Phân tích thiết kế hệ thống thông tin về hệ thống quản lý siêu thị
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ SIÊU THỊ
TP. HỒ CHÍ MINH – 2013
Quản lý siêu thị
LỜI CẢM ƠN
Em chân thành cảm ơn sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của Giảng viên Khoa Công
Nghệ Thông Tin Trường ĐH Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM. Thầy đã cho chúng
em nhiều kiến thức quý giá về lĩnh vực phân tích thiết kế hệ thống thông tin.
Trong quá trình thực hiện đề tài này, do kiến thức chưa sâu sắc nên em còn nhiều sai
sót, mong thầy và mọi người góp ý chân thành để giúp em hoàn thành đề tài này một
cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Quản lý siêu thị
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. GIỚI THIỆU
3
3
1.2. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI 3
1.2.1. Mục tiêu................................................................................................................3
1.2.2. Phạm vi.................................................................................................................4
1.3. KHẢO SÁT HỆ THỐNG
5
1.3.1. Giới thiệu sơ lược.................................................................................................5
1.3.2. Mô tả các quy trình nghiệp vụ.............................................................................7
1.3.3. Mô hình BPM mô tả các quy trình nghiệp vụ.....................................................9
1.3.4. Các biểu mẫu......................................................................................................11
1.4. KẾT CHƯƠNG14
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 15
2.1. GIỚI THIỆU
15
2.2. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
15
2.2.1. Giới thiệu mô hình thực thể kết hợp..................................................................15
2.2.2. Mô hình thực thể kết hợp...................................................................................16
2.2.3. Sưu liệu cho các thực thể trong mô hình thực thể kết hợp................................16
2.3. PHÂN TÍCH XỬ LÝ 20
2.3.1. Giới thiệu mô hình dòng dữ liệu (DFD)............................................................21
2.3.2. Mô hình dòng dữ liệu phân rã............................................................................22
2.4. KẾT CHƯƠNG26
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
27
Quản lý siêu thị
3.1. GIỚI THIỆU
27
3.2. MÔ HÌNH QUAN HỆ 27
3.2.1. Giới thiệu mô hình quan hệ................................................................................27
3.2.2. Lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ...........................................................................28
3.2.3. Mô tả chi tiết......................................................................................................29
3.2.4. Lược đồ Diagram...............................................................................................36
3.3. MÔ HÌNH PHÂN CẤP CHỨC NĂNG
41
3.3.1. Giới thiệu mô hình phân cấp chức năng (BFD)................................................41
3.3.2. Mô hình phân cấp chức năng.............................................................................41
3.4. RÀNG BUỘC TOÀN VẸN 42
3.4.1. Biểu diễn các ràng buộc toàn vẹn......................................................................42
3.5. THIẾT KẾ GIAO DIỆN
62
3.5.1. Các menu chính của giao diện...........................................................................64
3.5.2. Mô tả các Form..................................................................................................65
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN 102
4.1. CÁC VẤN ĐỀ ĐÃ THỰC HIỆN ĐƯỢC TRONG ĐỀ TÀI
4.2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN
TÀI LIỆU THAM KHẢO 108
106
106
Quản lý siêu thị
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
BPM
Tiếng Anh
Business Process Model
CDM
Conceptual Data Model
Tiếng Viê êt
Mô hình diễn tả quy trình xử lý
nghiệp vụ.
Mô hình dữ liệu ở mức quan niệm.
DFD
Data Flow Diagram
Mô hình dòng dữ liệu.
BFD
Business Function Diagram
Mô hình phân cấp chức năng.
PDM
Physical data model
Mô hình dữ liệu ở mức vật lý.
ERD
Entity-Relationship Diagram
Mô hình thực thể kết hợp
Quản lý siêu thị
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 1.1 Mô hình BPM Quản lý bán hàng.......................................................................9
Hình 1.2 Mô hình BPM Quản lý nhập hàng...................................................................10
Hình 2.1 Mô hình thực thể kết hợp - ERD......................................................................16
Hình 2.2 Mô hình dòng dữ liệu mức khung cảnh...........................................................22
Hình 2.3 Mô hình dòng dữ liệu mức đỉnh.......................................................................23
Hình 2.4 Mô hình dòng dữ liệu mức dưới đỉnh.Chức năng bán hàng............................24
Hình 2.5 Mô hình dòng dữ liệu mức dưới đỉnh. Chức năng nhập hàng.........................24
Hình 2.6 Mô hình dòng dữ liệu mức dưới đỉnh. Chức năng quản lý thu chi.................25
Hình 2.7 Mô hình dòng dữ liệu mức dưới đỉnh. Chức năng quản lý nhân viên............25
Hình 2.8 Mô hình dòng dữ liệu mức dưới đỉnh. Chức năng quản lý khách hàng thân
thiết...................................................................................................................................26
Hình 3.1 Lược đồ Diagram..............................................................................................40
Hình 3.2 Mô hình phân cấp chức năng...........................................................................41
Hình 3.3 Form Đăng nhập...............................................................................................65
Hình 3.4 Form Kết nối cơ sở dữ liệu...............................................................................68
Hình 3.5 Form Đổi mật khẩu...........................................................................................71
Hình 3.6 Form Quản lý người dùng................................................................................73
Hình 3.7 Form Quản lý loại hàng....................................................................................75
Hình 3.8 Form Quản lý mặt hàng....................................................................................77
Hình 3.9 Form Quản lý hàng khuyến mãi.......................................................................79
Hình 3.10 Form Quản lý nhà cung cấp...........................................................................81
Hình 3.11 Form Quản lý khách hàng thân thiết..............................................................82
Quản lý siêu thị
Hình 3.12 Form Quản lý nhập hàng................................................................................88
Hình 3.13 Form quản lý hóa đơn.....................................................................................90
Hình 3.14 Form tra cứu...................................................................................................91
Hình 3.15 Form thống kê nhập hàng...............................................................................94
Hình 3.16 Form thống kê thu chi....................................................................................96
Hình 3.17 Form thống kê hàng tồn.................................................................................97
Hình 3.18 Form thông tin phần mềm..............................................................................98
Hình 3.19 Form Quản lý đặt hàng...................................................................................99
Hình 3.20 Form bán hàng..............................................................................................100
Hình 3.21 Form chính....................................................................................................102
Hình 3.22 Form chia ca.................................................................................................102
Hình 3.23 Form điểm danh............................................................................................103
Hình 3.24 Form tính lương............................................................................................104
Quản lý siêu thị
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Mô tả chi tiết bảng NHANVIEN.....................................................................29
Bảng 3.2 Mô tả chi tiết bảng CHUCVU.........................................................................29
Bảng 3.3 Mô tả chi tiết bảng QUYEN............................................................................29
Bảng 3.4 Mô tả chi tiết bảng DANGNHAP....................................................................30
Bảng 3.5 Mô tả chi tiết bảng LOAIHANG.....................................................................30
Bảng 3.6 Mô tả chi tiết bảng HANG...............................................................................30
Bảng 3.7 Mô tả chi tiết bảng HANGKM........................................................................31
Bảng 3.8 Mô tả chi tiết bảng NSX..................................................................................32
Bảng 3.9 Mô tả chi tiết bảng KHTT................................................................................32
Bảng 3.10 Mô tả chi tiết bảng HOADON.......................................................................32
Bảng 3.11 Mô tả chi tiết bảng CT_TICHLUY...............................................................33
Bảng 3.12 Mô tả chi tiết bảng NCC................................................................................33
Bảng 3.13 Mô tả chi tiết bảng PHIEUNHAP.................................................................34
Bảng 3.14 Mô tả chi tiết bảng PHIEUTONKHO...........................................................34
Bảng 3.15 Mô tả chi tiết bảng QUAYHANG.................................................................35
Bảng 3.16 Mô tả chi tiết bảng CT_HOADON................................................................35
Bảng 3.17 Mô tả chi tiết bảng CT_PHIEUNHAP..........................................................35
Bảng 3.18 Mô tả chi tiết bảng CT_PHIEUTONKHO....................................................36
Bảng 3.19 Mô tả chi tiết bảng DATHANG.....................................................................36
Bảng 3.20 Mô tả chi tiết bảng CT_DATHANG..............................................................37
Bảng 3.21 Mô tả chi tiết bảng HANGBAN....................................................................37
Bảng 3.22 Mô tả chi tiết bảng GIA.................................................................................37
Bảng 3.23 Mô tả chi tiết bảng CALAM..........................................................................38
Quản lý siêu thị
Bảng 3.24 Mô tả chi tiết bảng CHIACA.........................................................................38
Bảng 3.25 Mô tả chi tiết bảng CUNGUNG....................................................................39
Bảng 3.26 Mô tả chi tiết bảng CAPDOTT......................................................................39
Bảng 3.27 Mô tả chi tiết bảng DOTKM.........................................................................39
Bảng 3.28 Mô tả chi tiết bảng HINHTHUCKM.............................................................40
Quản lý siêu thị
MỞ ĐẦU
Cuộc sống chúng ta luôn luôn vận động và phát triển theo hướng ngày càng hiện đại và
đáp ứng nhu cầu thời đại mới. Trong số các nhu cầu đó, mua sắm là một nhu cầu quen
thuộc, gần gũi và cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của con người. Đối với nền kinh
tế đang rất phát triển như hiện nay, nhu cầu mua sắm là nhu cầu thiết yếu nhằm đáp
ứng và nâng cao chất lượng cuộc sống. Hiện nay, có hai địa điểm mua sắm chính là chợ
và siêu thị. Mặc dù hiện nay rất nhiều chợ được xây dựng để đáp ứng nhu cầu mua sắm
nhưng thời gian giao dịch và điều kiện môi trường là hai nguyên nhân chính khiến mọi
người lựa chọn đi mua sắm ở siêu thị. Trong khi thời gian giao dịch ở chợ thường chỉ
diễn ra từ sáng sớm và kết thúc vào buổi trưa thì siêu thị thường mở cửa đến 22h00.
Ngoài ra, với điều kiện môi trường trong lành, thoải mái siêu thị chính là địa điểm lý
tưởng để mua sắm dành cho những người chỉ có thời gian rảnh vào buổi tối thực hiện
được nhu cầu mua sắm của mình. Xác định được điều này, nhiều công ty, cá nhân, tổ
chức đã xây dựng và phát triển hệ thống cửa hàng, siêu thị với quy mô rộng lớn và hiện
đại để đáp ứng như cầu ngày càng tăng cao của người dân.
Siêu thị là một hệ thống bán lẻ lớn nhất, do đó các siêu thị hiện nay là một mô hình
kinh doanh hiện đại, đa dạng về hàng hóa, chủng loại, có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện
đại đáp ứng nhu cầu của mọi nền kinh tế. Mặc khác, các siêu thị có quy mô lớn nên
việc quản lý hệ thống siêu thị là việc không đơn giản, đặt ra vấn đề phải có kế hoạch
quản lý cụ thể và hiệu quả với các nhà quản lý. Nếu vẫn giữ hình thức quản lý truyền
thống, thủ công thì việc quản lý sẽ gặp nhiều khó khăn và phức tạp, mặt khác còn làm
tiêu tốn một số lượng lớn nhân công cho việc quản lý và lợi nhuân cũng như hiệu suất
khi quản lý thủ công sẽ không được cao.
Chính vì những lý do đó, nhằm giúp cho việc quản lý các siêu thị được dễ dàng, thuận
tiện và hợp lý, nâng cao hiệu suất làm việc hơn, nhóm chúng em xin trình bày đồ án
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin về hệ thống quản lý siêu thị.
Trong quá trình làm đồ án do còn thiếu nhiều kinh nghiệm nên khi trình bày không
tránh gặp phải những sai sót. Kính mong các thầy cô giáo thông cảm và đóng góp ý
kiến để đồ án của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn !
Trang 1
Quản lý siêu thị
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Trang 2
Quản lý siêu thị
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. GIỚI THIỆU
Ngày nay, khi cuộc sống của mỗi người dân đang từng bước được nâng cao thì nhu cầu
về mua sắm, vui chơi giải trí ngày càng được chú trọng. Do đó, các doanh nghiệp cũng
quan tâm ưu tiên cho việc phát triển các khu thương mại mua sắm nhằm đáp ứng nhu
cầu của người dân. Và siêu thị là một hình thức khu mua sắm có hiệu quả trong việc
đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của mọi người thuộc mọi tầng lớp.Với sự phát triển
ngày càng rộng, yêu cầu điện toán hóa các quy trình nghiệp vụ trong siêu thị là điều tất
yếu, nhằm mục đích làm đơn giản hóa các nghiệp vụ cũng như làm cho khả năng phục
vụ khách hàng trở nên nhanh chóng và hiệu quả.
Với những siêu thị lớn thì việc quản lý các sản phẩm, quản lý nhân viên, tiền bạc…
khá phức tạp vì vậy sử dụng phần mềm sẽ giúp công việc thuận tiện và dễ dàng hơn.
Chương trình quản lý bán hàng siêu thị kế thừa mô hình hoạt động của các siêu thị
hiện có trên thực tế. Đồng thời ứng dụng công nghệ mới với mục đích làm cho chương
trình có thể đáp ứng được nhu cầu quản lý ngày càng phức tạp với khối lượng thông tin
ngày càng lớn, dễ dàng trong triển khai cũng như trong ứng dụng.
Chương trình là công cụ quản lý bán hàng hiệu quả, làm đơn giản hóa việc lập các hoá
đơn giấy tờ cũng như việc lưu trữ chúng, cung cấp thông tin nhanh chóng và chính xác
làm cơ sở cho việc ra quyết định trong kinh doanh, phục vụ hữu hiệu cho việc quản lý
và phát triển của siêu thị.
1.2. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu
Dựa vào những kiến thức đã học từ môn học Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin,
phân tích hệ thống siêu thị nhằm mục đích tạo một hệ thống quản lý một siêu thị bao
gồm các chức năng:
Trang 3
Quản lý siêu thị
Quản lý nhân viên :
- Phân quyền.
- Thêm nhân viên.
- Xóa nhân viên.
Quản lý khách hàng thân thiết:
- Tính điểm ưu đãi.
- Thêm khách hàng thân thiết.
- Xóa khách hàng thân thiết.
Quản lý nhập hàng từ nhà cung cấp:
- Nhập hàng.
- Cập nhật hàng.
- Thống kê nhập.
Quản lý tài chính thu chi của siêu thị:
- Quản lý thu.
- Quản lý chi.
- Quản lý hóa đơn.
- Thống kê thu chi.
Tra cứu.
Thu thập được các biểu mẫu, giấy tờ liên quan đến nhập hàng, hóa đơn bán hàng, giấy
tờ đăng ký thành viên khách hàng thân thiết.
1.2.2. Phạm vi
Đồ án được thực hiện dựa trên cơ sở phạm vi môn học Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống
Thông Tin và những mục tiêu nêu trên.
Đồ án chỉ thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết để thiết kế mô hình và tổ chức dữ liệu.
Các chức năng chưa thực hiện được:
Quản lý nhập hàng từ nhà cung cấp:
- Nhập hàng.
- Cập nhật hàng.
- Thống kê nhập.
Quản lý tài chính thu chi của siêu thị:
- Quản lý thu.
- Quản lý chi.
- Quản lý hóa đơn.
Trong quá trình khảo sát hệ thống:
Trang 4
Quản lý siêu thị
Do phạm vi và khả năng nên chúng em chỉ khảo sát và quản lý một siêu thị vừa
và nhỏ.
Vì lý do an ninh siêu thị nên việc sưu tầm các mẫu giấy tờ và khảo sát gặp nhiều
khó khăn.
1.3. KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.3.1. Giới thiệu sơ lược
Siêu thị Big C là siêu thị lớn chuyên mua bán với nhiều hình thức: bán sỉ, bán lẻ…
Nguồn hàng chủ yếu do các nhà cung cấp, nhà sản xuất hoặc các công ty trong và
ngoài nước cung cấp. Khách hàng của siêu thị là người tiêu dùng, các hiệu tạp hoá nhỏ,
những siêu thị khác… Siêu thị có đa dạng các mặt hàng: quần áo, rau quả, thit, cá…
Siêu thị có quầy thu ngân, quầy kế toán... Vì vậy cần một hệ thống quản lý để giúp cho
việc quản lý siêu thị được dể dàng hơn.
Các hoạt động chính của siêu thị gồm nhập hàng từ nhà cung cấp, quản lý quầy, báo
cáo số luợng và doanh thu hàng bán, báo cáo tồn kho trong tháng…
Thông tin về khách hàng được lưu trữ trong siêu thị để phục vụ cho công tác thống kê,
báo cáo của siêu thị sau này. Ngoài ra siêu thị còn lưu trữ thông tin về các nhà cung cấp
(nhà sản xuất, đối tác trao đổi hàng hoá với siêu thị).
Mỗi khi có nhu cầu mua hàng từ các nhà cung cấp siêu thị đều căn cứ vào các thông tin
về nhà cung cấp, thông tin về giá cả thông qua báo giá của nhà cung cấp và báo cáo
của bộ phận nghiên cứu thị trường mà có kế hoạch mua hàng cho phù hợp.
Việc theo dõi lượng hàng tồn kho được siêu thị thực hiện theo phương pháp theo dõi
thường kỳ. Theo phương pháp này thì hàng hoá được cập nhật sau mỗi lần nghiệp vụ
có liên quan xảy ra. Với phương pháp này giúp cho nhà quản lí có kế hoạch mua hàng
trong tương lai. Còn việc kiểm kê toàn bộ hàng hoá còn tồn trong kho và trong quầy
thực hiện sau mỗi ngày.
Trong quầy tự chọn các hàng hóa được phân loại theo loại.
Trong siêu thị thì mỗi hàng hóa có một mã số riêng, mỗi loại mặt hàng cũng có một mà
riêng. Mã này do siêu thị quy định và giao cho bộ phận quản lí kho hàng đánh mã.
Trang 5
Quản lý siêu thị
Tại các trung tâm thương mại và đại siêu thị Big C, phần lớn không gian được dành
cho hàng tiêu dùng và thực phẩm với giá rẻ và chất lượng cao. Sản phẩm kinh doanh
tại các siêu thị Big C có thể được chia ra thành 5 ngành chính, như sau:
Thực phẩm tươi sống: thịt, hải sản, trái cây và rau củ, thực phẩm chế biến, thực
phẩm đông lạnh, thực phẩm bơ sữa, bánh mì.
Thực phẩm khô: Gia vị, nước giải khát, nước ngọt, rượu, bánh snack, hóa phẩm,
mỹ phẩm, thực phẩm cho thú cưng và những phụ kiện.
Hàng may mặc và phụ kiện: thời trang nam, nữ, trẻ em và trẻ sơ sinh, giày dép
và túi xách.
Hàng điện gia dụng: các sản phẩm điện gia dụng đa dạng bao gồm thiết bị trong
nhà bếp, thiết bị giải trí tại gia, máy vi tính, các dụng cụ và các thiết bị tin học.
Vật dụng trang trí nội thất: bàn ghế, dụng cụ bếp, đồ nhựa, đồ dùng trong nhà,
những vật dụng trang trí, vật dụng nâng cấp, bảo trì và sửa chữa, phụ kiện di
động, xe gắn máy, đồ dùng thể thao và đồ chơi.
Điều kiện đổi hàng
Hàng hóa đổi phải có hóa đơn tính tiền tại siêu thị Big C Trường Chinh, phải
xác định sản phẩm đã được mua tại siêu thị Big C.
Hàng hóa đổi phải còn nguyên bao bì và chưa được sử dụng.
Đối với hàng tươi sống, đông lạnh thời gian cho pháp tối đa không quá 12h kể
từ lúc mua hàng, đối với 1 số mặt hàng khác thời gian tối đa là 48h, đối với mặt
hàng điện tử bị hư hỏng do lỗi kỹ thuật thời gian đổi hàng là 72h.
Không giải quyết đổi trả rượu, sữa bột, trang phục lót.
Quy định giao hàng
Điều kiện áp dụng.
o Giao hàng miễn phí trong phạm vi bán kính 6km.
o Với các hóa đơn từ 200 ngàn trở lên.
Không nhận giao hàng mua hàng số lượng nhiều (mua sỉ), bán buôn, hàng dễ
vỡ, thực phẩm tươi sống, rau quả, thức ăn sẵn, hàng đông lạnh, bơ sữa (vì các
sản phẩm này được bảo quản trong điều kiện đặc biệt).
1.3.2. Mô tả các quy trình nghiệp vụ
1.3.2.1. Nhóm nhân viên nhập hàng: Nhập hàng từ nhà cung cấp.
Trang 6
Quản lý siêu thị
Khi nhà cung cấp giao hàng, nhân viên nhập hàng sẽ tiếp nhận hàng hóa, đồng thời
kiểm tra xem thông tin về nhà cung cấp và những hàng hóa được nhập có sẵn trong
danh mục chưa. Nếu chưa có thông tin về nhà cung cấp lẫn hàng hóa được nhập tức
đây là mặt được nhập lần đầu, nhân viên phải nhập đầy đủ thông tin của nhà cung cấp
và hàng hóa. Trong trường hợp chỉ thiếu thông tin nhà cung cấp hoặc thông tin hàng thì
nhân viên chỉ cần tạo danh mục cho thông tin còn thiếu. Khi đã có đầy đủ thông tin,
nhân viên nhập hàng sẽ tiến hành lập phiếu nhập hàng, in và lưu trữ phiếu. Khi phiếu
nhập được lập xong, số lượng hàng hóa mới sẽ tự động cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
1.3.2.2. Nhóm nhân viên bán hàng: Bán hàng tự chọn.
Khi khách đến mua hàng và có yêu cầu thanh toán, nhân viên thu ngân sẽ tiếp nhận yêu
cầu thanh toán. Nhân viên phải kiểm tra xem hàng có mã vạch không, nếu không có
mã vạch nhân viên này sẽ yêu cầu nhân viên chịu trách nhiệm quản lý các quầy hàng
kiểm tra lại mã hàng. Ngược lại, nhân viên sẽ tiến hành tính tiền và lập hóa đơn cho
khách hàng. Hóa đơn sau khi lập được in cho khách hàng và lưu trữ lại. Số lượng hàng
trên quầy được tự động cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
1.3.2.3. Nhóm nhân viên kế toán
Thống kê hàng hóa:
Cuối ngày hoạt động hay bất cứ khi nào có yêu cầu kiểm kê hàng hóa, nhân viên kiểm
kê sẽ tiến hành lập phiếu tồn kho cho mặt hàng cần phải kiểm kê. Đồng thời đối chiếu
với các phiếu nhập, phiếu giao, hóa đơn bán ra để biết số lượng hàng hóa lưu thông
như thế nào.
Lập các báo cáo thống kê:
Tùy thuộc vào quy định của siêu thị mà các báo cáo được lập cuối ngày, cuối tháng hay
cuối mỗi kỳ hoạt động. Khi có yêu cầu lập báo cáo, nhân viên sẽ lựa chọn hình thức và
tiêu chí lập báo cáo phù hợp với yêu cầu đề ra. Các loại hình báo cáo có thể như:
-
Báo cáo bán hàng.
Báo cáo nhập hàng.
Trang 7
Quản lý siêu thị
-
Báo cáo hàng tồn.
Với các tiêu chí báo cáo như: báo cáo theo ngày, theo tháng, chi tiết theo nhà cung cấp,
theo từng loại hàng hóa… Tùy theo yêu cầu của người quản lý mà nhân viên sẽ chọn ra
hình thức lập báo cáo phù hợp.
1.3.3. Mô hình BPM mô tả các quy trình nghiệp vụ
Bán hàng
Trang 8
Quản lý siêu thị
Hình 1.1 Mô hình BPM Quản lý bán hàng
Nhập hàng
Trang 9
Quản lý siêu thị
Hình 1.2 Mô hình BPM Quản lý nhập hàng
Trang 10
Quản lý siêu thị
1.3.4. Các biểu mẫu
1. Phiếu nhập hàng
Siêu thị Big C
Trường Chinh
PHIẾU NHẬP HÀNG
Số:..............................
Ngày:.........................
Tên nhà cung cấp : .............................................................................................
Mã nhà cungcấp:……………………………………………………..............
Địa chỉ: ..............................................................................................................
Số điện thoại: ................................................................................................... .
STT Mã số
Tên hàng
ĐVT Đơn giá
Số
lượng
Thành
tiền
Ghi chú
Tổng cộng:
Số tiền bằng chữ: ............................................................................................
...........................................................................................................................
Ngày ........tháng .......năm 201...
Kế toán trưởng
Cửa hàng trưởng
Trang 11
- Xem thêm -