BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
B¸o c¸o tæng kÕt
®Ò tµi nghiªn cøu khoa häc vµ c«ng nghÖ cÊp bé
NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG LƯU VỰC SÔNG MÃ
Cơ quan chủ trì
Trường Cao đẳng TN&MT Hà Nội
Phó Hiệu trưởng
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
Phạm Văn Khiên
Hoàng Ngọc Quang
7072
20/01/2009
HÀ NỘI, 2008
Bé tµi nguyªn vµ m«i tr−êng
Tr−êng cao ®¼ng tµi nguyªn vµ m«i tr−êng hµ néi
B¸o c¸o tæng kÕt ®Ò tµi cÊp bé
Nghiªn cøu qu¶n lý tæng hîp tµi nguyªn
vµ m«i tr−êng l−u vùc s«ng m·
Chñ nhiÖm ®Ò tµi: TS. Hoµng Ngäc quang
Các cộng tác viên:
ThS. Trần Duy Kiều
ThS. Hoàng Thị Nguyệt Minh
ThS. Hoàng Anh Huy
KS. Nguyễn Ngọc Hà
CN. Phạm Văn Tuấn
HÀ NÔI, 2008
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI TRÊN LƯU
VỰC SÔNG MÃ.....................................................................................................................................3
1.1. Sông Mã và hệ thống sông Mã..................................................................................... 3
1.1.1. Vị trí địa lý ...........................................................................................................................3
1.1.2. Hệ thống sông ......................................................................................................................7
1.2. Điều kiện tự nhiên lưu vực sông Mã ........................................................................... 9
1.2.1. Địa hình ...............................................................................................................................9
1.2.2. Địa chất..............................................................................................................................10
1.2.3. Thổ nhưỡng ........................................................................................................................11
1.2.4. Thảm phủ ...........................................................................................................................13
1.2.5. Khí tượng ...........................................................................................................................14
1.2.6. Thuỷ văn.............................................................................................................................15
1.3. Điều kiện kinh tế xã hội.............................................................................................. 22
1.3.1. Kinh tế trên lưu vực ...........................................................................................................22
1.3.2. Dân cư và lao động............................................................................................................24
1.4. Định hướng phát triển kinh tế trên lưu vực sông Mã ............................................. 26
1.4.1. Những chỉ tiêu cơ bản phát triển kinh tế lưu vực...............................................................26
1.4.2. Những định hướng chung phát triển kinh tế lưu vực .........................................................27
1.4.3. Định hướng cụ thể phát triển kinh tế trên lưu vực.............................................................28
1.5. Tổng quan về quản lý khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường trên lưu vực
sông Mã............................................................................................................................... 32
1.6. Nhận xét chương 1 ...................................................................................................... 34
CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG KHAI THÁC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG LƯU VỰC
SÔNG MÃ.............................................................................................................................................36
2.1. Hiện trạng khai thác tài nguyên và môi trường đất trên lưu vực .......................... 36
2.1.1. Hiện trạng khai thác sử dụng tài nguyên đất trên lưu vực ................................................36
2.1.2. Môi trường đất ...................................................................................................................38
2.1.3. Nhận xét về tài nguyên và môi trường đất .........................................................................39
2.2. Hiện trạng khai thác và quản lý tài nguyên khoáng sản trên lưu vực................... 39
2.3. Hiện trạng khai thác và Tài nguyên rừng ................................................................ 41
2.3.1. Hiện trạng tài nguyên rừng................................................................................................41
2.3.2. Đa dạng sinh học ...............................................................................................................42
2.3.3. Khai thác tài nguyên rừng .................................................................................................42
2.3.4. Quản lý tài nguyên rừng ....................................................................................................43
2.3.5. Nhận xét .............................................................................................................................44
2.4. Đặc điểm khí hậu và môi trường không khí trên lưu vực....................................... 44
2.4.1. Đặc điểm khí hậu ...............................................................................................................44
2.4.2. Môi trường không khí ........................................................................................................47
2.4.2.1. Nguồn gây ô nhiễm không khí...................................................................................47
2.4.2.2. Chất lượng không khí tại các khu công nghiệp, đô thị và các nút giao thông ...........48
2.4.3. Nhận xét .............................................................................................................................48
2.5. Hiện trạng quản lý, khai thác và bảo vệ tài nguyên môi trường nước trên lưu vực
............................................................................................................................................. 49
2.5.1. Tài nguyên nước mặt và hiện trạng khai thác tài nguyên nước mặt trên lưu vực .............50
2.5.2. Môi trường nước mặt .........................................................................................................54
2.5.3. Nhận xét về tài nguyên và môi trường nước mặt ...............................................................57
2.6. Tài nguyên và môi trường nước dưới đất................................................................. 59
2.6.1. Tài nguyên nước dưới đất ..................................................................................................59
2.6.2. Môi trường nước dưới đất..................................................................................................64
2.7. Nhận xét chương 2 ...................................................................................................... 65
CHƯƠNG 3: NGUYÊN NHÂN VÀ KHẢ NĂNG SUY THOÁI TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
TRÊN LƯU VỰC SÔNG MÃ .............................................................................................................66
i
3.1. Nguyên nhân suy thoái tài nguyên và môi trường................................................... 66
3.1.1. Nhóm nguyên nhân khách quan .........................................................................................66
3.1.2. Nhóm nguyên nhân chủ quan.............................................................................................69
3.1.2.1. Nguyên nhân khai thác tài nguyên quá mức và thiếu qui hoạch................................69
3.1.2.2. Nguyên nhân do cơ cấu phân bố lao động, tập quán sản xuất ...................................74
3.2. Khả năng suy thoái tài nguyên và môi trường trên lưu vực................................... 76
3.2.1. Dự báo xu thế biến đổi khí hậu ..........................................................................................76
3.2.2. Xu thế tai biến thiên nhiên và lũ quét.................................................................................77
3.2.3. Nguy cơ ô nhiễm đất ..........................................................................................................79
3.3. Dự báo nhu cầu nước trên lưu vực sông Mã năm 2010, 2020 ................................ 80
3.3.1. Phân vùng tính toán dự báo...............................................................................................80
3.3.2. Dự báo nhu cầu nước năm 2010 và 2020 ..........................................................................81
3.3.2.1. Dự báo nhu cầu nước cho dân sinh năm 2010 và 2020 .............................................81
3.3.2.2. Dự báo cho trồng trọt năm 2010 và 2020 ..................................................................85
3.3.2.3. Dự báo cho chăn nuôi năm 2010, 2020 .....................................................................86
3.3.2.4. Nước cho công nghiệp và dự báo nhu cầu nước công nghiệp năm 2010 và 2020.....89
3.3.5. Tổng hợp nhu cầu nước và dự báo nhu cầu nước..............................................................90
3.4. Dự báo cân bằng nước năm 2010 và 2020 ................................................................ 93
3.4.1. Số hóa mạng lưới sông.......................................................................................................93
3.4.2. Tính lượng nước đến, nước mưa, bốc hơi tại mỗi nút cân bằng ........................................94
3.4.3. Xác định lượng nước đẩy mặn ...........................................................................................96
3.4.4. Tính toán và dự báo cân bằng nước hệ thống....................................................................97
3.4.4.1. Cân bằng nước hệ thống năm 2005 ...........................................................................97
3.4.4.2. Dự báo lượng nước thiếu năm 2010 và 2020.............................................................97
3.4.5. Kết luận..............................................................................................................................98
3.5. Thiên tai lũ lụt và hạn hán ......................................................................................... 99
3.5.1. Thiên tai do lũ và lũ quét trong những năm gần đây .........................................................99
3.5.2. Nguyên nhân gây ra sạt lở đất, lũ quét trên lưu vực........................................................100
3.5.3. Hạn hán trên lưu vực .......................................................................................................103
3.6. Ảnh hưởng của hồ Cửa Đạt ..................................................................................... 111
3.7. Xu thế biến đổi môi trường nước do chất thải, nước thải..................................... 111
3.8. Xu thế biến đổi độ mặn............................................................................................. 113
3.9. Nhận xét chương 3 .................................................................................................... 114
CHƯƠNG 4: NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH QUẢN LÝ TỔNG HỢP LƯU VỰC SÔNG MÃ .......115
4.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý tổng hợp Tài nguyên và môi trường trên lưu
vực ..................................................................................................................................... 115
4.1.1. Cơ sở lý luận ....................................................................................................................115
4.1.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................................120
4.2. Tiềm năng, lợi thế và hạn chế của lưu vực ............................................................. 121
4.2.1. Tiềm năng, lợi thế của lưu vực.........................................................................................121
4.2.2. Những hạn chế của lưu vực .............................................................................................122
4.3. Khó khăn, thách thức trong hoạt động QLTHLVS .............................................. 123
4.3.1. Về thể chế, cơ chế quản lý................................................................................................123
4.3.2. Thiếu chính sách QLTHTNMT lưu vực sông Mã.............................................................125
4.4. Lựa chọn mô hình QLTH lưu vực sông Mã ........................................................... 126
4.4.1. Những nguyên tắc xây dựng mô hình QLTHLV sông Mã ................................................126
4.4.2. Đề xuất mô hình QLTH TNMT lưu vực sông...................................................................128
4.4.2.1. Tham khảo một số mô hình quản QLTH TNMT trên lưu vực ................................128
4.4.2.2. Trong nước...............................................................................................................131
4.4. Nhận xét chương 4 .................................................................................................... 138
CHƯƠNG 5: NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG LƯU VỰC SÔNG MÃ ..................................................................140
5.1. Giải pháp quy hoạch tổng hợp lưu vực................................................................... 140
5.2. Khai thác sử dụng hợp lý tài nguyên nước............................................................. 140
ii
5.2.1. Đánh giá hiện trạng các công trình cấp nước .................................................................140
5.2.2. Nhu cầu cấp nước ............................................................................................................141
5.2.3. Phương án khai thác sử dụng nguồn nước ......................................................................142
5.2.4. Phương án tiêu úng và chống lũ ......................................................................................146
5.2.4.1. Nhu cầu chống lũ và phương án chống lũ................................................................146
5.2.4.2. Giải pháp tiêu thoát nước mưa.................................................................................149
5.2.5. Giải pháp khai thác bậc thang trên lưu vực sông Mã......................................................151
5.3. Giải pháp định hướng sử dụng tài nguyên đất ...................................................... 155
5.4. Giải pháp khai thác hợp lý tài nguyên khoáng sản ............................................... 157
5.5. Giải pháp định hướng khai thác hợp lý tài nguyên sinh vật................................. 160
5.6. Các biện pháp quản lý và bảo vệ môi trường......................................................... 161
5.7. Xây dựng các cơ chế, chính sách, luật pháp........................................................... 166
5.8. Xây dựng cơ sở thông tin dữ liệu............................................................................. 166
5.9. Nâng cao năng lực đội ngũ QLTHLV..................................................................... 167
5.10. Sử dụng các công cụ chuyên ngành trợ giúp........................................................ 167
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................170
I. Kết luận ......................................................................................................................... 170
II. Kiến nghị...................................................................................................................... 171
iii
Kho tài liệu miễn phí của Ket-noi.com blog giáo dục, công nghệ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Phân bố diện tích lưu vực theo địa giới hành chính..................................................................7
Bảng 1.2 Tỷ lệ lượng nước (%) các tháng mùa lũ..................................................................................16
Bảng 1.3 Tần suất (%) xuất hiện lũ lớn nhất năm ..................................................................................18
Bảng 1.4 Tổ hợp lũ giữa sông Mã, sông Chu.........................................................................................18
Bảng 1.5 Lượng nước (%) các tháng mùa kiệt tại một số trạm thuỷ văn...............................................19
Bảng 1.6 Mô đun dòng chảy kiệt tại một số trạm thuỷ văn trên sông Mã .............................................19
Bảng 1.7 Lượng cát bùn bình quân thời kỳ 1960 - 2005 tại một số trạm thuỷ văn................................20
Bảng 1.8 Mực nước (m) triều lớn nhất, nhỏ nhất tại một số vị trí trên sông..........................................21
Bảng 1.9 Cơ cấu kinh tế (%) trên lưu vực sông Mã năm 2005 ..............................................................22
Bảng 1.10 Kết quả sản xuất nông nghiệp của các tỉnh trong lưu vực ....................................................22
Bảng 1.11 Phát triển dân số (1.000 người) trên lưu vực đến năm 2020.................................................26
Bảng 1.12 Dự báo cấu kinh tế các tỉnh nằm trong lưu vực sông Mã .....................................................27
Bảng 1.13 Mức phấn đấu sản lượng lương thực quy thóc .....................................................................29
Bảng 1.14 Diện tích canh tác (1000ha) tương lai và cơ cấu cây trồng...................................................30
Bảng 1.15 Các cụm công nghiệp tập trung trên lưu vực sông Mã .........................................................30
Bảng 2.1 Các loại đất (ha) được sử dụng tại các địa phương trên lưu vực ............................................37
Bảng 2.2 Tổng hợp diện tích (ha) gieo trồng bình quân 5 năm (2000 - 2005) tại các tỉnh ....................37
Bảng 2.3 Chi tiết diện tích (ha) gieo trồng bình quân 5 năm (2000 - 2005) theo các vụ mùa ...............37
Bảng 2.4 Danh mục và trữ lượng mỏ đã khảo sát được .........................................................................40
Bảng 2.5 Các loại rừng thuộc địa phận Thanh Hoá năm 2005...............................................................41
Bảng 2.6 Giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp [44] so với năm 1994 ......................................................42
Bảng 2.7 Các khu bảo tồn thiên nhiên, Vườn Quốc gia, bảo tồn gien và khu di tích lịch sử văn hoá ...43
Bảng 2.8 Lượng mưa năm trung bình nhiều năm tại trạm mưa trong và lân cận lưu vực sông Mã.......45
Bảng 2.9 Tỷ lệ các nguồn nước đang sử dụng tại tỉnh Thanh Hóa ........................................................49
Bảng 2.10 Tổng hợp nguồn kinh phí đầu tư xây dựng công trình khai thác nước .................................49
Bảng 2.11 Tổng lượng nước bình quân nhiều năm toàn hệ thống .........................................................50
Bảng 2.12 Tổng lượng dòng chảy năm trong địa phận Thanh Hoá .......................................................51
Bảng 2.13 Số lượng công trình khai thác nước trên các sông trong tỉnh Thanh Hóa - LVS Mã .........52
Bảng 2.14 Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản tỉnh Thanh Hoá......................................................53
Bảng 2.15 Chất lượng nước trên các sông Mã, Chu, Bưởi và Âm tại một số vị trí trong đợt khảo sát
ngày 4/VIII/1995....................................................................................................................................54
Bảng 2.16 Chất lượng nước tại một số vị trí ..........................................................................................56
Bảng 2.17 Mức độ chênh lệch lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn, giữa tháng lớn nhất và nhỏ nhất
trong năm tại một số trạm thuỷ văn........................................................................................................58
Bảng 2.18 Các vùng tìm kiếm, thăm dò đánh giá trữ lượng NDĐ LVS Mã ..........................................60
Bảng 2.19 Mực nước ngầm và lưu lượng cấp nước tại tầng qh1 ...........................................................61
Bảng 2.20 Mực nước tĩnh và lưu lượng cấp nước tại một vùng thuộc ThọXuân, Yên Định, Quảng
Xương và Nông Cống ............................................................................................................................62
Bảng 2.21: Kết quả khảo sát tại một số lỗ khoan thuộc tầng h-p ...........................................................62
Bảng 2.22 Lượng cấp nước tại một số điểm lộ ở Hoằng Hoá, Hà Trung...............................................63
Bảng 2.23 Lưu lượng cấp nước lớn nhất và nhỏ nhất tại một số điểm lộ ở ...........................................63
Bảng 2.24 Lượng cấp nước lớn nhất và nhỏ nhất tại một số điểm lộ ở Bắc sông Mã và Như Xuân .....63
Bảng 2.25 Lưu lượng cấp nước lớn nhất và nhỏ nhất tại một số điểm lộ ở Nông Cống và Như Xuân .64
Bảng 2.26 Mức độ ô nhiễm nước dưới đất tại một số vị trí điều tra ......................................................64
Bảng 3.1 Thay đổi tổng lượng bức xạ (Kcal/cm2) qua các thời kỳ tại một số trạm khí hậu trong và
ngoài lưu vực sông Mã...........................................................................................................................67
Bảng 3.2 Thay đổi của nhiệt độ (0c) không khí qua các thời kỳ tại một số trạm khí tượng trong và
ngoài lưu vực sông Mã...........................................................................................................................67
Bảng 3.3 Thay đổi độ ẩm (%) không khí qua các thời kỳ tại một số trạm khí tượng trong và ngoài lưu
vực sông Mã. ..........................................................................................................................................68
Bảng 3.4 Thay đổi lượng bốc hơi bình quân năm qua các thời kỳ tại một số trạm khí tượng trong và
ngoài lưu vực sông Mã...........................................................................................................................68
Bảng 3.5 Số cơn bão bình quân gây mưa trên lưu vực...........................................................................68
iv
Bảng 3.6 Thay đổi lượng mưa năm qua các thời kì tại một số trạm khí tượng trong và ngoài lưu vực
sông Mã..................................................................................................................................................69
Bảng 3.7 Lượng thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng từ 2001-2004 tại Thanh Hoá .............................70
Bảng 3.8 Mức độ bụi vượt TCCP tại một số điểm quan trắc trong 3 năm 2004-2006...........................72
Bảng 3.9 Dân số năm 2005 và dự báo tỷ lệ dân số nông thôn và thành thị giai đoạn 2010 - 2020 ở khu
vực Bắc Trung Bộ và Thanh Hoá...........................................................................................................75
Bảng 3.10 Dự báo nhiệt độ và lượng mưa trung bình thập kỷ 2001 - 2010...........................................77
Bảng 3.11 Tần suất xuất hiện lũ lớn nhất trong năm (lần, %)...............................................................78
Bảng 3.12 Dân số tại các khu và tiểu khu tính đến ngày 31-XII-2005 ..................................................82
Bảng 3.13 Nhu cầu nước (103m3) dân sinh năm 2005 ...........................................................................82
Bảng 3.14 Dân số năm 2005 và dân số dự báo cho các năm 2010, 2020...............................................83
Bảng 3.15 Nhu cầu nước dân sinh năm 2010.........................................................................................84
Bảng 3.17 Tổng nhu cầu nước dân sinh năm 2005, 2010 và 2020 ........................................................85
Bảng 3.18 Diện tích gieo trồng (ha) của các loại cây trồng năm 2005 ..................................................85
Bảng 3.19 Nhu cầu nước cho trồng trọt năm 2005 ................................................................................86
Bảng 3.20 Đàn gia súc gia cầm (con) năm 2005....................................................................................87
Bảng 3.21 Nhu cầu nước cho chăn nuôi năm 2005................................................................................87
Bảng 3.22 Nhu cầu nước cho chăn nôi năm 2010..................................................................................88
Bảng 3.23 Nhu cầu nước cho chăn nuôi năm 2020................................................................................88
Bảng 3.24 Tổng nhu cầu nước (103m3) chăn nuôi năm 2005, 2010 và 2020 .........................................89
Bảng 3.25 Lượng nước cần (m3/s) cho sinh hoạt, công nghiệp và dịch vụ ............................................89
Bảng 3.26 Nhu cầu nước năm 2005 tại các khu cân bằng......................................................................90
Bảng 3.27 Nhu cầu nước tại các khu cân bằng năm 2010......................................................................91
Bảng 3.28 Nhu cầu nước năm 2020 tại các khu cân bằng......................................................................91
Bảng 3.29 Nhu cầu nước cho các ngành dùng nước năm 2005 và dự báo cho năm 2010, 2020 phần lưu
vực sông Mã thuộc Thanh Hoá ..............................................................................................................92
Bảng 3.30 Kết quả tính toán tương quan cho các tuyến có tài liệu ngắn. ..............................................94
Bảng 3.31 Lưu lượng (m3/s) với tần suất 75% tại các nút cân bằng khởi đầu .......................................95
Bảng 3.32 Lượng bốc hơi (mm) đo bằng ống piche bình quân thời kỳ 1960 -2005 của trạm Thanh Hoá
và Yên Định ...........................................................................................................................................95
Bảng 3.33 Lượng mưa tháng, năm bình quân thời kỳ 1960 - 2005........................................................96
Bảng 3.34 Lượng nước thiếu (106m3) năm 2005 tại một số khu cân bằng.............................................97
Bảng 3.35 Lượng nước thiếu năm 2020 tại Trung sông Bưởi................................................................98
Bảng 3.36 Chỉ số khô hạn tại 12 trạm khí tượng trong 12 tháng và năm.............................................104
Bảng 3.37 Nồng độ các yếu tố phân tích (mmg/l) nước sông ..............................................................112
Bảng 3.38 Độ mặn lớn nhất (0/00) trước và sau các thời kỳ quan trắc tại một số sông.........................113
Bảng 5.1 Nhu cầu nước (106m3)mặt ruộng và lượng nước thiếu tại các vùng .....................................142
Bảng 5.2 Phân vùng sử dụng nguồn nước trên các sông suối ..............................................................146
Bảng 5.3 Nhu cầu chống lũ trên các triền sông vùng hạ du .................................................................147
Bảng 5.4 Mức tôn cao đê theo A6 - 77 ................................................................................................148
Bảng 5.5 Diện tích úng (ha) còn tồn tại ở hạ du sông Mã....................................................................150
Bảng 5.6 Các hồ chứa dự kiến trên hệ thống sông Mã.........................................................................151
Bảng 5.7 Một số chỉ tiêu hồ chứa tổng cộng của các sơ đồ trên sông Chu ..........................................152
Bảng 5.8 Một số chỉ tiêu tổng cộng của các sơ đồ trên sông Mã. ........................................................153
Bảng 5.9 Mực nước (m) lũ sông Mã khi có sơ đồ khai thác ................................................................154
Bảng 5.10 Độ mặn (1%0)max trên dọc sông theo sơ đồ.......................................................................155
Bảng 5.11 Phân loại tính bền vững theo thời gian ...............................................................................156
v
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Lưu vực sông Mã, phần trên lãnh thổ Việt Nam.......................................................................3
Hình 1.1a Bản đồ hành chính lưu vực sông Mã .......................................................................................4
Hình 1.1b Các huyện thuộc LVS Mã của tỉnh Điên Biên ........................................................................5
Hình 1.1c Các huyện thuộc LVS Mã của tỉnh Sơn La .............................................................................5
Hình 1.1d Các huyện thuộc LVS Mã của tỉnh Hòa Bình .........................................................................6
Hình 1.1e Huyện Quế Phong (Nghệ An) trong lưu vực sông Mã ............................................................6
Hình 1.2 Bản đồ mạng lưới sông suối lưu vực sông Mã thuộc địa phận Thanh Hoá...............................7
Hình 1.3 Bản đồ địa hình lưu vực sông Mã .............................................................................................9
Hình 1.4 Bản đồ địa chất lưu vực sông Mã............................................................................................10
Hình 1.5 Bản đồ phân bố thảm phủ thực vật lưu vực sông Mã..............................................................13
Hình 1.6 Phân phối lượng mưa năm trung bình nhiều năm tại trạm Thanh Hóa ...................................15
Hình 1.7 Phân phối dòng chảy năm trung bình nhiều năm tại trạm Cẩm Thủy .....................................17
Hình 1.8 Phân phối dòng chảy năm trung bình nhiều năm tại trạm Cửa Đạt.........................................17
Hình 2.1 Bản đồ phân loại sử dụng đất phần lưu vực sông Mã thuộc thanh hóa...................................36
Hình 2.2 Bản đồ phân bố điểm quặng trong tỉnh Thanh Hóa ...............................................................40
Hình 2.3 Bản đồ đẳng trị mưa chuẩn mưa năm......................................................................................47
Hình 2.4 Bản đồ đẳng trị chuẩn dòng chảy năm ....................................................................................51
Hình 2.5 Hàm lượng BOD5 dọc sông Mã –vùng trung lưu...................................................................57
Hình 2.6 Hàm lượng NH3(N) dọc sông Mã–vùng trung lưu.................................................................57
Hình 2.7 Hàm lượng BOD5 dọc sông Chu–vùng trung lưu ..................................................................57
Hình 3.1 Bản đồ phân vùng cân bằng nước ...........................................................................................81
Hình 3.2 Số hóa mạng lưới sông trên giao diện chính của mô hình MIKE – BASIN ...........................94
Hình 3.3 Sơ đồ tính toán cân bằng nước năm 2005 ...............................................................................97
Hình 3.4 Sơ đồ tính toán cân bằng nước cho thời kỳ 2010 và 2020 ......................................................98
Hình 3.5 Phân bố chỉ số khô hạn trung bình năm ................................................................................104
Hình 3.6 Phân bố chỉ số khô hạn trung bình tháng 1 ...........................................................................105
Hình 3.7 Phân bố chỉ số khô hạn trung bình tháng 2 ...........................................................................105
Hình 3.8 Phân bố chỉ số khô hạn trung bình tháng 3 ...........................................................................106
Hình 3.9 Phân bố chỉ số khô hạn trung bình tháng 4 ...........................................................................106
Hình 3.10 Phân bố chỉ số khô hạn trung bình tháng 5 .........................................................................107
Hình 3.11 Phân bố chỉ số khô hạn trung bình tháng 6 .........................................................................107
Hình 3.12 Phân bố chỉ số khô hạn trung bình tháng 7 .........................................................................108
Hình 3.13 Phân bố chỉ số khô hạn trung bình tháng 8 .........................................................................108
Hình 3.14 Phân bố chỉ số khô hạn trung bình tháng 9 .........................................................................109
Hình 3.15 Phân bố chỉ số khô hạn trung bình tháng 10 .......................................................................109
Hình 3.16 Phân bố chỉ số khô hạn trung bình tháng 11 .......................................................................110
Hình 3.17 Phân bố chỉ số khô hạn trung bình tháng 12 .......................................................................110
Hình 4.1 Sơ đồ Kiến nghị QLTHLVS lưu vực sông Mã .....................................................................135
vi
LỜI MỞ ĐẦU
Sông Mã là một con sông lớn nhất của miền Trung, chảy qua nhiều tỉnh
trong nước và tỉnh Sầm Nưa của Nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào mà trên
đó các hoạt động khai thác phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội rất sôi động,
nhất là vùng đồng bằng thuộc lãnh thổ Thanh Hoá.
Nhưng các hoạt động khai thác tài nguyên trên lưu vực chưa có sự quản
lý thống nhất. Các hoạt động đó còn phụ thuộc vào chiến lược riêng của mỗi địa
phương không có quy hoạch thống nhất trong lưu vực và chưa thực hiện quản lý
tổng hợp thống nhất theo lưu vực sông cũng như chưa có sự phối hợp chung
trong công tác bảo vệ môi trường trên lưu vực. Bởi vậy, việc khai thác sử dụng
tài nguyên là chưa hợp lý, hiệu quả còn rất thấp, đó đây trên lưu vực đã xuất
hiện dấu hiệu suy thoái tài nguyên và môi trường.
Nhận thức được vấn đề đó, nhiều cơ quan, nhiều nhà khoa học đã tiến
hành nhiều nghiên cứu về tài nguyên và môi trường trên lưu vực nhằm khai thác
hợp lý, có hiệu quả, phòng chống giảm nhẹ thiên tai, tham gia bảo vệ môi trường
như: nghiên cứu phát triển bền vững tài nguyên đất, bảo vệ rừng, quản lý và khai
thác khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thuỷ văn trên lưu vực, nghiên cứu
và đề xuất các biện pháp giảm nhẹ thiên tai…. Các nghiên cứu đó là đơn lẻ, cục
bộ ở mỗi địa phương mà chưa có nghiên cứu thống nhất, tổng thể trên lưu vực,
nhất là các nghiên cứu về quản lý tài nguyên và việc bảo vệ môi trường chung
trên lưu vực.
Bởi vậy, đề tài: “Nghiên cứu quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường
lưu vực sông Mã… được triển khai là nhằm khắc phục và giảm nhẹ hạn chế trên.
Tuy nhiên do phần lưu vực thuộc Nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào
không có số liệu, phần nằm trên các tỉnh thượng lưu dân cư còn thưa thớt, kinh
tế lại chưa phát triển, số liệu cũng không nhiều và chưa đủ các cơ sở để triển
khai các nghiên cứu tại đây, việc thu thập số liệu cũng cho thấy rằng: trừ số liệu
về tài nguyên nước là tương đối đầy đủ còn số liệu về các dạng tài nguyên khác
thiếu rất nhiều. Bởi vậy, đề tài chỉ giới hạn trong phần lưu vực sông Mã thuộc
tỉnh Thanh Hoá và lấy tài nguyên nước làm đối tượng nghiên cứu chính.
Cấu trúc của đề tài có 84 biểu bảng, 30 hình vẽ và 5 chương cụ thể là:
Chương 1: Tổng quan về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội trên lưu vực
sông Mã
Tr−êng Cao ®¼ng Tµi nguyªn vµ m«i tr−êng Hµ Néi - Bé Tµi nguyªn vµ M«i tr−êng
1
Chương 2: Hiện trạng khai thác Tài nguyên và môi trường lưu vực sông
Mã
Chương 3: Nguyên nhân và khả năng suy thoái tài nguyên môi trường trên
lưu vực sông Mã
Chương 4: Nghiên cứu quản lý tổng hợp lưu vực sông Mã
Chương 5: Các giải pháp quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường lưu
vực sông Mã
Mặc dù rất cố gắng nhưng do còn thiếu nhiều thông tin nên đề tài vẫn còn
nhiều thiếu sót. Vì vậy, Tác giả rất mong nhận được sự góp ý chân thành của
bạn đọc quan tâm.
Những ý kiến đóng góp xin gửi về Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi
trường Hà Nội, số 41A, K1, Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội.
Xin chân thành cảm ơn./.
Kho tài liệu miễn phí của Ket-noi.com blog giáo dục, công nghệ
Tr−êng Cao ®¼ng Tµi nguyªn vµ m«i tr−êng Hµ Néi - Bé Tµi nguyªn vµ M«i tr−êng
2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI
TRÊN LƯU VỰC SÔNG MÃ
1.1. Sông Mã và hệ thống sông Mã
1.1.1. Vị trí địa lý
Sông Mã là con sông lớn nhất của Miền Trung, bắt nguồn từ dãy núi Bon
Kho, ở độ cao 2.178 m thuộc huyện Tuần Giáo tỉnh Lai Châu, chảy theo hướng
Tây Bắc - Đông Nam qua 5 tỉnh trong nước (Hình 1.1): Lai Châu, Sơn La, Hoà
Bình, Nghệ An, Thanh Hoá và tỉnh Sầm Nưa của nước Cộng hoà Dân chủ Nhân
dân Lào rồi đổ ra biển Đông tại Cửa Hới (Lạch Trào) và hai cửa phụ là Lạch
Trường và Lạch Sung.
Hình 1.1 Lưu vực sông Mã, phần trên lãnh thổ Việt Nam
Kho tài liệu miễn phí của Ket-noi.com blog giáo dục, công nghệ
Tr−êng Cao ®¼ng Tµi nguyªn vµ m«i tr−êng Hµ Néi - Bé Tµi nguyªn vµ M«i tr−êng
3
Hình 1.1a Bản đồ hành chính lưu vực sông Mã
Toàn bộ lưu vực nằm trong phạm vi: từ 19037’30” đến 21037’30”N và từ
103008’00” đến 106005’10”E. Lưu vực sông Mã giáp với: lưu vực sông Đà và
sông Bôi ở phía Bắc; lưu vực sông Mê Kông ở phía Tây; lưu vực sông Hiếu và
sông Yên ở phía Nam còn phía Đông là Biển Đông.
Phần LVS Mã thuộc tỉnh Điện Biên bao gồm các huyện Tuần Giáo và
Điện Biên Đông với các phụ lưu chính là Nậm Khoai thuộc huyện Tuần Giáo và
Nậm Mạ huyện Điện Biên Đông. Tổng diện tích phần lưu vực này là 2.550 km2.
Tr−êng Cao ®¼ng Tµi nguyªn vµ m«i tr−êng Hµ Néi - Bé Tµi nguyªn vµ M«i tr−êng
4
Hình 1.1b Các huyện thuộc LVS Mã của tỉnh Điên Biên
Phần LVS Mã thuộc tỉnh Sơn La bao gồm các huyện gồm: Sông Mã, Sốp
Cộp.
Hình 1.1c Các huyện thuộc LVS Mã của tỉnh Sơn La
Tr−êng Cao ®¼ng Tµi nguyªn vµ m«i tr−êng Hµ Néi - Bé Tµi nguyªn vµ M«i tr−êng
5
Kho tài liệu miễn phí của Ket-noi.com blog giáo dục, công nghệ
Phần LVS Mã thuộc tỉnh Hoà Bình gồm các huyện Mai Châu, Tân Lạc,
Lạc Sơn.
Hình 1.1d Các huyện thuộc LVS Mã của tỉnh Hòa Bình
Phần LVS Mã thuộc tỉnh Nghệ An chỉ có huyện Quế Phong.
Hình 1.1e Huyện Quế Phong (Nghệ An) trong lưu vực sông Mã
Tr−êng Cao ®¼ng Tµi nguyªn vµ m«i tr−êng Hµ Néi - Bé Tµi nguyªn vµ M«i tr−êng
6
1.1.2. Hệ thống sông
Lưu vực sông Mã (Hình 1.2) có diện tích là 28.400 km2 (Bảng 1.1), với
chiều dài sông là 512 km, chiều dài lưu vực là 421 km, độ cao bình quân lưu vực
là 762 m, độ dốc bình quân lưu vực là 17, 6% và độ rộng bình quân lưu vực là
68,8 km.
434720
454720
474720
494720
514720
534720
554720
574720
594720
2294000
2294000
S¬ n L a
P ï B in
P iÒng V e
M ai C h ©u
T©n L¹c
Pu
n
2274000
T uÊn § ¹o
u
Qu an Ho¸
M −ên g L¸t
H o µ B×n h
Ch
M− ê n g L ¸ t
D Þc h Giao
èi
ng
Su
S«
2274000
¸i
S «ng M ·
S «n
gC
Lµo
Gia M ç
Hå Dµi
ng
S «ng Con
Y ªn Th uû¹
S «ngHå
Con
M u M nag L
S «ng B − ëiS «
S «ng L u«ng
2254000
L¹c S¬n
2254000
Huæi Hua
B ¸ Th − íc
C h©u C hiÒng
H å i Xu © n
H åi X u©n
Cóc P h−¬ng B èng
Th ¹ ch L © m
N in h B×n h
s «n
Qu an S¬n
C ß C¸nh
C h ó g i¶ i
−ë
i
2234000
Th¹ch Thµn h
C Èm Th ñ y
CÈm
T h uT ûhuû
CÈm
S « n g , s u è i, h å
Lang C h ¸n h
Y ªn §Þnh
CÇ
Ra n h g ií i h µ n h c h Ýn h TØn h
Ra n h g ií i Q u è c G ia
NË
m
S «ng
T h an
h H Cao
o ¸ S «ng ¢ m
Bu
CThh−ßênmg G
i¨ nSg«ng Chu
X u©n
V Ün h Léc
hµy
S «ng Chu
Lu
Çn
Hµ T rung
C ô Th« n
S «ng L¹c h T r− êng
Th iÖu Ho¸
Giµng
G iµ n g
Ho
µn
V ù c §¸ B ón g§G«n g S¬n
ia n
g
X ãm Gi¸
Tr¹ m k h Ý t − î n g
Ho»ng Ho¸
SÇm S¬n
H o µ n g T© n
N «ng C ång
R
N h − Th an h
2154000
B ¸i S im
0
1 2 .5
Ón
Q u¶n g X− ¬n g
S «ng Y ªn
Ba
Th
un
2174000
N «n g C èn g
N g ä c T rµ
ang
©u
n
g Chuèi
S.C
©y G
H
Lí
Khe Cæ Ngù a
ng
T ian
S«
èi
Suèi Ch©m
Q uÕ
N g h Ö An
Su
Bi
2174000
2194000
L¹ch T r−êng
H o»ng H ãa
Th an h Ho¸
Qu¶ng X −¬ng
N h − Xu ©n
2214000
HËu Léc
Xu © n Kh ¸ n h
Tr iÖu S¬n
éc
o
N ga S¬n
Cöa §¹t
S «n g §S¹i
«n
g
Tr¹ m t h u û v ¨ n
B¶
Nga S ¬n
Th ä Xu ©n
B¸ iBT¸ihT−h−îng
îng
G ia o Th « n g
am
Y ªn § Þn h
Lý Nh©n
S« n g C h u
Hß n Lun
ng
B Øm S¬n
.N
Hµ Tr u n g
uC
Song Tong
Sg
2214000
M −êng ChiÒng
Sg
S« n g M ·Kim T© n
N gäc L¹c
S «n
gC
Lang Ch¸nh
Ra n h g ií i h µ n h c h Ýn h h u y Ö n
2194000
gB
§«
ng
2234000
T Ünh Gia
2154000
TÜnh Gia
25
1 c m tr ª n b ¶ n ® å øng v í i 2 5 k m thùc ® Þa
2134000
434720
2134000
454720
474720
494720
514720
534720
554720
574720
594720
Hình 1.2 Bản đồ mạng lưới sông suối lưu vực sông Mã thuộc địa phận Thanh Hoá
Trong 28.400 km2 của lưu vực, phần thuộc Thanh Hoá là 8.965,92 km2,
chiếm 31,2% diện tích lưu vực và 48,9 % phần lưu vực thuộc lãnh thổ Việt
Nam, phần lưu vực thuộc lãnh thổ Lào khoảng 10.200 km2, chiếm 35,9 %, phần
còn lại thuộc Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình và Nghệ An (Bảng1.1).
Bảng 1.1 Phân bố diện tích lưu vực theo địa giới hành chính
TT
1
2
3
Đơn vị
hành
chính
(km )
(%)
Lai Châu
Sơn La
Hoà Bình
2.094,7
4.770,0
1.778,38
7,30
16,8
6,23
Diện tích tự nhiên
(km2)
2
TT
4
5
6
Đơn vị
hành
chính
Nghệ An
Thanh Hoá
Lào
Diện tích tự nhiên
(km2)
(km2)
658,1
8.965,9
10.200,0
Tr−êng Cao ®¼ng Tµi nguyªn vµ m«i tr−êng Hµ Néi - Bé Tµi nguyªn vµ M«i tr−êng
(%)
2,30
31,2
35,9
7
Hệ thống sông Mã có 90 con sông nhánh các loại [70], trong đó có 40
sông nhánh cấp I, 33 sông nhánh cấp II, 16 sông nhánh cấp III và 01 sông nhánh
cấp IV.
Trong 40 nhánh cấp I có 5 sông có diện tích lưu vực (F) lớn hơn 1.000
km2:
a. Sông Nậm Khoai: Bắt nguồn từ vĩ độ 210 37’ 30” N và 1030 10’ 40” E,
đổ vào sông Mã ở Huổi Tia (210 18’ 30”N và 1030 32’ 40” E), cách cửa Cửa Hới
434,5 km. Sông Nậm Khoai có diện tích lưu vực (F) là 1.640 km2 và chiều dài
sông (L) là 62,5 km.
b. Sông Nậm Lương: Bắt nguồn từ vĩ độ 200 17’ 20” N và 1040 19’ 40”
E, đổ vào sông Mã tại Quan Hoá (200 34’ 20” N và 1030 10’ 40” E), cách Cửa
Hới 170 km. Sông Nậm Lương có F là 1.580 km2, trong đó phần ở Việt Nam là
772 km2, phần thuộc Lào là 808 km2 và L là 102 km.
c. Sông Lò: Bắt nguồn từ vĩ độ 200 10’ 00” N và 1030 36’ 50” E, đổ vào
sông Mã tại Quan Hoá (200 34’ 20” N và 1050 06’ 00” N), cách Cửa Hới 168
km. Sông Lò có F là 1.000 km2, trong đó phần ở Việt Nam là 463 km2, phần
thuộc Lào là 537 km2 và L là 76,0 km.
d. Sông Bưởi: Là một sông nhánh tương đối lớn nằm ở tả ngạn sông Mã,
bắt nguồn từ núi Chu, Hoà Bình (200 41’ 10” N và 1050 14’ 50” E) nhập vào
sông Mã tại Vĩnh Khang (200 00’ 40” N và 1050 38’ 30” E), cách Trạm Thuỷ
văn Lý Nhân 1 km về phía hạ lưu với F là 1.794 km2 và L là 130km.
e. Sông Chu: Sông Chu là phụ lưu lớn nhất của sông Mã, bắt nguồn từ vĩ
0
độ 20 26’ 50” N và 1050 53’ 30” E, đổ vào sông Mã tại Giàng (200 34’ 20” N
và 1050 45’10” E), cách Cửa Hới 25 km. Sông Chu có F là 7.580 km2, trong đó
phần ở Việt Nam là 3.010 km2, phần thuộc Lào là 4.570 km2), L là 325 km
(phần ở Việt Nam là 160 km), có độ cao bình quân lưu vực là 790 m, độ dốc
bình quân lưu vực là 18,3%, độ rộng bình quân lưu vực là 29,8 km. Năm 1920,
trên sông Chu người Pháp đã xây dựng đập dâng Bái Thượng nhằm dẫn nước
tưới cho vùng phía Nam sông tạo nên hệ thống Thuỷ nông Nam sông Chu. Ngày
nay, hệ thống này đã được nâng cấp và cải tạo với năng lực tưới cho 49.000 ha
và 8.000 ha từ nước hồi quy. Sông Chu có một số nhánh quan trọng rất đáng chú
ý là:
1) Sông Khao: Sông Khao nằm ở phía tả ngạn sông Chu, bắt nguồn từ
biên giới Việt Lào (190 58’ 40” N và 1040 37’20” E), nhập vào sông Chu tại Ngã
ba Khao (190 51’ 10” N và 1050 14’20” E), cách Ngã ba Giàng 83,5 km, có F là
405 km2 và L là 43 km.
Tr−êng Cao ®¼ng Tµi nguyªn vµ m«i tr−êng Hµ Néi - Bé Tµi nguyªn vµ M«i tr−êng
8
2) Sông Đạt: Sông Đạt nằm ở phía hữu ngạn sông Chu, bắt nguồn từ
Nghệ An (190 44’ 20” N và 1050 08’20” E), đổ vào sông Chu tại Ngã ba Cửa
Đạt (190 52’ 20” N và 1050 16’55” E), cách Giàng 75,5 km. Sông Đạt có F là
285 km2 và L là 26 km.
3) Sông Đằng: Sông Đằng nằm ở phía hữu ngạn sông Chu, bắt nguồn từ
Xóm Chép, Như Xuân (190 30’ 10” N và 1050 20’50” E), đổ vào sông Chu tại
Trang Hin (190 52’ 30” N và 1050 21’30” E), cách Giàng 64 km. Sông Đằng có
F là 345 km2 và L là 32 km.
4) Sông Âm: Sông Âm, nằm ở phía tả ngạn sông Chu, bắt nguồn từ Bản
Mường, biên giới Việt Lào (200 05’ 30” N và 1050 57’40” E), đổ vào sông Chu
tại tại Bản Suối (190 55’ 20” N và 1050 22’10” E), cách Giàng 55,0 km. Sông
Âm có F là 761 km2, L là 83 km.
1.2. Điều kiện tự nhiên lưu vực sông Mã
1.2.1. Địa hình
Địa hình lưu vực (Hình 1.3) thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam và
được tạo bởi 3 vùng rõ rệt [36]:
Hình 1.3 Bản đồ địa hình lưu vực sông Mã
a. Vùng núi cao
Tr−êng Cao ®¼ng Tµi nguyªn vµ m«i tr−êng Hµ Néi - Bé Tµi nguyªn vµ M«i tr−êng
9
Vùng núi cao thuộc thượng du hệ thống sông Mã có diện tích khoảng
21.900 km2 được tính từ Quan Hóa và Thường Xuân trở lên, là vùng núi cao
không đều, với hai cánh cung phía Bắc, Nam sông Mã, là phần kéo dài của dãy
Hoàng Liên Sơn và phần bắt đầu của dãy Trường Sơn với đỉnh cao nhất là đỉnh
Phu Lan, cao 2.275 m.
b. Vùng gò đồi
Vùng gò đồi thuộc trung lưu hệ thống sông Mã, có diện tích khoảng
3.500 km2, bao gồm các huyện Tân Lạc, Lạc Sơn, Thạch Thành, Bá Thước,
Ngọc Lặc, Lang Chánh, Triệu Sơn, tạo thành vành đai ôm lấy đồng bằng Thanh
Hoá.
c. Vùng đồng bằng
Vùng đồng bằng nằm trên địa phận Thanh Hoá là phần hạ du của sông có
diện tích khoảng 3.000 km2, được tính từ Cẩm Ngọc, Kim Tân, Bái Thượng trở
xuống có độ cao từ 0,5 - 20 m, nghiêng từ Tây Bắc xuống Đông Nam, trong đó
rải rác còn những ngọn núi như: Sầm Sơn, Lạch Trường và Hàm Rồng. Chính
sự chia cắt đó của địa hình đã tạo nên sự biến đổi của khí hậu và thuỷ văn theo
vùng.
1.2.2. Địa chất
Địa chất trên lưu vực (Hình 1.4) được chia làm 3 vùng:
Hình 1.4 Bản đồ địa chất lưu vực sông Mã
Tr−êng Cao ®¼ng Tµi nguyªn vµ m«i tr−êng Hµ Néi - Bé Tµi nguyªn vµ M«i tr−êng
10
- Vùng thượng nguồn sông Mã, sông Chu và sông Bưởi nham thạch chủ
yếu là trầm tích Macma. Dọc theo sông có nhiều cát sỏi.
- Vùng trung lưu sông Mã, sông Chu là phần kéo dài đới sông Mã ở
thượng lưu nhưng đã chìm xuống dưới nếp phủ, đôi chỗ có nhô lên, không liên
tục. Vùng này tầng phủ dày (15 - 20 m), vật liệu xây dựng rất phong phú.
- Vùng hạ lưu được tạo bởi tầng Preterozoi Nậm Cò (móng của đới) và hệ
tầng Paleozoi sớm Đông Sơn phát triển rộng rãi ở Tp. Thanh Hoá với trầm tích
Merozoi là chủ yếu [31, 32, 44, 69].
1.2.3. Thổ nhưỡng
So với toàn quốc, lưu vực sông Mã có 40/60 loại đất được xếp thành 11
nhóm [9, 25, 36] chính (Hình 1.5):
1) Đất cát ven biển có tên là: Arennosols: có khoảng 16.000 - 17.000 ha,
chủ yếu ở Nga Sơn, Hậu Lộc, Hoằng Hoá, thị xã Sầm Sơn và Quảng Xương
thích hợp cho việc trồng cây chịu hạn, cây công nghiệp ngắn ngày.
Loại đất này thường có địa hình sóng lượn, xen kẽ giữa vùng địa hình cao
và vùng trũng, khó thoát nước, đất có màu xám trắng, nâu hoặc vàng nhạt với
thành phần cơ giới: cát pha, cát thô tơi xốp, nghèo dinh dưỡng, dễ tiêu, chua vừa
đến chua ít: pH = 5,5 - 7,0.
2) Nhóm đất nhiễm mặn hay đất Salic Fuvisols: có khoảng 12.000 13.000 ha chủ yếu ở vùng ven biển cửa sông Mã như: Nga Sơn, Hậu Lộc, Hoằng
Hoá, Quảng Xương, thị xã Sầm Sơn. Đất có nhiều mùn do phù sa tạo nên, mầu
đen hoặc xám nhạt, có độ đạm cao thích hợp cho việc nuôi trồng thuỷ sản và
trồng cói.
3) Nhóm đất nhiễm phèn: có khoảng 6.700 ha vừa bị mặn vừa bị chua.
Loại đất này tập trung chủ yếu ở cửa sông và được sử dụng cấy lúa nhưng năng
suất không cao, cần được cải tạo.
4) Đất phù sa hay đất Fluvisol: chiếm 79% tổng diện tích đất nông
nghiệp Thanh Hoá và 50% tổng diện tích đất nông nghiệp của lưu vực sông Mã
(142.259 ha) được phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng châu thổ. như: Đông Sơn,
Hà Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hoá, Thiệu Hoá, Yên Định, Nga Sơn, Quảng
Xương. Loại đất này có nguồn gốc từ phù sa của sông Mã và sông Yên, nhưng
chủ yếu là sông Mã.
5) Đất lầy và than bùn: có khoảng 10.595 ha, phân bố chủ yếu ở trung du
và miền núi của Thanh Hoá có địa hình dạng thung lũng do dốc tụ.
Tr−êng Cao ®¼ng Tµi nguyªn vµ m«i tr−êng Hµ Néi - Bé Tµi nguyªn vµ M«i tr−êng
11
6) Nhóm đất xám bạc màu: có khoảng 32.000 ha, bị bạc màu, độ phì kém
phân bố chủ yếu ở các huyện miền núi Hoà Bình và Thanh Hoá.
7) Nhóm đất đen: có khoảng 17.000 ha, tập trung ở miền núi Thanh Hoá,
có nhiều hàm lượng: Mg, Ca, CaO và các vi lượng khác.
8) Đất đỏ vàng: chiếm khoảng 80% diện tích đồi núi (tại Thanh Hoá có
khoảng 637.000 ha), tầng đất dày và phần lớn là rừng và rừng tái sinh.
9) Đất mùn vàng đỏ trên núi: chủ yếu ở độ cao từ 700 ÷ 1.500m, thuộc
vùng thượng nguồn sông Mã, sông Chu và sông Bưởi, địa hình dốc đứng và hầu
hết còn rừng che phủ. Tại Thanh Hoá, loại đất này có khoảng 87.000 ha.
10)
Đất thung lũng: chiếm tỷ lệ nhỏ và phân bố ở hầu hết các huyện miền núi,
thượng nguồn sông. Đất thường xuyên có nước ngầm làm sình lầy, độ phì cao và
bị chua. Tại Thanh Hoá, loại đất này có khoảng 6.884 ha.
11) Đất xói mòn trơ sỏi đá: chiếm khoảng 5% diện tích lưu vực, có nguồn
gốc từ đá, cát do bị rửa trôi xói mòn mạnh, tầng canh tác mỏng dưới 30 cm. Loại
đất này tập trung chủ yếu ở vùng trung du và miền núi.
Nhận xét
Trong 11 loại đất ở lưu vực, phần thuộc Thanh Hoá có 8 loại: đất cát ven
biển, đất mặn, đất phù sa, đất lầy Glêy, đất đen, đất xám bạc màu, đất đỏ và đất
mòn trơ sỏi đá.
Trong 8 loại đất ở thanh Hoá, đất phù sa là loại đất chủ yếu ở vùng đồng
bằng và loại đất quan trọng tạo nên một nền nông nghiệp bền vững ở địa
phương.
Tr−êng Cao ®¼ng Tµi nguyªn vµ m«i tr−êng Hµ Néi - Bé Tµi nguyªn vµ M«i tr−êng
12
- Xem thêm -