THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN NHO QUAN TỈNH NINH BÌNH
LỜI CẢM ƠN
Trước hết chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn thể Quý
thầy cô trường Đại học Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên, Quý thầy cô khoa Kinh Tế
NN & PTNT đã dạy dỗ, truyền đạt kiến thức cho chúng em trong suốt thời gian
qua.Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Văn Công, người đã nhiệt tình
giúp đỡ chúng em trong đợt làm báo cáo thực tế môn học này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong phòng
NN & PTNT huyện Nho Quan đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để cho chúng em
được về địa phương, được tiếp xúc thực tế, được giải đáp thắc mắc, giúp chúng em
hiểu biết thêm nhiều kiến thức về nông nghiệp nông thôn trong suốt quá trình thực
tế.
Với vốn kiến thức hạn hẹp cũng như thời gian thực tế có hạn nên chúng em
không tránh được khỏi những thiếu sót, vậy nên rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp, phê bình của quý thầy cô và anh chị trong cơ quan. Đó sẽ là hành trang
quý giá giúp chúng em hoàn thiện kiến thức của mình sau này.
Em xin trân thành cảm ơn !
Nhóm sinh viên:
1.
2.
3.
4.
5.
1
Đỗ Văn Công
Giáp Văn Quý
Trịnh Thị Thu
Quan Thị Vân
Hoàng Ngọc Yến
TÓM TẮT
Trước tình hình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội
nhập kinh tế toàn cầu, cần có những chính sách cụ thể mang tính đột phá nhằm giải
quyết toàn bộ các vấn đề của nền kinh tế. Đáp ứng yêu cầu này Nghị quyết của
Đảng về nông nghiệp, nông thôn đi vào cuộc sống, đẩy nhanh tốc độ CNH - HĐH
nông nghiệp nông thôn, việc cần làm trong giai đoạn hiện nay là xây dựng cho
được các mô hình nông thôn mới đủ đáp ứng yêu cầu phát huy nội lực của nông
dân, nông nghiệp và nông thôn, đủ điều kiện hội nhập nển kinh tế thế giới. Thực
hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn”,
Thủ tướng Chính phủ đã ban hành “Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới”. Chính
vì vậy đề tài “ Nghiên cứu về thực trạng và giải pháp xây dựng nông thôn mới” sẽ
giúp chúng ta hiểu được thực trạng xây dựng nông thôn mới hiện nay và từ đó đưa
ra những giải pháp cụ thể nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Để thấy được sự chuẩn bị,
tiến trình thực hiện chương trình như thế nào? Kết quả đạt được là gì? Kết quả đó
có đạt tiêu chuẩn so với bộ tiêu chí Quốc gia hay không? Giải pháp đưa ra trong
những năm tiếp theo như thế nào? Các câu hỏi đó sẽ được trả lời trong bài báo cáo
này.Với nội dung gồm 5 phần :
Phần 1: Phần mở đầu, bao gồm đặt vấn đề và nêu ý nghĩa của đề tài.
Phần 2: Tổng quan về tài liệu, bao gồm cơ sở khoa học và cơ sở thực tiễn của đề
tài.
Phần 3: Nội dung nghiên cứu, gồm: đối tượng phạm vi nghiên cứu, nội dung
nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.
Phần 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận, gồm: khát quát về điều kiện tự nhiên và
kinh tế xã hội, thực trạng xây dựng nông thôn mới tại địa bàn, những hạn chế yếu
kém còn tồn tại và nguyên nhân, một số giải pháp nhằm xây dựng NTM trên địa
bàn huyện Nho Quan.
Phần 5: Kết luận và kiến
2
NHẬN XÉT
Của giảng viên hướng dẫn
Họ tên sinh viên:……………………………………………………………………...........
Lớp:…………………………. Chuyên ngành:……………………………………….......
Tên đề tài: ………………………………………………………………………………....
Giảng viên hướng dẫn: ……………………………………………………………….......
1. Kết cấu, hình thức trình bày
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………................................
2. Nội dung của báo cáo
2.1. Phương pháp nghiên cứu
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………................................
2.2. Thông tin về đơn vị thực tập
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………................................
2.3. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………................................
2.4. Thực trạng vấn đề
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
3
3. Thái độ của sinh viên trong quá trình thực tập
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
4. Mức độ đáp ứng mục tiêu thực tập tốt nghiệp
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………................................
5. Hướng phát triển nghiên cứu đề tài
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………................................
6. Kết quả:………………….................................................................................................
Thái Nguyên, ngày……tháng……năm 20…
Giảng viên hướng dẫn
4
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN
Họ tên sinh viên:…………………………………………………………………….........
Lớp:………………………
Chuyên ngành:………………………………………........
Tên đề tài: ………………………………………………………………………………....
1. Kết cấu, hình thức trình bày
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………................................
2. Nội dung của báo cáo
2.1. Phương pháp nghiên cứu
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………................................
2.2. Thông tin về đơn vị thực tập
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………...............................
2.3. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………................................
2.4. Thực trạng vấn đề
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………................................
5
3. Mức độ đáp ứng mục tiêu thực tập tốt nghiệp
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………................................
4. Hướng phát triển nghiên cứu đề tài
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………................................
5. Kết quả:…………………................................................................................................
Thái Nguyên, ngày……tháng……năm 20…
Phản biện
6
Mục Lục
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................1
TÓM TẮT..................................................................................................................................................2
NHẬN XÉT................................................................................................................................................3
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN.........................................................................................................................5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................................................9
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU...............................................................................................................10
DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................................................11
Phần 1......................................................................................................................................................12
MỞ ĐẦU..................................................................................................................................................12
1.1 Đặt vấn đề.......................................................................................................................................12
1.1.1 Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................................12
1.1.2. Mục đích nghiên cứu..............................................................................................................14
1.1.3. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................................14
1.2. Ý nghĩa của đề tài.........................................................................................................................14
1.2.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu.....................................................................................14
1.2.2. Ý nghĩa trong thực tiễn...........................................................................................................15
Phần 2.......................................................................................................................................................15
TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU..................................................................................................................15
2.1.Cơ sở khoa học...............................................................................................................................15
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản.........................................................................................................15
2.1.2. Cơ sở lý luận:..........................................................................................................................17
2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài............................................................................................................20
2.2.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở thế giới..................................................................20
2.2.2. Mô hình nông thôn mới ở Việt Nam.......................................................................................26
Phần 3.......................................................................................................................................................30
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................................................................................30
3.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................................30
3.1.1 Đối tượng nguyên cứu.............................................................................................................30
3.1.2 Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................................30
3.2 Nội dung nghiên cứu......................................................................................................................31
3.2.1 Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội.......................................................................................31
7
3.2.2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện......................................................32
3.2.3. Nghiên cứu các giải pháp nhằm xây dựng thành công mô hình nông thôn mới tại huyện
Nho Quan, tỉnh Ninh Bình...............................................................................................................32
3.3. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................................32
3.3.1. Phương pháp thu thập thông tin............................................................................................32
3.3.2. Phương pháp xử lý số liệu.......................................................................................................32
PHẦN 4:...................................................................................................................................................34
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.......................................................................................34
4.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội..........................................................................................34
4.1.1. Điều kiện tự nhiên..................................................................................................................34
4.1.2: Điều kiện kinh tế....................................................................................................................39
4.1.3. Điều kiện về xã hội.................................................................................................................41
4.2. Thực trạng nông thôn tại huyện Nho Quan: Đánh giá thực trạng nông thôn theo Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới..................................................................................................................43
4.2.1. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch........................................................................................44
4.2.2. Hạ tầng kinh tế xã hội............................................................................................................45
4.2.3. Kinh tế và tổ chức sản xuất....................................................................................................51
4.2.4 Văn hóa, xã hội, môi trường....................................................................................................53
4.2.5 Hệ thống chính trị....................................................................................................................56
4.3. Những hạn chế yếu kém còn tồn tại và nguyên nhân.................................................................57
4.3.1. Những hạn chế yếu kém.........................................................................................................57
4.3.2. Nguyên nhân...........................................................................................................................59
4.4. Một số giải pháp nhằm xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Nho quan.....................61
4.4.1 Giải pháp đạt được tiêu chí về quy hoạch và thực hiện quy hoạch........................................61
4.4.2. Giải pháp nhằm đạt được các tiêu chí về hạ tầng - kinh tế - xã hội......................................61
4.4.3. Giải pháp đạt được các tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất.............................................63
4.4.4. Giải quyết nhằm đạt được các tiêu chí về văn hóa, xã hội, môi trường................................64
4.4.5 Giải pháp nhằm đạt được các tiêu chí về chính trị.................................................................65
Phần 5.......................................................................................................................................................66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................................................66
5.1 Kết luận:.........................................................................................................................................66
5.2 Kiến nghị:.......................................................................................................................................69
8
5.2.1 Đối với Nhà trường..................................................................................................................69
5.2.2. Đối với đơn vị thực tập............................................................................................................69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................71
9
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
Chữ viết tắt
NTM
CNH- HĐH
XHCN
KH- KT
TW
PHTH
THCS
VH- TT- DL
VSMT
KT- XH
GTVT
HTX, THT
CLB
MTTQ
UBND
XD
KHHGD
Chữ diễn giải
Nông thôn mới
Công nghiệp hóa- hiện đại hóa
Xã hội chủ nghĩa
Khoa học- Kĩ thuật
Trung ương
Phổ thông trung học
Trung học cơ sở
Văn hóa- Thể thao- Du lịch
Vệ sinh môi trường
Kinh tế- xã hội
Giao thông vận tải
Hợp tác xã, Tổ hợp tác
Câu lạc bộ
Mặt trận tổ quốc
Ủy ban nhân dân
Xây dựng
Kế hoạch hóa gia đình
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 4.1: Diện tích đất đai huyện Nho Quan năm 2015
Bảng 4.2: Tình hình về kinh tế của huyện Nho Quan năm 2015
Bảng 4.3: Tình hình nguồn nhân lực của huyện Nho Quan năm 2015
Bảng 4.4: Thành phần dân tộc tại huyện Nho Quan
10
Trang
32
36
38
39
Bảng 4.5: Tình hình quy hoạch trên địa bàn huyện Nho Quan
Bảng 4.6: Tình hình giao thông tại huyện Nho Quan
Bảng 4.7: Tình hình thủy lợi và điện trên địa bàn huyện Nho Quan
Bảng 4.8: Tình hình cơ sở vật chất văn hóa, trường học, chợ nông thôn, bưu
40
42
44
46
điện và nhà ở dân cư trên địa bàn huyện Nho Quan
Bảng 4.9: Kinh tế và tổ chức sản xuất trên địa bàn huyện Nho Quan
Bảng 4.10: Tình hình giáo dục, y tế trên địa bàn huyện Nho Quan
Bảng 4.11: Tình hình văn hóa, môi trường trên địa bàn huyện Nho Quan
Bảng 4.12: Tình hình chính trị trên địa bàn huyện Nho Quan
48
50
52
54
DANH MỤC CÁC HÌNH
HÌNH
Hình 4.1: Biểu đồ diện tích đất đai của huyện Nho Quan năm 2015
Hình 4.2: Biểu đồ tình hình về kinh tế tại huyện Nho Quan năm 2015
11
Trang
33
36
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
1.1.1 Tính cấp thiết của đề tài.
Nước ta hiện vẫn là một nước nông nghiệp, nông dân đang chiếm gần 74% dân số
và chiếm đến 60,7% lao động xã hội. “Thu nhập hộ nông dân hiện chỉ bằng 1/3 so với
dân cư khu vực thành thị, ở vùng núi có tỉ lệ mù chữ trên 22,6%, hiện còn 2,25 triệu hộ
nghèo (90% ở nông thôn), 300.000 hộ thường xuyên thiếu đói, 400.000 hộ đồng bào dân
tộc thiểu số sống du canh”. Trong khi đó nông nghiệp nông thôn đóng góp lớn cho nền
kinh tế quốc dân với 20% GDP, trên 25% giá trị kim ngạch xuất khẩu. Mặc dù vậy, các
chính sách phát triển nông nghiệp trước đây thường thiên về thúc đẩy phát triển ngành,
có phần xem nhẹ vai trò, lợi ích của chủ thể chính, động lực chính của phát triển nông
nghiệp là nông dân. Phần lớn các chính sách hầu như chưa quan tâm xử lý tổng thể và
hợp lý mối quan hệ giữa các vùng, các lĩnh vực trong ngành, giữa nông thôn và thành thị,
chưa đặt ra và giải quyết triệt để mối quan hệ giữa các yếu tố chính của mô hình phát
triển nông nghiệp nông thôn… Đây là nguyên nhân chủ yếu, khiến cho sau nhiều thập kỷ
12
chuyển đổi nền nông nghiệp sang thị trường, đến nay về cơ bản nông nghiệp, nông thôn
Việt Nam vẫn mang tính khép kín, tự cấp tự túc.
Khi nước ta gia nhập WTO, tham gia vào các diễn đàn hợp tác kinh tế lớn của khu
vực và thế giới, sức ép của hội nhập và phát triển ngày một lớn, đặt ra yêu cầu rất cao đối
với nền kinh tế nước ta, trong đó lĩnh vực nông nghiệp là lĩnh vực phải đối mặt với nhiều
thách thức nhất. Trước yêu cầu phát triển và hội nhập hiện nay, thực hiện mục tiêu đẩy
nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, đã đến lúc đòi hỏi phải có nhiều chính
sách đột phá và đồng bộ nhằm giải quyết toàn diện các vấn đề kinh tế, xã hội, văn hoá
nông thôn. Giải quyết tốt vấn đề nông dân, nông nghiệp và nông thôn có ý nghĩa chiến
lược đối với sự ổn định và phát triển đất nước.
Tuy vậy, nhìn chung các chính sách của Nhà nước đối với nông nghiệp, nông thôn
chưa thực sự hiệu quả, thiếu bền vững, ở nhiều mặt có thể nói chưa đáp ứng yêu cầu
CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn, chưa đưa sản xuất nông nghiệp ở nông thôn thành
sản xuất hàng hoá thực sự. Một trong những nguyên nhân cơ bản là chưa định hướng rõ
mô hình phát triển, thể hiện ở việc nhận thức chưa thấu đáo các vấn đề như: Tầm nhìn
(mục tiêu), mô hình phát triển, các nguồn lực và thiếu sự xác định lợi ích thực tế của các
bên liên quan trong phát triển nông nghiệp nông thôn. Vì vậy dẫn đến tình trạng thiếu cụ
thể, thiếu tính khoa học trong quy trình hoạch định và triển khai chính sách; có nhiều
chính sách, nhưng hiệu quả kinh tế, hiệu ứng xã hội của các chính sách không tương
xứng với nguồn lực đầu tư, hoặc thiếu bền vững.
Góp phần khắc phục một cách cơ bản tình trạng trên, đưa Nghị quyết của Đảng về
nông nghiệp, nông thôn đi vào cuộc sống, đẩy nhanh tốc độ CNH - HĐH nông nghiệp
nông thôn, việc cần làm trong giai đoạn hiện nay là xây dựng cho được các mô hình nông
thôn mới đủ đáp ứng yêu cầu phát huy nội lực của nông dân, nông nghiệp và nông thôn,
đủ điều kiện hội nhập nền kinh tế thế giới.
Chính sách xây dựng mô hình nông thôn mới đang được diễn ra mạnh mẽ trong
phạm vi cả nước, huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình cũng đang có những bước đầu bắt tay
13
vào xây dựng mô hình nông thôn mới. Vì vậy việc tìm hiểu tình hình thực tế tại địa
phương từ đó đưa ra những giải pháp để đáp ứng được những tiêu chí đề ra của chính
sách xây dựng nông thôn mới, góp phần cải thiện bộ mặt của xã và nâng cao đời sống cho
người dân nông thôn tại địa phương là hết sức cấp bách. Với tất cả những lý do trên,
chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài "thực trạng và giải pháp xây dựng nông thôn mới tại
huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2013 -2015" làm đề tài thực tế môn học.
1.1.2. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng từ đó đưa ra những giải pháp nhằm thực hiện thành công
chương trình xây dựng nông thôn theo mô hình nông thôn mới tại huyện Nho Quan tỉnh
Ninh Bình.
1.1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng nông thôn tại huyện Nho Quan theo bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới
Đề xuất các giải pháp nhằm xây dựng thành công mô hình nông thôn mới tại
huyện Nho Quan
1.2. Ý nghĩa của đề tài
1.2.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu.
Giúp bản thân có thể vận dụng được những kiến thức đã học được để viết bài báo
cáo tốt nghiệp phục vụ cho học tập và nghiên cứu khoa học. Nâng cao được năng lực
cũng như rèn luyện kỹ năng của mình, vận dụng được những kiến thức đã học ở nhà
trường vào thực tiễn, đồng thời bổ sung những kiến thức còn thiếu và những kỹ năng tiếp
cận các phương pháp nghiên cứu khoa học cho bản thân.
Đề tài có thể dùng làm tài liệu tham khảo nghiên cứu và học tập trong lĩnh vực
nông thôn mới. Các khuyến nghị và dự báo có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các cơ
quan lãnh đạo, quản lý hoạch định chính sách tại địa phương.
14
1.2.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Đề tài có thể làm tài liệu nghiên cứu cho các đề tài, đề án về xây dựng nông thôn
mới tại địa phương hoặc nơi khác.Công cuộc xây dựng nông thôn mới đang diễn ra đồng
bộ trên phạm vi cả nước. Huyện Nho Quan cũng đang bắt tay vào xây dựng mô hình
nông thôn mới theo bộ tiêu chí của Nhà nước. Vì vậy mà đề tài chỉ ra những hạn chế, khó
khăn, những điều chưa làm được và cần phải làm tại địa phương. Để có thể đưa ra những
giải pháp phù hợp với từng tiêu chí.
Phần 2
TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Nông thôn:
Hiện nay trên thế giới vẫn chưa có định nghĩa chuẩn xác về nông thôn. Có quan
điểm cho rằng vùng nông thôn là vùng thường có số dân và mật độ dân số thấp hơn vùng
thành thị. Một số quan điểm khác nêu ra, vùng nông thôn là vùng có dân cư làm nông
nghiệp là chủ yếu, tức là nguồn sinh kế chính của cư dân trong vùng là từ sản xuất nông
nghiệp... Những ý kiến này chỉ đúng khi đặt trong bối cảnh cụ thể của từng nước, phụ
thuộc vào trình độ phát triển, cơ cấu kinh tế, cơ chế áp dụng cho từng nền kinh tế. Đối
với những nước đang thực hiện công nghiệp hóa, chuyển từ sản xuất thuần nông sang
phát triển các nghành công nghiệp và dịch vụ, xây dựng các khu đô thị nhỏ, thị trấn, thị
tứ rải rác ở các vùng nông thôn thì khái niệm về nông thôn có những đổi khác so với khái
niệm trước đây. Có thể hiểu nông thôn hiện nay bao gồm cả những đô thị nhỏ, thị trấn, thị
tứ, những trung tâm công nghiệp nhỏ có quan hệ gắn bó mật thiết với nông thôn, cùng
tồn tại và thúc đẩy nhau phát triển.
Như vậy, khái niệm về nông thôn chỉ có tính chất tương đối, thay đổi theo thời
gian và theo tiến trình phát triển kinh tế, xã hội của các quốc gia trên thế giới. Trong điều
15
kiện hiện nay ở việt nam, nhìn nhận dưới góc độ quản lý, có thể hiểu “Nông thôn là vùng
sinh sống của tập hợp cư dân, trong đó có nhiều nông dân. Tập hợp cư dân này tham gia
vào các hoạt động kinh tế, văn hóa xã hội, và môi trường trong một thể chế chính trị nhất
định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác.”
2.1.1.2. Phát triển nông thôn.
Phát triển nông thôn là một phạm trù rộng được nhận thức với rất nhiều quan điểm
khác nhau. Đã có nhiều nghiên cứu và triển khai ứng dụng thuật ngữ này ở các quốc gia
trên thế giới. Ở Việt Nam thuật ngữ phát triển nông thôn được đề cập đến từ lâu và có sự
thay đổi về nhận thức qua các thời kì khác nhau.
Ngân hàng thế giới (1975) đã đưa ra định nghĩa: “Phát triển nông thôn là một
chiến lược nhằm cái thiện các điều kiện sống về kinh tế và xã hội của một nhóm người cụ
thể - người nghèo ở vùng nông thôn. Nó giúp những người nghèo nhất trong những người
dân sống ở các vùng nông thôn được hưởng lợi ích từ sự phát triển.”
Trong điều kiện của Việt Nam, tổng hợp qua nhiều từ điển các phát triển kinh tế xã
hội của chính phủ, thuật ngữ này có thể hiểu như sau: “Phát triển nông thôn là một quá
trình cải thiện có chủ ý một cách bền vững về kinh tế, xã hội, văn hóa và môi trường,
nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn. Quá trình này trước hết là
do chính người dân nông thôn và có sự hỗ trợ tích cực của Nhà nước và các tổ chức
khác”.
2.1.1.3. Nông thôn mới:
Mô hình nông thôn mới là tổng thể những đặc điểm, cấu chúc tạo thành một kiểu
tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mưới đặt ra cho nông thôn trong
điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được xây dựng so với mô hình nông thôn cũ (truyền
thống, đã có) ở tính tiến tiến về mọi mặt.
16
Nông thôn mới trước tiên nó phải là nông thôn, không phải là thị tứ, thị trấn, thị
xã, thành phố và khác với nông thôn truyền thống hiện nay, có thể khái quát gọn theo
năm nội dung cơ bản sau:(i) làng xã văn minh , sạch đẹp, hạ tầng hiện đại; (ii) sản xuất
phải phát triển bền vững theo hướng kinh tế hàng hóa; (iii) đời sống về vật chất và tinh
thần của nông thôn ngày càng được nâng cao;(iv) bản sắc văn hóa dân tọc được giữ gìn
và phát huy;(v) xã hội nông thôn an ninh tốt, quản lý dân chủ.
Ngày 19/4/2009, Thủ Tướng Chính Phủ đã kí quyết định số 491/QD-TTG, ban
hành “Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí và chia thành 5 nhóm:
Nhóm tiêu chí về quy hoạch, về hệ thống kinh tế- xã hôi, kinh tế và tổ chức sản xuất, văn
hóa - xã hội - môi trường và hệ thống chính tri. 19 tiêu chí của mô hình nông thôn mới
bao gồm: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch; Giao thông; Thủy lợi; Điện; Trường học;
cơ sở vật chất văn hóa; chợ nông thôn; bưu điện; nhà ở dân cư; thu nhập; tỷ lệ hộ nghèo;
cơ cấu lao động; hình thức tổ chức sản xuất; giáo dục, y tế, văn hóa môi trường, hệ thống
tổ chức chính trị xã hội vững mạnh và an ninh trật tự xã hội. Trong 19 tiêu chí lớn sẽ có
những tiêu chí cụ thể, tổng cộng gồm 39 chỉ tiêu để dánh giá về xã đạt chuẩn nông thôn
mới.
2.1.2. Cơ sở lý luận:
2.1.2.1. Căn cứ pháp lý xây dựng nông thôn mới.
Nghị quyết số 26- NQ/TW, ngày 05/08/2008 của ban chấp hành Trung ương Đảng
khóa X đã đề ra chủ chương xây dựng nông thôn mới vừa phát triển kinh tế xã hội, nâng
cao đời sống của nhân dân nói chung, phát triển nông nghiệp, nông thôn, nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần của cư dân sống ở nông thôn nói riêng, đồng thời nhằm khắc
phục các mặt yếu kém trên.
Nghị quyết dã xác định rõ mục tiêu “xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng
kinh tế- xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn
nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội
nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, dân trí được nâng cao môi trường sinh
17
thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng
cường”. Về mục tiêu cụ thể, đến 2015: 20% số xã đạt chuẩn nông thôn mới và đến 2020:
50% số xã đạt chuẩn nông thôn mới ( theo 19 tiêu chí được Thủ Tướng chính phủ cụ thể
hóa tại quyết định số 491/QD .TTg ngày 16/04/2009) trên tổng số 9.121 xã hiện nay;
100% số xã có quy hoạch nông thôn mới được duyệt, 100% cán bộ cơ sở được đào tạo,
tập huấn về kiến thức xây dựng nông thôn mới ; thu nhập bình quân của cư dân nông
thôn bằng 2,5 lần so với hiện nay, tỷ lệ hộ nghèo vòn dưới 3%.
Nội dung chính của chương trình xây dựng nông thôn mới được xác định là: (1)
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới; (2) phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội;(3) chuyển
dich cơ cấu, phát triển kinh tế;(4) Giam nghèo và anh sinh xã hội; (5) Đổi mới và phát
triển các hình thức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn; (6) phát triển giáo dục đào tạo ở
nông thôn; (7) phát triển y tế chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn;(8) xây dựng đời sống
văn hóa, thông tin và truyền thông nông thôn; (9) quy hoạch và vệ sinh môi trường nông
thôn;(10) nâng cao chất lượng tổ chúc Đảng, chính quyền , đoàn thể chính trị - xã hội trên
địa bàn;(11) giữ vững an ninh trật tự xã hội nông thôn.
Quyết định 491/QĐ - TTG ngày 16/04/2009 của Thủ Tướng chính phủ về việc ban
hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và thông tư số 54/2009/TT – BNNPTNT,
ngày 21/08/2009 của Bộ Nông Nghiệp Phát Triển Nông Thôn hướng dẫn thực hiện bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
Quyết định số 800/QĐ – TTG, ngày 04/06/2010 của Thủ Tướng chính phủ phê
duyệt mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020.
Quyết định 193/QĐ – TTG ngày 02/02/2010 của Thủ Tướng chỉnh phủ phê duyệt
chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
Thông tư số 07/2010/TT – BNNPTNT ngày 08/02/2010 của Bộ Nông Nghiệp Phát
Triển Nông Thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo bộ
tiêu chí Quốc Gia về nông thôn mới.
18
Kế hoạch số 18 – KH/TU ngày 14/10/2008 của ban chấp hành đảng bộ tỉnh thực
hiện nghị quyết hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung Uương Đảng khóa X “ về nông
nghiệp, nông dân, nông thôn”.
Kế hoạch số 435/KH – BCĐXDNTM ngày 20/09/2010 của ban chỉ đạo trung
ương chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới về triển khai chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.
2.1.2.2. Sự cần thiết phải có chính sách phát triển nông thôn.
Phát triển nông thôn là lĩnh vực rất đa dạng, nhà nước việt nam cần quan tâm phát
triển (thông qua các chính sách kinh tế của chính phủ đối với phát triển nông thôn) bởi vì
nông sản là sản phẩm thiết yếu đối với toàn xã hội; sản xuất phát triển nông thôn thường
gặp rủi ro; dân số sống trong lĩnh vực phát triển nông thôn và khu vực nông thôn chiếm
tỷ trọng lớn. Do vậy, sự can thiệp của chính phủ vào nông thôn là nhằm đảm bảo lợi ích
của người sản xuất.
Đứng trên góc độ ngành sản xuất, nông sản là sản phẩm đầu tiên của một chuỗi
hàng, tạo việc làm và tăng thu nhập cho người lao động ở những hoạt động khác nhau sau
thu hoạch.
Phát triển nông thôn sản xuất ra nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Muốn công
nghiệp chế biến phát triển thì cần phải xây dựng được cơ sở nguyên liệu phát triển nông
thôn.
Cuối cùng thu nhập của nông dân thường thấp, trình độ dân trí ở khu vực nông
thôn thường thấp nên khả năng tiếp cận với kinh tế thị trường kém và hiện nay nghèo đói
vẫn tồn tại trong nông thôn. Chính phủ muốn phát triển kinh tế đất nước thì phải tường
bước nâng cao mức sống cho người dân, đặc biệt là những người sống bằng nghề nông.
2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
2.2.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở thế giới.
2.2.1.1. Mô hình nông thôn mới của Trung Quốc
19
Nước ta đang tiến hành xây dựng nông thôn mới trên phạm vi toàn quốc. Để phục
vụ công cuộc này. Viện chính sách và chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn
(Dự án Mispa) đã dịch và công bố tài liệu “Lý luận thực tiễn và chính sách xây dựng
nông thôn mới Trung Quốc’’ với nhiều thông tin có giá trị. Bài viết xin giới thiệu để độc
giả cùng nghiên cứu, vận dụng vào thực tiễn của địa phương.
Chức năng của nông thôn mới
-Chức năng sản xuất nông nghiệp hiện đại
Nông thôn là nơi diễn ra phần lớn hoạt động sản xuất nông nghiệp của các quốc
gia. Có thể nói, nông nghiệp là chức năng tự nhiên của nông thôn. Chức năng cơ bản của
nông thôn là sản xuất dồi dào các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao. Khác với nông
thôn truyền thống, sản xuất nông nghiệp của nông thôn mới bao gồm cơ cấu các ngành
nghề mới, các điều kiện sản xuất nông nghiệp hiện đại hóa, ứng dụng phổ biến khoa học
kỹ thuật tiên tiến và xây dựng các tổ chức nông nghiệp hiện đại.
Xây dựng nông thôn mới không có nghĩa là biến nông thôn trở thành thành thị.
Nếu áp dụng mô hình phát triển của thành thị vào xây dựng nông thôn mới sẽ làm mất
những giá trị tự có và không giữ vững, phát triển được bản sắc riêng của nông thôn.
-Chức năng giữ gìn văn hóa truyền thống
Trải qua hàng nghìn năm phát triển, làng xóm ở nông thôn được hình thành dựa
trên những cộng đồng có cùng phong tục, tập quán, huyết thống. Quy tắc hành vi của xã
hội gồm những người quen được xây dựng trên cơ sở những phong tục tập quán đã hình
thành từ lâu đời. Ở đó quan hệ huyết thống là mối quan hệ quan trọng nhất, giúp bà con
nông dân khắc phục được những nhược điểm của kinh tế tiểu nông, chống chọi với thiên
tai dịch bệnh, địch họa. Cũng chính văn hóa đó quê hương sẽ sản sinh ra những sản phẩm
văn hóa tinh thần quý bấu như long kính lão yêu trẻ, giúp nhau canh gác bảo vệ, giản dị,
tiết kiệm, thật thà, yêu quý quê hương….Các truyền thống văn hóa quý báu này đòi hỏi
phải được giữ gìn và phát triển trong một hoàn cảnh đặc thù. Môi trường thành thị là nơi
có tính mở cao, con người cũng có tính năng động cao, vì thế văn hóa quê hương ở đây sẽ
20
- Xem thêm -