ĐẠI HỌC Q U ÔC GIA HÀ NỘI
T RU ỒN G ĐẠI HỌC K H O A HỌC XẢ HỘI VÀ N H Â N V Ă N
Đ O À N
T H Ị
A N H
Đ À O
NHÂN VẬT Ả ĐÀO
TỪ CUỘC SỐNG ĐẾN THƠ VĂN
L U Ậ N
V Ă N
T H Ạ C
S Ỷ
NGÀN H: VĂN HỌC VIỆT NA M
MÃ SỐ: 60.22.34
NGUỜI H U Ố N G D Ẫ N K H O A HỌC
PGS TS TRẦN N H O TH ÌN
HÀ NỘI - 2008
L Ò I CẢM ƠN
loi Iran Irọn VI iiưi tới các thã\ cô giáo tại Trường Đại học Khoa học
Xà hội và Nhàn van Hà Nội cùng các thây có giáo khoa Văn học 1ÒI1Ũ hi ci ơn
chân lliàiìh vì clã dạy đo và tiiúp dỡ tói trong lliời gian học tập tại đây.
Xin aưi lời cam oil sâu sàc nhát tới tháy T r á n N h o T h ìn , người đã
irire tiep hướim dẫn và iiiúp đỡ tòi trong suốt quá trình thực hiện luạn vãn
Il à V.
Đoàn Thị Anh Đào
MUC LỊ c
Ị
PH \ \ M O « A I
( III O N ( . 1; A Đ A O
N C . Ị iT; N ( Ì M I Í : P V A t ) ( ) l S Ü N C i
10
m
1.1. V ài nót CO’ h a n vé c a trù và a đ à o
/ . / . / . (' ít ù lù i>ì?
10
1 .1 .2 . Á i l ủ o l à a i '
14
1.2 ( ìiáo p h ư ờ n g
tổ c h ứ c n g h é n g h i ệ p c ủ a a đ à o
18
21
1.3. A đ à o và n h ữ n g đ ổ i t h a y c u a n g h ề n g h i ệ p
1 .3 .1 .
ỉ h ờ i k ỳ c a t r ù i l ư ự c M í d i i i ì i Ị t r o n i,’c á c n g h i l l ì ứ c t h ờ c ú tì ỊỊ
/ .3 .2 .
T h ò i k ỳ c a tr ù t r ớ t lià n li h ìn h lliíú
! J J .
T h ờ i k ỳ c a trù
su y tàn
1.4 ( a i n h ì n c u a x ã hộ i đ ố i V(Vi a đ à o
1' u ii
tri
21
25
29
33
1 .4 .1 . N h ữ n g ilịn h k i e t ì x à h ộ i
33
1 4 2 . \ i n h í l í ì i i l ì l ì l i ừ n ạ i t ( h i u c n < (>n^
35
1 . 4 . 1 . S ự ( l o i l l h i v íỊK clll n i CD ì YC (I ( l à o
37
( |ỊI ( ) \ ( , Il
M M \ ( | B \!
2 ! Ikiluitiii
\ Ỉ) \« ) I R( ) \ ( , \ \ \
Ị IK ) - N ( , ( O l IMIl
\l
! \l SAC
\llA il
sinh hoại v a n . h o a ilac sâc
1 1 . 1 . I h i t ( lu l'i t a
2.2. Nil ười phụ nư lài s ac niiinm hạc niẹnii
vù l à i
lu i
.SíUì
41
41
¡I II
2 . 1 . 2 . M o ï i/itiiu l i e lỉiừ it d à o vil ( ú c k h á n t h i n h ý i i
2 . 2 . 1 . S ih
41
a n c h ứ a h u ! In m li
2 2 .2 . M c n h b ụ c vù k h á i v ọ n i’ h a n h p liíir
44
50
51
62
CllUUNCi III: CÁI MUN ĐA C lllỀ U TÙ PHÍA NGUÔI T H U Ớ N G I HÚC
75
3.1. ( u i nhìn thuần túy từ phía người đàn ông
75
3.2. Sư (ran t r o n g từ nhừnụ ng ườ i dont! c a m
X7
PHAN KH I' IAJÂN
98
TÀI I.IỆU í HAM KHAO
103
PHẨN MO t)Ầ r
1. Lý do C1ỌI1 đe tài
Sau ìiột quá trình lịch sư lau dài va nhiêu thăng trám, giá trị cua ca trù - bộ
m òn nghệ thuật có truyền đặc sac cua Việt Nam - đang càng ngày càng được
kháng dim. Trong khoáng chục năm trớ lại đây. các nghiên cứu vé ca trù xuál
liiộn khá ihiẽu. chú yêu là ntìhiên cứu vế các phương diện nghệ thuật, âm nhạc,
vãn chươiọ. lịch sư.... với tiếng nói cúa các nhà nghiên cứu có tên tuổi trong và
ngo.ii nưỏ\ Dinh cao cua sự tòn vinh là việc Nhà nước ta đẻ nghị Unesco cong
nhặn ca trí là di san văn hóa thê giới. Đe hoàn thành hổ sơ đề nghị. Học viện úm
nhạc quốc ilia Việt Nam đã phái tập hợp lực lượng đông đáo các nhà nghiên cứu.
những ngiời hoạt động trong lĩnh vực am nhạc, văn hóa... thực hiện các báo cáo
k ho a học. long kiếm kẽ di sán ca trù trên loàn quốc, xây dựng các hoạt động
c ộ n g đồn; háo tồn đi san ca trù... Có rất nhiều phưimg diện cua ca trù dã được
q u an lâm.thê nhưng, vần còn đó nhiều vàn đề Iiên quan tới ca trù chưa được giai
quyết.
Chilli! tòi dann muôn nói đến một
vân đe khá nổi hặl
nhưngc r c h o đến nay
•
.
v ẫ n c h ư a :o m ó t c o I1Ü t r ì n h n g h i ê n c ứ u h ệ t h ô n g và đ á v đ u n à o : n g ư ờ i a đ à o
t r o n Sỉ c a t ù với tư c á c h là một c h ủ t h ế q u a n t r ọ n g bậ c n h á t t ạ o n ê n h ộ m ô n n g h ệ
th u at này
\
đ a o L'iir m o t \
cl I l i o
l Ị i u n
Irons:
[¡OIILÌ
ca
tru .
Trong cuộc
luit
c a tru.
Mil
ười
b iê u J Iẽ 11 tiiiiliy n\ (J.inii (l;m iht\ \ à Lci MI \ J iiL!in>i iiiirơnii t hứ c la hai n h a n vạt
c l u n k . Ilia \ a i in") d i l l t h e a u ngư ờ i đ à o n ư ơ n g c o tho la q u a n t r ọ n g h ơ n ca . H ọ !à
nhưr.g 111!lió n h a n liLini: la m . la Iiũiíời lưu siiĩr von di san đ ỏ s ộ c á c t h è c á c h c a trù
bãiiL! plurơiiii t h ứ c t r u v é n m i e n a l ừ đ ừ i n à \ s a n u do'i k h á c , là n g ư ờ i c h ứ n t i k i ê n \ à
h i ê n J o i b a n t h a n eùtìi! vói nliữnii th ú n g H a m c u a ntih ệ t hu ật c a trù q u a h à n g t r ă m
n ă m lịch sư. Đ i ê u d ặ c hiệt h ơ n ca . đ a n g q u a n Unr. h ơ n ca. h ọ là n h ữ n g p h ụ n ữ c ó
đời song và thân phận khác biệt hoàn toàn với nlùrniỉ nu ười phụ nữ hình thườiiíi
tro nÜ \ ã hội phong kiên. Những á đào h a y đào 11ươnÜ vé một phưitiig điện nào đó
là sự ktLM tinh c u a tài năng, giá trị c u a người phụ nữ trong xã hội cũ. Bơi vì trong
xã hội p h ư ơ n g Đ ỏng trung dại. IIí!ười p h ụ nữ không (lược khuyên khích đi học. đi
thi. lại càng khổng cỏ cư hội trở thành nữ doanh nhân hav nữ chính khách như
người phụ nữ ngày nay. Hành lang vãn chương, nghệ thuật là ngá đường khá chật
hẹp c h o p h é p họ thế hiện năng lực, tài năng c ứ a minh. Người á đào chọn hát
xướng làm nghe kiêm sông, một nghe nghiệp chú yêu phục vụ cho đối tượng
thướng thức là người đàn ó nu. Trong xã hội nam quyền Nho giáo, đây là nghề
nghiệp phai đôi diện với những vân etc nhạy c á m . trước hết là vân đổ đạo đức.
Nhưng giới nghiên c ứ u về hút c a trù hiện nay hoặc là ít quan tàm đến thăn phận
cu a nhân vật chú thê - người á đào. hoặc là có cái nhìn quá lạc quan về thân phân
ây. mà cho rằn 11 họ có thân phận và tư cách tốt đẹp. Niihiên cứu đời sôns nehổ
nghiệp và dặc điếm thân phận c u a người á đào có thè c h o chúng ta n h i é u câu tra
lời ve sinh hoạt giai trí cua nhà nho, ve thán phận những phụ nữ nhan sác tài hoa
troiiíi xã hội cũ... Cũng do đặc trưiiiĩ nghé nghiệp, a đào có môi quan hệ mật thiết
với nhiều nhân vặt văn h ó a lớn trong khoáng hai trăm năm cuối cùng của chê độ
phong kiên Việt Nam. với những quan (liếm. SUN nghi, hành \ ư khác nhau như
NüUvỏn Olí. Níiuvcn Còng Trứ. C a o Ba Ọuat. D ư ơ n g Khuê... do đó. nghiên cứu
v ề a đào là m ộ t cách etc liiòu n h ữ n g Iilian vạt n à \ lừ một góc đ ộ mới lạ.
~)
XVỊỊI
T p i ì i i van hck'. n a m I!
itao hut đ a u
'!'■“! ,!:ui I lie k \ \ \ .
lie l h a \ Iilutl la l i o n n c;ic lac p h à m h;it m 'i tioạc t h ơ
III.I
Ml
a! ỉiicn voi tân s o k ha c a o III' l hò k\
ca c u a ni cư n h a n h o veil i h i c h c a t r ù . ( ' á c lài Iicn ìĩhi c h é p lluKK' c a c n u u o n khác
như a i c
liicii k\ sự. UI\ bui iliời truiiii (.lụi. d ạ c hi ót ỉa b a o c h í đ á u tile kv X X
c ũ n g p h a i a n h s ự tôn lai v;t i h a n p h ạ n IIÜười a (lai'. Đ;i\ cũiiii là k h o a n g thơi iiian
“ bùn*!
Ill
h ì n h a n h liu ười p h ụ Iiĩr vơi n h i ê u so p h ạ n và h o à n c a n h k h á c n h a u :
c h i n h p h . . Cling n h a n , h o à n g h ậ u . coiiiỉ ch ú a . .. T u \ k h ô n g xiiat íiiộn t r o n g c á c lác
p h á m "chi h ơ i " m à c hi x u a t h i ệ n t r o n g c á c lác p h à m n g ă n , p h o h i ê n ớ p h ạ m VI
h ẹ p . n h ư ii n h ì n c h u n g , lìiiười a đ à o
tan suát
vãn
học
íiiai t h ú
k\ n ữ là n h a n vạt p h ụ n ữ " á p d a o " n h á t với
Hat h i ệ n đ à y đ ạ c và s o lư ợ n g tác p h á m k h á lớn. Đ ứ n g t r o n g m ộ t t h ê ky
úa n g ư ờ i p h ụ n ữ. n h ã n vật a đ à o
k ỹ n ữ â n g i á u t r o n g m ì n h n h ữ n g lý
Ị vé s ự t iế n b ộ h a \ t h u c ự u trontỉ n h ậ n t h ứ c c u a c á c n h à n h o vể p h ụ n ữ
n ó i c h u n : \ à n h a n vật a đ à o
k ỹ n ữ nó i n ô n g , q u a n đ i ể m n a m q u y ề n - n ữ q u y é n
v à đ ặ c h ệ t là c h u n g h ĩ a n h a n đ ạ o c u a n h à n h u . N g ư ờ i p h ụ n ữ nó i c h u n g , s o với
nam giới VÒI1 c h ị u n h i ê u t h iệ t thòi ve q u y ề n s ô n g r i ê n g lư t r o n g x ã h ộ i p h a n g
k i ê n n a n q u y ê n , n h ư n g n g ư ờ i a đ à o lại c h ị u n h i ê u thiệt thòi h ơ n . D o v ậ y , c h u
n g h ĩ a ĩihin đ ạ o c u a v ã n h ọ c t r u n g đ ạ i c ầ n đ ư ợ c n h ì n n lìậ n c á lừ q u a n đ i ế m đ á n h
g i á , n h ì n n h ậ n 111!ười u đ à o . Ban t h â n c á c n h à N h o c ù n g c â n đ ư ợ c đ á n h g i á t ừ thái
đ ộ c ủ a hi (lối với k i ê u n g ư ờ i p h ụ n ữ n à y.
v< ị tất c a n h ữ n g v â n đồ n ỏ m n ă n g (ló. ng ư ờ i ¿i đ à o x ứ n g đ á n g đ ư ợ c d à n h
r i ê n g 111(1 c ò n u t r ì n h nghiÍMi c ứ u . đò c ó thô tái h i ệ n lại c u ộ c đ ờ i. n g h ề n g h i ệ p ,
t h â n pliậi c u a h ọ t r o n g x ã h ộ i c ù. t ừ đ ó m à h i ế u đ ú n g , h i ế u h ế t n h i ề u v â n đ ồ c ủ a
v ã n h o c 1 Lí nu đ ạ i n h ư đ ã nó i ớ trên. V ớ i K d o đ ỏ . c h ủ n u tôi đ ã c h ọ n đ ê tài: N h â n
\ ậ t Í1 đ à : tù c u ộ c s ô n g đ ê n th o ' v ă n làm đ è tài c u a l uậ n v ă n n à v .
2. l ie 11 su \ ail d e
La mol Ilium \a i an dura Milieu \iun đến bác học cíe trớ vỡ (lán i>iưn. sưu tám các tư liệu về mối
quan hè á đio
nhà nho trong cúc sách N gil yen Còn !» Trứ, Ha trăm năm lè. Chu
Hà cung cấp các tư lieu vé đời sống sinh hoạt cua các đào nưttng Lỏ Khè trong
H ú i lứa d ìm Lỗ Khé.
Nguyên
Phùng tron í! c \i trù Cò Dạm trẽn lí ườn X (lùi nhăc
đe n các đà( nương c ổ Đạm thanh sãc nổi danh được hước chân vào hoàng tộc
nh ưn<ụrca ' rần Thị Khang, ngự ca Nịĩiiyỏn Thị Bích...
Gần (áy. Nguyền Xuân Diện iront! Lịch sứ vù Niihệ thuật ca trù tuy chi
klnáo vé ca tù qua các Million tư liệu Han Nom. nhưng cìinu dã vạch ra được con
đurờig ihăiiì Irãm cua các đào nương Yiệt Nam: lừ hai cứa dinh thôn quẽ chuyến
s a n í lìát ca ịiiún thành thị. phục \ụ nhu cáu giai trí cho niới đàn õ 1111 nhiều lien.
s
lam ¡lie lire II'OU'J
\.I
hoi. S.III'J đen nhúng nam dan ilié k\ XX. ciinu Viiï sự Jîhiii
IIK'II aia \a lioi \.I cac Iimli lluiv \ an h'.'.t p.î-’Ik; '.hua!
ia i tri moi. là sir !ho:i* h'1:;
elia li'inh (litre sinh hoại liai a liai) \ ã sự phai mo' đán \ thích cua mọi Il il ười đỏi
\cVi ca tru. Bi kidi
lìơn. sau nam 1945. ca tru klnMiii
còn ton tai
trong
đời son«
vãn
.
c.
.
c
c.
hoa (lan lọc. dao niro'im khdiìi! con theo duõi niiíiẽ hai. Chi đon nhửnn năm gán
tìa\ . khôn tỉ khi sinh hoạt ca irù mới (lan quav !m' lại và đan» tron đà phục hôi.
Cong
cứu cua Nũiiven
Xuan Uicn có đưa ra cúc ur lieu vé hình anh
«W
. trình imhicn
*c.
đào nương qua các lư iiọu khao có: qua các hình khác còn lại Iront: các đinh chùa
IHÓI1 dại thế ky XV 11. XV11ĩ ớ Bác Bộ và Trung Bọ.
Những công trình như thê này có nhiêu, chúng tói không thè điếm hết ớ
đày, nhưng nhìn chung, tàt ca đều có điếm chung là cung câp tư liệu về đời sông,
sinh hoạt, phong tục lập quán cùa các a dào như là một phần nhỏ trong ca nghiên
cứu lớn ve ca trù. chứ không tập trung nghiên cứu riêng vé người a đào với tính
cách là một kiêu nhân vật văn hóa có đặc điếm và thán phận riêng giông như
nghiên cứu về nhan vật geisha ứ Nhật Ban.
Một số nghiC‘ 11 cứu tập trung hơn thì có đế
V
sưu tầm tư liệu về a đào, mà
đáng kê phái nhắc đốn công t r ì n h 1/(7 Nam ca trù b ien kháo cua Đồ Bàng Đoàn
và Đồ Trọng Huê. Đây là một công trình nghiên cứu chung vé ca trù. trong đó,
các tác giá đã tổng quát mọi vân đề như lịch sư ca Irù. các lỏi hát ca trù. thê cách
ca tru. mo ta to chức giáo phường, tạp hợp cae cáu chuyện vé đào nương va cac
túc nia hát nói. luyen tạp rất nhiều bài ca trù thịnh hành, v ể người đào nương,
côngCT trình đã:
- Nẽu
lẽn
Million
góc ca trù và
■
c
tôn n oi
.
đào nươngc ?
- Cung a ĩ p các thôn« tin ve phonti lue tạp quán, đời sông, qui tác nghé
n dìie p cua đào nương như lệ kiêng lẽn. lồ mơ xiêm áo. lệ chia liền hút. đi
liai thi. quv tắc ũiáo phường...
(t
Sưu làm. Uip hợp các can chinen vò a (lan lionu cac sách co. ihaii licit.
(1 1 *1
I h í V
\Ị
- Ị ạp họp các hài ca irù. trong đo Iihiéu hài hal \c nhan vại đào nương
Đicm đang ké nhài cua liai tác gia là cía lạp hợp lừ nhióu millón tai liộu
khác nhnu các t rii\ên kê vé dào 11 ươn li Yict Nam. lừ iiiai lỉìoai hoang đường. lác
phàm Nán học cho t(Vị cáu chuycn vô nlìứníi dao 11 ươn Ü có that. Đã\ la cõnvì trình
duv nhất có sự tòiiii hợp
SƯU
lâm nàv. Vò quan cỉiêni. tác gia cỏ sư tirơni: đòn,ạ với
các tác aia O' tròn, rãiiii đào nương là người có đạo dire, phép tãc. có nliièu co liu
lao đôi với đời sõng nhân dan.
Thúi Kim Đinh trong bài viết Một II lỊÌui thoại vù tili ca YC dào Iiifc'iií’ xứ
NíịIìị' (tã kè tục hướng di cua Đỏ Băng Đoàn và Đỏ Trọng Hue. tuy nhiên ớ tron ti
một qin mô nho và chưa có hệ thông. Ong chí sưu lập các giai thoại xoav quanh
các đài) nưcrng Nghệ Tĩnh như hai giai thoại về anh học trò chọc ghẹo cô đào. hị
cỏ cîMôj đánh đến cliếl: giai thoại vé các mối quan hộ cua Nguyền Công Trứ và
Nguyễn Du với các đào nương c ổ Đạm; câu chuvẹii về cuộc đời Irăc trơ cua một
đào nương xứ Nghẹ thê hộ cuối. Trong bài viết này. Thúi Kim Đính cũng không
giâu giôìn cám tình cúa mình với các đào nương.
Cííc công trình như thê đã cung cấp tư liệu cho việc nghiên cứu cua chúng
tỏi. Mót nhận xét chung được đưa ra là: các nhà nghiên cứu nói đến lôi sông,
cách hành nghé, đặc diem sinh hoạt, quy tác đạo đức... cua người đào nương
nhưng không đô ý đến sự hiên chuyên cua họ dựa theo những biên chuyên cua
nghệ thuật ca trù. Do đó. hầu hôi đều có nhận xét khá lạc quan về đời sòng, các
phám chát đạo đức. thân phận cua đào nương. Vần còn rất nhiều vấn đề ve đời
sont!. Ihan phận, nghe nghiệp... cua người a đào mà các nhà million cứu dan il bo
ngó.
i h ' i i i j C.'A iiL’ h i o n a m
van l i o v . Ị . II. i! !,!(.
ilia
l i e \ d e n I l i u m \ ạt a l i a n . N u I rời
till! Ulli) nh;il ik'U liitili .mil HL’Uo'i a (Jao la IV,111 \lu> ! h Í!> Iron il hài \ iól / / 7 : 7 h:
11
II
\ i l l K i l l I I l l ’l l " l)< >1 ((Hill will lit UI UÌ III‘I \ i d \(I III . lac ilia chi phác hoa turc
tranh \c nuưoi a đao I run il \à hoi \ iẹl Nam thòi k\ nưa ciioi the ký w i l l l rớ YỎ
sau. \ sir il ã 11 h o m a ! thiC'1 vó'! h á ! n o i . c h ứ k l i o n t : k h a o
s a n « c á c á c e i a k l i o i i i i l i e n Cịuan n h i ê u đ è n h á i n ó i .
4. Phư oìịí p h á p Iiịỉhién cứu
T n n g luạ ii \ãn n a y . c h ú n g tôi c h u v ẽ u SƯ i l i u m p h ư ơ n g p h á p n g h i ê n c ứ u
\ã h oi hcc và v ă n h ó a h ọ c đ ẽ soi c h i ê u vâ n đò d ã d ư ợ c đặt ra. T a t n h i ê n , đ i ê u n à v
k h u n g m t n g n g h ĩ a loại I r i r đ ố i \(Vi c ấ c p h ư ơ n g p h á p I i i ihiôn c ứ u k h á c .
Cic íliao tác bổ trợ được sư dụng trong suòt quá trình thực hiện đẽ tài là
lliao tác
m tích, khao sat. thống kè. NO sanh...
5. Bo CỊT đé tài
Nịoai phán mơ đầu vù phần kết luận, đề tài dược chúng tôi phân thành ba
chương \(Vi các nội dung chính:
V' 1 U'íng Ị; A CÎÜO
Hịìhc ĩìịịíìiCp vu u(M s o i ï ü
Q-ương II: Ả dào trong văn Ihơ
người phụ nữ tài sãc nhưng hạc mệnh
CỊ-ương III: Cái nhìn đa chiều từ phía người thưởng thức
P H Ẩ N
N Ô I
1)1 \ < ;
<111 ( > \ ( i I: A O À O - N G H É N G H I Ệ P VA B Ó I S( ) N( Í
1.1. Vài nét cơ bàn vẻ ca trù và a đào
1.1. ¡ .C a tri là gì?
Hát C« trù (còn được iỉọi là hát a dào) là một loại hình nghệ thuật đặc săc
t úa «lán tộc.Nguỏn eốc cua ca trù tới nay vần chưa được xúc minh rõ. nhưng nét
(lác
cán
bo vơi n«hi
thức tê thán ớ đình làng.
• irưng nỉàt cua no chính la sư
. C
T
C
C Ca trù
sư dụng ba rh‘ỈC khí cơ han là đàn đáy. phách, và trống cháu.
Đàn cá' ' a L‘áy dàn dùng riêng đệm cho hát ca trù. còn gọi là vó đe cám.
tức là đàn không đáy. Đàn có thùng hình vuông, cán dài. thường có ít nhất 1 1
phím, 3 dây (tong sợi t(í tăm hoặc sợi cước). Trong hộ ha nhạc cụ đặc trưng cua
ca trù. chỉ dàn đáy có sự lích ra đời. được chép tron« Sự tích lõ có clan. Chuyện
rằng: Dinh Lề. tự Niiuyẽn Sinh, người làng c ổ Đạm, huyện Nghi Xuân, Hà Tình,
tính tình ph3ng khoáng, thích ca hát. Một hõm. vào rừng chơi. Sinh gập hai cụ
Líià. lự xưng là Lý Thiết Ọuài và Lã Động Tàn. Hai vị tiên đưa cho Sinh một khúc
nỏ neo đồnfc \à mot
tờ <_i2 Ĩáv có võ hình cái đàn. hao Sinh ve cứ ilico đó mà đóntỉ<•
c
thành đàn. Siih \ lời. Đàn làm ra có am thanh rất hay, liêng đàn khiên người
nulle vui vẻ. qicíi muộn phién mệt nhọc. Từ đó. Sinh mang đàn di Iiiiao du. CÙI1 Ü
1(1
\ t Vi
YỌ'
tru\én
iiL ’ h o c a
ha! klnip lit)!.
U'
sail
(.Kill da\ Lian lien \oi sư tích !«' DL’hc c.ỉ Ĩ!I!
đưov
SUN
ion
I i\
to
Iig lió
ca nil. C'hicc
Lhứniỉ !o sự '.ỊI*.:*.ĩ1. Iron í: '-lia p.hục cu
Iiav iron*: am nluK i;i till.
Nhạc cu thir hai la phách. Thực ra. nhạc cụ nà\ hao iiôni hai hộ phạn là
phach và senil (I)O(IC còn iiọi la la phách và han phách), kìm hãim iiỏ hoặc trc,
nhimg thon ì: thường niiười ta aọi rút ÌIỌI1 là phách. Khi vào cuộc hát, a đào vừa
hát, vừa gõ phách vào sònh tạo ra am thanh làm nhịp. Gõ phách phai tuân theo
những khuôn khó nhat định. và tiên ti hál cũ Hũ phai nám Iron 12 những khổ phách
Nhạc cụ cuối cùng rất quan trọng, là trống. Trông dùng trong cúc ca quán
hoac hát chơi ớ nhà riòng thường là loại nho, còn trống lớn chí dùng trong các
c u ộ c hát thờ. tô lề ớ đình đen hay cung vua phu chúa. Nhạc cụ này thường được
sư dung đô ngắt cáu. giục hát. khen câu thơ hay. thương giọng hát đẹp, cung đàn
ngọt h,i\ nhíp phách tuyệt kỹ. Người đánh trổng goi là người cầm cháu, dùi trống
izoi là roi chấu. Phai là người tinh thòng âm luật, sành âm nhạc và văn chương
mớ;i đư<>' cầm chấu trong cuộc hát. đê khen chê cho đích đáng, chính xác. Cũng
n h ư gõ phách, ngưừi đánh trông cháu cũng phai tuân theo những quy luật riêng,
các h đánh riêng.
B;1 nhạc cụ cơ han này gắn liền với ha nhân vật quan trọng trong một cuộc
h á t . Đ ó .à kép (nam giới), nhạc công chuyên chơi đàn đáy; á đào (nữ giới), hát và
gõ phách, và quan viên cầm cháu là người đánh tròng. Một sô tài liệu chép răng
thòíi cố, <ép cũng tham gia hát và có mội số điệu hát dành riC'ng cho ép. Hát thờ
ớ đỉình d5n thườiiiiC? có sư. tham gia
cua ha người
này,
trên ba nhạc
cu cơ han.
~
Cr
J dưa
•
.
nh ưng tico Nguyền Xuân Diện tron li Lie'll Mí vù nạliị’ thuật ca II ù, thì rát có kha
nà ng ca trù Iiiià\ trước dã có ca một dàn nhạc rãi rộn ràng đi kèm. kết luận nà\
đư ự t đư-t la dựa 1 lẽn nhiéu lài liệu khai) cổ học là các hức chạm lại các ntiõi đình
11
CO
men hn the k\ XVII. \ \ 111 Iihir tlnih Dại Í MlLin L! (\a Dili I’luiiiL'. huvcn 0;m
Phượng. !mh
P h 'O iig
!:•'
IK'.V
lia N('I); it H ill \ o m (Xã llana Ló. luivén
Chau, mill Phú Thọ) \a đèn Tam L;uil’ ( \ã k h Mail. Inivẹn ('an [.ọc. tinh
Hà Tĩnh), vú mọt so đinh ilcn co khác, lien u k buv chạm nàv. co ca một liàn
nh.ạc \_! ha\ ca (ịiKÍn linh 1hanh \au ihe k\
XV!!!. \ ! \ . [\\ỵ !à một biên chuvến '."'IV! ('
lính chãi nghi lé.
thò'
I!.
Từ moi bộ mon nghe tluụi num*:
phụng, ca trừ chưycn thành
Iiiih ọ
thuạt ‘_!Íai In phục
VII
nhu
càu cua nhiéu người. chu vôII là iiiới \an nhan nho SỲ phong lưu. tài hoa. Sự hiên
clu n ẽ n đó kéo theo những (tổi Ihav cua nhạc cu. cách tiien xướng. cae hai hat....
và Hiiay ca người hi cu diẽn - đào và kép
cùim phai tliav đổi cho phu hợp vơi
kh'óng khi tiiai trí (Vthành thị. Chínn ơ giai đoạn này. với \ai lù) la mọt thú chơi,
mot thứ eiái trí phục vụ tántĩ lớp van nhan nho sỹ. ca 1 rù đã thế hiện mọt tiươiiii
inăt đa sác thái: bèn cạnh sự thãnti hoa. phiít trien ctinh cao \ é lìiihộ tluiại và
những sinh hoạt vãn hóa độc đáo là những số phạn đời thường hạc mệnh, trớ treu
lU.a các đào
n ư ttn s
nuhê sỹ hát ca trù.
Ca trù giữ vị trí là một thú phong lưu cua các văn nhân lài lư cho mãi đôn
đầiu thê ký XX. Trong những năm đáu thê ky. các văn nghệ SV tuy chịu nhiều anh
hinrơng cua văn hóa và lối sống Tây phương nhưng vần coi ca trù là một thú giái
trí khóng thè thay thế. Tiếc rằng, càng về sau. cùng với những hiến động lớn cùa
lịc h
SƯ (lân
tộc, hộ môn nghệ thuật này suv (lần rỏi tàn lụi hán.
l.ũ.2. 4 đào là ai?
Nghệ nhân nữ giữ vai trò hát và iiõ phách trong ca trù được gọi là á đào.
Thioạt lìtỉhe cỏ ve đơn gián, nhưng thực ra. xung quanh khái niệm này còn rât
nhiiều vân đe đáng hàn.
Ten gọi a đào xuấl phút từ hai tài liệu là Yiệí sư tìcit án cua Ngõ Thì Sĩ và
c< hìíỊ lư tiệp k\ cua Vũ Phưttng Dé. Sách \ /<’/ SƯ licit Ún chép: thời vua Lv Thái
Tò), c< con hát la Đào thị. có tiẽnii tót va lài tiiiliệ gioi, từnti được vua han thướng.
V e sai nmrời
đời hãm mó• đunh liênuc, nón COI1 hát đéu c.iiọi
là đào nưctnti.
Tên CT«ọị
c
•
i_
•
đàto nrơnu (ha\ a đào) đò chi con hát hát đấu lừ đỏ. Coniỉ íhf tiệp kỷ dành hãn
mc)t Cui cliuyộn ke vè Iiịiuổn ịiòc ten iiọi a dào. Cuói thời Hổ. ơ lànII Đào Đặiiii
14
(!K1 \ la \ );io \;t. htixcnI it'll 1 Ừ. Imil ỉ lưnu Yo n ). Cl) nail u. c;i Iilii ho Đào Tillan sac
'in h (A/p. !kỉt Ịia\ múa
klico. Kill quail Minli kCO quail sang
\n m lược, chiiü'j bãt
IKina \ J ma\ lime thiêu I1 Ữ ironi: IÙI1 Ũ VC trại. \ 1 CO lhanli săc lại kheo ¿lia YỜ
c l i i c u c h n o n Ü-
nàng rat được quan Minh tin tirona.
mưu. t luiõc c ho quan
s\
N h a n c ơ h ộ i n à v . Ilium l ạp
uoiiii rượu sa\ roi khi chiiiiii cluii vào túi I1 ÜU tránh
muôi. nàng ơ nmuii
that niióllíi. t- tui. cima
C
cr ihanh niên trai irániỉ
cr trong
«_ lànti
c lén
khiéiig \in Mionii song. Quan Minii sợ hãi. hoang mang, kliòng liiéu niHiven do
vì sao quàn N\ niãt tích. Ciiói cùnt!. chúng phái kéo (ti ctoníi quán nơi khác. Dân
lann iih(V ƠI1. khi nàng chót lạp đôn thờ và gọi thôn nàng ơ là thôn A đào. v ề sau.
nàng dược vua Lé Thái Tó sãc phong là phúc than. Con hát dược gọi là á đào là vì
Hai tài liệu nói irẽn có một điếm chung là tên gọi a đào xuất phát từ một
nàng Ca nhi họ Đào (lanh liếng. Nhưng thời điếm xuất hiện tên gọi lại không
trùng nhau. \ ịựt sử liêu án cho rằng tên gọi này băt đầu có từ thời Lý, còn CÔHÍỊ
(lư tiựỊ> kỳ lại đưa ra thời điếm muộn hơn nhiéu: cuối Hổ. Đến nay. chúng ta chưa
có thêm tài liệu nào xác minlì ve thời điếm ra đời tên gọi. do vậy. tên gọi á đào
có từ bao giờ vẫn đang là một câu hói. Trong hai tài liệu này cũng không nói rõ
"con hất” hay “ca nhi” cỏ nghĩa cụ thê gì? Ngoài ca trù, Việt Nam có rất nhiều
bộ môn nghệ thuật cổ truyền liên quan đến lời ca tiêng hút như chèo, tuồng, hút
xoan... Ca nhi Đào thị có thê thuộc về bâì cứ bộ môn nghệ thuật nào trong sổ dó.
Chúng tói nêu lẽn V này đe khảng định ràng: tên gọi á đào khổng xuất phát từ
nghệ thuật ca trù. và cũng khõnti độc quyền sứ dụng trong bộ môn này. Đào là
ten gọi dùng chuna cho tất ca nghệ nhàn nữ cua cúc bộ môn ca múa nhạc truyền
ilion CTtí cua dan lộc.
Đen háy ũiờ.
iron"<_ n.iiỏn
ngữ
chuvên
môn vé sán kháu cổ
•
~
t_
c,
J
truycn. chúng ta vẫn thường xuyên băt gặp các thuật Iiiiữ như đào chính, đào
lẽch. (lào ác... Tham chí, người la còn cỉùnii cái ten nàv cho các vũ công/vũ nữ
iron*’ ' ũ tnrừn<’ has CÌH' nữ (liền viôn điện anh. Từ các hộ mon nghệ thuật tru ven
Ilió nil. Id'll noi iKtv (là kill loa saiiỊL! các loại IVinli Ỉ1 12 hẹ ihuạl liiộn đại khái/. va c;k:
IILÌ tiiihê
XV tlưov
”. 0. ! b:11 ì‘*-_ĩ mót lòn cI2 ‘'ị
chum::
c
.
V
.
*_ (.tao. ha' a d;i'\
N^m>ài u Jun. nghẹ nhan I1 Ừ 1 1 c>1111 ca 1 111 còn ilưọv ịiọi băng nhicu lén UOI
khac nhiUi Iilur có đáu. ca nữ. kv nữ. ca k\. ca nhi... Trong tãl ca các ten gọi. cô
đáu là tên ^iỉoi clăc inrnú ca trù nhát. Té 11 crịiọi
từ một iuc lọ• rióiiiic có
. nav
. bát Iiiiuón
c
cuat ca trù. Những a đào danh ca. day được nlìieu học trò thành nghe, thì mỏi khi
đi hát. học trò thường inch ra một món tiền dưa vé CIIIILI dưỡng tlúiv. Tien dó gọi
là 1iền Jail . Từ lục lệ đó mà người la Ì2 ỌI a dào là có đáu.
Các tên Cr
«oi
kv
ca nhi... tươiìũ
tư. nhau về nghĩa.
Theo sách
•
J nữ. ca nữ. ca kv.
J
CT
CT
Lụ li sứ kỹ nữ, ờ Trung Quốc thời cổ, kỹ nữ vón mang nghía là người phụ nữ làm
việic ca múa nghệ thuật đô mua vui. giai trí cho người khác. Các kỹ nữ Trung
ỌutòV thời kỳ đầu là những phụ nữ xinh đẹp. lỉiói múa hát. được nuôi trong cum>
\ uai hoặc trong nhà cua các chư hầu. sĩ đại phu. Côntĩ việc chủ yêu cua họ là múa
hát niua vui cho các ỏng chu. Cùng với thời gian và sự phái triển cua nhu cầu xã
h ộ i . ìẩl' Kỳ nữ này lăng nhanh vế số lượng và phong phú các hình thức hoạt động.
Có kỹ nữ ehi bún nghệ, có kỹ nữ bán thân, có kỹ nữ ca hán thân lẫn bán nghệ...
Haii tác ỵ.ia Từ Quân, Dư(Tng Hai trong sách Lịch sử kỹ ///? chí) rằng nghe kỹ nữ ớ
Truing Ọuốc trái qua ha giai đoạn: 1. Giai đoạn bán nghe là chli yếu (lừ Hạ
Thương đến Nịiụy Tấn Nam Băc triỏu): 2. Giai đoạn coi trong ca tài 1 1 " hộ lần
nhían sắc (thời Tùy Đườniỉ Tôn 12 Nguyên): 3. Giai đoạn bán dâm là chú yêu (từ
Miinh Thanh về sau).
Truy theo nghĩa uỏc. thì nghệ nhún nữ trong ca trù được gọi háng các lên
gọi này là có thê hiếu được. Họ là những người làm nghe hát. múa chuyên
nnhiệp. ban đầu đô phục \ ụ các ntihi lỗ thờ than. vẽ sau chuyến hóa thành một
límih thức iiiai trí. mua vui. Tu\ nhiên. M sự phát trien ntihc kỹ nữ ớ Tru nu Quốc
cànig lúc t a I I t i ê n iián den các hoạt đoim mại dám. nõn danh lừ kv nữ CŨIlì! bị
16
- Xem thêm -