Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đề tài tìm hiểu phương pháp kiểm tra hàn the (borat) trong chế biến một số sản p...

Tài liệu Đề tài tìm hiểu phương pháp kiểm tra hàn the (borat) trong chế biến một số sản phẩm giò chả theo tiêu chuẩn quốc gia tcvn 8895 2012

.DOCX
15
1
90

Mô tả:

PHẦẦN 1: ĐẶT VẦẤN ĐỀẦ Giò, chả là món ăn được nhiềều người yều thích. Nó luôn được bày biện đẹp măắt trền mâm cơm của người Việt đặc biệt là không thể thiềắu trong các dịp lềễ Tềắt. Tuy nhiền, nềắu không lựa chọn giò, chả cẩn thận, người tiều dùng ph ải đôắi mặt với nguy cơ ngộ độc hàn the. Đây là hóa châắt th ường đ ược cho vào giò, ch ả mục đích tạo độ giòn, dai, bảo quản được lâu. Hàn the có th ể gây ng ộ đ ộc. Liềều t ừ 5 gam trở lền đã gây ngộ độc câắp tính, có thể dâễn đềắn t ử vong. Dùng v ới liềều lượng thâắp có thể gây ngộ độc mạn tính, ảnh hưởng đềắn gan, th ận, gây biềắng ăn và suy nhược cơ thể. Khi vào cơ thể, hàn the khó b ị đào th ải mà tích t ụ trong gan, đềắn khi lượng tích tụ đủ lớn seễ gây tác hại mạn tính . Hàn the gây độc hại cho phụ nữ mang thai, trẻ em sử dụng thực phẩm với hàn the seễ bị ảnh hưởng nghiềm trọng tới sự phát triển trí não. Trền thực tềắ hiện nay, nhiềều cơ sở sản xuâắt thực phẩm vâễn sử dụng hàn the để chềắ biềắn thức ăn với mục đích lợi nhuận, thu hút khách hàng, đ ặc biệt là trong nhóm sản phẩm giò chả, đây là một trong những nguy cơ tiềềm ẩn ảnh hưởng t ới sức khỏe của con người. Theo Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm Đôềng Nai, ngày 30/07/2013 cơ quan chức năng đã lâắy 32 mâễu giò, chả của 12 điểm bán lẻ tại ch ợ Tân Hiệp có 22 mâễu chứa châắt câắm hàn the ở mức đậm đặc, trong đó lượng hàn the cao nhâắt ở gi ò lụa và giò chay. Điềều đáng chú ý ở đây là những mặt hàng vi phạm này đềều có nguôền gôắc xuâắt xứ không rõ ràng và khi cơ quan chức năng làm vi ệc v ới các ti ểu th ương vềề nguôền gôắc thì các tiểu thương khai báo chung chung. Đoàn ki ểm tra đã l ập biền bản tịch thu và tiều hủy gâền 10 kg giò chả các lo ại. Qua kiểm tra việc chềắ biềắn thực phẩm trền địa bàn tỉnh phát hiện tình trạng th ực hành vềề giữ gìn bàn tay người chềắ biềắn, các dụng cụ chứa đựng thực phẩm chưa đảm bảo vệ sinh, dềễ nhiềễm các loại vi sinh; nhiềều cơ sở còn sử dụng các châắt bảo qu ản không đ ược phép sử dụng… (https://suckhoecong.vn/dong-nai-phat-hien-gio-cha-dam-dac-han-thed4317.html) Nhăềm ngăn chặn bán ra thị trường những thực phẩm chứa châắt phụ gia hàm lượng vượt mức cho phép hay các châắt bị câắm không được cho vào th ực phẩm năềm trong danh mục của bộ y tềắ hoặc sản ph ẩm không đảm bảo châắt lượng nhăềm bảo vệ, giữ gìn sức khỏe cho người tiều dùng cũng nh ư cung câắp nguôền châắt dinh dưỡng tôắt giúp cơ thể phát triển bình th ường, kh ỏe m ạnh thì việc kiểm nghiệm châắt lượng thực phẩm trước và sau sản xuâắt là vô cùng quan trọng và câền thiềắt vì đây là một hình thức kiểm soát châắt lượng thực phẩm, nguôền nguyền liệu trước khi chềắ biềắn hoặc bán ra thị trường. Đôắi với các cơ sở kinh doanh, buôn bán: Việc phân phôắi và bày bán các s ản phẩm giò chả nói chung đã được kiểm nghiệm châắt lượng theo đúng yều câều ở các cở sở uy tín và được cơ quan y tềắ kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm có thâềm quyềền câắp phép seễ giúp nâng cao uy tín, tạo dựng lòng tin cho khách hàng. Từ những vâắn đềề nói trền, tôi mạnh dạn thực hi ện đềề tài “Tìm hiểu phương pháp kiểm tra hàn the (borat) trong chếế biếến m ột sốế s ản ph ẩm giò ch ả theo Tiếu chuẩn Quốếc gia: TCVN 8895:2012” PHẦẦN 2: NỘI DUNG 2.1 Tìm hiểu chung vếề hàn the 2.1.1 Hàn the là gì? Hàn the hay còn được biềắt đềắn với tền gọi là Borax. Đây là m ột h ợp châắt hóa học bao gôềm các khoáng châắt có quan hệ gâền v ới nhau. Câắu t ạo c ủa hàn the là một hợp châắt kềắt tinh có màu trăắng, mềềm, có nhiềều c ạnh. Và đ ặc bi ệt, nó râắt dềễ b ị hòa tan trong nước. 2.1.2 Cống thức hóa học của hàn the Hàn the là một loại muôắi của axit boric. Hợp châắt này có công th ức hóa h ọc là Na2O4B7.10H2O. Đây là một hợp châắt natri borat ng ậm 10 phân t ử n ước, là một hợp châắt hóa học quan trọng của bo. Nó là m ột châắt răắn kềắt tinh màu trăắng, mềềm, nhiềều cạnh dềễ dàng hòa tan trong nước. Khi để ra ngoài không khí khô, nó b ị mâắt nước dâền và trở thành khoáng châắt tincalconit màu trăắng nh ư phâắn (Na2B4O7.5 H2O). Borac thương phẩm được bán ra thông thường b ị mâắt n ước một phâền.Vậy natri borat là gì? Thực châắt, đây chính là hàn the. 2.1.3 Ứng dụng của hàn the trong sản xuấết Hình: Natri borat Borac được sử dụng rộng rãi trong các loại châắt tẩy rửa, châắt làm mềềm nước, xà phòng, châắt khử trùng và thuôắc trừ sâu. M ột trong các ứng d ụng đ ược quảng cáo nhiềều nhâắt là sử dụng làm nước rửa tay cho công nhân trong công nghiệp. Nó cũng được sử dụng làm men thủy tinh men gôắm, th ủy tinh và làm c ứng đôề gôắm sứ. Nó cũng râắt dềễ dàng chuyển thành axít boric hay các borat khác, và chúng có nhiềều ứng dụng. Một lượng lớn borac pentahiđrat đ ược s ử d ụng trong sản xuâắt sợi thủy tinh và xelulôza cách nhiệt như là châắt làm ch ậm cháy và h ợp châắt chôắng nâắm. Một lượng lớn sử dụng trong sản xuâắt peborat natri mônôhiđrat đ ể s ử d ụng trong bột giặt. Hôễn hợp của borac và clorua amôni(NH4Cl) đ ược s ử d ụng nh ư là châắt trợ chảy khi hàn các hợp kim chứa săắt như thép. Nó h ạ thâắp đi ểm nóng ch ảy của các ôxít săắt không mong muôắn, cho phép nó ch ảy ra. Borac cũng đ ược tr ộn v ới nước làm châắt trợ chảy khi hàn các kim loại quý như vàng hay b ạc. Nó cho phép que hàn nóng chảy chảy tràn lền các môắi nôắi câền thiềắt. Khi s ử d ụng trong hôễn h ợp, borac cũng có thể dùng để trừ kiềắn đục gôễ và b ọ chét. 2.1.4 Tác hại của hàn the Borac cũng là một phụ gia thực phẩm tại m ột sôắ quôắc gia (nó b ị câắm s ử dụng tại Hoa Kỳ, Việt Nam và nhiềều nước khác). Hàn the có tính sát khu ẩn nh ẹ, l ại làm cho sản phẩm tinh bột, cá, thịt…, trở nền dai nền hay đ ược các nhà s ản xuâắt ở Việt Nam cho vào thực phẩm để sản phẩm chềắ biềắn ra dai và kéo dài th ời gian b ảo quản và sử dụng. Tuy nhiền hàn the có thể gây ngộ độc. Đây là một châắt có độc và có thể ảnh hưởng tới sức khỏe người s ử dụng. Hợp châắt này được sử dụng râắt nhiềều trong công nghiệp, tuy nhiền khi s ử d ụng sai liềều lượng, chúng có thể gây ảnh hưởng to lớn tới s ức khỏe ng ười dùng. Theo Nghị định 115/2018/NĐ-CP quy định xử phạt vi ph ạm hành chính vềề an toàn thực phẩm: Nềắu cơ sở sản xuâắt sử dụng hàn the m ức xử phạt là 40-50 tri ệu đôềng; nềắu cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uôắng, sử d ụng thực ph ẩm có hàn the m ức xử phạt 7-10 triệu đôềng. 2.2 Cách nhận biếết giò chả chứa hàn the: - Dựa vào mùi vị: Giò lụa ngon có mùi vị đặc trưng, sau khi nuôắt xong, v ị còn đọng lại nơi cuôắng họng. Khi nhai, giò chả sạch có vị th ơm ng ọt, mềềm, không b ị bã, không có cảm giác khô răắn. Nềắu ăn giò thâắy có mùi th ơm nôềng, th ơm s ực thì câền cẩn trọng vì râắt có thể đó là giò lụa được tẩm ướp châắt phụ gia. - Sử dụng cảm quan bền ngoài : Giò chả nguyền châắt không có hàn the cũng như châắt phụ gia khi căắt miềắng giò ra seễ thâắy có nh ững lôễ rôễng. Còn nềắu nh ư căắt miềắng giò ra mà bền trong mịn đẹp thì ch ứng t ỏ răềng chúng đã đ ược ướp châắt phụ gia. Giò chả chuẩn không hàn the khi sờ vào bềề mặt có c ảm giác h ơi ướt, màu trăắng ngà hơi ngả hôềng. Còn giò có chứa hàn the s ờ v ào có vẻ hơi sâền sùi. Hình: Giò lụa tẩm hàn the Hình: Giò lụa châắt lượng - Sử dụng giâắy thử ngâm nước nghệ tươi rôềi phơi khô, âắn vào bềề mặt của giò lụa. Sau 1 phút, nềắu thâắy giâắy chuyển đổi màu săắc t ừ vàng sang đ ỏ thì có nghĩa là giò chả đó có chứa hàn the. Dung dịch nghệ hoặc giâắy t ẩm ngh ệ trong môi tr ường kiềềm (pH >7) seễ chuyển từ màu vàng sang đỏ cam. Hàn the có tính kiềềm nền khi tác dụng với giâắy nghệ thì làm giâắy nghệ chuyển từ màu vàng sang đ ỏ. Hình: Dùng giâắy tẩm nghệ phát hiện hàn the - Sử dụng que Kit test nhanh Hình: Que Kit test nhanh thử hàn the trong th ực ph ẩm - Kiểm tra hàn the trong thực phẩm theo m ột sôắ h ướng dâễn: Tiều chuẩn Quôắc gia: TCVN 8895:2012; Quyềắt định sôắ: 3390/2000/QĐ-BYT ban hành ngày 28/09/2000 2.3 Phương pháp kiểm tra hàn the (borat) trong chếế biếến một sốế s ản ph ẩm giò chả theo Tiếu chuẩn Quốếc gia: TCVN 8895:2012 Phạm vi áp dụng: Tiều chuẩn này quy định phương pháp định tính và bán định lượng để xác định natri borat và axit boric trong th ực ph ẩm. 2.3.1 Phương pháp định tính axit boric và natri borat  Nguyền tăắc Mâễu thực phẩm được axit hóa băềng HCL Đun nóng trền nôềi cách thủy Nhỏ lền giâắy nghệ một giọt NH4OH 1N thì giâắy nghệ seễ chuyển sang màu xanh đen. Nhỏ tiềắp một giọt HCL 1N lền giâắy nghệ chuyển lại màu cam vàng nềắu có hàn the. Chuyển sang màu vàng nềắu không có hàn the 2.3.1.1 Axit boric (H3BO3) hoặc natri borat (Na2B4O7) được phát hiện bằềng giấế y nghệ Khi có mặt axit boric hoặc natri borat thì giấếy nghệ chuyển từ màu vàng sang đỏ cam, Thuốếc thử và vật liệu thử - Chỉ sử dụng thuôắc thử loại tinh khiềắt phân tích và ch ỉ s ử d ụng n ước câắt không chứa borat hoặc nước có độ tinh khiềắt tương đương, tr ừ khi có quy đ ịnh khác. + Axit clohydric (HCl), nôềng độ 36%. + Dung dịch amoniac, nôềng độ 25%. + Nước vôi trong hoặc dung dịch canxi hydroxit. + Giâắy nghệ - Cân từ 1,5 g đềắn 2,0 g bột nghệ, cho vào bình nón dung tích 250 ml, thềm 100 ml côền 800. Lăắc mạnh trong 5 min rôềi lọc qua giâắy l ọc vào đĩa th ủy tinh đáy phẳng (ví dụ: đĩa Petri). Nhúng giâắy lọc vào dịch l ọc cho thâắm đềều. Lâắy giâắy l ọc ra, để khô ở nhiệt độ phòng, sau khoảng 1 h căắt giâắy l ọc thành nh ững d ải giâắy có kích thước 1 cm x 6 cm. - Có thể chuẩn bị giâắy nghệ từ nghệ tươi. - Bảo quản giâắy nghệ trong lọ kín, tránh ánh sáng, ẩm và CO2, SO2, NH3, NO… Sử dụng giâắy nghệ trong vòng 10 ngày sau khi chu ẩn b ị. - Sợi len lông cừu 2.3.1.2 Thiếết bị, dụng cụ Sử dụng các thiềắt bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông th ường và c ụ th ể các thiềắt bị, dụng cụ sau: (1a) Cân phân tích, có thể cân chính xác đềắn 0,1 mg (2a) Côắi và chày sứ (3a) Nôềi cách thủy (4a) Lò nung (5a) Côắc có mỏ (6a) Đũa thủy tinh (7a) Pipet 2.3.1.3 Lấếy mấẫu Mâễu gửi đềắn phòng thử nghiệm phải đúng là mâễu đ ại di ện. Mâễu không b ị h ư hỏng hoặc thay đổi trong suôắt quá trình vận chuy ển hoặc b ảo qu ản. 2.3.1.4 Cách tiếến hành  Chuẩn bị mâễu thử Nghiềền nhỏ mâễu thử trong côắi sứ (2a), nềắu câền. Chuy ển mâễu th ử đã nghiềền vào côắc có mỏ (5a) có dung tích thích hợp. Đun nhẹ mâễu th ử trền nôềi cách th ủy (3a) cùng với lượng nước vừa đủ để mâễu thử răắn hoặc bán răắn chuy ển sang d ạng l ỏng. Axit hóa mâễu băềng axit clohydric, sử dụng 7 ml dung dịch HCl cho 100 ml mâễu th ử dạng lỏng. Chú thích 1: Nềắu mâễu có chứa châắt béo thì làm lạnh dịch l ỏng băềng n ước đá hoặc để trong tủ lạnh rôềi gạn bỏ lớp châắt béo đã đông l ại. Chú thích 2: Nềắu mâễu có màu thì cho sợi len lông cừu vào dịch l ọc đ ể kh ử màu.  Phép thử sơ bộ - Nhúng dải giâắy nghệ vào mâễu thử dạng l ỏng đã axit hóa cho thâắm đềều. Lâắy giâắy ra và để khô tự nhiền. - Nềắu màu của giâắy nghệ chuyển từ vàng sang đỏ cam thì tiềắp t ục h ơ giâắy nghệ trền miệng lọ dung dịch amoniac sau đó hơ trền mi ệng l ọ dung d ịch axit clohydric - Tiềắn hành đôềng thời một mâễu trăắng, thay 25 g mâễu th ực ph ẩm băềng 25 ml nước và thực hiện như trền.  Phép thử khẳng định Cân 25 g mâễu thử đã nghiềền nhỏ, kiềềm hóa băềng nước vôi trong ho ặc dung dịch canxi hydroxit sau đó cho bay hơi đềắn khô trền nôềi cách th ủy (3a). Nung mâễu thử đã làm khô trong lò nung (4a) cho đềắn khi các châắt h ữu c ơ hóa tro. Đ ể ngu ội, thềm 15 ml nước, dùng đũa thủy tinh (6a) khuâắy đềều rôềi thềm t ừng gi ọt dung d ịch axit clohydric cho đềắn khi hôễn hợp có tính axit rõ rệt. Nhúng m ảnh giâắy ngh ệ vào trong hôễn hợp nói trền và hong khô. 2.3.1.5 Đọc kếết quả Mâễu thử có chứa axit boric hoặc natri borat nềắu màu c ủa giâắy ngh ệ chuy ển từ vàng sang đỏ cam, khi tiềắp tục hơ giâắy nghệ trền h ơi amoniac thì màu đ ỏ cam chuyển thành màu xanh đậm và chuyển lại màu đỏ hôềng khi h ơ giâắy ngh ệ trền hơi axit clohydric.  Sau khi phân tích định tính thì tiềắn hành phân tích bán đ ịnh l ượng đôắi v ới những mâễu có kềắt quả dương tính với hàn the. Gi ới hạn phát hiện của phương pháp này là 10ppm 2.3.2 Phương pháp bán định lượng axit boric và natri borat  Nguyền tăắc Dung dịch mâễu thử được axit hóa băềng HCL So sánh màu của giâắy nghệ được nhúng vào dung dịch thử với giâắy được nhúng vào các dung dịch chuẩn để ước lượng khoảng giá trị hàm lượng axit boric (hoặc natri borat quy vềề axit boric) có trong mâễu thử. - Nềắu màu của giâắy thử tương đương với màu của giâắy chu ẩn thì nôềng đ ộ hàn the trong dung dịch phân tích seễ tương đương với đôềng đ ộ hàn the c ủa ôắng chuẩn đã nhúng giâắy chuẩn đó. - Nềắu màu năềm giữa 2 giâắy chuẩn thì giá trị được ước là trung bình c ủa 2 nôềng độ - Nềắu màu vượt quá màu của dãy chuẩn thì ta chỉ hút 5ml mâễu sau đó pha loãng với nước câắt thành 10ml thềm một giọt HCl đặc. Rôềi lại so màu như trền nhưng kềắt quả đọc được lại nhân đôi. Hình: Màu của dãy giâắy curcumin sau khi nhúng và để khô sau 1 giờ 2.3.2.1 Thuốếc thử và vật liệu thử - Chỉ sử dụng thuôắc thử loại tinh khiềắt phân tích và ch ỉ s ử d ụng n ước câắt không chứa borat hoặc nước có độ tinh khiềắt tương đương, tr ừ khi có quy đ ịnh khác. - Dung dịch axit boric chuẩn, nôềng độ 1% (phâền khôắi lượng/th ể tích) - Cân 1 g axit boric, chính xác đềắn 0,1 mg, cho vào bình đ ịnh m ức dung tích 100 ml, thềm nước đềắn vạch. Lăắc cho axit boric tan hềắt (có th ể đun nóng nh ẹ trền nôềi cách thủy cho tan hoàn toàn). + Axit clohydric (HCl), nôềng độ 36%. + Giâắy nghệ 2.3.2.2 Thiếết bị, dụng cụ Sử dụng các thiềắt bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông th ường và c ụ th ể các thiềắt bị, dụng cụ sau: (1b) Cân phân tích, có thể cân chính xác đềắn 0,1 mg. (2b) Côắi và chày sứ. (3b) Bình nón, dung tích 125 ml. (4b) Đũa thủy tinh. (5b) Bềắp điện. (6b) Bể làm lạnh hoặc tủ lạnh. (7b) Màng lọc, làm băềng sợi thủy tinh. (8b) Pipet. (9b) ỐỐng nghiệm, có nút đậy, dung tích 15 ml, ví d ụ ôắng Pyrex ho ặc lo ại tương đương. 2.3.2.3 Lấếy mấẫu Mâễu gửi đềắn phòng thử nghiệm phải đúng là mâễu đ ại di ện. Mâễu không b ị h ư hỏng hoặc thay đổi trong suôắt quá trình vận chuy ển hoặc b ảo qu ản. 2.3.2.4 Cách tiếến hành  Chuẩn bị mâễu thử Nghiềền nhỏ mâễu thử trong côắi sứ (2b), nềắu câền. Dùng cân (1b), cân 25 g mâễu đã nghiềền, chính xác đềắn 0,1 mg, cho vào bình nón dung tích 125 ml (3b) ch ứa 50 ml nước. Dùng đũa thủy tinh (4b) để khuâắy tr ộn mâễu. Đ ậy bình nón băềng m ặt kính đôềng hôề hoặc phềễu loại nhỏ. Đun mâễu thử đềắn sôi trền bềắp điện (5b) trong khi vâễn khuâắy. Không đ ược đ ể quá nhiệt. Làm nguội mâễu thử băềng cách đặt bình nón ch ứa mâễu trong b ể làm lạnh (6b) hoặc đặt trong côắc có mỏ dung tích thích hợp và đ ể trong t ủ l ạnh, cho đềắn khi châắt béo có trong mâễu đông đặc lại (khoản 30 min). V ớt b ỏ l ớp châắt béo đông đặc và lọc mâễu thử qua màng lọc băềng sợi thủy tinh (7b).  Chuẩn bị dung dịch màu chuẩn Dùng pipet (8b) lâắy lâền lượt 0,00; 0,10; 0,20; 0,50; 0,75; 1,00; 2,50 và 5,00 ml dung dịch axit boric chuẩn, cho vào ôắng nghiệm dung tích 15 ml (9b). Pha loãng dung dịch băềng nước đềắn 10 ml và thềm 0,7 ml dung dịch axit clohydric. Đ ậy nút ôắng nghiệm để tránh bay hơi. Dung dịch màu chuẩn đã pha sử dụng được trong 6 tháng khi b ảo qu ản kín trong ôắng nghiệm (9b).  Xác định - Dùng pipet (8b) lâắy 10 ml dịch lọc, cho vào ôắng nghi ệm dung tích 15 ml (9b). Thềm 0,7 ml dung dịch axit clohydric. Đậy nút ôắng nghi ệm và tr ộn đềều. - Dùng kẹp giâắy để nhúng một đâều giâắy nghệ vào dung d ịch th ử đã axit hóa ngập đềắn ½ chiềều dài của giâắy. Hong khô nhanh d ải giâắy trong không khí rôềi đ ặt lền tờ giâắy lọc màu trăắng. - Thực hiện tương tự với các dải giâắy nghệ trong các dung d ịch màu chu ẩn. Đặt các dải giâắy nghệ đã nhúng vào dung dịch màu chu ẩn và đã hong khô c ạnh dải giâắy đã xử lý với dung dịch thử và để khô 1h đềắn 2h ở nhi ệt đ ộ phòng. - So sánh màu của các dải giâắy băềng cách đặt dải giâắy đã x ử lý v ới dung d ịch thử vào giữa từng cặp giâắy chuẩn, tôắt nhâắt là trong ánh sáng t ự nhiền. - Sử dụng các dải giâắy chuẩn mới cho môễi dãy phâền mâễu th ử. - Nềắu màu của giâắy thử năềm ngoài dải màu của dãy giâắy chu ẩn thì pha loãng dịch lọc, ví dụ dùng 5 ml dịch lọc, 5 ml n ước, 0,7 ml dung d ịch axit clohydric và nhân kềắt quả cuôắi cùng với 2. 2.3.2.5 Biểu thị kếết quả - Với thể tích dịch lọc 10 ml (tương ứng với 5 g mâễu thử) thì các dung d ịch màu chuẩn đã pha tương ứng với hàm lượng axit boric trong mâễu th ử lâền l ượt là 0,00; 0,02; 0,04; 0,10; 0,15; 0,20; 0,50 và 1,00 % khôắi l ượng. - Dựa vào nôềng độ của dung dịch xử lý giâắy chuẩn đã biềắt để xác đ ịnh hàm lượng axit boric trong mâễu thử tương ứng băềng cách so sánh màu c ủa giâắy chu ẩn và giâắy thử. - Nềắu màu của giâắy thử năềm trong dải của hai giâắy chu ẩn thì ước tính hàm lượng trong dải hai giá trị đó. 2.3.3 Báo cáo thử nghiệm Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ: - Mọi thông tin câền thiềắt để nhận biềắt đâềy đủ vềề mâễu th ử; - Ngày và phương pháp lâắy mâễu, nềắu biềắt; - Ngày nhận mâễu; - Ngày thử nghiệm; - Phương pháp thử đã dùng, viện dâễn tiều chuẩn này; - Kềắt quả thử và đơn vị biểu thị kềắt quả trong trường h ợp bán định l ượng; - Các chi tiềắt đặc biệt quan sát được trong quá trình th ử nghi ệm; - Tâắt cả các chi tiềắt thao tác không qui định trong tiều chu ẩn này, ho ặc tùy ý lựa chọn, có thể ảnh hưởng tới kềắt quả. PHẦẦN 3: KỀẤT LUẬN Kiểm nghiệm thực phẩm đúng chuẩn an toàn vệ sinh là một yếu cấều cấếp bách vì: - Thực phẩm bẩn là tác nhân làm gia tăng một sôắ bệnh đặc bi ệt là t ỷ l ệ măắc bệnh ung thư trong cộng đôềng hiện nay ngày càng cao. - Thực phẩm không an toàn gây ảnh hưởng đềắn uy tín kinh doanh, th ương hiệu du lịch quôắc gia.  Một sốế biện pháp giúp tằng cường vệ sinh an toàn thực ph ẩm: - Người tiều dùng nền chọn các sản phẩm có thành phâền ghi rõ trền nhãn mác ở các hệ thôắng kinh doanh uy tín, có thương hiệu châắt lượng cao. - Tích cực tuyền truyềền, giáo dục vềề vệ sinh an toàn thực phẩm trong tr ường học, cộng đôềng. - Các cơ quan chức năng thường xuyền kiểm tra và có hình thức xử lý nghiềm khăắc đôắi với các hành vi sản xuâắt, kinh doanh thực phẩm bẩn vì l ợi nhu ận . - Các viện nghiền cứu, kiểm nghiệm thực phẩm câền trang bị hệ thôắng máy móc, phương tiện hiện đại, đảm bảo đưa ra kềắt qu ả chính xác vềề đ ộ an toàn đ ảm bảo vệ sinh của thực phẩm.  Phương pháp khác: Phân tích định lượng băềng máy đo mật độ quang Hình: Máy đo mật độ quang  Sản phẩm phụ gia thay thếế hàn the được cấếp phép b ởi BYT. Hình: VMC-Nonphos-Châắt tạo dai giòn từ thiền nhiền thay thềắ hàn the, phosphat Công dụng: - Giúp tạo câắu trúc, độ giòn dai cho sản phẩm, thay thềắ hàn the, và các s ản phẩm có gôắc phosphate - Hoạt châắt thiền nhiền được chềắ biềắn từ rong biển, lúa mì, tinh b ột săắn hoàn toàn không ảnh hưởng đềắn sức khỏe người tiều dùng - Tạo liền kềắt tôắt giữ thịt cá, mỡ và nước. PHẦẦN 4: TÀI LIỆU THAM KHẢO https://visitech.vn/sp/kit-kiem-tra-nhanh-han-the/ https://m.thanhnien.vn/lai-phat-hien-gio-cha-chua-han-the-post20053.amp https://socongthuong.thaibinh.gov.vn/tin-tuc/ky-thuat-an-toan-moi-truong/sudung-han-the-che-bien-bao-quan-thuc-pham-loi-nguoi-san-xu.html https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Vi-pham-hanh-chinh/Nghi-dinh-115-2018ND-CP-quy-dinh-xu-phat-vi-pham-hanh-chinh-ve-an-toan-thuc-pham-360333.aspx
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan