BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
------
NGUYỄN THỊ THƯƠNG
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH SẢN XUẤT ĐẬU PHỤ
BẰNG NƯỚC ÉP ĐẬU LÊN MEN LACTIC
Chuyên ngành: Công nghệ sau thu hoạch
Mã số: 60.54.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Nguyễn Minh Trí
Nha Trang - 2012
i
LỜI CÁM ƠN
Sau một thời gian dài nghiên cứu khoa học và hoàn thành luận văn.
Trước hết, tôi xin gửi lời cám ơn tới quý thầy, cô giáo phòng thí nghiệm công
nghệ sinh học, phòng thực hành hoá – vi sinh, phòng thực hành hoá phân tích, phòng
nghiên cứu khoa học, phòng thực hành công nghệ thực phẩm, đã tạo điều kiện cho tôi
trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Đồng thời cũng gửi tới Ban Giám hiệu trường Đại học Nha Trang, Ban chủ
nhiệm khoa công nghệ thực phẩm, lãnh đạo và chuyên viên phòng đào tạo sau đại học,
sự kính trọng, tự hào được học tập tại trường trong những năm qua.
Sự biết ơn sâu sắc nhất của tôi xin dành cho thầy: TS. Nguyễn Minh Trí đã tận
tình hướng dẫn và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Cuối cùng tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn của mình tới bố mẹ, bạn bè đã luôn bên
tôi động viên cổ vũ cho tôi hoàn thành luận văn.
Nguyễn Thị Thương
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực, chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Người thực hiện
Nguyễn Thị Thương
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADI
: Lượng ăn vào hằng ngày chấp nhận được
AS
: Alum solution – dung dịch phèn chua
BSE
: Calotropis stem extract
CSS
: Calcium sulfate solution – dung dịch canxi sunfate
ĐLT
: Đậu phụ sản xuất bằng nước ép đậu lên men lactic
ĐTC
: Đậu phụ sản xuất bằng thạch cao
FML
: Fermented maize liquor - nước luộc ngô lên men
GDL
: “Glucono – delta lactone” – một axit hữu cơ
HHP
: High hydrostatic pressure - áp suất thủy tĩnh cao
INS
: Hệ thống đánh số quốc tế
LAB
: Lactic axit bacteria - vi khuẩn axit lactic
LJ
: “Lime – juice” - nước chanh quả
LS
: Lime solution - dung dịch nước vôi
PEF
: Pulsed electric field - trường xung điện
STT
: Số thứ tự
TN
: Thí nghiệm
VSV
: Vi sinh vật
WSF
: Whole soybean flour – bột đậu nành nguyên
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Sản lượng xuất khẩu đậu nành của một số quốc gia lớn trên thế giới
2008/2009 và 2009/2010 (nghìn tấn)......................................................................... 4
Bảng 1.2. Sản xuất đậu nành Việt Nam từ 2005 – 2011 ........................................... 5
Bảng 1.3. Tình hình sản xuất, cung, cầu đậu nành tại Việt Nam................................ 5
Bảng 1.4. Thành phần hóa học của một số loại hạt đậu ............................................. 6
Bảng 1.5. Thành phần hóa học của đậu nành ............................................................ 6
Bảng 1.6. Axit amin không thay thế trong đậu nành và các thực phẩm quan trọng khác (g/
100g protein).............................................................................................................. 7
Bảng 1.7. Thành phần carbonhydrate trong đậu nành .............................................. 8
Bảng 1.8. Hàm lượng vitamin trong đậu nành.......................................................... 8
Bảng 1.9. Thành phần chất khoáng trong đậu nành......................................................... 9
Bảng 1.10. Thành phần hoá học protein của đậu nành ..................................................32
Hình 2.2. Quy trình sản xuất đậu phụ bằng dịch ép đậu lên men lactic dự kiến ........37
Bảng 2.1. Ma trận thí nghiệm với biến thực .............................................................45
Bảng 2.2. Ma trận thí nghiệm với các biến mã .........................................................46
Bảng 2.3. Cơ sở đánh giá chung chất lượng cảm quan thực phẩm............................54
Bảng 2.4. Tiêu chuẩn quy định cấp chất lượng........................................................55
Bảng 2.5. Bảng mô tả thang điểm cảm quan của đậu phụ...............................................56
Bảng 3.1. Giá trị độ đục sinh khối của các chủng vi khuẩn lactic trên môi trường MRS
lỏng .........................................................................................................................60
Bảng 3.2. pH của nước ép đậu lên men của 6 chủng lựa chọn ..................................60
Bảng 3.3. Kết quả đánh giá cảm quan nước ép đậu lên men lactic............................60
Bảng 3.4. Hoạt tính ức chế các chủng chỉ thị của 6 chủng lactic trong phương pháp cấy điểm....62
Bảng 3.5. Hoạt tính ức chế các chủng chỉ thị của 6 chủng lactic trong phương pháp
khuếch tán qua giếng thạch ......................................................................................63
Bảng 3.6. Giá trị pH của các mẫu nước ép đậu lên men lactic ..................................63
Bảng 3.7. Kết quả ma trận thí nghiệm với các biến thật ...........................................68
Bảng 3.8. Kết quả ma trận thí nghiệm với các biến mã ............................................69
Bảng 3.9. Kết quả thí nghiệm kiểm chứng ...............................................................73
Bảng 3.10. Điểm cảm quan của đậu sản xuất bằng thạch cao và đậu phụ sản xuất bằng
nước ép đậu lên men lactic.......................................................................................82
Bảng 3.11. Tính toán chi phí sản phẩm ....................................................................82
v
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Quy trình sản xuất đậu phụ truyền thống ở Việt Nam .......................................12
Hình 1.2. Các dạng cấu trúc mạng lưới gel hình thành của protein khi thay đổi nồng độ
protein, pH và độ mạnh ion [53] .......................................................................................30
Hình 1.3. Cấu trúc phân tử Glycinin – globulin 11S [53] ..................................................33
Hình 1.4. Cấu trúc phân tử của conglycinin – globulin 7S [53] .................................33
Hình 2.1. Thí nghiệm tuyển lựa chủng vi khuẩn lactic......................................................36
Hình 2.3. Sơ đồ thí nghiệm tổng quát................................................................................38
Hình 2.4. Thí nghiệm xác định hàm lượng thạch cao kết tủa protein sữa đậu nành...........39
Hình 2.5. Thí nghiệm xác định nồng độ protein cho dịch lên men lactic...........................40
Hình 2.6. Thí nghiệm xác định hàm lượng đường bổ sung vào dịch ép đậu .....................41
Hình 2.7. Thí nghiệm thăm dò khoảng pH.......................................................................42
Hình 2.8. Thí nghiệm thăm dò khoảng nhiệt độ kết tủa protein đậu nành .........................43
Hình 2.9. Thí nghiệm xác định thời gian kết tủa protein đậu nành....................................44
Hình 2.10. Thí nghiệm xác định hàm lượng protein tổng số trong đậu phụ sản xuất bằng
thạch cao ...........................................................................................................................47
Hình 2.11. Thí nghiệm xác định hàm lượng protein trong đậu phụ sản xuất bằng nước ép
đậu lên men lactic..............................................................................................................48
Hình 2.12. Quy trình định lượng tổng số vi khuẩn hiếu khí ..............................................49
Hình 2.13. Quy trình phân tích định tính Salmonella ........................................................50
Hình 2.14. Quy trình định lượng Coliform và Fecal coliform...........................................51
Hình 2.15. Quy trình định lượng S. aureus.......................................................................52
Hình 3.1. Chủng vi khuẩn LT4 ..........................................................................................59
Hình 3.2. Tiêu bản nhuộm Gram LT4 ...............................................................................59
Hình 3.3. Hoạt tính ức chế E. coli của các chủng vi khuẩn lactic tuyển chọn....................62
Hình 3.4. Hoạt tính ức chế S. typhimurium của các chủng vi khuẩn lactic tuyển chọn......62
Hình 3.5. Mỗi quan hệ giữa pH lên sản lượng và độ gel đậu phụ......................................64
Hình 3.6. Mỗi quan hệ giữa nhiệt độ tới sản lượng và độ gel............................................66
Hình 3.7. Mỗi quan hệ giữa thời gian tới sản lượng và độ gel đậu phụ .............................67
Hình 3.8. Đường đồng mức thể hiện mức độ mon g muốn dự đoán .................................72
Hình 3.9. Giá trị tối ưu hoá theo dự đoán ..........................................................................73
Hình 3.10. Quy trình sản xuất đậu phụ bằng nước ép đậu lên men lactic..........................77
Hình 3.11. Biến đổi cảm quan của hai mẫu đậu phụ khi bảo quản ở nhiệt đô thường.......78
Hình 3.12. Sự biến đổi tổng số vi sinh vật hiếu khí trong thời gian bảo quản....................79
Hình 3.13. Sự thay đổi số lượng Coliform theo thời gian bảo quản ..................................80
Hình 3.14. Sự biến đổi số lượng Fecal coliform theo thời gian bảo quản.........................80
Hình 3.15. Sự biến đổi S. aureus trong thời gian bảo quản ...............................................81
vi
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1................................................................................................................2
TỔNG QUAN ............................................................................................................3
1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐẬU NÀNH ...........................................................................3
1.1.1. Đặc điểm của cây đậu nành ......................................................................3
1.1.2. Diện tích, sản lượng và nhu cầu sử dụng đậu nành ...................................3
1.1.3. Thành phần hóa học của đậu nành............................................................6
1.2. TỔNG QUAN VỀ ĐẬU PHỤ VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐẬU NÀNH.............. 10
1.2.1. Đậu phụ .................................................................................................. 10
1.2.2. Các sản phẩm từ đậu nành ...................................................................... 15
1.3. TỔNG QUAN VỀ VI KHUẨN LACTIC ........................................................... 15
1.3.1. Khái niệm................................................................................................ 16
1.3.2. Đặc điểm chung của vi khuẩn lactic ........................................................ 16
1.3.3. Lên men lactic ......................................................................................... 17
1.3.4. Nhu cầu về dinh dưỡng của vi khuẩn lactic ............................................. 20
1.4. TỔNG QUAN VỀ LACTATE, CÁC AXIT HỮU CƠ KHÁC, H2O2 VÀ
BACTERIOCIN SINH RA TRONG QUÁ TRÌNH LÊN MEN LACTIC .................. 21
1.4.1. Lactate .................................................................................................... 21
1.4.2. Các axit hữu cơ khác............................................................................... 22
1.4.3. Hydroperoxide ........................................................................................ 23
1.4.4. Bacteriocin của vi khuẩn lactic .............................................................. 23
1.4.5. Cacbon dioxit .......................................................................................... 26
1.4.6. Diacetyl................................................................................................... 26
1.5. SƠ LƯỢC VỀ NHỮNG VI KHUẨN THỬ NGHIỆM ........................................ 26
1.5.1. Listeria monocytogens ............................................................................ 26
1.5.2. Escherichia coli ....................................................................................... 26
1.5.3. Staphylococcus aureus ............................................................................ 27
1.5.4. Salmonella typhimurium ......................................................................... 27
1.6. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC................................. 27
vii
1.6.1. Tình hình nghiên cứu ở trong nước ......................................................... 27
1.6.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài ......................................................... 27
1.7. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH GEL PROTEIN SỮA
ĐẬU NÀNH ............................................................................................................. 29
1.7.1. Cơ chế hình thành gel protein sữa đậu nành .......................................... 29
1.7.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới đặc tính gel protein sữa đậu nành .................. 30
1.7.3. Đặc tính protein đậu nành ...................................................................... 32
CHƯƠNG 2..................................................................................................................
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................ 34
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU............................................................................. 34
2.1.1. Đậu nành ................................................................................................ 34
2.1.2. Vi khuẩn lactic ........................................................................................ 34
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................... 34
2.2.1. Cách tiếp cận .......................................................................................... 34
2.2.2. Phương pháp phân lập và tuyển chọn chủng vi khuẩn lactic ................... 34
2.2.3. Bố trí thí nghiệm ..................................................................................... 36
2.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐÃ SỬ DỤNG .................................................. 57
2.4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU.................................................................... 57
CHƯƠNG 3.............................................................................................................. 59
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................................... 59
3.1. KẾT QUẢ PHÂN LẬP VÀ TUYỂN CHỌN CHỦNG VI KHUẨN LACTIC...... 59
3.1.1. Đặc điểm sinh học vi khuẩn lactic được phân lập.................................... 59
3.1.2. Hoạt tính ức chế các chủng chỉ thị của các chủng lactic tuyển chọn…... ......... 58
3.1.3. Kết quả định danh chủng LT4 .................................................................. 63
3.2. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG THẠCH CAO KẾT TỦA PROTEIN ĐẬU
NÀNH ...................................................................................................................... 63
3.3. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN BỔ SUNG VÀO NƯỚC ÉP ĐẬU ........ 63
3.4. KẾT QUẢ THĂM DÒ CÁC THÔNG SỐ PH, NHIỆT ĐỘ, THỜI GIAN KẾT TỦA
PROTEIN SỮA ĐẬU NÀNH ................................................................................... 64
3.4.1. Kết quả thăm dò pH kết tủa protein sữa đậu nành................................... 64
3.4.2. Kết quả thăm dò nhiệt độ kết tủa protein sữa đậu nành ........................... 65
3.4.3. Kết quả thăm dò thời gian kết tủa protein sữa đậu nành.......................... 67
viii
3.5. KẾT QUẢ TỐI ƯU HOÁ CÔNG ĐOẠN KẾT TỦA .......................................... 68
3.5.1. Kết quả ma trận thí nghiệm với các biến thật .......................................... 68
3.5.2. Kết quả ma trận thí nghiệm với các biến mã............................................ 68
3.5.3. Kiểm định sự có ý nghĩa của các hệ số hồi quy........................................ 69
3.5.4. Kiểm định sự tương thích của mô hình .................................................... 70
3.5.5. Ảnh hưởng của từng yếu tố tới sản lượng đậu phụ................................... 70
3.5.6. Tương tác giữa các yếu tố ảnh hưởng tới sản lượng đậu phụ thu được.... 71
3.5.7. Thí nghiệm kiểm chứng ........................................................................... 73
3.6. ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM ....................................... 74
3.6.1. Quy trình sản xuất................................................................................... 74
3.6.2. Thuyết minh quy trình.............................................................................. 74
3.7. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT ............................................................... 78
3.7.1. Hiệu suất thu hồi protein......................................................................... 78
3.7.2. Kết quả xác định thời gian bảo quản ....................................................... 78
3.7.3. Kết quả so sánh chất lượng cảm quan giữa đậu phụ sản xuất bằng thạch
cao và đậu phụ sản xuất bằng nước ép đậu lên men lactic ................................ 81
3.8. TÍNH TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ NĂNG LƯỢNG ................... 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 83
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 83
KIẾN NGHỊ.............................................................................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 84
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT ........................................................................................... 84
TÀI LIỆU TIẾNG ANH............................................................................................ 85
1
LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Đậu phụ là một sản phẩm giàu dinh dưỡng và ngày càng được nhiều người ưa
chuộng do đặc điểm dễ ăn, dễ dàng chế biến, có giá rẻ. Sản phẩm này có quy trình sản
xuất khá đơn giản không đòi hỏi nhiều thiết bị máy móc.
Trên thực tế đậu phụ được sản xuất bằng thạch cao công nghiệp còn khá phổ
biến. Vấn đề về sức khoẻ được người tiêu dùng đặc biệt quan tâm hơn, xu hướng lựa
chọn sản phẩm an toàn được ưu tiên. Thạch cao là một tác nhân dùng trong sản xuất
đậu phụ để kết tủa protein dịch sữa đậu nành. Thạch cao có công thức hóa học CaSO4
là một phụ gia được cho phép sử dụng trong thực phẩm, với điều kiện hoá chất này
phải có độ tinh khiết 99% và đảm bảo hàm lượng asen (As) ≤ 0,5 mg /kg, chì (Pb) ≤ 2
mg/kg (quy định của bộ y tế 3742/2001). Tuy nhiên các hộ sản xuất đậu phụ do chạy
theo lợi nhuận mà chỉ sử dụng thạch cao công nghiệp có độ tinh khiết thấp và hàm
lượng kim loại nặng vượt quá mức quy định. Thử nghiệm mẫu thạch cao của một cơ
sở sản xuất đậu phụ bằng thạch cao công nghiệp tại trung tâm tiêu chuẩn đo lường chất
lượng 3, cho thấy trong 1kg thạch cao có 89,8% sunfat canxi, 17 mg kẽm, 8 mg đồng,
4 mg chì, 0,9 mg asen. Vì vậy đậu phụ sản xuất bằng thạch cao công nghiệp ngày nay
là mỗi băn khoăn cho người tiêu dùng.
Mặt khác đề tài về vi khuẩn lactic cũng như một số vấn đề liên quan đến việc sử
dụng vi khuẩn lactic trong công nghệ thực phẩm đang được rất nhiều nhà khoa học
quan tâm. Một số hợp chất hữu cơ sinh ra trong quá trình lên men lactic được xem là
chất kháng khuẩn tốt với các chủng chỉ thị bao gồm cả vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn
Gram dương [6, 22, 27, 28, 45, 52]. Vì thế các nghiên cứu ứng dụng quá trình lên men
lactic hay nghiên cứu tách chiết các chất từ dịch lên men lactic dùng làm chất bảo quản
sinh học, giảm độc tố nấm mốc trong thực phẩm ngày càng nhiều và có nhiều kết quả
đáng ghi nhận [19, 21, 22, 23, 32, 33, 35, 36, 37, 39, 43, 49].
Hai vấn đề trên đã đưa ra yêu cầu cần thiết tìm ra một tác nhân kết tủa protein
của dịch sữa đậu nành trong sản xuất đậu phụ. Cơ sở của nghiên cứu dựa vào quy trình
sản xuất đậu phụ truyền thống bằng nước chua tự nhiên [4]. Nhưng quy trình truyền
thống chưa ổn định còn phụ thuộc nhiều vào người sản xuất.
Ở Việt Nam vẫn chưa có nhiều công trình khoa học nghiên cứu sản xuất đậu
phụ an toàn. Từ thực tế nêu trên dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Minh Trí tôi đề
2
xuất đề tài “Nghiên cứu quy trình sản xuất đậu phụ bằng nước ép đậu lên men
lactic”.
Mục tiêu của đề tài
Tìm ra giải pháp mới để sản xuất ra đậu phụ an toàn.
Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa khoa học
Thành công của đề tài sẽ cung cấp dẫn liệu khoa về ứng dụng của dịch lên men
lactic trong sản xuất thực phẩm. Với số liệu được nghiên cứu kỹ lưỡng, quy trình sản
xuất hoàn thiện, sẽ cung cấp các thông tin khoa học tin cậy để bổ sung vào các tài liệu
về sản xuất sản phẩm từ đậu nành trong ngành công nghệ thực phẩm.
Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài thành công có ý nghĩa thực tiễn lớn, giải quyết được 2 vấn đề chính về:
1. An toàn vi sinh và kéo dài thời gian bảo quản do tác dụng của các hợp chất có
tính kháng khuẩn như lactate, H2O2, bacteriocin...sinh ra trong quá trình lên
men lactic đã ức chế vi khuẩn gây hư hỏng đậu phụ cũng như một số vi khuẩn
gây bệnh.
2. Giảm thiểu tới mức thấp nhất tác động gây ô nhiễm môi trường khi sản xuất
đậu phụ do lượng nước ép đậu được tận dụng một lượng lớn để làm môi trường
dịch lên men lactic
Nội dung nghiên cứu
1. Phân lập và tuyển chọn chủng vi khuẩn lactic để lên men dịch ép đậu
2. Xây dựng quy trình sản xuất đậu phụ từ dịch ép lên men này
3. Đánh giá hiệu quả sản xuất
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐẬU NÀNH
1.1.1. Đặc điểm của cây đậu nành [12]
Đậu nành có tên khoa học là Glycine max Merril.
Đậu nành thuộc loại cây họ đậu, loại cây trồng ngắn ngày (80 ÷ 150 ngày), thân cây
cao khoảng 30 ÷ 80 cm phụ thuộc vào từng loại giống. Cây đậu nành tương đối thẳng
và đứng hơn so với các cây họ đậu khác, cây ít phân nhánh, cây có quả theo từng
chùm, có khoảng từ 2 ÷ 20 quả và có gần 400 quả trên một cây. Một quả có từ 1 ÷ 7
hạt. Quả đậu nành hơi cong, chiều dài trung bình khoảng từ 4 ÷ 6 cm. Hạt đậu nành có
nhiều hình dạng khác nhau như hình tròn, hình bầu dục, hình tròn dài, hình tròn dẹt.
Về màu sắc cũng khác nhau gồm có màu vàng xanh, xám, đen, nhưng phần lớn là màu
vàng, thường thì đậu nành có màu vàng là loại tốt.
Hạt đậu nành có 3 phần là vỏ, tử điệp (còn gọi là các lá mầm) và phôi (còn gọi
là trụ dưới lá mầm). Tử điệp là chỗ dự trữ chất dinh dưỡng. Trong hạt đậu nành không
có lớp alơrông, nội nhũ và phôi đứng tách biệt như ở các hạt ngũ cốc. Mà toàn bộ hạt
đậu là 1 phôi lớn được bao quanh bởi lớp vỏ hạt. So với các loại đậu khác thì đậu nành
chứa ít tinh bột, trong khi đó hàm lượng protein và lipid lại cao hơn hẳn.
1.1.2. Diện tích, sản lượng và nhu cầu sử dụng đậu nành
1. Trên thế giới
Quê hương của đậu nành là đông Nam Á nhưng 45% diện tích trồng đậu nành
và 55% sản lượng đậu nành thế giới nằm ở Mỹ. Nước Mỹ sản xuất 75 triệu tấn đậu
nành năm 2000 và hơn 1/3 sản lượng dùng để xuất khẩu. Một số nước sản xuất đậu
nành lớn khác như Brazil, Argentia, Trung Quốc, Ấn Độ, ... sản lượng đậu nành ở Ấn
Độ năm 2008 là 9 triệu tấn. Sản lượng xuất khẩu đậu nành của một số nước lớn trên
thế giới từ năm 2007 đến năm 2009 được thể hiện trong Bảng 1.1.
4
Bảng 1.1. Sản lượng xuất khẩu đậu nành của một số quốc gia lớn trên thế giới
2008/2009 và 2009/2010 (nghìn tấn)
Quốc gia
Niên vụ
2007/08
2008/09
2009/10
Mỹ
31,538
34,925
34,925
Brazil
25,364
29,986
29,986
Argentina
13,837
5,588
5,588
Paraguay
5,400
2,400
2,400
Canada
1,753
2,017
2,017
Các nước khác
1,695
2,028
2,028
Thế giới
79,587
76,944
76,944
Nguồn: FAS/USDA
2. Ở Việt Nam
Hiện nay hình thành 4 vùng trồng đậu nành tập trung
Các tỉnh vùng núi và trung du phía Bắc
Vùng đồng bằng sông Hồng
Miền Đông Nam Bộ
Vùng đồng bằng sông Cửu Long
Cây đậu nành có đặc điểm sinh trưởng ngắn, khả năng thích ứng rộng nên được gieo
trồng nhiều vụ trong năm như : đông xuân, xuân, hè thu, xuân hè. Ở Việt Nam đậu nành
được trồng nhiều ở miền núi, trung du Bắc Bộ như Cao Bằng, Sơn La, Bắc Giang chiếm
40% diện tích của cả nước. Ngoài ra đậu nành còn được trồng ở một số vùng như Đồng
Nai, Đăklăk, Đồng Tháp.
Mỗi năm cả nước trồng khoảng 200 nghìn ha, chủ yếu là vụ đông sản lượng khoảng
300 nghìn tấn (năm 2008) đáp ứng 25% nhu cầu của cả nước, nhu cầu này tăng bình quân là
10%. Đậu nành hiện nay còn phải nhập khẩu. Thị trường nhập khẩu đậu nành chính của
Việt Nam là Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Canada và Hoa Kỳ. Trong đó, Trung
Quốc là thị trường cung cấp đậu nành lớn nhất cho Việt Nam với lượng đậu nành nhập
khẩu từ thị trường này trong năm 2006 đạt 26 nghìn tấn. Tình hình sản xuất đậu nành ở
Việt Nam từ năm 2005 đến năm 2011 được thể hiện trong Bảng 1.2.
5
Bảng 1.2. Sản xuất đậu nành Việt Nam từ 2005 – 2011
Niên vụ
2005
Diện tích canh tác (nghìn ha)
2006
2007
2008
2009
2010
2011
204,1 185,6 190,1 192,1 146,2 197,8 215*
Sản lượng (tấn/ha)
1,43
Tổng sản lượng (nghìn tấn)
1,39
1,45
1,39
1,46
2
1,63*
292,7 258,1 275,5 267,6 213,6 296,9 350*
Nguồn: Tổng Cục thống kê Việt Nam, *số liệu ước tính của FAS
Bảng 1.3. Tình hình sản xuất, cung, cầu đậu nành tại Việt Nam
2009/2010
2010/2011
2011/2012
Số liệu
Số liệu
Số liệu
Số liệu
Số liệu
Số liệu
của
điều
của
điều
của
điều
USDA
chỉnh
USDA
chỉnh
USDA
chỉnh
0
198
0
215
235
200
198
200
215
235
13
13
28
28
28
300
297
300
350
388
220
228
400
700
1,500
160
178
170
550
1,200
0
0
0
0
0
Tổng cung
533
538
728
1078,0
1,916
Xuất khẩu
0
0
0
0
0
Xuất khẩu
0
0
0
0
0
Diện tích
gieo trồng
(nghìn ha)
Diện tích
thu hoạch
(nghìn ha)
Số lượng dự
trữ ban đầu
Sản xuất
trong nước
Nhập khẩu
Nhập khẩu
từ Hoa Kỳ
Nhập khẩu
từ EU
6
sang EU
Số lượng dự
trữ còn lại
Tổng lượng
phân phối
28
28
108
28
16
533
538
728
1,078
1,916
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam, Global Trade Atlas, số liệu thống kê điều chỉnh
của USDA)
Như vậy nguồn nguyên liệu đậu nành đáp ứng được nhu cầu sản xuất các sản
phẩm từ đậu nành nói chung và sản xuất đậu phụ nói riêng.
1.1.3. Thành phần hóa học của đậu nành
Đậu nành có ít tinh bột hơn các loại đậu khác, trong khi đó hàm lượng protein
và lipid cao hơn hẳn.
Bảng 1.4. Thành phần hóa học của một số loại hạt đậu
Các loại đậu
Hàm lượng % theo khối lượng chất khô
Tro
Cellulose Các đường Tinh bột Protein Lipid
Đậu Hà Lan
3,0
6,5
4
50
28
2,0
Đậu đỗ
4,1
5,2
3
55
28
2,4
Đậu ván
3,2
4,4
4
56
29
2,0
Đậu nành
4,0
3,7
19
-
42
20,0
Bảng 1.5. Thành phần hóa học của đậu nành
Thành phần
Tỷ lệ % Protein % Lipid % Cacbonhydrate % Tro %
Nguyên hạt
100
40,0
21,0
34,0
4,9
Nhân (tử diệp)
90,3
43,0
23,0
29,0
5,0
Vỏ hạt
8,0
8,8
1,0
86,0
4,3
Phôi
2,4
41,1
11,0
43,0
4,4
Như vậy trong hạt đậu nành protein tập trung chủ yếu ở nhân (tử điệp) và phôi
còn vỏ chứa ít protein.
7
Protein và thành phần axit amin
Protein đậu nành chiếm một tỷ lượng lớn. Protein trong đậu nành được cấu tạo bởi
các axit amin không thay thế (ngoại trừ hàm lượng methionin, tryptophan thấp) còn các axit
amin còn lại hàm lượng tương đương như các phẩm quan trọng khác.
Trong protein đậu nành, globulin chiếm 85 ÷ 95%, tuy nhiên có sự khác nhau giữa các
loại đậu nành. Ngoài ra còn có một lượng albumin, một lượng không đáng kể prolamin và
glutelin. Trong đậu nành hàm lượng protein tổng dao động 29,6% đến 50,5%, trung bình
chiếm từ 36% đến 40%.
Protein của đậu nành gần giống với protein của trứng. Thành phần axit amin của hạt
đậu nành khi so sánh với các thực phẩm khác được thể hiện ở Bảng 1.6.
Bảng 1.6. Axit amin không thay thế trong đậu nành và các thực phẩm quan trọng khác
(g/ 100g protein)
Loại axit amin Đậu nành Trứng Thịt bò
Sữa
Gạo
Giá trị cần có
trong thực phẩm
Leucine
7,84
8,32
8,00
10,24 8,26
4,8
Isoleucine
4,48
5,56
5,12
5,60
3,84
6,4
Lysine
6,40
6,24
2,12
8,16
3,68
4,2
Phenylalanine
4,96
5,12
4,48
5,44
4,80
2,8
Threonine
3,84
5,12
4,64
4,96
3,36
2,8
Tryptophan
1,28
1,76
1,21
1,44
1,28
1,4
Valine
4,80
7,52
5,28
7,36
5,76
4,2
Methionine
1,28
3,20
2,72
2,88
2,08
2,2
Lipid
Hàm lượng lipid trong hạt đậu nành chiếm 13,5% đến 24% trung bình 18%
trọng lượng khô. Thành phần chính là glyceride và lecithin. Glyceride chứa nhiều
acid béo không no, 50 ÷ 60% linolenic (C18-2) nên đậu nành được xem là loại hạt có
giá trị sinh học cao. Tuy nhiên, do đó mà đậu nành dễ bị oxi hóa, dẫn đến dễ hư hỏng
trong bảo quản.
Lecithin đậu nành chiếm 3% trọng lượng hạt. Là một loại phosphatide phức
tạp, sử dụng làm chất nhũ tương, chất chống oxi hóa trong chế biến thực phẩm.
8
Carbonhydrate
Carbonhydrate chiếm khoảng 34% trọng lượng khô của hạt, hàm lượng tinh
bột không đáng kể. Carbonhydrarate có thể chia làm 2 loại: loại tan và loại không
tan. Loại tan trong nước chỉ chiếm khoảng 10% tổng lượng carbonhydrate. Thành
phần carbonhydrate trong hạt đậu nành được trình bày ở Bảng 1.7.
Bảng 1.7. Thành phần carbonhydrate trong đậu nành
Carbonhydate
Hàm lượng %
Xenluloza
4,0
Hemixenluloza
15,4
Stachyoza
3,8
Rafinoza
1,1
Saccharoza
5,0
Đường khác
5,1
Vitamin
Đậu nành chứa nhiều vitamin cần thiết cho sự phát triển của cơ thể (trừ
vitamin C và D) nhưng hàm lượng thấp dễ mất đi trong quá trình chế biến. Thành
phần vitamin như ở Bảng 1.8.
Bảng 1.8. Hàm lượng vitamin trong đậu nành
Vitamin
Hàm lượng
Thiamin
11 ÷ 17,5 %
Vitamin
Hàm lượng
Inoxiton
2300 mg%
3,4 ÷ 3,6%
Vitamin E
0,18 ÷ 2,43%
Niacin
21,4 ÷ 23 mg/g
Vitamin A
1,4 mg%
Pyridocin
7,1 ÷ 12 mg/g
Vitamin K
1,9 mg%
0,8 mg/g
Vitamin B1
0,54 mg%
13÷ 21,5 mg/g
Vitamin B2
0,29 mg%
1,9 mg/g
Vitamin PP
2,3 mg%
Riboflavin
Biotin
A - pantothenic
Axit folic
9
Chất khoáng
Hàm lượng chất khoáng chiếm 5% trọng lượng khô của hạt đậu nành. Trong đó đáng
chú ý là canxi, phospho, mangan, kẽm, sắt. Đậu nành chứa nhiều sắt và kẽm. Hàm lượng các
chất khoáng này được trình bày ở Bảng 1.9.
Bảng 1.9. Thành phần chất khoáng trong đậu nành
Thành phần
Tỷ lệ %
Canxi
0,16 ÷ 0,47
Phosphate
0,41÷ 0,82
Mangan
0,22 ÷ 0,44
Kẽm
Sắt
37 mg/kg
90 ÷ 150 mg/g
Một số enzyme trong đậu nành
Trong đậu nành có chứa một số enzyme như:
o
Lipaza: thủy phân glyceride thành glycerin và acid béo.
o
Phospholipaza: thủy phân ete của các acid acetic.
o
Lypoxyenaza: xúc tác chuyển H2 trong acid béo.
o
Amylaza: gồm α- amylaza và β – amylaza.
o
Ureaza.
Các saponin
Các saponin là hợp phần của glucozit trong hạt đậu nành. Saponin có vị đắng
chát khó chịu. Hàm lượng saponin tổng số trong hạt đậu nành dao động từ 0,62 ÷
6,12% phụ thuộc chủ yếu vào giống đậu nành. Hàm lượng các saponin phân bố
không đều trong các lá mầm, trụ dưới lá mầm phụ thuộc vào độ chín của hạt. Tuy
nhiên có một số giống đậu nành mà hạt của nó hoàn toàn không chứa saponin.
Saponin là yếu tố tạo bọt trong quá trình xay vì vậy gây khó khăn cho các công đoạn
chế biến tiếp theo.
Các yếu tố gây đầy hơi
Các olygosaccarit mà chủ yếu là rafinoza và stachyoza trong đậu nành là
nguyên nhân gây đầy hơi ở người. Trong ruột già của người không có enzyme αgalactosidaza nên các galactooligosaccarit không được tiêu hóa và bị lên men bởi các
10
vi khuẩn ở ruột già tạo ra khí CO2 và H2 đôi khi có cả CH4. Hàm lượng rafinoza và
stachyoza trong bột đậu tách béo khoảng 1,25 và 6,3% quá trình sản xuất bị loại bỏ.
Chất ức chế trypsin (trypsin Inhibitor TI)
Trong hạt đậu nành lượng chất ức chế trypsin chiếm khoảng 6% tổng số
protein.
Tác dụng kìm hãm của chất ức chế trypsin là do chất này liên kết với trypsin
tạo thành một hợp chất bền vững không thuận nghịch, ngược lại kimotrypsin thì tạo
ra một chất không bền và thuận nghịch.
Các hemaglutinin
Các hemaglutinin (hay còn gọi là phytohemaglutinin lectin), được phát hiện
đầu tiên vào năm 1953. Các hemaglutinin thuộc loại glucoprotein chứa 4,5% manoza
và 1% glucosamine, có khối lượng phân tử 100.000 Dalton và có chứa 2 chuỗi
polypeptid. Bột đậu nành tách béo chứa khoảng 3% hemaglutinin. Hemaglutinin dễ
dàng bị vô hoạt bởi nhiệt độ.
1.2. TỔNG QUAN VỀ ĐẬU PHỤ VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐẬU NÀNH
1.2.1. Đậu phụ
Đậu phụ là một sản phẩm tương đối mềm giống như pho mát được sản xuất
bằng cách đông tụ protein sữa đậu nành nóng với chất làm đông. Đậu phụ là một mặt
hàng chính ở các nước Đông Nam Á và đang có được một thị trường lớn tại nước
Mỹ. Đậu phụ có thể được chế biến bằng nhiều cách khác nhau như cách chiên,
nướng, luộc, hấp… Ba loại đậu phụ hiện nay đang được sản xuất: Dạng cứng, dạng
mềm, dạng đậu phụ lụa. Đậu phụ cứng duy trì được hình dạng khi nấu vì vậy có thể
xào hoặc nướng. Đậu phụ cứng chứa hàm lượng protein và lipid cao nhất. Đậu phụ
“lụa” là sản phẩm khác một ít so với sản phẩm truyền thống, nó được tạo một lớp
kem mịn màng như lụa. Sản phẩm giống như món sữa trứng. Khi ăn không cần thêm
hương vị hoặc không bổ sung gia vị khi nấu.
Đậu phụ được bán giống như một mặt hàng lạnh, bao gói ở trong ống có thể
bổ sung thêm nước hoặc bao gói hút chân không. Đậu phụ chứa hàm lượng khoáng
như canxi, sắt và vitamin B cao, nhưng chứa hàm lượng natri thấp và không chứa
cholestrol đã trở thành một sản phẩm dinh dưỡng được ưa chuộng.
Đậu phụ là sản phẩm giàu dinh dưỡng được sản xuất từ gel protein đậu nành.
11
Thành phần chế biến đậu phụ đơn giản gồm: sữa đậu nành, nước, chất làm
đông. Hiện nay phương pháp sản xuất đậu phụ bằng dây chuyền tự động đang thay
thế cho phương pháp sản xuất thủ công bằng tay và có rất nhiều thiết bị sản xuất đậu
phụ hiện đại được sản xuất ở Nhật Bản.
Bước đầu trong sản xuất đậu phụ là ngâm đậu và trích ly sữa, đun dịch sữa.
Sau đó một chất làm đông được bổ sung vào để làm đông tụ sữa.
Chất làm đông tụ protein sữa đậu nành truyền thống thường dùng là CaCl2,
MgCl2. Khối đông đặc tạo thành được chế biến thành đậu phụ ở các dạng mong
muốn. Chủ yếu là ở dạng khối. Nhiều dạng cấu trúc khác nhau có thể được sản xuất
phụ thuộc vào hàm lượng nước. Đậu phụ trở nên cứng, mềm cũng như đậu phụ lụa
hay dạng lỏng.
Đậu phụ sau khi sản xuất có thể bao gói dạng block hoặc bao gói nóng. Nước
có thể bổ sung vào trong bao bì hoặc ống, hàn kín lại, ghi trọng lượng, hạn sử dụng
ngày sản xuất.
Đậu phụ được khử trùng Pasteur ở nhiệt độ 180oF (82oC). Thanh trùng kéo dài
thời gian bảo quản 30 ngày.
- Xem thêm -