I. LÝ THUYẾT
1. Kiến thức lớp 7
- Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song
- Các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Tiên đề Ơclít và hệ quả của tiên đề Ơclít .
- Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Định lý Py-ta-go.
- Tính chất ba đường đồng quy trong tam giác (Tính
chất ba đường cao).
I. LÝ THUYẾT
2. Kiến thức lớp 8
- Tính chất và các dấu hiệu nhận biết các tứ giác (Hình bình
hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông).
- Công thức tính diện tích các hình đặc biệt.
- Định lý Ta-lét và hệ quả của định lý Ta-lét.
- Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác (Các trường hợp
đồng dạng của hai tam giác vuông thông thường trường hợp g- g)
I. LÝ THUYẾT
3. Kiến thức lớp 9
- Hệ thức lượng trong tam giác vuông.
- Định lý quan hệ vuông góc của đường kính và dây cung.
- Tính chất tiếp tuyến của đường tròn.
- Vị trí tương đối của hai đường tròn.
- Tính chất chung của hai đường tròn.
- Các loại góc với đường đường tròn (Có hai loại góc hay sử
dụng góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung)
- Các phương pháp chứng minh tứ giác nội tiếp đường tròn
(Có hai phương pháp thường sử dụng chứng minh tứ giác có tổng
hai góc đối diện bằng 1800, tứ giác có hai đỉnh liên tiếp nhìn cạnh
nối hai đỉnh còn lại dưới hai góc bằng nhau)
- Công thức tính chu vi, diện tích, độ dài cung tròn.
II. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP
Dạng 1. Chứng minh tứ giác nội tiếp.
Dạng 2. Chứng minh tam giác đồng dạng tỉ lệ
thức đẳng thức.
Dạng 3. Nhận biết các loại tứ giác?
Dạng 4. Chứng minh hai đường thẳng song song,
vuông góc, ba điểm thẳng hàng.
Dạng 5. Chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến
của đường tròn, tiếp tuyến chung của hai đường
tròn.
Đề 1
Trên nửa đường tròn đường kính AB, lấy hai điểm P, Q sao
cho P thuộc cung AQ. Gọi C là giao điểm của tia AP và tia BQ; H
là giao điểm của hai dây cung AQ và BP.
a) Chứng minh tứ giác CPHQ nội tiếp đường tròn. (Dạng 1)
b) Chứng minh CBP ÿ HAP (Dạng 2)
c) Biết AB = 2R, tính theo R giá trị của biểu thức:
S = AP.AC + BQ.BC (Ứng dụng của Dạng 2)
Bài giải
a) - Sử dụng tính chất góc nội tiếp chắn nửa đường tròn.
- Cách chứng minh tứ giác nội tiếp bằng phương pháp xét tổng hai
góc đối bằng 1800 . (Lưu ý)
Ta có: APB
AQB
900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).
CPH
CQH
90.0
CPH
CQH
1800
Suy ra tứ giác CPHQ
nội tiếp được đường tròn đường kính CH.
PQ
b) Sử dụng kiến thức về hai góc nội tiếp cùng chắn 1 cung. (Lưu
ý trường hợp đồng dạng hay sử dụng g-g)
Xét CBP và HAP có:
BPC
APH
900 (suy ra từ a)
)
(góc nội tiếp cùng chắn cung PQ
CBP
HAP
CBP ÿ HAP
c) Vận dụng kiến thức tính chất ba đường cao trong tam giác và
các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông tỉ số đồng
dạng.
Gọi K là giao điểm của tia CH và AB.
Từ giả thiết suy ra K thuộc cạnh AB (1)
ABC cã AQ BC; BP AC . Suy ra H là
trực tâm của tam giác ABC.
CH AB t¹i K
Từ đó suy ra:
APB ÿ AKC AP.AC AK.AB (2)
BQA ÿ BKC BQ.BC BK.BA (3)
- Cộng từng vế của (2) và (3) và kết hợp
với (1), ta được: S AP.AC BQ.BC AB 2 4R 2 .
Chú ý câu c: Hướng dẫn học sinh vận dụng hệ thức đã chứng
minh bài 23 SGK tr76
Trong hệ thức giữa độ dài liên quan đến đường tròn, ta chú ý
cho học sinh hệ thức: Nếu hai cát tuyến của đường tròn cắt nhau
tại điểm M thì : MA .MB = MC.MD
Hệ thức giữa các đoạn cát tuyến của đường tròn.
Đề 2
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, nội tiếp đường tròn tâm O.
Hai đường cao AD, BE cắt nhau tại H (D BC, E AC)
a) Chứng minh tứ giác ABDE nội tiếp đường tròn. (Dạng 1)
b) Tia AO cắt đường tròn (O) tại K (K khác A). Chứng minh
tứ giác BHCK là hình bình hành. (Dạng 3)
c) Gọi F là giao điểm của tai CH với AB. Tìm giá trị nhỏ nhất
AD BE CF (Sử dụng diện tích đa giác)
của biểu thức:
Q
.
HD HE HF
Bài giải
a) Ứng dụng bài toán quỹ tích
Vì AB và BE là các đường cao nên
ta có:
ADB
AEB
900
Vậy tứ giác ABDE nội tiếp đường
tròn đường kính AB.
b) - Sử dụng tính chất góc nội tiếp chắn nửa đường tròn.
- Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song.
- Dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
ACK
900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Ta có: ABK
CK AC, BK AB (1)
Ta có H là trực tâm của tam giác ABC nên: BH AC, CH AB (2)
Từ (1) và (2), suy ra: BH // CK, CH // BK.
Vậy tứ giác BHCK là hình bình hành
c) Sử dụng tính chất ba đường cao và kiến thức về
diện tích đa giác
Đặt SBHC S1 ; SAHC S2 ; SAHB S3 , SABC S
Vì tam giác ABC nhọn nên trực
tâm H nằm trong tam giác ABC,
do đó: S S1 S2 S3 .
Ta có: AD SABC S (1)
HD
SBHC
S1
BE SABC S
(2)
HE SAHC S2
CF SABC S
(3)
HF SAHB S3
Cộng vế theo vế (1), (2), (3), ta được:
1 1 1
AD BE CF S S S
Q
S
HD HE HF S1 S2 S3
S1 S2 S3
Áp dụng bất đẳng thức Côssi cho 3 số dương, ta có:
1 1 1
3
S S1 S2 S3 3 S1.S2 .S3 (4);
(5)
3
S1 S2 S3
S1.S2 .S3
3
Nhân vế theo (4) và (5), ta được: Q 9
Đẳng thức xẩy ra S1 S2 S3
Hay H là trọng tâm của tam giác ABC,
nghĩa là tam giác ABC đều.
Đề 3
Cho đường tròn (O) và điểm A nằm ngoài đường tròn. Vẽ các
tiếp tuyến AM, AN với đường tròn (O) (M, N thuộc (O)). Qua A
vẽ một đường thẳng cắt đường tròn (O) tại hai điểm B, C phân
biệt (B nằm giữa A, C). Gọi H là trung điểm đoạn thẳng BC
a) Chứng minh rằng tứ giác ANHM nội tiếp được đường
tròn
2
b) Chứng minh rằng AN AB.AC
c) Đường thẳng qua B song song với AN cắt đoạn thẳng
MN tại E. Chứng minh rằng EH // NC
Bài giải
a) - Vận dụng tính chất tiếp tuyến, quan hệ vuông góc giữa
đường kính và đây góc vuông.
- Vận dụng kiến thức quỹ tích cung chứa góc.
- Hoặc chứng minh theo định nghĩa đường tròn.
* Theo GT AM, AN là các tiếp
tuyến với đường tròn (O) nên:
AMO
900
ANO
900
Ta lại có HB = HC (gt)
OH BC
(đường kính đi
qua trung điểm dây cung)
AHO
900
ANO
AHO
900
Do đó AMO
Hay năm điểm A, M, O, H, N cùng thuộc một đường tròn đường
kính AO. Suy ra tứ giác ANHM nội tiếp đường tròn
b) - Vận dụng kiến thức về tam giác đồng dạng. Với bài toán
trên GV cần hướng dẫn học sinh cách phân tích ngược để từ đó nghĩ
đến xét các cặp tam giác đồng dạng để dẫn đến điều ta cần.
- Vận dụng kiến thức về góc nội tiếp cùng chắn một cung
b) Xét ANB vµ ACN có:
(chung)
A
(góc nội tiếp và
BNA
ACN
góc tạo bởi tia tiếp tuyến và
dây cung cùng chắn một cung)
ANB ÿ ACN (g g)
AN AB
AN 2 AB.AC
AC AN
c) -Vận dụng kiến thức về tứ
giác nội tiếp
- Góc nội tiếp cùng chắn một
cung.
- Dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song.
HMN
c) Theo câu a, tứ giác ANHM nội tiếp HAN
(góc nội
tiếp cùng chắn cung HM)
HBE
Mặt khác, vì BE//AM (gt) HAN
(đồng vị).
Do đó HMN
HBE
hay HME
, suy ra tứ giác HMBE
HBE
nội tiếp đường tròn.
)
EMB
Suy ra: EHB
(góc nội tiếp cùng chắn cung BE
)
EMB
NCB
(góc nội tiếp cùng chắn cungBN
EHB
NCB
EH / /NC.
Đề 4
Cho tam giác nhọn ABC có các đường cao AD, BE, CF cắt
nhau tại H.
a) Chứng minh rằng BCEF nội tiếp đường tròn.
b) Biết ABC = 450, ACB = 600, BC = a. Tính diện tích tam
giác ACD theo a
Bài giải
a) Vận dụng kiến thức về quỹ tích cung chứa góc (hoặc định nghĩa
đường tròn).
*) Theo giả thiết ta có: BFC
BEC
900
Do đó đỉnh E, F cùng nhìn đoạn BC
dưới một góc bằng 900
Nên tứ giác BCEF nội tiếp được
đường tròn đường kính BC.
b) Vận dụng định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn.
900 (gt) và ABC
*) Xét ADB có ADB
.
450 (gt)
Nên ADB vuông cân tại D
AD = BD = BC – CD = a – CD.
Mặt khác ACD vuông tại D.
Áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn ta có:
AD
AD a CD
0
tan ACD
tan 60
CD
CD
CD
a
CD 3 a CD CD
3 1
a
a 3
3 1
3 1
AD a CD a
SACD
AD.CD
a2 3
a 2 (2 3 3)
2
2
4
2. 3 1
- Xem thêm -