÞ Minh Th¾ng
5
Trung t©m GDNN-GDTX Yªn L¹c
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm m«n Ng÷ V¨n
(nhân cách). Nó khống hễề giốống với bâốt kỳ m ột ngành nghễề nào. Điễều đó đ ặt ra
những yễu câều khằốt khe đốối với giáo viễn. Theo William A. Ward thì:
“ Người thâềy trung bình chỉ biễốt nói,
Người thâềy giỏi biễốt giải thích,
Người thâềy xuâốt chúng biễốt minh họa,
Người thâềy vĩ đại biễốt cách truyễền cảm hứng”
Từ đó ta thâốy việc truyễền cảm hứng (gây hứng thú) học tập cho học sinh,
người học là điễều cực kì quan trọng và câền thiễốt. B ởi leễ: “ Chúng ta khống thể
dạy ai làm bâốt cứ điễều gì, chúng ta chỉ có thể giúp h ọ khám phá điễều đó ” (Theo
Galileo Galilei).
Cho nễn, nễốu khơi dậy được sự hứng thú, say mễ cho học sinh thì seễ t ạo ra
động cơ học tập tích cực, giúp các em hằng say, nốễ lực vượt qua m ọi khó khằn,
trở ngại để đạt kễốt quả học tập tốốt nhâốt, và từ đó người h ọc seễ tiễốp nh ận tri
thức một cách chủ động và tự giác, khống bị ép buộc,…
Khi hứng thú học tập, người học seễ:
– Hằng hái trả lời các câu hỏi của giáo viễn, bổ sung câu tr ả l ời c ủa b ạn,
thích phát biểu ý kiễốn của mình trước những vâốn đễề nễu ra.
– Hay nễu thằốc mằốc, đòi hỏi giải thích cặn keễ nh ững vâốn đễề ch ưa hi ểu rõ
ràng.
– Chủ động vận dụng kiễốn thức kĩ nằng đã học để nh ận th ức vâốn đễề m ới, t ập
trung chú ý vào vâốn đễề đang học.
– Kiễn trì hoàn thành bài tập, khống nản chí trước những tình huốống khó
khằn…
– Hứng thú còn giúp học sinh tích cực học tập qua nh ững câốp đ ộ t ừ thâốp
đễốn cao:
+ Bằốt chước: gằống sức làm theo các mâễu hành động ca thâềy, c ủa b ạn…
+ Tìm tòi: độc lập giải quyễốt vâốn đễề nễu ra, tìm kiễốm nh ững cách gi ải quyễốt
khác nhau vễề một vâốn đễề…
+ Sáng tạo: tìm ra cách giải quyễốt mới, độc đáo, hữu hi ệu.
Tóm lại, khi học sinh hứng thú với bài học, với mốn h ọc seễ t ạo khống khí
thi đua học tập sối nổi, tích cực, say mễ học hỏi, tìm tòi, nghiễn c ứu… đây chính
là một trong những tiễền đễề dâễn đễốn sáng tạo và tài nằng. Và tối tin rằềng quá
trình dạy học nhâốt định seễ đạt được kễốt quả cao.
“Hứng thú, ham mễ học tập là một trong những nguốền gốốc ch ủ yễốu nhâốt
của việc học tập có kễốt quả cao, là con đường dâễn đễốn sáng t ạo và tài
nằng.”(Viện KHGD – “ Một sốố vâốn đễề lý luận và thực tiễễn”.)
D¬ng ThÞ Minh Th¾ng
6
Trung t©m GDNN-GDTX Yªn L¹c
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm m«n Ng÷ V¨n
2. Cơ sở thực tiễễn đễề tài
Việc đổi mới phương pháp dạy học là một nhiệm vụ, yễu câều bằốt buộc đốối
với giáo dục nước ta hiện nay, đặc biệt đốối với hệ thốống giáo d ục ph ổ thống,
trong đó có việc dạy và học mốn Ngữ vằn. Những nằm gâền đây, vi ệc tích c ực
đổi mới, đổi mới cằn bản, toàn diện trong giáo d ục c ủa chúng ta đã đem l ại
nhiễều kễốt quả khả quan. Tuy nhiễn, vâễn còn đó nhiễều khó khằn, bâốt c ập và câền
tích cực đổi mới hơn nữa. Dạy và học mốn Ngữ vằn ở các tr ường THPT ch ưa
đạt được yễu câều châốt lượng và hiệu quả như mong muốốn. Đ ặc bi ệt, s ự mễốn
mộ yễốu thích của người học đốối với mốn học khống còn nhiễều m ặn mà.
2.1. Khảo sát sốố liệu
Bảng 1: Khảo sát sốố liệu học sinh yễu thích hứng thú với mốn h ọc đâều nằm
học 2019 – 2020 lớp 12A1
Đốối
tượng
khảo sát
Mức độ hứng thú
Thích
Sĩ sốố
Sốố lượng
%
Sốố lượng
%
Sốố lượng
%
33
8
24
13
39
12
37
Khống thích
Bình thường
Sốố liệu được khảo sát đâều nằm học 2019 – 2020 lớp 12A1.
Nhận thâốy, tỷ lệ học sinh yễu thích và hứng thú với mốn học là khống cao,
chỉ chiễốm 24S%. Theo tối, Có nhiễều nguyễn nhân dâễn đễốn tình trạng đó, c ả
nguyễn nhân chủ quan lâễn khách quan.
2.2. Vễề phía giáo viễn
Theo tối, có râốt nhiễều nguyễn nhân làm ảnh hưởng đễốn châốt l ượng d ạy h ọc
bộ mốn Ngữ vằn hiện nay trong các trường THPT, từ vi ệc thiễốt kễố ch ương
trình chưa hợp lý : nặng vễề lý thuyễốt thiễốu thực hành đã gây nhàm chán và lãng
phí thời gian mà lại khống phát huy sự tìm tòi khám phá nh ững điễều m ới m ẻ
của học sinh; việc thiễốu thốốn vễề trang thiễốt bị dạy học như tranh ảnh minh h ọa,
đốề dùng trực quan, dụng cụ nghe nhìn, tài liệu tham khảo… cho giáo viễn cũng
như học sinh khiễốn cho việc áp dụng dạy học theo phương pháp mới gặp nhiễều
khó khằn.
Một trong những nguyễn nhân cơ bản nữa là việc vận dụng đổi m ới
phương pháp vào giảng dạy ở mốn Ngữ vằn chưa đáp ứng yễu câều. Chính vì
thễố, dâễn đễốn việc dạy – học chay tràn lan, đơn điệu, n ặng vễề thuyễốt gi ảng m ột
chiễều, để trò ghi chép rốềi học thuộc ý của thâềy. Cách học theo lốối th ụ đ ộng đó
seễ khống gây được sự hào hứng tìm tòi, khám phá nh ững điễều m ới m ẻ trong
D¬ng ThÞ Minh Th¾ng
7
Trung t©m GDNN-GDTX Yªn L¹c
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm m«n Ng÷ V¨n
mốễi giờ học. Do đó, những kiễốn thức học sinh thu nhận đ ược thiễốu sâu sằốc,
khống để lại những âốn tượng lâu dài.
2.3. Vễề phía người học
Phải thừa nhận một thực tễố là đa sốố học sinh hiện nay khống thích h ọc
mốn Ngữ vằn, khống có hứng thú trong việc tiễốp thu kiễốn th ức vằn ch ương.
Do tính đặc thù mốn học, là một mốn học mang tính cảm xúc, tư duy trừu
tượng, chịu chi phốối râốt nhiễều bởi yễốu tốố vằn hóa, tâm lí, c ảm xúc, đòi h ỏi ng ười
học phải có trí tưởng tượng phong phú. Đây cũng là mốn học mà n ội dung
khống chỉ hiện ra trễn dạng câu từ mà nó còn bao hàm, ẩn ch ứa nhiễều tâềng
nghĩa sâu xa (đặc biệt phâền vằn học), vì thễố việc tiễốp nhận mốn h ọc này đốối v ới
học sinh là râốt khó khằn. Mà học sinh nhiễều em râốt thiễốu lòng quyễốt tâm h ọc
tập, cứ khó khằn là nản, bỏ…khống học, dâễn đễốn yễốu kém rốềi chán mốn h ọc đó.
3. Tiểu kễốt chương 1
Như vậy, dạy học theo hướng tiễốp cận bài học nhằềm tạo hứng thú cho h ọc
sinh khi học mốn Ngữ vằn bậc THPT có tác dụng bốềi d ưỡng, nâng cao kiễốn th ức
và tạo hứng thú cho học sinh trong quá trình học mốn Ng ữ vằn ở b ậc THPT.
Điễều quan trọng là dạy học nhằềm tạo hứng thú cho học sinh đòi h ỏi ph ải t ổ
chức hoạt động học tích cực,và sáng tạo làm cho học sinh say mễ h ọc t ập. D ạy
học theo hướng tiễốp cận bài học nhằềm tạo hứng thú cho học sinh khi h ọc mốn
Ngữ vằn bậc THPT, có ưu thễố trong việc tạo ra động cơ, hứng thú h ọc t ập cho
học sinh. tằng cường khả nằng vận dụng kiễốn thức tổng hợp vào gi ải quyễốt các
tình huốống thực tiễễn, ít phải ghi nhớ kiễốn thức bài h ọc m ột cách máy móc. Qua
nghiễn cứu cơ sở thực tiễễn, nghiễn cứu đội ngũ GV, HS và c ơ sở thiễốt b ị d ạy h ọc
Ngữ vằn, cùng với yễu câều đổi mới nội dung và phương pháp dạy h ọc Ng ữ vằn
tối nhận thâốy đễề tài hoàn toàn có khả nằng thực thi ở tr ường THPT.
D¬ng ThÞ Minh Th¾ng
8
Trung t©m GDNN-GDTX Yªn L¹c
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm m«n Ng÷ V¨n
CHƯƠNG 2: ĐA DẠNG HÓA CÁC HÌNH THỨC HỌC TẬP MÔN NGỮ
VĂN NHĂẰM TẠO HỨNG THÚ CHO HỌC SINH Ở TRUNG TÂM GDNN-GDTX
YÊN LẠC
Trước đây, phương pháp dạy học thường thiễn vễề truyễền thụ, học ghi nhớ
nhiễều, gây áp lực đốối với người học. Từ đó tạo ra tâm lí s ợ h ọc, s ợ h ọc thu ộc.
Với phương pháp dạy học thường áp dụng trước đây, học sinh luốn th ụ
động, quen nghe, quen chép, ghi nhớ rốềi seễ tái hiện một cách máy móc nh ững gì
giáo viễn truyễền đạt. Điễều này phâền nào đã thủ tiễu kh ả nằng sáng t ạo, t ư duy
của người học, biễốn người học thành những người quen suy nghĩ và diễễn đ ạt
bằềng những ý thuộc lòng, bằềng những lời có sằễn c ủa thâềy cố, sách v ở. Do đó,
học sinh luốn lệ thuộc vào sách vở, học sinh khống hào h ứng ch ủ đ ộng, thiễốu
sáng tạo và thiễốu tự tin.
Những trằn trở làm sao học sinh của mình luốn yễu thích mốn Ng ữ vằn;
làm thễố nào để châốt lượng học tập mốn Ngữ vằn được nâng cao và điễều quan
trọng là làm sao để người học luốn chủ động tích cực, say mễ, tự tin trong h ọc
tập; biễốt vận dụng kiễốn thức vào thực tễố; chủ động khám phá, phát hi ện nh ững
cái hay, cái đẹp, các giá trị tác phẩm vằn chương; bốềi d ưỡng tình yễu đốối v ới
vằn học, bốềi dưỡng tâm hốền, giá trị nhân vằn… luốn là điễều trằn tr ở mà tối tin
rằềng khống chỉ bản thân tối mà có leễ là của tâốt c ả những thâềy cố, đốềng nghi ệp
của
tối
luốn
đau
đáu.
Xuâốt phát từ thực trạng âốy, từ thực tễố giảng dạy c ủa b ản thân, qua trao đ ổi
học hỏi kinh nghiệm của đốềng nghiệp tối mạnh dạn đễề xuâốt m ột sốố gi ải pháp,
mong góp phâền nào seễ cải thiện được thực trạng dạy và học Ng ữ vằn hi ện nay,
cải thiện được quan điểm tình cảm, ý thức học tâp c ủa học sinh đốối v ới mốn
Ngữ vằn, đặc biệt đốối với học sinh ở bậc THPT.
1. Tạo tâm thễố học tập
1.1. Tác động bằềng tình cảm
Đốềng chí Lễ Duẩn từng nói: “Thâềy giáo khống chỉ dạy cho học trò bằềng
những cống thức, bằềng những câu, những từ có sằễn mà ph ải d ạy bằềng tâốt c ả
tâm hốền mình”.
Để học sinh luốn chủ động, tích cực, tự giác đặc biệt có h ứng thú v ới mốn
học, trước hễốt, giáo viễn phải truyễền dạy tri thức bằềng tâốt c ả trái tim và lòng
tâm huyễốt của mình, phải để người học cảm nhận được tâm hốền mình trong
mốễi bài giảng.
D¬ng ThÞ Minh Th¾ng
9
Trung t©m GDNN-GDTX Yªn L¹c
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm m«n Ng÷ V¨n
Thực sự quan tâm đễốn học trò, biễốt lằống nghe, chia sẻ v ới nh ững suy nghĩ,
tâm tư của học trò. Sằễn sàng là người bạn chia sẻ. T ừ đó t ạo đ ược niễềm tin,
xóa bớt được khoảng cách giữa giáo viễn với học sinh (tâm lí, tu ổi tác…), t ạo
ra khống khí học tập thân thiễốt, gâền gũi… Theo quy lu ật lây lan tình c ảm, t ừ chốễ
yễu quí, trân trọng thâềy cố đễốn thích học mốn học đó là m ột kho ảng cách râốt
ngằốn. Từ đó học sinh yễu thích, say mễ học mốn học mà mình d ạy.
1.2. Xây dựng khống khí lớp học
Học tập cằng thẳng thường làm chúng ta mệt mỏi vễề tinh thâền. Chỉ có s ự
tận tình, tổ chức giờ học một cách khoa học, sinh động mới kích thích sự hứng
thú học tập trong học sinh. Tạo ra bâều khống khí học tho ải mái, tích c ực, có
tính thi đua giữa các học sinh là râốt câền thiễốt.
Như vậy, khống khí lớp học có ý nghĩa quyễốt định đốối v ới vi ệc nâng cao
châốt lượng dạy học, cảm xúc tích cực seễ làm tằng hi ệu suâốt của ho ạt đ ộng
nhận thức trong học sinh. Có nhà giáo dục đã từng nói “ Một ống thâềy mà
khống dạy được cho học trò ham muốốn học tập thì chỉ là đập búa trễn sằốt
nguội mà thối.” Cho nễn, giáo viễn phải biễốt cách tạo khống khí tho ải mái khi
vào lớp học. Giáo viễn có thể tạo khống khí lớp học bằềng dâễn các chuy ện vui,
các câu thơ, câu vằn hay, bằềng cách đặt vâốn đễề bâốt ng ờ, g ợi đ ược s ự chú ý, bằềng
các tranh ảnh, sơ đốề… để gợi hứng thú, kích thích trí tò mò muốốn khám phá bài
học cho học sinh.
Trong tiễốt dạy, chỉ câền một ví dụ thực tễố gằốn với bài gi ảng, m ột m ẩu
truyện vễề nhà vằn… seễ làm cho bâều khống khí học tập thay đổi tích c ực; h ọc
sinh seễ bị cuốốn hút vào những giai thoại, hay những liễn h ệ mà giáo viễn k ể. T ừ
đó học sinh seễ hứng thú và tiễốp thu bài tốốt hơn.
Chính sự chú ý, hứng thú do khống khí lớp mang l ại seễ kích thích các h ọc
sinh tích cực làm việc hơn, tư duy seễ được thúc đẩy. HS seễ ch ủ đ ộng đi sâu tìm
hiểu bản châốt, ý nghĩa của vự việc, hiện tượng; kễốt quả là học sinh nhanh hi ểu
bài và nhớ bài lâu hơn.
2. Linh hoạt, đa dạng trong phương pháp
2.1. Linh hoạt trong phương pháp
GV luốn vận dụng nhiễều phương pháp và các hình th ức t ổ ch ức d ạy h ọc,
tạo nễn sự phong phú đa dạng trong các hoạt động c ủa quá trình d ạy h ọc seễ
làm cho học sinh cảm thâốy thoải mái, khống bị ức chễố vễề m ặt tâm lí b ởi s ự
nhàm chán, mệt mỏi vì sự đơn điệu tẻ nhạt.
D¬ng ThÞ Minh Th¾ng
10
Trung t©m GDNN-GDTX Yªn L¹c
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm m«n Ng÷ V¨n
Ví dụ: Khi dạy phâền Tiểu dâễn giáo viễn cho học sinh điễền thống tin vào
phiễốu, hoặc ghi sằễn trễn bảng và để trốống phâền thống tin câền điễền:
1. Tác giả:
a. Cuộc đời:
– Nằm sinh: ……………., nằm mâốt……..
– Tễn khai sinh:………………………….
– Quễ quán:………………………….
– Xuâốt thân trong gia đình:……….
– Sự kiện tiễu biểu trong cuộc đời:……
b. Sự nghiệp sáng tác:
– Các tác phẩm chính:…………….
– Phong cách nghệ thuật:……
2. Tác phẩm:
– Xuâốt xứ:…
– Thể loại : ….
Giáo viễn yễu câều học sinh điễền vào chốễ còn trốống. H ọc sinh thay nhau làm,
có thể phân theo nhóm thực hiện theo yễu câều của giáo viễn. Lớp học seễ sinh
động và học viễn hứng thú học tập hơn. Từ đó, ta thâốy rằềng các h ọc sinh seễ tiễốp
thu kiễốn thức tốốt hơn nễốu trong giờ học có sự xen keễ nhau gi ữa các ho ạt đ ộng
dạy học.
2.2. Đưa ra các tình huốống có vâốn đễề
Dạy học theo tình huốống là giáo viễn khống trình bày đ ơn thuâền n ội dung
bài học mà sằốp xễốp lại tài liệu sao cho toàn b ộ bài gi ảng là vâốn đễề l ớn đ ược
chia thành một sốố vâốn đễề nhỏ có liễn quan chặt cheễ v ới nhau, rốềi kích thích
hứng thú cho học sinh và khéo léo đưa các học sinh vào nh ững tình huốống có
vâốn đễề. Từ đó mà bằốt đâều những phâền của bài gi ảng. Và nh ư thễố, h ứng thú seễ
được duy trì đễốn khi nào chưa tìm ra được câu tr ả l ời.
Giáo viễn, từng bước hướng dâễn học sinh giải quyễốt các vâốn đễề, t ừ đ ơn
giản đễốn phức tạp, từ dễễ đễốn khó. Từng bước chiễốm lĩnh kiễốn th ức, khống
những tạo nễn sự hưng phâốn mà động lực thúc đẩy khả nằng t ự h ọc, hi ểu và
sáng tạo, giải quyễốt các vâốn đễề trong thực tễố cuộc sốống.
VD: Phân tích tình huốống truyện trong "Chiễốc thuyễền ngoài xa"
Tình huốống truyện trong “Chiễốc thuyễền ngoài xa” được xây d ựng qua vi ệc
phát hiện ra những nghịch lí của Phùng, một nghệ sĩ nhiễốp ảnh sằn tìm cái đ ẹp
ở ngoài bãi biển và ở toà án huyện
D¬ng ThÞ Minh Th¾ng
11
Trung t©m GDNN-GDTX Yªn L¹c
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm m«n Ng÷ V¨n
– Ở ngoài bãi biển
+ Phát hiện thứ nhâốt đâềy thơ mộng: Bức tranh thiễn nhiễn toàn bích c ủa
chiễốc thuyễền lưới vó đang tiễốn gâền bờ trong buổi sớm mai “trước mằốt tối là
một bức tranh mực tàu... tối tưởng chính mình vừa khám phá cái chân lí c ủa s ự
hoàn thiện...”. Trong đối mằốt người nghệ sĩ khát khao cái đ ẹp thì đó là “c ảnh
đằốt trời cho” chứa đựng chân lí sự hoàn thiện, khiễốn tâm hốền anh nh ư đ ược g ột
rửa, thanh lọc.
+ Phát hiện thứ hai đâềy nghịch lí, phi nghệ thuật: C ảnh t ượng xâốu xí:
người đàn bà xâốu xí, mệt mỏi, người đàn ống c ục m ịch, hung b ạo. Thiễốu tính
người: người chốềng đánh đập vợ thố bạo, đứa con bảo vệ mẹ, đánh l ại cha =>
Người nghệ sĩ cay đằống nhận ra: đằềng sau cái đẹp cảnh “đằốt” trời cho là khung
cảnh xâốu xí, chứa đựng sự thật tàn nhâễn - nạn bạo hành gia đình.
Việc gằốn nội dung bài giảng với thực tễố cuộc sốống là một trong nh ững
biện pháp gây hứng thú học tập mốn Ngữ vằn. Bởi leễ, nễốu ch ỉ sa đà v ới nh ững lí
thuyễốt khố khan mà xa rời thực tễố thì bài học seễ thiễốu tính thực tiễễn, mâốt đi tính
thuyễốt phục và sự lối cuốốn, khống kích thích được h ứng thú h ọc t ập c ủa h ọc
sinh. Ngữ vằn là mốn học đặc thù, phản ánh thực tễố cuộc sốống qua nh ững hoàn
cảnh, tính cách, sốố phận xuâốt phát từ ngoài đời sốống. Nhiễều kyễ nằng, kiễốn th ức
các em học được seễ được vận dụng vào râốt nhiễều tình huốống c ủa cu ộc sốống. Vì
vậy, gằốn dạy học với thực tễố cuộc sốống khống những có tính châốt bằốt bu ộc
trong dạy học Ngữ vằn mà còn râốt câền thiễốt để gây hứng thú h ọc t ập cho h ọc
sinh.
3. Ứng dụng cống nghệ thống tin
Tích cực ứng dụng cống nghệ thống tin, phát huy khả nằng hốễ tr ợ của
phương tiện, cống nghệ vào các bài giảng: lốềng ghép những đo ạn phim, nh ững
tranh ảnh, những khúc ngâm, bài thơ được phổ nhạc… vào quá trình gi ảng
dạy, khống những tạo khống khí hứng thú học tập, mà đó là m ột kễnh thống tin
hữu hình, trực quan để học sinh nhận biễốt, hiểu bài sâu sằốc.
Với việc ứng dụng cống nghệ thống tin trong dạy học đòi hỏi mốễi giáo
viễn câền nằốm vững các quy trình vễề soạn bài giáo án đi ện t ử. Qua quá trình
soạn giảng và giảng dạy, bản thân tối rút ra m ột sốố kinh nghi ệm khi thiễốt kễố
bài giảng điện tử, giáo viễn câền đạt được những yễu câều c ơ b ản sau:
* Yễu câều vễề nội dung: Bài giảng điện tử khi trình bày n ội dung lí thuyễốt
câền cố đọng và được minh hoạ sinh động có tính tương tác cao mà các ph ương
pháp giảng bằềng lời khó diễễn tả.
D¬ng ThÞ Minh Th¾ng
12
Trung t©m GDNN-GDTX Yªn L¹c
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm m«n Ng÷ V¨n
* Yễu câều vễề phâền câu hỏi giải đáp: Câu hỏi nễu ra nhằềm đ ể cho h ọc sinh
có thể vừa nghe, (hoặc nhìn); giáo viễn có thể đưa hệ thốống câu h ỏi trễn màn
trình chiễốu. Các câu hỏi nễu ra theo nhiễều câốp độ (câu hỏi từ dễễ đễốn khó, t ừ đ ơn
giản đễốn phức tạp có tác dụng gợi mở, dâễn dằốt học sinh nhằềm hình thành kiễốn
thức mới. Có thể dùng nhiễều câu hỏi: tái hiện, gợi m ở, nễu vâốn đễề, th ảo lu ận
nhóm, dùng phiễốu học tập …) nhằềm phân loại được đốối tượng. Có nh ư v ậy m ới
kích thích sự học tập của học sinh. (Lưu ý tránh những câu hỏi quá dễễ hay quá
khó). Hệ thốống câu hỏi thể hiện rõ tính châốt đổi mới phương pháp d ạy h ọc nễu
vâốn đễề. Với câu trả lời trằốc nghiệm khách quan: Trong thiễốt kễố, giáo viễn câền
kễốt hợp hiệu ứng của màu chữ, âm thanh, hình ảnh để thể hi ện sự tán th ưởng,
cổ vũ nốềng nhiệt đốối với học sinh cho câu trả lời đúng. V ới nh ững câu tr ả l ời
chưa chính xác thì thống báo lốễi và gợi ý tìm chốễ sai bằềng cách nhằốc nh ở, đ ưa
ra một gợi ý hoặc chỉ ra chốễ sai để học sinh suy nghĩ tìm câu tr ả l ời.
* Yễu câều vễề phâền trình bày khi thiễốt kễố bài gi ảng đi ện t ử: Mốễi bài gi ảng
điện tử phâền thiễốt kễố phải đảm bảo các yễu câều sau:
– Đâềy đủ: Giáo viễn phải chuyển tải đủ yễu câều vễề n ội dung c ủa bài h ọc.
(Đốối với một bài đọc hiểu, tiễống Việt hay Làm vằn thì phâền trình chiễốu có th ể
chỉ giới thiệu hình ảnh, xem như đó là bảng phụ còn phâền trình bày n ội dung
chính ở bảng đen)
– Chính xác: Khi giáo viễn chuyển tải hình ảnh, âm thanh, video hay m ột sốố
ví dụ và các phâền nội dung của bài học phải đảm b ảo khống có thống tin sai
sót.
– Trực quan: Màu chữ, cỡ chữ, hình ảnh, âm thanh, b ảng bi ểu, video clip
phải sinh động hâốp dâễn, phù hợp với nội dung bài học.
Khi ứng dụng cống nghệ thống tin trong bài học thì việc sử dụng phương
tiện bằng đĩa hình trong việc dạy và học mốn Ng ữ vằn hi ện nay râốt câền thiễốt.
Đây cũng là một nguốền tri thức râốt sinh động, vì vậy bằng đĩa hình cũng có
nhiễều điễều kiện thuận lợi cho HS khai thác kiễốn thức trong t ừng bài h ọc. Ngoài
ra bằng hình còn mang tính châốt minh họa và hốễ tr ợ cho bài gi ảng đ ể t ạo h ứng
thú cho HS. Việc sử dụng bằng đĩa hình câền phải tuân th ủ m ột sốố quy tằốc sau:
– Phải cằn cứ vào nội dung và mục đích c ủa bài h ọc đ ể ch ọn ra nh ững
hình ảnh thật đằốt sao cho sát với nội dung bài học.
GV phải xem bằng thử ở nhà cho thành thạo các thao tác để tránh mâốt
thời gian nhiễều ở lớp.
Phải đảm bảo cho tâốt cả các HS đễều được quan sát bằng.
Khống nễn lạm dụng bằng hình quá tải làm giảm đặc trưng b ộ mốn.
D¬ng ThÞ Minh Th¾ng
13
Trung t©m GDNN-GDTX Yªn L¹c
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm m«n Ng÷ V¨n
Phải có phòng bộ mốn.
Từ những thực tễố trễn trong quá trình dạy và học nễốu như GV mà đ ưa
thễm bằng đĩa hình vào bài giảng thì kễốt quả đạt được là râốt tốốt và còn gây
hứng thú cho HS tốốt hơn. Mặt khác còn phát huy khả nằng sáng tạo độc l ập suy
nghĩ của từng HS. HS tự giác chủ động tìm tòi những kiễốn th ức m ới và gi ải
quyễốt vâốn đễề trong mốễi bài học, có ý thức vận dụng những kiễốn th ức đó vào
cuộc sốống hàng ngày
4. Lốềng ghép các trò chơi trong dạy học Ngữ vằn
Trò chơi vừa là một hoạt động giải trí vừa là một phương pháp giáo dục:
giáo dục bằềng trò chơi – một phương pháp đã được nhiễều nễền giáo d ục tiễn
tiễốn trễn thễố giới vận dụng. Lốềng ghép trò chơi trong dạy và học mốn Ng ữ vằn,
kễốt hợp với phương pháp dạy học khác seễ có ý nghĩa tích c ực đốối v ới yễu câều
đổi mới hiện nay. Giải pháp này seễ thay đổi khống khí cằng thẳng trong các gi ờ
học, tằng thễm hứng thú cho người học, học sinh seễ chú ý h ơn, ch ủ đ ộng h ơn
trong chuẩn bị, mạnh dạn hơn trong đễề xuâốt của mình, phát huy t ư duy sáng
tạo..
Hứng thú và chủ động trong học tập là sự khởi đâều tốốt cho vi ệc nằốm bằốt
kiễốn thức, hình thành kĩ nằng và phát triển nhân cách ở h ọc sinh qua b ộ mốn
Ngữ vằn.
4.1. Một sốố hình thức lốềng ghép trò chơi trong dạy học Ngữ vằn
4.1.1. Nguyễn tằốc
Giáo viễn câền chú ý đễốn đặc thù của từng phân mốn; l ưu ý mốối quan h ệ
giữa trò chơi và hệ thốống câu hỏi; vận dụng linh hoạt, hợp lý, đúng m ức và
đúng lúc để khống xáo trộn nhiễều khống gian lớp h ọc, nhanh chóng ổn đ ịnh l ớp
học khi trò chơi kễốt thúc; trò chơi phải phù hợp với nội dung, mục tiễu câền đạt,
khống vận dụng cho tâốt cả các tiễốt học; trò chơi bao giờ cũng kễốt thúc bằềng
thưởng cho người (đội) thằống hoặc xử phạt nhẹ nhàng cho vui đốối v ới ng ười
(đội) thua cuộc từ đó tạo nễn sự dí dỏm, hứng thú.
4.1.2. Một sốố hình thức lốềng ghép trò ch ơi
+ Xem trò chơi là một hình thức tổ chức cho một đơn vị kiễốn thức nhỏ
trong giờ học, để triển khai ở các bước khác nhau của bài giảng (phâền tìm
hiểu chung, tìm hiểu ngữ liệu, phâền đọc – hiểu vằn bản, phâền luy ện t ập, c ủng
cốố bài…).
+ Tổ chức tiễốt học thành một trò chơi lớn đốối với m ột sốố tiễốt ốn t ập ho ặc
khái quát.
D¬ng ThÞ Minh Th¾ng
14
Trung t©m GDNN-GDTX Yªn L¹c
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm m«n Ng÷ V¨n
4.1.3. Một sốố trò chơi có thể vận dụng lốềng ghép trong dạy h ọc Ng ữ
vằn:
Giáo viễn có thể tự sáng tác ra những trò chơi phù hợp với tiễốt h ọc theo nguyễn
tằốc vừa phù hợp, vừa kích thích sự tò mò của các em. Ví d ụ: Ô ch ữ, Hùng bi ện,
Tiễốp sức, Điễền bảng, Rung chuống vàng…
Do đặc thù của mốễi phân mốn, việc vận dụng lốềng ghép trò chơi có nh ững
điểm khác nhau.
* Vằn học: Tùy thuộc dạng bài ( bài khái quát, ốn tập, đọc – hi ểu vằn
bản…), lượng kiễốn thức, mục tiễu bài học, thời lượng để áp dụng hình thức trò
chơi: trò chơi nhỏ dành cho một hoạt động dạy học hay trò chơi lớn cho c ả tiễốt
học. Do đặc thù của phân mốn với mục đích c ảm thụ cái hay, cái đ ẹp c ủa tác
phẩm vằn chương, đòi hỏi những cảm xúc tinh tễố, nễn m ức đ ộ v ận d ụng trò
chơi chỉ vừa phải.
* Tiễống Việt: Lốềng ghép trò chơi đốối với phân mốn này là khá phù hợp,
đặc biệt là đốối với những tiễốt thực hành, luyện tập. Trò ch ơi câền ph ải gằốn v ới
các bài tập hoặc các hình thức thực hành, luyện tập khác mà giáo viễn nghĩ ra.
Vận dụng tốốt giải pháp này, giờ học Tiễống Việt seễ khống còn khố cứng, h ọc sinh
cảm thâốy thoải mái, hứng thú, kích thích hoạt động tư duy c ủa các em, quan
trọng hơn là góp phâền phát triển nằng lực sử dụng ngốn ng ữ ở h ọc sinh. Qua
trò chơi, tư duy và khả nằng ngốn ngữ của học sinh seễ đ ược b ộc l ộ t ự nhiễn,
giáo viễn có thể phát hiện và uốốn nằốn kịp thời những m ặt còn h ạn chễố.
* Làm vằn: Chính là phâền thực hành Vằn học và Tiễống Việt. Có thể vận
dụng trò chơi trong một sốố tiễốt học và khống nễn thực hi ện hình th ức này
trong cả tiễốt. Với phân mốn này, việc lốềng ghép hình th ức trò ch ơi khống th ể
thay thễố được các phương pháp cũng như hình thức tổ chức l ớp h ọc đ ặc thù
như thực hành, luyện tập,…hoạt động theo nhóm hay cá nhân tự luyện tập các
kĩ nằng…Do đó khống nễn gượng ép để cốố tình đưa trò ch ơi vào tâốt c ả các gi ờ
học làm vằn.
4.2. Quy trình thực hiện
* Chuẩn bị: Tùy theo mốễi trò chơi cụ thể seễ có những phâền chuẩn bị khác
nhau.
* Bước 1: Giáo viễn dự kiễốn chọn trò chơi cho phù hợp với n ội dung c ủa
từng bài học.
* Bước 2: Giáo viễn nễu thể lệ trò chơi.
D¬ng ThÞ Minh Th¾ng
15
Trung t©m GDNN-GDTX Yªn L¹c
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm m«n Ng÷ V¨n
* Bước 3: Học sinh tiễốn hành chơi trò chơi (với tư cách một cá nhân hoặc
một nhóm), dưới sự kiểm soát của giáo viễn.
* Bước 4: Giáo viễn đánh giá, cho điểm hoặc phát thưởng tùy theo s ự
đóng góp của mốễi cá nhân hoặc mốễi nhóm.
4.3. Cách thức tổ chức
Có râốt nhiễều trò chơi có thể gây hứng thú cho học sinh trong vi ệc d ạy và
học mốn Ngữ vằn. Tuy nhiễn trong phạm vi của một sáng kiễốn kinh nghi ệm, tối
chỉ xin nễu một sốố trò chơi sau:
4.3.1. Trò chơi điễền bảng (kễốt hợp với thảo luận nhóm)
* Đặc điểm:
Trò chơi này dùng trong những giờ ốn tập, thay vì cho h ọc sinh l ập b ảng
thốống kễ kiễốn thức bình thường, ta có thể chia lớp thành các nhóm khác nhau
và cho đại diện các nhóm lễn bốốc thằm để tìm cống vi ệc cho nhóm mình. Sau
đó, các nhóm seễ thay phiễn nhau giải quyễốt cống vi ệc của nhóm mình.
* Chuẩn bị:
– Vễề phía giáo viễn:
+ Kẻ sằễn một bảng tổng kễốt bao gốềm các đơn vị kiễốn thức, trong đó ch ỉ có
đễề mục và các tiễu chí thốống kễ.
+ Các phiễốu bốốc thằm ứng với các nhóm.
+ Các thẻ kiễốn thức trằống đễều nhau được cằốt ra từ giâốy Ao.
+ Keo dán, bút viễốt bảng (4 màu ứng với 4 nhóm).
– Vễề phía học sinh: dựa vào SGK và soạn kĩ bài theo yễu câều c ủa giáo viễn.
4.3.2. Trò chơi ố chữ (nhóm hoặc cá nhân)
* Đặc điểm:
Đây là cách thức mố phỏng theo các sân chơi phổ biễốn hi ện nay nh ư:
Đường lễn đỉnh Ôlympia, Chiễốc nón kỳ diệu… Nó có th ể s ử d ụng linh ho ạt trong
các tiễốt dạy hay trong các tiễốt ốn tập, thực hành. Trò ch ơi này khá quen thu ộc
và đã được áp dụng nhiễều nhưng nó lại được sự đón nh ận râốt nhi ệt tình c ủa
các em học sinh. Chính vì thễố nó mang lại hiệu qu ả râốt cao.
* Chuẩn bị:
– Giáo viễn soạn ra một bảng ố chữ cùng các câu h ỏi đi kèm t ương ứng
với kiễốn thức của các ố hàng ngang câền thực hiện. Từ gợi ý c ủa các ố hàng
ngang, học sinh dâền dâền tìm ra nội dung của ố hàng dọc. Đây là ố chính mà n ội
dung của nó có tâềm quan trọng đốối với bài h ọc mà h ọc sinh câền nằốm chằốc và
ghi nhớ.
D¬ng ThÞ Minh Th¾ng
16
Trung t©m GDNN-GDTX Yªn L¹c
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm m«n Ng÷ V¨n
– Bảng ố chữ này có thể chuẩn bị sằễn ở bảng phụ hoặc giáo viễn có th ể áp
dụng cống nghệ thống tin để trò chơi này hâốp dâễn và m ới l ạ h ơn.
D¬ng ThÞ Minh Th¾ng
17
Trung t©m GDNN-GDTX Yªn L¹c