Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Khoa học xã hội Hoàn thiện công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện bắc mê, tỉnh hà giang ...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện bắc mê, tỉnh hà giang

.DOCX
121
6
57

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o-------- TRẦN THỊ THANH HÀ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẮC MÊ, TỈNH HÀ GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o-------- TRẦN THỊ THANH HÀ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẮC MÊ, TỈNH HÀ GIANG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN ĐỨC HIỆP XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã đƣợc cám ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc./. Tác giả luận văn Trần Thị Thanh Hà LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các thầy cô giáo và sự giúp đỡ nhiệt tình, những ý kiến đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể để hoàn thành bản Luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy, hƣớng dẫn góp ý chân thành của các thầy, cô giáo Khoa Kinh tế chính trị-Trƣờng Đại học Kinh tế-Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện khóa học. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Giang, UBND huyện Bắc Mê, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng Bắc Mê và các doanh nghiệp, cá nhân đã giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn tại địa phƣơng. Tôi xin cảm ơn tới gia đình, những ng ƣời thân, cán bộ, đồng nghiệp và bạn bè đã tạo điều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài này. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! TÓM TẮT LUẬN VĂN Tên luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang Số trang: 97 trang Thực hiện tại: Khoa Kinh tế chính trị, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội Thời gian bảo vệ: 2015 Bằng cấp: Thạc sỹ Cao học viên: Trần Thị Thanh Hà Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Đức Hiệp Kết cấu và Nội dung chính của luận văn: Không kể phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Luận văn tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề, chỉ ra những điểm thành công của các công trình đã công bố mà luận văn có thể kế thừa, phát triển, đồng thời chỉ ra những điều còn hạn chế, những điều ch ƣa đƣợc bàn đến nhiều mà luận văn cần tiếp tục nghiên cứu bổ sung để hình thành nên khung lý luận cơ bản, làm cơ sở cho sự phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang ở chƣơng 3 và đề xuất giải pháp cho vấn đề này trên địa bàn huyện ở chƣơng 4. Chƣơng 2: Luận văn ngoài việc sử dụng các phƣơng pháp truyền thống nhƣ phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Luận văn còn trình bày bao gồm phƣơng pháp các phƣơng pháp thu thập số liệu và phƣơng pháp xử lý số liệu thông tin. Luận văn cũng chỉ rõ các ph ƣơng pháp đó đ ƣợc sử dụng nhƣ thế nào trong quá trình thực hiện luận văn này. Chƣơng 3: Dựa vào phƣơng pháp luận ở chƣơng 2 và cơ sở lý luận, thực tiễn ở chƣơng 1, luận văn tiến hành phân tích thực trạng công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang qua 5 năm (2010-2014), từ đó đánh giá những kết quả, hạn chế trong hoạt động đó của huyện và chỉ ra nguyên nhân của những hạn chế đó. Chƣơng 4: Xuất phát từ những hạn chế trong công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang trong giai đoạn 2010-2014, luận văn đề xuất định hƣớng, mục tiêu và hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện trong thời gian tới gồm: Tăng cƣờng công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật và thông tin đất đai; Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy, đào tạo đội ngũ cán bộ địa chính; Tiếp tục thực hiện cải cách thủ tục hành chính về đất đai; Hoàn thiện công tác lập và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Quản lý chặt chẽ công tác kê khai đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Công tác tài chính về đất đai; Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành luật pháp và giải quyết khiếu nại tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai; Xây dựng chƣơng trình kế hoạch, mục tiêu quản lý đất đai./. MỤC LỤC Danh sách các từ viết tắt....................................................................................i Danh mục bảng biểu.........................................................................................ii Danh mục hình..................................................................................................ii MỞ ĐẦU...........................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI..............5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu.............................................................5 1.1.1. Các công trình về công tác quản lý đối với đất đai nói chung........5 1.1.2. Các công trình về công tác quản lý đất đai ở Hà Giang...............10 1.1.3. Đánh giá tổng quan........................................................................13 1.2. Khái lƣợc về Quản lý đối với đất đai...................................................13 1.2.1. Vai trò, đặc điểm của đất đai.........................................................13 1.2.2. Khái niệm, vai trò, sự cần thiết phải quản lý đất đai.....................17 1.3. Nội dung quản lý đất đai.......................................................................22 1.3.1. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai...........................................................................22 1.3.2. Triển khai công tác kỹ thuật và nghiệp vụ địa chính.....................23 1.3.3 Giao đất, cho thuê đất, thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất . .. 25 1.3.4. Quản lý tài chính đất đai................................................................27 1.3.5. Giám sát, thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại trong quản lý và sử dụng đất đai....................................................................................28 1.4. Công cụ và phƣơng pháp quản lý đất đai.............................................30 1.4.1. Công cụ quản lý đất đai.................................................................30 1.4.2. Phương pháp quản lý đất đai.........................................................33 1.5. Các nhân tố tác động đến quản lý đất đai.............................................36 1.5.1. Điều kiện tự nhiên.......................................................................... 36 1.5.2. Nhân tố về kinh tế-xã hội............................................................... 37 1.5.3. Nhân tố pháp luật...........................................................................39 1.5.4. Nhân tố quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất..................................... 40 1.5.5. Nhân tố về sự phát triển khoa học và công nghệ........................... 41 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................42 2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin...........................................................42 2.2. Các phƣơng pháp xử lý số liệu, thông tin............................................ 43 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẮC MÊ,TỈNH HÀ GIANG........................................................... 46 3.1. Một số điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Bắc Mê ảnh hƣởng tới công tác quản lý đất đai..............................................................46 3.1.1. Vị trí địa lý và ranh giới địa chính.................................................46 3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế- xã hội................................................47 3.1.3. Đánh giá chung về ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ở huyện Bắc Mê đối với công tác quản lý đất đai..............................48 3.2. Thực trạng cơ quan chuyên môn quản lý đất đai trên địa bàn huyện Bắc Mê................................................................................................................51 3.2.1. Về bộ máy tổ chức..........................................................................51 3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý đất đai . 51 3.3. Khái lƣợc về hiện trạng sử dụng đất ở huyện Bắc Mê.........................53 3.3.1. Hiện trạng quỹ đất......................................................................... 53 3.3.2. Hiện trạng sử dụng các loại đất:................................................... 53 3.3.3. Biến động các loại đất đai giai đoạn 2010-2014...........................56 3.4. Tình hình quản lý đất đai trên địa bàn huyện Bắc Mê giai đoạn 2010-2014 61 3.4.1. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai...........................................................................61 3.4.2. Triển khai công tác kỹ thuật và nghiệp vụ địa chính.....................63 3.4.3. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất...............................................................................................70 3.4.4. Quản lý tài chính về đất đai...........................................................71 3.4.5. Giám sát, thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại trong quản lý và sử dụng đất đai....................................................................................72 3.5. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về đất đai.................................74 3.5.1. Kết quả đạt được............................................................................74 3.5.2. Một số hạn chế...............................................................................75 3.5.3. Nguyên nhân của các hạn chế trong quản lý đất đai ở huyện Bắc Mê 77 CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẮC MÊ......................... 80 4.1. Quan điểm và định hƣớng quản lý và sử dụng đất đai của huyện Bắc Mê trong thời gian tới..................................................................................80 4.1.1. Quan điểm quản lý và sử dụng đất trong thời gian tới..................80 4.1.2. Định hướng, mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội của huyện Bắc Mê ..................................................................................................................83 4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đất đai của chính quyền huyện Bắc Mê.........................................................................................................84 4.2.1. Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật và thông tin đất đai.......................................................................................................84 4.2.2. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy, đào tạo đội ngũ cán bộ địa chính .. 85 4.2.3. Tiếp tục thực hiện cải cách thủ tục hành chính về đất đai.............86 4.2.4. Tăng cường quyền hạn và trách nhiệm quản lý đất đai của các cấp .. 87 4.2.5. Hoàn thiện công tác xây dựng và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất....................................................................................................87 4.2.6. Cải tiến, bổ sung và hoàn thiện quy trình giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất...................................................................88 4.2.7. Quản lý chặt chẽ công tác kê khai đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất................................................................ 88 4.2.8. Công tác tài chính về đất đai......................................................... 89 4.2.9. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành luật pháp và giải quyết khiếu nại tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai.............89 4.2.10. Xây dựng chương trình kế hoạch, mục tiêu quản lý đất đai........90 KẾT LUẬN.....................................................................................................91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................93 PHỤ LỤC DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT STT 1 2 3 4 5 6 7 i DANH MỤC BẢNG BIỂU STT 1 2 3 4 5 6 DANH MỤC HÌNH STT 1 ii MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc, là t ƣ liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế đƣợc, không có đất đai là không có bất cứ một ngành sản xuất nào, không có quá trình lao động nào diễn ra và không có sự tồn tại của loài ngƣời. Không những vậy đất đai còn có vai trò rất quan trọng đi đôi với sự phát triển của xã hội, xã hội càng phát triển thì nhu cầu sử dụng đất đai ngày càng lớn trong khi đất đai lại có hạn về số l ƣợng, có vị trí cố định trong không gian, không thể thay thế và di chuyển theo ý muốn chủ quan của con ngƣời. Chính vì vậy, việc quản lý và sử dụng tài nguyên quý giá này một cách hợp lý không những có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của nền kinh tế đất nƣớc mà còn đảm bảo mục tiêu chính trị và phát triển xã hội. Đất đai luôn là yếu tố không thể thiếu đƣợc đối với bất cứ quốc gia nào. Ngay từ khi loài ngƣời biết đến chăn nuôi trồng trọt thì vấn đề sử dụng đất đai không còn đơn giản nữa bởi nó phát triển song song với tiến bộ của nền khoa học kỹ thuật, kinh tế, xã hội, chính trị...Khi xã hội càng phát triển thì giá đất (giá quyền sử dụng đất) ngày càng cao và luôn giữ đ ƣợc vị trí quan trọng nhƣ Mác đã khẳng định: “Lao động là cha, đất là mẹ sản sinh ra của cải vật chất”. Do đó, việc quản lý sử dụng đất đai luôn là mục tiêu Quốc gia của mọi thời đại nhằm nắm chắc và quản lý chặt quỹ đất đai đảm bảo việc sử dụng đất đâi tiết kiệm và hiệu quả. Tuy nhiên trong giai đoạn hiện nay quan hệ về đất đai xuất hiện những vấn đề mới và phức tạp, về lý luận cũng nh ƣ thực tiễn của công tác QL đất đai vẫn còn nhiều bất cập nhƣ: việc chấp hành pháp luật đất đai của các cấp, các ngành và của nhân dân chƣa thật nghiêm minh, tình trạng lấn chiếm đất đai, tình trạng khiếu kiện, tranh chấp đất đai vẫn còn xảy ra ở một số địa ph ƣơng 1 còn kéo dài, công tác quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, công tác đo đạc lập bản đồ địa chính,...còn tồn tại những khiếm khuyết, sơ hở, tính đồng bộ ch ƣa cao. Tất cả những vấn đề đó đã ảnh hƣởng không nhỏ đến hiệu lực và hiệu quả của công tác quản lý đất đai. Quản lý đất đai có tác động rất lớn đến nhiều lĩnh vực, nhiều mặt của kinh tế- xã hội, nhất là trong giai đoạn phát triển nền kinh tế thị trƣờng, nhƣ: việc thu hút đầu tƣ, sự ổn định chính trị-xã hội,...Vì vậy, làm tốt công tác quản lý đất đai có ý nghĩa hết sức quan trọng. Việc nghiên cứu lĩnh vực quản lý đất đai trong tình hình hiện nay là rất cần thiết và có ý nghĩa rất quan trọng nhằm: Tìm ra nguyên nhân hạn chế, yếu kếm trong công tác quản lý đất đai, đồng thời đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đất đai. Nâng cao nhận thức toàn xã hội trong việc chấp hành tốt pháp luật đất đai. Bảo đảm quyền sở hữu của Nhà nƣớc đối với đất đai, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của ngƣời dân trong việc sử dụng đất. Bắc Mê là một huyện vùng sâu, vùng xa của tỉnh Hà Giang, trung tâm huyện cách thành phố Hà Giang 53 km về phía Đông. Diện tích tự nhiên 85.259,00 ha chiếm 10,77% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, huyện có 13 đơn vị hành chính cấp xã, có trục đƣờng quốc lộ 34 chạy qua nối liền trung tâm huyện với thành phố Hà Giang, đây là một trong những điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế, xã hội của huyện và việc giao th ƣơng hàng hóa với các vùng. Bên cạnh những thuận lợi thì vẫn còn những xảy ra tình trạng vi phạm pháp luật đất đai nhƣ: làm nhà xuống ruộng, tự ý chuyển mục đích sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo, tình trạng sử dụng đât lãng phí ở nhiều nơi,... Vì vậy công tác quản lý đất đai có ý nghĩa và tầm quan trọng ảnh h ƣởng lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội của địa ph ƣơng, ổn định đời sống của nhân dân, khai thác tốt tiềm năng đất đai, bảo vệ quyền lợi hài hòa của Nhà n ƣớc và nhân dân trong việc sử dụng quỹ đất hiện có của địa ph ƣơng. 2 Việc nghiên cứu đánh giá thực trạng của công tác quản lý đất đai trong quá trình phát triển kinh tế-xã hội ở Bắc Mê, đề ra các biện pháp thiết thực nhằm tăng cƣờng khai thác sử dụng nguồn lực đất đai có hiệu lực và hiệu quả của công tác này trên địa bàn huyện. Đó là những nội dung cần đƣợc nghiên cứu và đây cũng là những vấn đề mang tính cấp thiết hiện nay. Nhằm góp phần làm sáng tỏ những vấn đề nêu trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang” để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình. 2. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài Cần làm gì để hoàn thiện công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang trong thời gian tới? 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang. 3.2.Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện đƣợc mục tiêu nghiên cứu nêu trên, luận văn có nhiệm vụ: + đai. + Nghiên cứu một số vấn đề cơ bản về quản lý nhà nƣớc đối với đất Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang. + Đề xuất một số giải pháp cơ bản hoàn thiện công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Bắc Mê. 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu, đánh giá chung công tác quản lý đất đai bao gồm các nội dung cơ bản về QLNN về đất đai nhƣ: ban 3 hành và tổ chức thực hiện các văn bản đó; công tác giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; quản lý tài chính về đất, triển khai công tác kỹ thuật và nghiệp vụ địa chính; giám sát, thanh tra, kiển tra và giải quyết khiếu nại trong quản lý và sử dụng đất đai. Để đƣa ra một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Bắc Mê. - Về không gian: Hoạt động quản lý đất đai trên địa bàn huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang. - Thời gian: Từ năm 2010 đến năm 2014. Đây là thời gian thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 12/6/2009 của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách trong công tác quản lý nhà nƣớc về tài nguyên và môi trƣờng. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn gồm 4 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý nhà nƣớc đối với đất đai Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3. Thực trạng quản lý đất đai trên địa bàn huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang. Chƣơng 4. Định hƣớng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang. 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Các công trình về công tác quản lý đối với đất đai nói chung Đề tài: “Nghiên cứu thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống quy hoạch sử dụng đất đai trong thời kỳ công nghiệp hóa” - Nguyễn Dũng Tiến (đề tài khoa học năm 2007, cơ quan chủ quản: Viện Khoa học Đo đạc và bản đồ). Với cách tiếp cận đi từ tổng thể đến chi tiết từ chủ tr ƣơng chính sách đến thực tế triển khai thực hiện và liên hệ trực tiếp đến các đối t ƣợng cụ thể. Thông qua cách tiếp cận này để nghiên cứu về cơ sở lý luận, cơ sở khoa học và thực tiễn thông qua việc điều tra dữ liệu QHSDĐ của n ƣớc ta trong những năm vừa qua. Trên cơ sở đó xây dựng các quan điểm, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện ngành khoa học QHSDĐ, đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và môi trƣờng thời kỳ công nghiệp hóa. Bài nghiên cứu trao đổi “Tiếp cận giải quyết vấn đề “quyền sở hữu đất đai” ở nước ta hiện nay” của Trần Kim Chung, Phó Viện trƣởng Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ƣơng (đƣợc đăng trên Tạp chí cộng sản điện tử ngày 06/12/2013): Luật pháp Việt Nam khẳng định đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nƣớc làm đại diện chủ sở hữu. Quyền sử dụng đất là hàng hóa đặc biệt có thể tham gia thị trƣờng. Chế độ sở hữu đất đai là cơ sở của mọi quan hệ về đất đai, quyền sở hữu đất đai là do ng ƣời sở hữu đất đai nắm giữ, đây là quyền lợi đặc biệt không có ngƣời thứ hai và đƣợc pháp luật nhà n ƣớc bảo hộ. Chế độ sở hữu đất đai có thể chia thành hai loại lớn là chế độ công hữu đất đai và chế độ tƣ hữu đất đai. Quyền sở hữu đất đai có thể chia nhỏ ra thành các quyền: quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền thu lợi, quyền định đoạt. Những quyền này thƣờng thống nhất, quy về một chủ thể, nhƣng trong tình huống đ ƣợc biệt nó có 5 thể bị phân ly. Quyền sở hữu đất đai đƣợc nhà nƣớc xác nhận bảo hộ, đều phải thông qua một văn kiện pháp luật nhất định để thực hiện. Bài nghiên cứu trao đổi “Môt ̣ sốtác đông ̣ của chính sách đất đai đến phát triển nông nghiệp ở Việt Nam” của Phạm Việt Dũng -Tạp chí Cộng sản điện tử ngày 09/12/2013: Trong thực tế phần lớn những biến động của lịch sử quan trọng theo chiều hƣớng tích cực của đất nƣớc trong thời kỳ đổi mới đất nƣớc đều có quan hệ mật thiết với đất đai, trong đó có lĩnh vực nông nghiệp. Chính sách đất đai có tác động tích cực đến phát triển nông nghiệp ở n ƣớc ta nhƣ đã khuyến khích tập trung và tích tụ đất nông nghiệp, đã thực hiện chính sách giá đất nông nghiệp, việc xác định giá trị quyền sử dụng đất nông nghiệp đã từng bƣớc theo nguyên tắc phù hợp với cơ chế thị trƣờng, có sự quản lý của nhà nƣớc. Thực hiện tốt chính sách thu hồi và bồi thƣờng đất nông nghiệp, tạo tiền đề phát triển khu dân cƣ, góp phần xây dựng các công trình thủy lợi, đất hành lang an toàn. Bên cạnh những tác động tiêu cực vẫn còn có những tác động tiêu cực nhƣ diện tích đất nông nghiệp ngày càng manh mún, quản lý sử dụng kém hiệu quả. Sử dụng đất nông nghiệp còn nhiều bất cập, chƣa làm tiền đề cho phát triển theo hƣớng sản xuất lớn. Bên cạnh đó đề ra các khuyến nghị nhằm hoàn thiện chính sách đất đai đến phát triển nông nghiệp ở Việt Nam. Bài nghiên cứu trao đổi “Tiếp tục đổi mới chính sách pháp luật về đất đai thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” của Nguyễn Quốc Ngữ, Phó Vụ trƣởng Vụ Kinh tế, Văn phòng Trung ƣơng Đảng (Tạp chí cộng sản điện tử ngày 21/3/2013): Thông qua việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 7 khóa IX, hiệu quả quản lý nhà n ƣớc về đất đai từng b ƣớc đ ƣợc tăng cƣờng; chính sách, pháp luật về đất đai ngày càng đ ƣợc hoàn thiện; các quyền của ngƣời sử dụng đất đƣợc mở rộng và đ ƣợc Nhà n ƣớc bảo đảm. Thị trƣờng bất động sản, trong đó có quyền sử dụng đất đã đ ƣợc hình thành 6 và phát triển tƣơng đối nhanh. Kết quả đó khẳng định các quan điểm chỉ đạo, định hƣớng chính sách, pháp luật về đất đai đƣợc nêu trong Nghị quyết cơ bản là đúng đắn, phù hợp với đặc điểm, tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc trong những năm qua. Tuy nhiên, vẫn còn một số yếu kém, khuyết điểm; việc chấp hành kỷ luật, kỷ cƣơng trong quản lý, sử dụng đất đai chƣa nghiêm; tình trạng sử dụng đất sai mục đích, lãng phí, kém hiệu quả còn xảy ra ở nhiều nơi; chính sách, pháp luật ban hành nhiều nhƣng hiệu quả thấp; việc phân công, phân cấp trong quản lý đất đai còn chƣa hợp lý; năng lực quản lý, tổ chức bộ máy, cơ sở vật chất phục vụ quản lý nhà n ƣớc về đất đai chƣa tƣơng xứng với nhiệm vụ đƣợc giao; thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu,... Bài viết “ Đổi mới chính sách, pháp luật đất đai, tạo động lực cho đẩy mạnh tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” của tác giả Nguyễn Minh Quang Ủy viên Trung ƣơng Đảng, Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng đăng trên Tạp chí cộng sản số 857 (Tháng 3-2014): Đất đai là vấn đề hệ trọng, phức tạp, nhạy cảm, có tầm ảnh hƣởng lớn đến phát triển kinh tế và ổn định xã hội. Để các nội dung đổi mới sớm đi vào cuộc sống và phát huy hiệu quả, cần có sự nỗ lực của các cấp, các ngành và sự tham gia tích cực của nhân dân, nhằm phát huy tối đa nguồn lực đất đai trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Ngân hàng thế giới, Hà Nội - 2011; “Cơ chế nhà nước thu hồi đất và chuyển dịch đất đai tự nguyện ở Việt Nam”: Ngân hàng thế giới tập trung tổng kết các quy định của pháp luật Việt Nam, đánh giá quá trình thực hiện, phân tích một số kinh nghiệm quốc tế và đƣa ra những khuyến nghị nhằm khắc phục các hạn chế của hệ thống pháp luật Việt Nam. Ấn phẩm gồm 3 báo cáo: (1) Đề xuất về hoàn thiện chính sách Nhà nƣớc thu hồi đất và cơ chế chuyển dịch đất đai tự nguyện ở Việt Nam; (2) Nghiên cứu về cơ chế xác định giá đất 7 phục vụ bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ tại Việt Nam; (3) Nghiên cứu hoàn thiện cơ chế giải quyết khiếu nại về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất tại Việt Nam. Bài viết “Chính sách đất đai hiện hành và giải pháp từ người dân và cộng đồng” của Đặng Hùng Võ đƣợc đăng trên trang web http://www.nature.org.vn/vn/tai-lieu/toadamdatdai/TLTKGS_DangHungVo.pdf: Pháp luật đất đai hiện nay vẫn còn quá nhiều bức xúc, khiếu kiện nhiều. Định giá đất chƣa minh bạch, nhà n ƣớc thu hồi nhiều, ch ƣa bồi thƣờng thỏa đáng và những bất cấp khác nữa cũng chỉ vì chƣa đặt ngƣời dân vào trung tâm để giải quyết các mối quan hệ liên quan đến đất đai. Đất đai là tặng phẩm của thiên nhiên cho tất cả mọi ngƣời nên ngƣời dân có quyền đối với đất đai nhƣ quyền quyết định, quyền tham gia quản lý, sử dụng đất đai và quyền tham gia giám sát đất đai. Khi ngƣời dân thực hiện đầy đủ các quyền này thì đƣơng nhiên có sự đồng thuận của xã hội đã đƣợc xác lập. Đây chính là những điều căn bản để phát triển xã hồi bền vững. Bài nghiên cứu của Chƣơng trình phát triển của Liên Hiệp Quốc (UNDP) về “Tiếp cận đất đai của phụ nữ trong xã hội Việt Nam hiện nay”: Phụ nữ tiếp cận vấn đề đất đai thƣờng đƣợc xem xét trong nhiều bối cảnh và nhiều giai đoạn khác nhau của Việt Nam . Nghiên cứu này tìm hiểu sự tiếp cận đất đai của phụ nữ ở 10 tỉnh thành của Việt Nam không theo các truyền thống. Những địa điểm nghiên cƣ́u đƣơc ̣ lƣạ chon ̣ đa ̃phản ánh sự đa dạng về bối cảnh nông thôn đô thị, thực hành dòng họ, và tộc ngƣời. Các dữ liệu khảo sát định lƣợng, phỏng vấn sâu và thảo luận nhóm, bên cạnh đó nghiên cứu còn phân tích các bản án của tòa án liên quan đến vấn đề thừa kế ở tòa án Việt Nam (từ tòa án cấp quận huyện đến tòa án tối cao). Nhóm nghiên cứu đã đƣa ra các khuyến nghị để các chƣơng trình, sáng kiến hỗ trợ việc đảm bảo quyền đất đai của phụ nữ đƣợc triển khai có hiệu quả gồm: (1) gia tăng các 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan