LỜI CẢM ƠN
Qua một thời gian làm việc khẩn trƣơng và nghiêm túc đến nay em đã
hoàn thành đề tài “Xây dựng quy trình chẩn đoán và bảo dưỡng kỹ thuật ly
hợp trên xe Toyota Land Cruiser Overview” .Đề tài đƣợc hoàn thành với sự
cố gắng nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô, gia đình và
bạn bè. Nhân dịp này cho phép em đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Thầy giáo TS Trần Văn Tùng đã trực tiếp hƣớng dẫn và chỉ bảo em tận
tình trong suốt quá trình làm khóa luận.
Tập thể cán bộ, giáo viên Khoa Cơ điện và Công trình đã giúp đỡ em rất
nhiều trong suốt quá trình học tập và làm khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy cô cùng các bạn sinh viên đã
đóng góp ý kiến quý báu giúp em hoàn thành tốt bản khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2019
Sinh Viên
PHÙN ĐỨC VIỆT
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
MỤC LỤC ..................................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... v
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................... 2
1.1. Tình hình phát triển ngành công nghiệp ô tô hiện nay ............................. 2
1.1.1. Trên thế giới ......................................................................................... 2
1.1.2. Tại Việt Nam ........................................................................................ 3
1.2. Tổng quan về dịch vụ bảo dƣỡng sửa chữa ô tô tại Việt Nam hiện nay. ..... 4
1.3. Tổng quan về ô tô Land cruiser. .............................................................. 6
1.4. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của ly hợp trên xe Toyota Land Cruiser.
..................................................................................................................... 13
CHƢƠNG 2. NỘI DUNG CÔNG TÁC CHẨN ĐOÁN, BẢO DƢỠNG ...... 16
VÀ SỬA CHỮA LY HỢP ........................................................................... 16
2.1 Những quy định về công tác chẩn đoán, bảo dƣỡng ly hợp ..................... 16
2.1.1. Khái niệm về chẩn đoán kỹ thuật ........................................................ 16
2.1.2. Khái niệm về bảo dƣỡng kỹ thuật ....................................................... 18
2.1.3 Những văn bản và quy định pháp luật về công tác chẩn đoán bảo dƣỡng
kỹ thuật ........................................................................................................ 19
2.2. Nội dung công tác kiểm tra đánh giá bảo dƣỡng kỹ thuật ly hợp ........... 19
2.2.1. Thông tƣ số 53/2014/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2014 quy định
về bảo dƣỡng, sửa chữa phƣơng tiện giao thông cơ giới đƣờng bộ ............... 19
2.2.2. Thông tƣ số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2009 về kiểm
tra an toàn kỹ thuật phƣơng tiện giao thông cơ giới đƣờng bộ. ..................... 21
2.2.3. Thông tƣ số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 quy định
về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trƣờng phƣơng tiện giao thông
cơ giới đƣờng bộ. ......................................................................................... 21
ii
CHƢƠNG 3. XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN, BẢO DƢỠNG LY
HỢP XE TOYOTA LAND CRUISER. ........................................................ 24
3.1. Xác định thông số chẩn đoán của ly hợp ................................................ 24
3.2. Xây dựng quy trình chẩn đoán kỹ thuật ly hợp xe Toyota Land Cruiser 25
3.2.1. Điều tra trƣớc chẩn đoán..................................................................... 25
3.2.2. Xác định xem đó có phải là hƣ hỏng hay không ................................. 26
3.2.3. Dự đoán nguyên nhân hƣ hỏng ........................................................... 27
3.2.4. Kiểm tra khu vực nghi ngờ và phát hiện hƣ hỏng ............................... 28
3.2.5. Ngăn chặn tái xuất hiện hƣ hỏng......................................................... 29
3.3. Xây dựng quy trình bảo dƣỡng kỹ thuật ly hợp xe Land cruiser ............ 29
3.3.1. Công tác chuẩn bị ............................................................................... 31
3.3.2. Kiểm tra dầu thủy lực trong bình chứa ................................................ 32
3.3.3. Kiểm tra hành trình bàn đạp chân ly hợp ............................................ 34
3.3.4. Kiểm tra khe hở đĩa côn ...................................................................... 38
3.3.5. Kiểm tra hoạt động tổng thể của ly hợp .............................................. 39
1. Kết luận .................................................................................................... 40
2. Kiến nghị .................................................................................................. 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO
iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Dây chuyền sản xuất ô tô ............................................................... 2
Hình 1.2. Xe Toyota Land Cruiser năm 1951 ................................................... 6
Hình 1.3. Xe Toyota Land Cruiser (BJ) ............................................................. 7
Hình 1.4. Xe Toyota Land Cruiser 1955-1959 .................................................. 8
Hình 1.5. Xe Toyota Land Cruiser năm 1960-1984 .......................................... 8
Hình 1.6. Xe Toyota Land Cruiser năm 1980-1989 .......................................... 9
Hình 1.7. Xe Toyota Land Cruiser năm 1984-1995 ........................................ 10
Hình 1.8. Xe Toyota Land Cruiser năm 1990-1997 ........................................ 10
Hình 1.9. Xe Toyota Land Cruiser năm 1999-2007 ........................................ 11
Hình 1.10. Xe Toyota Land Cruiser năm 2002-2009 ...................................... 11
Hình 1.11. Xe Toyota Land Cruiser năm 2009 đến nay ................................. 12
Hình 1.12. Sơ đồ ly hợp trên xe Toyota Land Cruiser .................................... 13
Hình 1.13. Ly hợp trên xe Toyota Land Cruiser ............................................. 13
Hình 1.14. Cấu tạo ly hợp trên Toyota Land Cruiser ..................................... 14
Hình 1.15. Bộ trợ lực bằng áp thấp ............................................................... 14
Hình 3.1. Sơ đồ quy trình chẩn đoán kỹ thuật ly hợp xe Toyota Land Cruiser
..................................................................................................................... 25
Hình 3.2. Quy trình bảo dưỡng ly hợp xe Land cruiser ................................. 30
Hình 3.3. Dụng cụ cần thiết trong công tác chuẩn bị .................................... 31
Hình 3.4. Bộ Clê từ 8 đến 22 ......................................................................... 31
Hình 3.5. Kiểm tra dầu trợ ly hợp ................................................................. 32
Hình 3.6. Kiểm tra mức dầu trong bình chứa ................................................ 33
Hình 3.7. Kiểm tra chất lượng dầu thủy lực bằng kinh nghiệm ..................... 33
Hình 3.8. Sơ đồ xác định và điều chỉnh hành trình tự do bàn đạp ly hợp ..... 34
Hình 3.9. Xác định chiều dài ly hợp .............................................................. 35
Hình 3.10. Xác định hành trình tự do ly hợp ................................................. 36
Hình 3.11. Đo hành trình tự do ly hợp .......................................................... 36
Hình 3.12. Kiểm tra hành trình tự do ly hợp ................................................. 37
Hình 3.13. Điều chỉnh hành trình tự do ly hợp ............................................. 37
Hình 3.14. Kiểm tra và điều chỉnh khe hở đĩa côn ........................................ 38
iv
Hình 3.15. Kiểm tra khe hở giữa đĩa bị động và đĩa ép ................................. 39
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Chu kz bảo dưỡng định kz ô tô ..................................................... 20
Bảng 2.2. Kiểm tra ly hợp ............................................................................. 21
Bảng 2.3. Kiểm tra khuyết điểm hư hỏng của xe ô tô ................................... 23
Bảng 3.1. Điều tra trước chẩn đoán ............................................................. 26
v
ĐẶT VẤN ĐỀ
Với nền công nghiệp phát triển ngày càng hiện đại, các nhu cầu trong lao
động và cuộc sống con ngƣời ngày càng đƣợc nâng cao. Vấn đề vận chuyển
hàng hóa, đi lại của con ngƣời là trong những nhu cầu cần thiết. Chính vì thế
vài năm gần doanh số ô tô bán ra ngày càng tăng và đa dạng về chủng loại từ
những dòng xe thông dụng đến những dòng xe cao cấp. Trƣớc đây ô tô có thể
coi là một phƣơng tiện xa xỉ đối với ngƣời dân Việt Nam. Nhƣng vài năm trở
lại đây hình ảnh lái một chiếc xe ô tô đi làm đã không còn quá xa lạ đối với
những ngƣời có mức thu nhập thuộc loại khá trong xã hội.
Ô tô là một trong những phƣơng tiện di chuyển không thể thiếu của
ngƣời Việt Nam, trong đó gồm nhiều loại xe nhƣ xe tải, xe con 4 chỗ, xe
khách, xe du lịch...vv. Mỗi xe đều đƣợc thiết kế sử dụng với mục đích khác
nhau, nhƣng xe chở khách 9 chỗ là một trong những xe có số lƣợng xe đông
đảo tại Việt Nam, đặc biệt xe Toyota Land Cruiser rất đƣợc nhiều ngƣời ƣa
chuộng.
Với số lƣợng lớn và tính sử dụng rộng rãi của xe Toyota Land Cruiser
khi đi trên đƣờng địa hình Việt Nam, vấn đề hỏng hóc của mỗi số xe là
không thể tránh khỏi. Vì vậy muốn đáp ứng đƣợc nhu cầu sửa chữa bảo
dƣỡng xe cần một số lƣợng lớn đại lý trung tâm sửa chữa. Mỗi bƣớc sửa chữa
cần thực hiện đúng theo quy trình sửa chữa bảo dƣỡng.
Từ nhu cầu cụ thể trên, đƣợc sự đồng ý của khoa Cơ điện và Công trình,
bộ môn kỹ thuật cơ khí, dƣới sự hƣớng dẫn của thầy Trần Văn Tùng em tiến
hành thực hiện chuyên đề “Xây dựng quy trình chẩn đoán và bảo dưỡng kỹ
thuật ly hợp trên xe Toyota Land Cruiser Overview”.
1
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tình hình phát triển ngành công nghiệp ô tô hiện nay
1.1.1. Trên thế giới
Theo thống kê của báo: baomoi
số lƣợng xe ô tô đang lƣu hành trên
thế giới đã vƣợt qua con số 1 tỷ xe
vào năm 2010. Và mỗi năm ƣớc tính
doanh số bán xe ô tô hạng nhẹ đạt
100 triệu xe trên toàn cầu. Với sự
phát triển nhƣ hiện nay thì ngành
công nghiệp ô tô đứng top đầu trong
Hình 1.1. Dây chuyền sản xuất ô tô
nền kinh tế của thế giới.
Bƣớc sang giai đoạn công nghệ 4.0 ngành công nghiệp ô tô sẽ phát triển
theo bốn xu hƣớng chính, gồm tự động hóa, kết nối, xe điện và chia sẻ xe nhƣ
một dịch vụ. Nếu trƣớc đây, các yếu tố quyết định sự khác biệt của những
chiếc xe là động cơ, hộp số, bộ dẫn động, mức tiêu thụ nhiên liệu... thì ngày
nay, ô tô giống nhƣ một chiếc máy tính. Phần mềm và điện đã thay thế nhiều
chức năng của các yếu tố cơ học, nhiên liệu, sự tham gia của con ngƣời. Điều
đó khiến cho ôtô không còn là cỗ máy bốn bánh thuần cơ khí mà đƣợc trang
bị hàng loạt các ứng dụng công nghệ giúp lái xe an toàn hơn, đem lại trải
nghiệm mới cho ngƣời dùng.[7]
Từ sự ảnh hƣớng của công nghệ 4.0 nhiều hãng sản xuất ô tô lớn trên thế
giới đã nhìn nhận xu hƣớng phát triển của riêng mình. Nhƣ hãng xe Toyota đã
xác định uy tín, chất lƣợng của sản phẩm lên hàng đầu, nâng cao tiện ích trải
nghiệm ngƣời dùng không ngừng phát triển để hoàn thiện hơn. Hãng xe Đức
Daimler hiện đang nghiên cứu phát triển hầu hết các dòng sản phẩm xe thông
minh, áp dụng công nghệ tân tiến và sử dụng năng lƣợng điện. Đồng thời,
Daimler cũng hoàn thiện các nghiên cứu về những yếu tố kết nối vận hành
nhƣ các thiết bị kết nối, trạm sạc, công nghệ thông minh, tự hành trên xe...[6]
2
Ngoài ra các hãng đang cạnh tranh gốc liệt về giá bán, năm 2018 nhiều
hãng xe cho ra mắt sản phẩm tiện ích nhƣ Toyota Wigo vƣợt qua các đối thủ
Hyundai I10, Kia Morning, Suzuki Celerio... để trở thành mẫu xe hạng nhỏ
bán chạy nhất phân khúc A (tháng 10/2018).
Ngành công nghiệp ô tô luôn biến đổi không ngừng, những công nghệ an
toàn hay tiện ích trƣớc đây đƣợc coi là xa xỉ thì nay đã dần trở thành những
trang bị tiêu chuẩn và ngành công nghiệp ô tô vẫn tiếp tục giữ một vai trò chủ
chốt trong nền kinh tế thế giới.
1.1.2. Tại Việt Nam
Kinh tế nƣớc ta từ khi mở cửa hội nhập và đi theo nền kinh tế thị trƣờng
định hƣớng xã hội chủ nghĩa đã có những bƣớc phát triển mạnh mẽ. Và cơ hội
phát triển kinh tế ngày càng đƣợc mở ra khi nƣớc ta đã ra nhập WTO. Khi nền
kinh tế nƣớc ta phát triển thì đòi hỏi ngành giao thông cũng phải phát triển
mạnh mẽ để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách ngày càng
tăng cao. Để đáp ứng nhu cầu vận chuyển đó các loại hình vận chuyển nhƣ:
đƣờng bộ, hàng không, đƣờng biển… Trong các loại hình vận chuyển đó thì
vận chuyển đƣờng bộ là phát triển mạnh mẽ nhất và nó đáp ứng đƣợc phần
lớn nhu cầu vận chuyển của nền kinh tế. Trong đó, phƣơng tiện hoạt động vận
chuyển nhiều nhất trên đƣờng bộ là các loại ô tô. Chính vì vậy trong thời gian
gần đây, số lƣợng và chủng loại ô tô ở nƣớc ta tăng một cách đáng kể.[7]
Có thể nói Việt Nam là đất nƣớc có giá xe ô tô đắt nhất thế giới với quá
nhiều các loại thuế phí ô tô phải chịu. Khi mua một chiếc xe ô tô, khách hàng
sẽ phải chịu 3 loại thế chính đó là thuế nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu), thuế
tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng.
Nhƣng theo Hiệp định Thƣơng mại hàng hóa ASEAN (ATIGA) đƣợc áp
dụng từ ngày 1/1/2018, thuế xe ô tô nhập khẩu 2018 nguyên chiếc từ các nƣớc
thuộc khu vực ASEAN sẽ giảm từ 30% về 0% với xe có tỷ lệ nội địa hóa trong khối
từ 40% trở lên. Nhƣ vậy, các xe nhập khẩu từ các quốc gia ngoài khối ASEAN nhƣ
Hàn Quốc, Nhật Bản, châu Âu sẽ không đƣợc hƣởng mức ƣu đãi này.
3
Nhận thấy sự thay đổi của công nghiệp ô tô tại Việt Nam, tập đoàn công
nghiệp Vingroup đã quyết định đầu tƣ và sản xuất hãng ô tô Vinfast ra mắt
vào đầu năm 2018.
Việt Nam với VinFast đƣợc coi là niềm tự hào của đất nƣớc hình chữ S
và gây chú ý với truyền thông quốc tế trong từng hoạt động. Sự xuất hiện của
VinFast tại Paris Motor Show 2018 vừa qua (2/10/2018) đƣợc các chuyên gia
đánh giá là bƣớc phát triển thần kỳ, có một không 2 trong lịch sử ngành ô tô
thế giới. Nhiều ngƣời còn tỏ ra trông chờ vào những mẫu xe VinFast có mặt
chính thức trên thị trƣờng ô tô không chỉ ở Việt Nam mà còn cả thế giới. Đây
là sản phẩm cạnh tranh mạnh so với các thƣơng hiệu Hyundai, Toyota, Ford,
Honda,…
Nhƣ vậy ngành công nghiệp ô tô tại Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ
và cạnh tranh gốc liệt, có vai trò quan trọng trong việc góp phần thúc đẩy nền
kinh tế của Việt Nam.
Song hành với sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp ô tô tại
Việt Nam là các ngành dịch vụ bảo dƣỡng, sửa chữa luôn đi cùng. Vì vậy sự
phát triển các ngành dịch vụ bảo dƣỡng, sửa chữa là một bàn đạp không thể
thiếu cho sự phát triển công nghệ ô tô, tạo tiền đề vững chắc cho sự phát triển
kinh tế nƣớc nhà.
1.2. Tổng quan về dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa ô tô tại Việt Nam hiện nay.
Cùng với quá trình vận hành theo thời gian ô tô sẽ xảy ra các hiện tƣợng
hƣ hỏng ảnh hƣởng đến năng suất vận chuyển của các loại ô tô. Để khắc phục
điều trên, kéo dài thời gian sử dụng của các phƣơng tiện ô tô trong quá trình
hoạt động thƣờng xuyên phải thực hiện công tác kiểm tra, bảo dƣỡng, sửa
chữa. Chính vì vậy nền kinh tế càng phát triển nhu cầu về công tác bảo dƣỡng
sửa chữa các loại ô tô càng đòi hỏi cấp thiết.
Việt Nam là đất nƣớc có số lƣợng ô tô rất đông đảo và phổ biến, vì vậy
ngành dịch vụ chẩn đoán bảo dƣỡng sửa chữa ô tô tại Việt Nam đang là một
ngành kinh doanh có tiềm năng phát triển.
4
Nhƣng trên thực tế tại Việt Nam dịch vụ chẩn đoán sửa chữa chƣa đƣợc
chuyên môn hóa, nhiều cơ sở nhỏ lẻ có số lƣợng công nhân chƣa qua đào tạo.
Tại một số thành phố lớn đã có những cơ sở do hãng đầu tƣ, nhƣng rất ít và
phân bố khá xa so với ngƣời sử dụng xe. Và đa số chia làm 2 kiểu cơ sở kinh
doanh sửa chữa bảo dƣỡng chính:
- Cơ sở sửa chữa bảo dƣỡng nhỏ lẻ do tƣ nhân là chủ. Thông thƣờng các
cơ sở này thƣờng có trình độ chuyên môn kém, nhƣng sửa chữa đa dụng về
nhiều loại xe của các hãng khác nhau. Các cơ sở này thƣờng xuất hiện rất phổ
biến khác mọi tỉnh thành do việc quản lý giấy phép kinh doanh còn lỏng lẻo.
Việc chọn sửa chữa bảo dƣỡng tại các cơ sở này thƣờng có chất lƣợng uy tín
thấp, giá thành rẻ.
- Trung tâm sửa chữa bảo dƣỡng lớn của hãng xe nhƣ: Honda, Toyota,
Mazda, Hyundai… Các cơ sở kinh doanh này thƣờng có quy mô lớn tại các
tỉnh thành lớn của đất nƣớc, chất lƣợng dịch vụ cao do đƣợc các hãng xe liên
kết và đầu tƣ. Tại đây các xe kiểm tra và bảo dƣỡng sửa chữa thay mới các
linh kiện đúng chuẩn của nhà sản xuất, với tay thợ đã đƣợc đào tạo bài bản
chuyên môn của hãng.
Nhƣ vậy, ngoài việc nâng cao năng lực cạnh tranh bằng sản phẩm và giá
cả, các hãng xe buộc phải tạo lợi thế cạnh tranh bằng dịch vụ tốt hơn để giữ
chân khách hàng thân thiết và hấp dẫn khách hàng mới. Bởi vì dịch vụ bảo
dƣỡng sẽ theo khách hàng lâu dài, và là thƣớc đo thực tế nhất, giúp khách
hàng đánh giá về doanh nghiệp. Không những thế, dịch vụ bảo dƣỡng còn là
một trong những nguồn thu chính của công ty và mang tính ổn định cao hơn
so với các nguồn thu khác. Do đó, nếu không nâng cao chất lƣợng dịch vụ,
nhiều khả năng hãng xe sẽ mất ngay khách hàng vào tay đối thủ. Cạnh tranh
bằng chất lƣợng dịch vụ dần trở thành phƣơng thức cạnh tranh hữu hiệu nhất
trong lĩnh vực kinh doanh xe ô tô nói riêng và trong kinh doanh tại Việt Nam
nói chung.
5
Có thể nói, để đáp ứng nhu cầu chẩn đoán bảo dƣỡng ô tô của ngƣời dân
Việt Nam thì ngành dịch vụ chẩn đoán bảo dƣỡng ô tô tại Việt Nam là một
trong ngành cần đƣợc đầu tƣ và phát triển hàng đầu,về nâng cao chất lƣợng
dịch vụ và tính phổ biến trên khắp cả nƣớc.
Để công việc chẩn đoán bảo dƣỡng của ngƣời kỹ thuật viên đƣợc thực
hiện bài bản và chuẩn xác, tiết kiệm thời gian hơn thì cần có nhiều quy trình
cụ thể về chẩn đoán bảo dƣỡng. Chính vì thế: Xây dựng quy trình chẩn đoán
và bảo dưỡng kỹ thuật ly hợp trên xe Toyota Land Cruiser Overview là thực
sự cần thiết. Góp phần nâng cao kỹ thuật cho ngƣời kĩ thuật viên, cũng nhƣ
chất lƣợng cho ngành dịch vụ bảo dƣỡng ở Việt Nam.
1.3. Tổng quan về ô tô Land cruiser.
Trải qua hơn 60 năm kể từ khi xuất hiện , Toyota Land Cruiser đã có
những bƣớc tiến hết sức quan trọng . Chúng ta hãy cùng nhìn lại lịch sử của
toyota Land Cruiser để khám phá những thú vị mà chiếc xe mang lại .
Không nhiều ngƣời biết rằng trong suốt hơn 60 năm tồn tại, dòng xe Land
Cruiser có đủ các phiên bản: mui trần, mui cứng, bán tải, station wagon và việt dã.
Hình 1.2. Xe Toyota Land Cruiser năm 1951
Toyota Land Cruiser xuất hiện từ năm 1951 do nhu cầu sử dụng xe đa
dụng quân đội hạng nhẹ hãng Toyota đã phát triển dòng xe Toyota Jeep ( mẫu
Toyota BJ ) là loại xe đầu tiên chinh phục leo núi Phú Sĩ và từ đó đƣợc lực
lƣợng cảnh sát Nhật Bản chuyên sử dụng.
6
Các phiên bản của Land cruiser từ năm 1951 đến năm 2013:
1951-1960 (Dòng xe BJ): Toyota Land Cruiser công năng vƣợt trội.
Đƣợc thiết kế với kích thƣớc rộng rãi và chắc chắn cho phép chứa đƣợc
nhiều hàng hóa cùng động cơ mạnh mẽ vƣợt bậc với mui xe 2 bạt cửa, dòng
xe Toyota Land Cruiser (BJ) này đã đáp ứng mọi nhu cầu sử dụng, khẳng
định đẳng cấp mẫu xe hai cầu đích thực.
Hình 1.3. Xe Toyota Land Cruiser (BJ)
1955-1959 (Phiên bản 20-30): Toyota Land Cruiser chinh phục toàn
cầu
Theo sau dòng xe du lịch 4 chỗ,Toyota Land Cruiser bắt đầu mở rộng thị
trƣờng ra ngoài đất nƣớc Nhật Bản. Chiếc xe đƣợc cải tiến theo chuẩn mực
“kiểu dáng mới và thoải mái hơn khi vận hành” với các kiểu thân xe mui kín
và mui mềm 2 cửa, bán tải 2 cửa và station wagon 4 cửa.
7
Hình 1.4. Xe Toyota Land Cruiser 1955-1959
1960-1984 (Phiên bản 40): Toyota Land Cruiser phát triển vượt bậc và
đa dạng
Toyota Land Cruiser thiết kế chắc chắn nhờ sự kết hợp cấu trúc khung
và thân xe từ phiên bản 20, phiên bản xe Toyota Land Cruiser 40 tập trung cải
tiến hệ thống truyền động với cơ cấu chuyển đổi 2 tốc độ giúp tăng khả năng
chuyển đổi từ chế độ 1 cầu sang chế độ hai cầu, đặc trƣng là với các kiểu thân
xe mui kín và mui mềm 2 cửa, bán tải 2 cửa và station wagon 4 cửa.
Hình 1.5. Xe Toyota Land Cruiser năm 1960-1984
1967-1980 (Phiên bản 55): Ra mắt xe Toyota Land Cruiser (station
wagon) đầu tiên
8
Sự ra mắt của phiên bản 60 Toyota Land Cruiser cùng với kiểu xe mới
sang trọng GX đã làm thay đổi hoàn toàn về những nhận định chung về dòng
xe hai cầu, chiếc xe không chỉ là phƣơng tiện vƣợt địa hình mạnh mẽ mà còn
là phƣơng tiện di chuyển sang trọng cao cấp.
Hình 1.6. Xe Toyota Land Cruiser năm 1980-1989
1989-1998 (Phiên bản 70): Toyota Land Cruiser biến chuyển đầu tiên
trong 30 năm
Tiếp nối các giá trị truyền thống: mạnh mẽ, tin cậy và bền bỉ, phiên bản
70 Toyota Land Cruiser có tiến triển rõ rệt đƣợc thể hiện ở cấu trúc cơ bản
của xe này đƣợc duy trì, cải tiến từ những chi tiết nhỏ nhất đã giúp cho
Toyota Land Cruiser đi tiên phong trong sự đổi mới. Tạo sự đột phá hoàn
toàn mới trong thị trƣờng xe hơi. các thiết kế thân xe của Toyota Land Cruiser
gồm : bán tải 2 cửa, mui kín-mui mềm 2 cửa và van 4 cửa. Đƣợc thể hiện ở 2
phiên bản đặc trƣng :
Toyota Land Cruiser 70 series (1984-1995)
9
Hình 1.7. Xe Toyota Land Cruiser năm 1984-1995
Toyota Land Cruiser 80 series (1990-1997) kiểu thân xe: SUV 4
cửa. Tên gọi khác: Lexus LX 450 tại Mỹ, với cùng cơ sở gầm bệ và thiết kế
thân xe gần nhƣ nhau. Hai xe gần nhƣ giống hệt về hình thức, nhƣng Lexus
LX đƣợc trang bị cao cấp hơn, có giá bán đắt hơn Land Cruiser.
Hình 1.8. Xe Toyota Land Cruiser năm 1990-1997
1999-2007 (Phiên bản 100): Toyota Land Cruiser mục tiêu thống lĩnh
toàn cầu
Phiên bản 100 Toyota Land Cruiser đƣợc ƣa thích ngay trong lần giới
thiệu đầu tiên, tiếp nối thành công đỉnh cao của phiên bản xe địa hình 80 vốn
10
đã nổi tiếng. Thậm chí còn vƣợt xa cả về sự sang trọng, phiên bản 100 đã
nhanh chóng thống lĩnh toàn cầu, vƣợt qua cả mong đợi của hãng Toyota .
Với những thành tích thể hiện ở doanh số bán ra cao ngất ngƣởng. Phiên bản
này cũng có cái tên gọi khác là Lexus LX 470.
Hình 1.9. Xe Toyota Land Cruiser năm 1999-2007
Land Cruiser Prado thế hệ thứ 3 (2002-2009)
Hình 1.10. Xe Toyota Land Cruiser năm 2002-2009
11
Phiên bản Toyota Land Cruiser Prado thế hệ thứ tƣ (2009 đến nay)
Hình 1.11. Xe Toyota Land Cruiser năm 2009 đến nay
Toyota Land Cruiser phiên bản mới giờ đây hấp dẫn với những đổi mới
toàn diện, đƣợc trang bị nhiều tính năng cao cấp, nhƣ hệ thống kiểm soát
nhiệt độ tự động 3 vùng, nội thất da cao cấp, ghế trƣớc có sƣởi, màn hình hỗ
trợ quan sát sau khi lùi xe, hệ thống dẫn đƣờng tích hợp dàn âm thanh cao cấp
và gói trang bị giải trí cho hàng ghế sau.Các tiện nghi đa phƣơng tiện, kết nối
hỗ trợ truy cập ứng dụng di động nhƣ mạng Bing, OpenTable, truy cập các
dịch vụ liên quan nhƣ thời tiết, giao thông, thông tin nhiên liệu, cổ phiếu, thể
thao…
Toyota Land Cruiser là sự kết hợp độc đáo về tất cả mọi phƣơng diện .
Xuất hiện trên 188 nƣớc trên khắp thế giới, Toyota Land Cruiser đang dần
chinh phục hoàn hảo, là sự tiện lợi trong sử dụng, là niềm đam mê mà chỉ có
thể xảy ra ở Toyota Land Cruiser.
Hơn nửa thế kỷ trƣớc, khi lần đầu tiên giới thiệu chiếc Toyota Jeep BJ, ít
ai có thể tiên đoán đƣợc mẫu xe này lại có nhiều phiên bản nhƣ vậy: phiên
bản 70 chạy đƣờng trƣờng, phiên bản Prado sử dụng trong thành phố (tên gọi
sau này là phiên bản 120) tới phiên bản 100 wagon và mới đây nhất là phiên
bản Land Cruiser 200. [7]
12
1.4. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của ly hợp trên xe Toyota Land
Cruiser.
Hình 1.12. Sơ đồ ly hợp trên xe Toyota Land Cruiser
Hình 1.13. Ly hợp trên xe Toyota Land Cruiser
13
Hình 1.14. Cấu tạo ly hợp trên Toyota Land Cruiser
1 – Nắp ly hợp; 2 – Lò xo đĩa; 3 – Đĩa ép ly hợp; 4 – Vòng trục xoay; 5 –
Lò xo chịu kéo
Nguyên lý làm việc ly hợp:
- Khi động cơ làm việc, bánh đà quay, đĩa ma sát bị đẩy áp chặt lên bánh
đà thông qua đĩa ép. Nhờ lực ma sát, các chi tiết trên tạo thành một khối cùng
quay theo bánh đà.
- Muốn tách ly hợp, đạp pedal (pê-đan) (thƣờng gọi là đạp côn) thông
qua đòn bẩy và khớp nối, bạc mở bị đẩy vào kéo đĩa ép ra. Các bề mặt bị hở
ra.
Nguyên lý hoạt động trợ lực thủy lực ly hợp:
Hình 1.15. Bộ trợ lực bằng áp thấp
14
Buồng chân không C nối ống nạp động cơ qua đƣờng II. Khi chƣa đạp
pedal( ly hợp) áp lực dầu không làm piston điều khiển đi lên nên áp thấp
buồng A,B,C,D bằng nhau.
Khi đạp pedal dầu từ xilanh chính đến bộ trợ lực áp thấp qua đƣờng I,
một phần đến xilanh con, một phần đẩy piston điều khiển đi lên thắng lực lò
xo đóng van áp thấp và mở van không khí. Áp lực buồng A, D và áp lực
không khí bằng nhau. Buồng C, B và áp thấp ống góp hút hay bơm áp thấp
bằng nhau. Do đó áp lực buồng A > B nên màng da đi về phía phải và đẩy
piston về phía phải để làm cho ly hợp ngắt.
Khi buông pedal áp lực dầu từ xilanh chính giảm về bằng với áp lực
không khí, piston điều khiển đi xuống dƣới bởi các lò xo. Lúc này van không
khí đóng lại, van áp thấp đƣợc mở ra làm cho áp lực ở buồng C, D, A, B bằng
nhau. Do đó màng da sẽ dịch chuyển về phía trái bởi các lò xo, piston cũng bị
dịch chuyển về cùng hƣớng làm cho càng mở ly hợp đƣợc buông ra, làm cho
ly hợp đóng.
15
- Xem thêm -