Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Hóa học Skkn phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm dùng để kiểm tra – đánh giá kết quả...

Tài liệu Skkn phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm dùng để kiểm tra – đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 nc học kì ii ở trường thpt.

.DOC
33
762
121

Mô tả:

SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)” Đề tài PHÂN TÍCH, XÂY DỰNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM DÙNG ĐỂ KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ DẠY HỌC HÓA HỌC LỚP 12 NC HỌC KÌ II Ở TRƯỜNG THPT. I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Đào tạo nguồn nhân lực là yếu tố quyết định sự phát triển của đất nước, đặc biệt là trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Để đáp ứng nhu cầu này, chúng ta cần tạo chuyển biến cơ bản, toàn diện về Giáo dục và Đào tạo. Đó là “Đổi mới phương pháp dạy và học, phát huy tư duy sáng tạo và năng lực tự đào tạo của người học, coi trọng thực hành, thực nghiệm, làm chủ kiến thức, tránh nhồi nhét, học vẹt, học chay. Đổi mới và tổ chức thực hiện nghiêm minh chế độ thi cử.” (Trích nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ IX) Muốn nâng cao chất lượng giáo dục, chúng ta phải đổi mới nội dung và phương pháp dạy học ở các môn học, các cấp, bậc học. Trong đó việc đổi mới phương pháp kiểm tra - đánh giá (KT - ĐG) kiến thức, kĩ năng của học sinh (HS) là một khâu quan trọng. Thông qua kiểm tra - đánh giá, giáo viên (GV) biết được trình độ kiến thức, kĩ năng của HS. Việc KT - ĐG cũng giúp GV rút kinh nghiệm về xác định mục tiêu, lựa chọn phương pháp và những nội dung cần chú ý đi sâu hơn trong quá trình giảng dạy của mình. Thực chất của các vấn đề đó là thu được các tín hiệu phản hồi, các liên hệ ngược, làm cho mối quan hệ thầy-trò trong quá trình dạy học trở thành một hệ kín, hệ điều khiển. Trên thực tế, việc KT - ĐG kết quả dạy học môn hoá học vẫn được tiến hành chủ yếu theo phương pháp tự luận, thiếu tính khách quan, tốn thời gian, lượng kiến thức được kiểm tra ít, không sử dụng được phương tiện hiện đại trong việc chấm bài. Hóa học là môn học thực nghiệm nên các giờ thực hành là rất cần thiết cho việc tự nghiên cứu và củng cố kiến thức. Thế nhưng điều kiện thực tế ở phòng thí nghiệm chưa đáp ứng được độ an toàn cần thiết, hóa chất và các dụng cụ thí nghiệm không đồng bộ nên học sinh đôi lúc còn xa rời với kiến thức thực tế. Đầu vào của học sinh rất thất và đây cũng là trong những trường vùng sâu vùng xa của tỉnh Đồng Nai, ý thức học của học sinh không đồng đều, vẫn còn không ít học sinh ỷ lại, lười học, không cầu tiến... và trong thực tế vẫn có một số học sinh còn tư tưởng xem nhẹ phương pháp giảicâu hỏi trắc nghiệm. Hiện nay, học sinh học theo chương trình phân ban rất là nặng, trong sách giáo khoa, sách bài tập có hệ thống câu hỏi trắc nghiệm theo hình thức kiểm tra trắc nghiệm, nhưng không có hướng dẫn học sinh cách giải bài toán mà chỉ đưa ra đáp án đúng, nên học sinh còn rất lúng túng, phải tự tìm tòi và chưa có phương pháp học phù hợp, đặc biệt kinh nghiệm hệ thống kiến thức cách giải câu hỏi trác nghiệm chưa có , thời lường một tiết dạy chỉ 45 phút không đủ để truyền đạt hết kiến thức mà giáo viên cần nói, kỹ năng vận dụng của học sinh để tìm ra cách giải nhanh nhất một bài toán còn rất hạn chế. GV: Nguyễn Thị Thu Trang 1 SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)” Để khắc phục nhược điểm của phương pháp kiểm tra truyền thống, việc nghiên cứu sử dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan (TNKQ) trong KT - ĐG là một vấn đề cần thiết và phù hợp với định hướng đổi mới nội dung phương pháp dạy học ở các bậc học mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đề ra, nhất là trong thời điểm Bộ Giáo dục và Đào tạo đã và đang thực hiện chương trình sách giáo khoa mới, thực hiện chủ trương “hai không với bốn nội dung” ở cả hai chương trình chuẩn và nâng cao thì việc nghiên cứu sử dụng bài tập TNKQ là rất cần thiết. Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài : “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)” . II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI 1.CỞ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Khái niệm: Trắc nghiệm (Test) là hình thức đo đạc được "tiêu chuẩn hoá"cho mỗi cá nhân HS bằng "điểm". Mục tiêu của trắc nghiệm là đánh giá kiến thức và kỹ năng của HS. Tiêu chuẩn về nhận thức áp dụng cho trắc nghiệm là : 1. Biết 2. Hiểu 3. Ứng dụng 4. Phân tích 5. Tổng hợp 6. Đánh giá Các bài câu hỏi nghiệm có thể chia làm 2 loại là câu hỏi trắc nghiệm tự luận và bài tập TNKQ. 1.2. Trắc nghiệm khách quan 1.2.1. Khái niệm TNKQ là phương pháp KT - ĐG kết quả học tập của HS bằng hệ thống câu hỏi TNKQ, gọi là "khách quan" vì hệ thống cho điểm hoàn toàn khách quan không phụ thuộc vào người chấm. Một bài TNKQ gồm nhiều câu hỏi với nội dung kiến thức khá rộng, mỗi câu trả lời thường chỉ thể hiện bằng một dấu hiệu đơn giản. Nội dung bài TNKQ cũng có phần chủ quan của người soạn câu hỏi. 1.2.2. Quy hoạch một câu hỏi trắc nghiệm khách quan a. Số câu hỏi trong bài kiểm tra trắc nghiệm Số câu hỏi trong một bài kiểm tra trắc nghiệm tuỳ thuộc phần lớn vào thời gian có thể dành cho nó. Nhiều bài kiểm tra trắc nghiệm được giới hạn trong khoảng thời gian từ 40- 45 phút, vì đó là thời gian của một tiết học. Trong những kỳ thi, thời gian cho trắc nghiệm có thể là 60 phút hay 90 phút. Nói chung, thời gian càng dài, càng có nhiều câu hỏi, thì các điểm số có được từ bài kiểm tra trắc nghiệm ấy càng đáng tin cậy hơn, chỉ số tin cậy sẽ cao. Thế nhưng trong thực tế, rất hiếm khi người ta soạn một bài kiểm tra trắc nghiệm cho HS làm liên tục trong hơn ba giờ. Ngoài vấn đề thời gian, còn có vấn đề quan trọng hơn cả là làm sao cho số bài tập trong bài kiểm tra trắc nghiệm tiêu biểu cho toàn thể kiến thức mà ta đòi hỏi ở HS qua môn học hay bài GV: Nguyễn Thị Thu Trang 2 SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)” học. Nếu số bài tập quá ít thì không bao trùm đầy đủ nội dung của môn học, còn nếu số câu hỏi quá nhiều thì lại bị hạn chế bởi thời gian. Số câu hỏi trong một bài trắc nghiệm, dù bao nhiêu cũng chỉ là một “mẫu” trong toàn thể các câu hỏi thích hợp với nội dung, mục tiêu mà ta muốn khảo sát. Cho nên, một bài kiểm tra trắc nghiệm có rất nhiều câu hỏi chưa hẳn là một bài kiểm tra trắc nghiệm có giá trị, nếu các câu hỏi ấy không tiêu biểu tong số các câu hỏi thích hợp của môn học. Vấn đề khó khăn cho người soạn trắc nghiệm là không thể biết được số câu hỏi tiêu biểu ấy là bao nhiêu để có thể từ đó rút ra số câu hỏi cần thiết cho bài kiểm tra trắc nghiệm mình dự định soạn thảo. Tuy nhiên, nếu ta thiết lập dàn bài trắc nghiệm một cách kỹ càng và căn cứ vào thời gian qui định cho bài kiểm tra trắc nghiệm mà phân bố số câu hỏi hợp lí cho từng phần của nội dung và mục tiêu dạy học, cũng có nhiều hy vọng lựa chọn được số câu hỏi tiêu biểu trong các câu hỏi thích hợp. Số lượng câu hỏi mà một HS có thể trả lời được trong một phút tuỳ thuộc loại câu hỏi trắc nghiệm sử dụng, vào mức độ phức tạp của quá trình tư duy và cả thói quen của HS. Một HS làm nhanh nhất có thể làm xong câu trắc nghiệm chỉ trong nửa thời gian của HS chậm nhất. Vì lí do đó, ta khó có thể xác định chính xác cần phải có bao nhiêu câu trong bài kiểm tra trắc nghiệm với số thời gian ấn định cho nó. Vậy phương pháp tốt nhất là rút kinh nghiệm từ những bài trắc nghiệm tương tự với những lớp học tương tự. Trong ttrường hợp không có những điều kiện như vậy, ta có thể giả định rằng, ngay cả những HS làm rất chậm cũng có thể trả lời câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn trong một phút, và một câu loại đúng - sai trong nửa phút. Nếu những câu dài hơn hay phức tạp hơn thường lệ thì ta phải xem xét lại thời gian giả định ấy. Có thể tính thời gian trung bình cho mỗi câu trong một bài kiểm tra (gồm cả câu dễ và câu phức tạp) là một phút rưỡi (câu dễ bù thời gian cho câu phức tạp). b. Mức độ khó của các câu hỏi trắc nghiệm Một bài trắc nghiệm thành quả học tập gồm những câu quá dễ thường không có hiệu quả đo lường khả năng của HS. Để đạt được hiệu quả đo lường nên lựa chọn các câu trắc nghiệm sao cho điểm trung bình trên bài trắc nghiệm xấp xỉ bằng 50 phần trăm số câu hỏi. Tuy nhiên, khi ấn định mức độ khó trung bình là 50 phần trăm, độ khó của từng câu trắc nghiệm có thể khác nhau, biến thiên từ 15 đến 85 phần trăm. Loại câu trắc nghiệm có thể cung cấp thông tin tốt nhất về sự khác biệt giữa các cá nhân là những câu mà 50 phần trăm làm đúng và 50 phần trăm làm sai. Trong một số trường hợp đặc biệt, có thể soạn một bài trắc nghiệm khó hay rất khó. Điều này chỉ cần thiết khi muốn lựa chọn một số rất ít ứng viên, chẳng hạn như kiểm tra học kỳ, tuyển sinh vào đại học. Cũng như vậy, có khi cần phải ra những bài trắc nghiệm rất dễ, chẳng hạn như lựa chọn một số HS học kém để cho theo học lớp phụ đạo. 2. Nội dung, biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài: 2.1 Các dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan Câu hỏi TNKQ có thể chia làm 4 loại chính sau : 2.1.1. Câu hỏi trắc nghiệm "đúng- sai" Câu hỏi loại này được trình bày dưới dạng câu phát biểu và HS trả lời bằng cách lựa chọn một trong hai phương án đúng hoặc sai.Ví dụ Câu 1 :(biết) : Phát biểu nào sai ? GV: Nguyễn Thị Thu Trang 3 SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)” A. Kim loại kiềm là chất khử mạnh nhất trong số các kim loại ở mỗi chu kì trong bảng tuần hoàn. B. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp. C. Năng lượng ion hoá của các kim loại kiềm tương đối cao. D. Nhóm kim loại kiềm bao gồm các nguyên tố : Li, Na, K, Rb, Cs, Fr. Câu 2 : (hiểu) : Nhận định nào không đúng về cấu tạo và tính chất vật lí của các kim loại kiềm thổ ? A. Khối lượng riêng tương đối nhỏ, chúng là những kim loại nhẹ hơn nhôm (trừ Ba). B. Độ cứng tuy có cao hơn kim loại kiềm nhưng nhìn chung là những kim loại mềm hơn nhôm. C. Mạng tinh thể của chúng đều có kiểu lập phương tâm khối. D. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp (trừ Be). Câu 3 :(hiểu) : Phát biểu nào đúng ? A. Nước cứng là nước có chứa các muối CaCl2, MgCl2,… B. Nước mềm là nước có chứa ít hoặc không chứa các ion Ca2+, Mg2+. C. Nước trong tự nhiên đều là nước cứng vì có chứa cation Ca2+, Mg2+. D. Nước khoáng đều là nước cứng. Câu 4 :(hiểu) : Nhận định đúng khi nói về nhóm kim loại kiềm thổ là A. tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử tăng. B. tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm. C. tính khử của kim loại giảm khi bán kính nguyên tử tăng. D. tính khử của kim loại không phụ thuộc vào bán kính nguyên tử của kim loại. Câu 5 :(hiểu) : Tính chất nào sau đây không thuộc nguyên tử nhôm ? A. Vỏ nguyên tử có một electron p. B. Cấu hình electron của Al 3+ và Ne trùng nhau. C. Bán kính nguyên tử của Al nhỏ hơn bán kính nguyên tử của Na. D. Phân lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử có 3 electron. * Những lưu ý khi xây dựng dạng câu đúng, sai : - Đúng cũng phải đúng hoàn toàn, sai cũng phải sai hoàn toàn. - Tránh những điều chưa thống nhất. * Ưu điểm : Câu hỏi trắc nghiệm đúng - sai là loại câu hỏi đơn giản dùng để trắc nghiệm kiến thức về những sự kiện, vì vậy soạn loại câu hỏi này tương đối dễ dàng, ít phạm lỗi, mang tính khách quan khi chấm. * Nhược điểm : HS có thể đoán mò vì vậy độ tin cậy thấp, dễ tạo điều kiện cho HS học thuộc lòng hơn là hiểu, ít phù hợp với đối tượng HS giỏi. 2.1.2. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn Câu hỏi trắc nghiệm có nhiều câu trả lời để lựa chọn (hay bài tập TNKQ nhiều lựa chọn) là loại câu hỏi được dùng nhiều nhất và có hiệu quả nhất. Một câu hỏi nhiều câu trả lời (câu dẫn) đòi hỏi HS tìm ra câu trả lời đúng nhất trong nhiều khả năng trả lời có sẵn, các khả năng, các phương án trả lời khác nhau nhưng đều có vẻ hợp lý (hay còn gọi là các câu nhiễu). Ví dụ: Câu 1: (biết): Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp theo trình tự tăng dần của GV: Nguyễn Thị Thu Trang 4 SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)” A. điện tích hạt nhân của nguyên tử. B. nguyên tử khối. C. bán kính nguyên tử. D. số oxi hoá. Câu 2 :(biết) : Dùng dây platin sạch nhúng vào hợp chất X rồi đem đốt trên ngọn lửa đèn khí (không màu), ngọn lửa có màu tím. X là hợp chất của A. Na. B. K. C. Li. D. Rb Câu 3 :(biết) : Phương pháp điều chế kim loại kiềm là A. khử oxit bằng khí CO. B. đpnc muối halogenua hoặc hiđroxit của chúng. C. đpdd muối halogenua. D. cho Al tác dụng với dd muối. Câu 4 : (vận dụng) : Cho 18,4 gam Na vào 100 ml dd Fe(NO 3)31M và Al(NO3)3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 8. B. 13,1. C. 15,65. D. 18,5. Câu 5 :(biết) : Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì A. bán kính nguyên tử giảm dần. B . năng lượng ion hoá giảm dần. C. tính khử giảm dần. D. khả năng tan trong nước giảm dần. Câu 6: (vận dụng) : Đpdd NaOH với cường độ dòng điện là 10A trong thời gian 268 giờ. Sau điện phân thu được 100 gam dd NaOH 24%. Nồng độ phần trăm của dd NaOH trước khi điện phân là giá trị nào sau đây ? A. 2,4%. B. 4,8%. C. 2,6%. D. 2,5%. Câu 7 : (vận dụng) : Khử hoàn toàn hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4(mỗi oxit đều có 0,5 mol) bằng khí CO dư thu được lượng Fe là A. 167g. B. 166g. C. 165g. D. 168g. Câu 8 : (vận dụng) : Thể tích dd NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 5,6 lít khí SO2 (đktc) là A. 250 ml. B. 125 ml. C. 500 ml. C. 275 ml. * Ưu điểm :  GV có thể dùng loại câu hỏi này để KT - ĐG những mục tiêu dạy học khác nhau.  Độ tin cậy cao hơn khả năng đoán mò hay may rủi ít hơn so với các loại câu hỏi TNKQ khác khi số phương án lựa chọn tăng lên, HS buộc phải xét đoán, phân biệt kỹ trước khi trả lời.  Tính giá trị tốt hơn với câu trắc nghiệm có nhiều câu trả lời để chọn có thể đo được các khả năng nhớ, áp dụng các nguyên lý, định luật…, tổng quát hoá… rất có hiệu quả.  Thật sự khách quan khi chấm bài. Điểm số bài TNKQ không phụ thuộc vào chữ viết, khả năng diễn đạt của HS hoặc chủ quan của người chấm. * Nhược điểm :  Loại câu hỏi này khó soạn và phải tìm cho được câu trả lời đúng nhất, còn những câu còn lại gọi là câu nhiễu thì cũng có vẻ hợp lý. Ngoài ra phải soạn câu hỏi sao cho có thể đo được các mức trí năng cao hơn mức biết, nhớ, hiểu.  Không thoả mãn với những HS có óc sáng tạo, tư duy tốt có thể tìm ra những câu trả lời hay hơn đáp án. GV: Nguyễn Thị Thu Trang 5 SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”  Các câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn có thể không đo được khả năng phán đoán tinh vi và khả năng giải quyết vấn đề khéo léo, sáng tạo một cách hiệu nghiệm bằng câu hỏi trắc nghiệm tự luận soạn kỹ.  Tốn kém giấy mực để in và mất nhiều thời gian để HS đọc nội dung câu hỏi. * Những lưu ý khi soạn câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn Câu hỏi TNKQ loại này có thể dùng thẩm định trí năng ở mức biết, khả năng vận dụng, phân tích, tổng hợp hay ngay cả khả năng phán đoán cao hơn. Vì vậy khi soạn bài tập loại này cần lưu ý : - Trong việc soạn các phương án trả lời sao cho câu đúng phải đúng một cách không tranh cãi được, còn các câu nhiễu đều phải có vẻ hợp lý. - Các câu nhiễu phải có tác động gây nhiễu với các HS có năng lực tốt và tác động thu hút các HS kém hơn. - Câu dẫn phải có nội dung ngắn gọn, rõ ràng, lời văn sáng sủa, phải diễn đạt rõ ràng một vấn đề. Tránh dùng các từ phủ định, nếu không tránh được thì cần phải được nhấn mạnh để HS không bị nhầm. Câu dẫn phải là câu hỏi trọn vẹn để HS hiểu rõ mình đang được hỏi vấn đề gì. - Câu chọn cũng phải rõ ràng, dễ hiểu và phải có cùng loại quan hệ với câu dấu, phải phù hợp về mặt ngữ pháp với câu dấu. - Nên có 4 hoặc 5 phương án để chọn cho mỗi câu hỏi. Nếu số phương án trả lời ít hơn thì khả năng đoán mò, may rủi sẽ tăng lên. Nhưng nếu có quá nhiều phương án để chọn thì GV khó soạn và HS mất nhiều thời gian để đọc câu hỏi. - Không được đưa vào 2 câu chọn cùng ý nghĩa, mỗi câu kiểm tra chỉ nên soạn một nội dung kiến thức nào đó. - Các câu trả lời đúng nhất phải được đặt ở các vị trí khác nhau, sắp xếp theo thứ tự ngẫu nhiên, số lần xuất hiện ở mỗi vị trí A, B, C, D phải gần như nhau. 2.1.3. câu hỏi trắc nghiệm ghép đôi: Đây là loại hình đặc biệt của loại bài tập nhiều lựa chọn, trong đó HS tìm cách ghép những câu trả lời ở cột này với các câu hỏi ở cột khác sao cho phù hợp. Ví dụ: Câu 1 (biết)Hãy ghép cấu hình electron ở trạng thái cơ bản với nguyên tử thích hợp. Cấu hình electron Nguyên tử 1 A. Ne 3s a. Na 2 B. Ar 4s b. Al 2 1 C. Ne 3s 3p c. Mg 2 D. Ne 3s d. Ca Câu 2: (hiểu) Hãy ghép cặp chất và tính chất của chất cho phù hợp: A. Na a. chỉ có tính oxi hóa B. Al2O3 b. chỉ có tính khử C. Fe2O3 c.Vừa có tonhs oxi hóa vừa có tính khử D. FeO d. chỉ có tính lưỡng tính Câu 3: ( hiểu) Hãy ghép chất và khối lượng phân tử chất cho phù hợp: A. CH3CHO a. 46 B. CH3COOH b. 44 C. C2H5OH c. 94 D. C6H5OH d. 60 GV: Nguyễn Thị Thu Trang 6 SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)” * Ưu điểm : Câu hỏi trắc nghiệm ghép đôi dễ viết, dễ dùng loại này thích hợp với HS cấp THCS. Có thể dùng loại câu hỏi này để đo các mức trí năng khác nhau. Nó đặc biệt hữu hiệu trong việc đánh giá khả năng nhận biết các hệ thức hay lập các mối tương quan. * Nhược điểm : Loại câu hỏi trắc nghiệm ghép đôi không thích hợp cho việc thẩm định các khả năng như sắp đặt và vận dụng các kiến thức, để soạn loại câu hỏi này để đo mức trí nâng cao đòi hỏi nhiều công phu. Hơn nữa tốn nhiều thời gian đọc nội dung mỗi cột trước khi ghép đôi của HS. 2.1.4. Câu hỏi trắc nghiệm điền khuyết Đây là dạng câu hỏi TNKQ mà HS phải điền từ hoặc cụm từ thích hợp với các chỗ để trống. Có 2 cách xây dựng dạng này : - Cho trước từ hoặc cụm từ để HS chọn. - Không cho trước để HS phải tự tìm. Lưu ý phải soạn thảo dạng câu này như thế nào đó để các phương án điền là duy nhất. Ví dụ: Câu 1: (hiểu) Nhôm là kim loại lưỡng tính vừa tác dụng được với …….., vừa tác dụng với……. A. NaOH, HCl B. CaO, HCl C. Cu, Fe2O3 D. Cu(OH)3, HCl Câu 2: ( biết) Hợp chất FeCl2 vừa có tính ……, vừa có …….. A. Tính muối, oxit bazơ B. Vừa có tính khử, oxi hóa C. Tính axit, oxi hóa C. Tính bazơ, khử Câu 3: Kim loại có tính chất hóa học đặc trưng là…….. A. Tính oxi hóa B. Tính bazơ C. Tính khử C. Tính oxit bazơ * Ưu điểm : HS không có cơ hội đoán mò mà phải nhớ ra, nghĩ ra, tự tìm ra câu trả lời. Loại này dễ soạn hơn câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn. * Nhược điểm : Khi soạn loại câu hỏi này thường dễ mắc sai lầm là người soạn thường trích nguyên văn các câu từ sách giáo khoa. Ngoài ra loại câu hỏi này thường chỉ giới hạn vào chi tiết vụn vặt, chấm bài mất nhiều thời gian và thiếu khách quan hơn những dạng câu hỏi TNKQ khác. 2.2 Ưu, nhược điểm của trắc nghiệm khách quan 2.2.1. Ưu điểm: - Trong một thời gian ngắn có thể kiểm tra được nhiều kiến thức đối với nhiều HS; vì vậy buộc HS phải nắm được tất cả các nội dung kiến thức đã học, tránh được tình trạng học tủ, học lệch. - Tiết kiệm được thời gian và công sức chấm bài của GV. - Việc tính điểm rõ ràng, cụ thể nên thể hiện tính khách quan, minh bạch - Gây hứng thú và tích cực học tập của HS. - Giúp HS phát triển kỹ năng nhận biết, hiểu, ứng dụng và phân tích. - Với phạm vi nội dung kiểm tra rộng, HS không thể chuẩn bị tài liệu để quay cóp. Việc áp dụng công nghệ mới vào việc soạn thảo các đề thi cũng hạn chế đến mức thấp nhất hiện tượng quay cóp và trao đổi bài. 2.2.2. Nhược điểm : - TNKQ không cho phép kiểm tra năng lực diễn đạt (viết hoặc dùng lời); tư duy sáng tạo, khả năng lập luận của HS. GV: Nguyễn Thị Thu Trang 7 SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)” - TNKQ không cho phép kiểm tra khả năng sáng tạo chủ động, trình độ tổng hợp kiến thức, cũng như phương pháp tư duy, suy luận, giải thích, chứng minh của HS. Vì vậy với cấp học càng cao thì khả năng áp dụng của hình thức này càng bị hạn chế. - TNKQ chỉ cho biết kết quả suy nghĩ của HS mà không cho biết quá trình suy nghĩ, nhiệt tình, hứng thú của HS đối với nội dung được kiểm tra, do đó không đảm bảo được chức năng phát hiện lệch lạc của kiểm tra có sự điều chỉnh cho việc dạy và học. - HS có thể chọn đúng ngẫu nhiên. - Việc soạn thảo các câu hỏi TNKQ đòi hỏi nhiều thời gian, công sức. - TNKQ không cho GV biết được tư tưởng, nhiệt tình, hứng thú, thái độ của HS đối với vấn đề nêu ra. - Không thể kiểm tra được kỹ năng thực hành thí nghiệm. Tuy có những nhược điểm trên nhưng phương pháp TNKQ vẫn là phương pháp kiểm tra, đánh giá có nhiều ưu điểm, đặc biệt là tính khách quan, công bằng và chính xác. Do đó, cần thiết phải sử dụng TNKQ trong quá trình dạy học và KT - ĐG kết quả học tập môn hoá học nhằm nâng cao chất lượng dạy học. Cho đến nay, các câu hỏi trắc nghiệm với dạng câu nhiều lựa chọn vẫn được sử dụng thông dụng nhất, vì chúng có thể phục vụ một cách hiệu quả cho việc đo lường thành quả học tập, hơn nữa loại câu hỏi này cho phép chấm điểm bằng máy. Vì vậy trong sáng kiến kinh nghiệm này chúng tôi tập trung xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm với dạng câu nhiều lựa chọn. 2.3 Tiêu chuẩn định tính: * Câu dẫn: Phải bao hàm tất cả những thông tin cần thiết về vấn đề được trình bày một cách rõ ràng, ngắn gọn, súc tích và hoàn chỉnh. * Các phương án chọn: Phương án chọn phải bảo đảm là chính xác hoặc chính xác nhất. Câu nhiễu phải có tính hấp dẫn và có vẻ hợp lý đối với người chưa nắm vững vấn đề. Các phương án chọn phải tương tự hoặc đồng nhất về mặt ngữ pháp. 2.4. Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra-đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12(nâng cao) ở trường THPT 2. 4.1. Nội dung kiến thức và mục tiêu 2. 4.1.1 Mục tiêu cơ bản của chương trình hoá học 12 nâng cao học kì II 2. 4.1.1.1 Về kiến thức Chương Bài Yêu cầu về kiến thức 6 Kim loại kiềm Vị trí, cấu hình electron của nguyên tử. Tính chất vật lí. Tính chất hóa học(tác dụng với phi kim, nước, dd axit). Ứng dụng. Điều chế. Một số hợp chất Tính chất ứng dụng và điều chế NaOH, NaHCO3 và quan trọng của Na2CO3. kim loại kiềm Kim loại kiềm Cấu hình electron của nguyên tử. Tính chất vật lí. thổ Tính chất hóa học(tác dụng với phi kim, nước, dd axit). Ứng dụng. Điều chế. GV: Nguyễn Thị Thu Trang 8 SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)” Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ Nhôm Một số hợp chất quan trọng của nhôm Thực hành 7 Crom Một số hợp chất của crom Sắt Một số hợp chất của sắt GV: Nguyễn Thị Thu Trang Một số tính chất chung của hợp chất kim loại kiểm thổ(tính bền với nhiệt, tính tan trong nước). Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ (hiđroxit, các muối cacbonat, sunfat) : tính chất, ứng dụng. Khái niệm, phân loại nước cứng. Tác hại và cách làm mềm nước cứng (phương pháp kết tủa, trao đổi ion). - Vị trí, cấu hình electron của nguyên tử. Tính chất vật lí. - Tính chất hóa học (Tác dụng với phi kim, nước, axit, oxit kim loại, dd kiềm). - Ứng dụng, sản xuất nhôm. Thành phần, tính chất và ứng dụng của nhôm oxit, nhôm hiđroxit và nhôm sunfat. - Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất + Phản ứng của Na, Mg với nước + Phản ứng của MgO với nước + So sánh tính tan của CaSO4 và BaSO4. Tính cứng của nước. - Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm : + Phản ứng của Al với dd CuSO4. + Phản ứng của Al với dd NaOH. + Điều chế Al(OH)3. + Tính chất của Al(OH)3. - Vị trí, cấu hình electron của nguyên tử. Tính chất vật lí. - Tính chất hóa học (Tác dụng với phi kim, nước, axit). - Ứng dụng, sản xuất. - Hợp chất Cr(II) : oxit, hiđroxit, muối(Tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế). - Hợp chất Cr(III) : oxit, hiđroxit, muối(Tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế). - Hợp chất Cr(VI) : oxit, muối cromat và đicromat (Tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế). - Vị trí, cấu hình electron của nguyên tử. - Tính chất hóa học (Tác dụng với phi kim, nước, axit, muối). - Trạng thái tự nhiên. Fe(II) : oxit, hiđroxit, muối (Tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng, điều chế). Fe(III) : oxit, hiđroxit, muối (Tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng, điều chế). 9 SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)” Hợp kim của sắt 8 Thành phần, phân loại, tính chất, ứng dụng, sản xuất gang, thép. Đồng và hợp Đồng : Vị trí, cấu hình electron của nguyên tử, tính chất của đồng chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng. Hợp chất của đồng : Oxit, hiđroxit, sunfat. Sơ lược về một Tính chất, ứng dụng, trạng thái tự nhiên, điều chế : Ag, số kim loại khác Au, Ni, Zn, Sn, Pb. Thực hành Tính chất hóa học của K2Cr2O7. Điều chế và thử tính chất của hiđroxit sắt. Tính chất hóa học của muối sắt. Tính chất hóa học của đồng. Nhận biết một số Nguyên tắc nhận biết một ion trong dd. Cation trong dd Nhận biết một số cation : Na+, NH 4 , Ba2+, Al3+, Fe3+, Fe2+, Cu2+, Ni2+ Nhận biết một số - Những chú ý khi nhận biết một anion trong dd. 2Anion trong dd - Nhận biết một số anion trong dd : NO 3 , SO 4 , Cl-, 2- CO 3 Chuẩn độ dd - Phương pháp phân tích chuẩn độ(sự chuẩn độ, các dụng cụ trong phân tích chuẩn độ). - Chuẩn độ axit-bazơ : nguyên tắc chung, chuẩn độ dd HCl bằng dd chuẩn NaOH. Thực hành - Nhận biết một số chất vô cơ : NH 4 , CO 3 , NO 3 , Fe2+,  2- - Fe3+, Cu2+ - Chuẩn độ dung dịch Tìm hiểu các sản phẩm của công nghiệp hóa học trong việc phát triển công nghiệp, xây dựng,... 9 Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế Hóa học và vấn - Hóa học và chất lượng cuộc sống đề xã hội - Hóa học và các chất ma túy, chất gây nghiện. Hóa học và vấn Sản xuất hóa học và sự gây ô nhiễm môi trường. đề môi trường 2. 4.1.1.2 Về kĩ năng : Yêu cầu của chương trình không chỉ là sự ghi nhớ và tái hiện kiến thức mà HS cần phải có kỹ năng phân tích đánh giá tính xác thực của các tư liệu hoá học, khả năng viết phương trình hoá học, giải thích và dự đoán các hiện tượng hoá học, khả năng giải thích và dự đoán các hiện tượng hoá học trên cơ sở các kiến thức cơ bản về lý thuyết hoá học. Từ đặc điểm của TNKQ và nội dung chương trình, chúng tôi thấy phương pháp TNKQ thích hợp hơn trong việc KT - ĐG kết quả dạy học. Trong quá trình xây dựng hệ thống bài tập TNKQ, chúng tôi tập trung xây dựng các bài tập trắc nghiệm dạng GV: Nguyễn Thị Thu Trang 10 SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)” nhiều lựa chọn với các câu nhiễu có độ khó khác nhau nhằm đánh giá được độ vững chắc về kiến thức và phân loại học lực của HS. 2. 4.1.1.3 Về thái độ : - Hứng thú học tập môn hoá học. - Ý thức tuyên truyền, vận dụng những tiến bộ của khoa học nói chung, của hoá học nói riêng vào đời sống, sản xuất. - Có những đức tính : cẩn thận, kiên nhẫn, trung thực trong công việc. - Có tinh thần trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội. 2.4. 2: Cấu trúc nội dung chương trình Chương trình hoá học 12 nâng cao có nội dung cấu trúc gồm 9 chương với 48 bài. 2. 4.3 Kế hoạch dạy học Tổng số tiết : 2,5 tiết x 35 tuần = 87,5 tiết, được phân bố như sau : Lý thuyết 56 tiết, chiếm 64,37% Luyện tập 12 tiết, chiếm 13,79% Thực hành 9 tiết, chiếm 10,36% Ôn tập 4 tiết, chiếm 4,59% Kiểm tra viết 6 tiết, chiếm 6,89% 2.5: Một số câu hỏi trắc nghiệm phân loại theo từng mức độ theo từng bài cụ thể CHƯƠNG 6. KIM LOẠI KIỀM – KIM LOẠI KIỀM THỔ – NHÔM Bài 28. KIM LOẠI KIỀM Câu 1 (biết): Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp theo trình tự tăng dần của A. điện tích hạt nhân của nguyên tử. B. nguyên tử khối. C. bán kính nguyên tử. D. số oxi hoá. Câu 2 (biết) : Các kim loại kiềm đều là nguyên tố A. s. B. p. C. d. D. s và p. Câu 3 (biết): Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp theo trình tự tăng dần của A. điện tích hạt nhân của nguyên tử. B. nguyên tử khối. C. bán kính nguyên tử. D. số oxi hoá. Câu 4 (biết) : Dùng dây platin sạch nhúng vào hợp chất X rồi đem đốt trên ngọn lửa đèn khí (không màu), ngọn lửa có màu tím. X là hợp chất của A. Na. B. K. C. Li. D. Rb Câu 5 (biết) : Phát biểu nào sai ? A. Kim loại kiềm là chất khử mạnh nhất trong số các kim loại ở mỗi chu kì trong bảng tuần hoàn. B. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp. C. Năng lượng ion hoá của các kim loại kiềm tương đối cao. D. Nhóm kim loại kiềm bao gồm các nguyên tố : Li, Na, K, Rb, Cs, Fr. GV: Nguyễn Thị Thu Trang 11 SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)” Câu 6 (vận dụng) : Hoà tan hết m gam K vào 200 ml dd Cu(NO 3)2 1M, kết thúc phản ứng thu được 14,7 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 11,70. B. 15,60. C. 5,85. D. 17,91. Câu 7 (vận dụng) : Cho 18,4 gam Na vào 100 ml dd Fe(NO3)31M và Al(NO3)3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 8. B. 13,1. C. 15,65. D. 18,5. Câu 8 (vận dụng) : Hoà tan 10,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn vào nước thu được dd X. Để trung hoà 1/2 dd X cần 1,5 lít dd HCl và HNO3 có pH = 1. Hai kim loại kiềm đó là A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Cs. D. Cs và Rb. Câu 9 (hiểu) : Phương pháp điều chế kim loại kiềm là A. khử oxit bằng khí CO. B. đpnc muối halogenua hoặc hiđroxit của chúng. C. đpdd muối halogenua. D. cho Al tác dụng với dd muối. Câu 10 (vận dụng) : Đpnc 25,98 gam MIn thì thu được 12,6 gam iot. MI n là công thức phân tử nào sau đây ? A. KI. B. CsI. C. NaI. D. RbI. Bài 29. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM Câu 1 (biết) : Để điều chế NaOH trong công nghiệp người ta đã dùng cách nào sau đây ? 1. Cho Na tác dụng với H 2O : 2Na + 2H 2O  2NaOH + H2 2. Cho Na2O tác dụng với H 2 O : Na 2 O + H 2O  2NaOH 3. Đpdd NaCl có màng ngăn xốp : �p,mnx 2NaCl + 2H2O     2NaOH + H2 + Cl2 A. 1. B. 2. C. 3. D. 1, 3. Câu 2 (vận dụng) : Đpdd NaOH với cường độ dòng điện là 10A trong thời gian 268 giờ. Sau điện phân thu được 100 gam dd NaOH 24%. Nồng độ phần trăm của dd NaOH trước khi điện phân là giá trị nào sau đây ? A. 2,4%. B. 4,8%. C. 2,6%. D. 2,5%. Câu 3 (vận dụng) : Dẫn khí CO 2 được điều chế bằng cách cho 100 gam CaCO 3 tác dụng với HCl dư đi qua dd có chứa 60 gam NaOH. Lượng muối điều chế được là A. 79,5 gam Na2CO3. B. 53 gam Na2CO3 và 42 gam NaHCO3. C. 84 gam NaHCO3. D. 1,0 gam Na2CO3 và 2,04 gam NaHCO3. Câu 4 (vận dụng) : Lấy dd có a mol NaOH hấp thụ hoàn toàn 2,64 gam khí CO 2, thu được đúng 200 ml dd X. Trong dd X không còn NaOH và nồng độ của ion 2- CO 3 là 0,2M. Giá trị của a là A. 0,1. B. 0,06. C. 0,08. D. 0,12. Câu 5 (biết) : Phương pháp được dùng để điều chế NaOH trong công nghiệp là A. hòa tan Na vào nước. B. hòa tan Na3N vào nước C. hòa tan Na2O vào nước D. đpdd NaCl, có vách ngăn Câu 6 (vận dụng) : Nung 50 gam hỗn hợp gồm Na 2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng không thay đổi thu được 34,5 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng của Na2CO3 trong hỗn hợp ban đầu là GV: Nguyễn Thị Thu Trang 12 SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)” A. 63%. B. 84%. C. 42%. D. 16%. Câu 7 (vận dụng) : Thêm từ từ từng giọt dd chứa 0,1 mol HCl vào dd chứa 0,06 mol Na2CO3 và 0,05 mol NaHCO3. Thể tích khí CO2 (đktc) thoát ra là A. 0,000 lít . B. 0,896 lít. B. 2,240 lít. D. 1,120 lít. Câu 8 (biết) : Nhận xét nào dưới đây về NaHCO3 không đúng ? A. NaHCO3 là muối axit. B. NaHCO3 không bị phân hủy bởi nhiệt C. dd NaHCO3 có pH > 7. D. NaHCO3 là chất lưỡng tính.   Câu 9 (hiểu) : Cho dd X chứa 5 ion : Mg2+; Ba2+; Ca2+; 0,2 mol Cl và 0,3 mol NO 3 . Thêm từ từ dd Na2CO3 1M vào dd X đến khi lượng kết tủa lớn nhất thì thể tích dd Na2CO3 cho vào là A. 200 ml. B. 250 ml. C. 300 ml. D. 400 ml. Câu 10 (vận dụng) : X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. X tác dụng với Y thành Z, hơi nước và khí E. Biết E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z. X, Y, Z, E lần lượt là những chất nào sau đây ? A. NaOH, Na 2CO3, NaHCO 3 , CO 2 . B . NaOH, NaHCO 3,Na 2 CO3 , CO 2 . C. NaOH, Na 2 CO3 , CO2 , NaHCO 3. D. NaOH, Na 2 CO3 , CO 2 , NaHCO 3. Bài 30. KIM LOẠI KIỀM THỔ Câu 1 (biết) : Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì A. bán kính nguyên tử giảm dần. B . năng lượng ion hoá giảm dần. C. tính khử giảm dần. D. khả năng tan trong nước giảm dần. Câu 2 (hiểu): Cho biết Ca (Z=19) cấu hình electron lớp ngoài cùng của ion Ca2+ là A. 4s2. B. 4s1. C. 3s23p6. D. 4s24p2 Câu 3 (biết) : Nhận định nào không đúng về cấu tạo và tính chất vật lí của các kim loại kiềm thổ ? A. Khối lượng riêng tương đối nhỏ, chúng là những kim loại nhẹ hơn nhôm (trừ Ba). B. Độ cứng tuy có cao hơn kim loại kiềm nhưng nhìn chung là những kim loại mềm hơn nhôm. C . Mạng tinh thể của chúng đều có kiểu lập phương tâm khối. D. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp (trừ Be). Câu 4 (biết) : Khi nhúng từ từ môi đồng đựng bột Mg cháy sáng vào cốc nước thì có hiện tượng gì xảy ra ? A. Bột Mg tắt ngay. B. Bột Mg tắt dần. C. Bột Mg tiếp tục cháy bình thường. D. Bột Mg cháy sáng mãnh liệt. Câu 5 (biết) : Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn nhường 2 electron trong các phản ứng hóa học ? 23 A. 11 Na . 24 B. 12 Mg . C. 27 13 Al . D. 56 26 Fe . Câu 6 (vận dụng) : Cho 0,2 mol Mg vào dd HNO 3 loãng có dư tạo khí N2O. Số mol HNO3 đã bị khử là A. 0,5. B. 1. C. 0,1. D. 0,4. GV: Nguyễn Thị Thu Trang 13 SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)” Câu 7 (vận dụng) : Hỗn hợp X gồm Na và một kim loại kiềm thổ A có tổng khối lượng 5,85 gam. Hoà tan X trong nước dư kết thúc phản ứng thấy có 1,68 lít khí thoát ra (đktc). Kim loại A là A. Ba. B. Mg. C. Ca. D. Sr. Câu 8 (vận dụng) : Cho Ca vào dd HNO3 dư thu được hỗn hợp X gồm N2O và NO. dX/He = 9. Tỉ lệ mol của Ca và HNO3 tham gia phản ứng là A. 7 : 18. B. 9 : 23. C. 7 : 23. D. 3 : 4. Câu 9 (biết) : Phương pháp thích hợp để điều chế Ca là A. đpdd CaCl2 có màng ngăn. B. điện phân CaCl2 nóng chảy. C. dùng Al khử CaO ở nhiệt độ cao. D. dùng Ba đẩy Ca ra khỏi dd CaCl2. Câu 10 (hiểu) : Ion Ca 2+ bị khử trong trường hợp nào sau đây ? A. Đpdd CaCl 2 có vách ngăn giữa hai điện cực. B. Đpdd CaCl 2 không có vách ngăn giữa hai điện cực. C. Điện phân CaCl 2 nóng chảy. D. Cho Na tác dụng với CaCl 2 nóng chảy. Bài 31. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ Câu 1 (hiểu) : Phát biểu nào đúng ? A. Nước cứng là nước có chứa các muối CaCl2, MgCl2,… B. Nước mềm là nước có chứa ít hoặc không chứa các ion Ca2+, Mg2+. C. Nước trong tự nhiên đều là nước cứng vì có chứa cation Ca2+, Mg2+. D. Nước khoáng đều là nước cứng. Câu 2 (biết) : Trong các mẫu nước cứng sau đây, nước cứng tạm thời là A. dd Ca(HCO3)2.B. dd MgSO4. C. dd CaCl2. D. dd Mg(NO3)2 Câu 3 (biết) : Chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu ? A. NaCl. B. Ca(OH)2. C. Na2CO3. D. H2SO4. Câu 4 (vận dụng) : Cho từ từ đến dư khí CO2 vào dd Ca(OH)2 thì thấy A. ban đầu xuất hiện kết tủa màu trắng, sau đó kết tủa tan dần đến hết. B. xuất hiện kết tủa màu trắng. C. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ. D. ban đầu xuất hiện kết tủa màu trắng, sau đó kết tủa tan bớt đi một phần. Câu 5 (vận dụng) : Sục 4,48 lít CO2 (đktc) vào dd chứa 0,3 mol Ca(OH)2. Khối lượng dd sau phản ứng biến đổi thế nào so với dd ban đầu ? A. Giảm 11,2 gam. B. Tăng 8,8gam. C. Giảm 20 gam. D. Không thay đổi. Câu 6 (biết) : Ứng dụng nào sau đây không phải là của thạch cao ? A. Trộn với clanke để sản xuất xi măng. B. Chế tạo phấn viết bảng. C. Đúc tượng, bó bột khi bị gãy xương. D. Tổng hợp các chất hữu cơ. Câu 7 (vận dụng) : Cho dd chứa x mol Ca(HCO3)2 vào dd chứa x mol Ca(HSO4)2. Hiện tượng xảy ra là A. sủi bọt khí. B. vẩn đục.C. sủi bọt khí và vẩn đục.D. vẩn đục sau đó trong suốt trở lại Câu 8 (vận dụng) : Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO 3 và Na2CO3 thu được 17,4 gam chất rắn và 3,36 lít khí (đktc). Hàm lượng % CaCO3 trong X là A. 6,25 %. B. 8,62%. C. 50,2%. D. 62,5%. Câu 9 (vận dụng) : Hòa tan hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại X và Y thuộc nhóm IIA và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dd HCl thu được 1,68 lít khí (đktc). Hai kim loại X và Y là GV: Nguyễn Thị Thu Trang 14 SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)” A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Sr. D. Sr và Ba. - Câu 10 (vận dụng) : Cho dd X có chứa 5 ion : Ca 2+, Mg2+, Ba2+, Cl- (0,1 mol), NO 3 (0,2 mol). Thêm dần V (ml) dd K 2CO3 1M vào dd X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là A. 150. B. 300. C. 200. D. 250. Câu 1 (biết) : Nguyên tố có năng lượng ion hoá nhỏ nhất là nguyên tố nào sau đây ? A. Li. B. Na. C. K. D. Cs. Câu 2(hiểu) : Cho dd Ca(OH) 2 vào dd Ca(HCO 3 )2 thấy có A. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần. B. bọt khí bay ra. C. bọt khí và kết tủa trắng. D. kết tủa trắng xuất hiện. Câu 3 (vận dụng) : Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dd Ba(OH) 2 1M thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị phù hợp của V có thể là A. 1,12. B. 3,36. C. 6,72. D. 8,96. Câu 4 (hiểu) : Nhận định đúng khi nói về nhóm kim loại kiềm thổ là A. tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử tăng. B. tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm. C. tính khử của kim loại giảm khi bán kính nguyên tử tăng. D. tính khử của kim loại không phụ thuộc vào bán kính nguyên tử của kim loại. Câu 5 (hiểu) : Đun nóng đến khối lượng không đổi hỗn hợp X gồm Mg(OH) 2, Ca(NO 3) 2, BaCl2 thu được hỗn hợp Y. Thành phần của hỗn hợp Y là A. CaO, MgO, BaCl2. B. MgO, Ca(NO 3) 2, BaCl2 . C. Ca(NO 2 )2 , MgO, BaCl 2 . D. CaO, MgO, Ca(NO 2 )2 , BaCl 2. Câu 6 (vận dụng) : Cho dd chứa a mol Ca(OH)2 tác dụng với 0,3 mol CO2. Biết dd sau phản ứng có 2 muối : CaCO3, Ca(HCO3)2. Giá trị của a có giới hạn như sau : A. 1 < a < 2. B. 0,15 ≤ a < 0,3. C. 0,15 < a ≤ 0,3. D. 0,15 < a < 0,3 . Câu 7 (vận dụng) : Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị I và một muối cacbonat của kim loại hoá trị II vào dd HCl thấy thoát ra 0,2 mol khí. Khi cô cạn dd sau phản ứng thì thu được lượng muối khan là: A. 26,0 gam. B. 28,0 gam.C. 26,8 gam. D. 28,6 gam. Câu 8 (vận dụng) : Để phân biệt 4 chất rắn : Na2CO3, CaCO 3, Na2SO4, CaSO4.2H2O đựng trong 4 lọ riêng biệt, người ta đã sử dụng A. H 2 O và dd NaOH. B. giấy quỳ tím tẩm ướt và H2SO4 đặc. C. dd NaOH và dd phenolphtalein. D. H2 O và dd HCl. Câu 9 (biết) : Người ta điều chế kim loại kiềm bằng phương pháp A. thủy luyện. B. đpdd muối clorua của kim loại kiềm. C. nhiệt luyện. D. đpnc muối clorua hoặc hiđroxit của kim loại kiềm. Câu 10 (vận dụng) : Chia m gam hỗn hợp gồm một muối clorua kim loại kiềm và BaCl2 thành hai phần bằng nhau : - Phần 1 : Hòa tan hết vào nước rồi cho tác dụng với dd AgNO 3 dư thu được 12,915 gam kết tủa. - Phần 2 : Đem đpnc hoàn toàn thu được V lít khí ở anot (đktc). Giá trị của V là A. 10,08. B. 1,008. C. 2,016. D. 20,16. Câu 1 (hiểu) : Tính chất nào sau đây không thuộc nguyên tử nhôm ? GV: Nguyễn Thị Thu Trang 15 SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)” A. Vỏ nguyên tử có một electron p.B. Cấu hình electron của Al 3+ và Ne trùng nhau. C. Bán kính nguyên tử của Al nhỏ hơn bán kính nguyên tử của Na. D. Phân lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử có 3 electron. Câu 2 (hiểu) : Al có khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt tốt là do cấu tạo mạng và mật độ electron như sau A. mạng lập phương tâm khối; mật độ electron tương đối nhỏ. B. mạng lập phương tâm diện; mật độ electron tương đối lớn. C. mạng lục giác đều; mật độ electron tương đối lớn. D. mạng lập phương tâm khối; mật độ electron tương đối lớn. Câu 3 (biết) : Những vật bằng nhôm hằng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ cao cũng không phản ứng với nước vì bề mặt của vật có một lớp màng A. là Al 2O3 rất mỏng, bền chắc không cho nước và khí thấm qua. B. là Al(OH) 3 không tan trong nước ngăn cản Al tiếp xúc với nước và khí. C. là hỗn hợp Al 2 O3 và Al(OH) 3 bảo vệ nhôm. D. là Al tinh thể đã bị thụ động với khí và nước. Câu 4 (biết) : Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với A. oxi. B. clo. C. lưu huỳnh. D. hơi nước. Câu 5 (hiểu) : Cho các chất : Al, Al2O3, Cu, Fe. Chất có khả năng tác dụng với dd axit HCl và tác dụng với dd NaOH đều tạo ra khí H2 là A. Al. B. Al2O3. C. Cu. D. Fe. Câu 6 (vận dụng) : Hoà tan 5,4 gam Al bằng một lượng dd H 2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được dd X và V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 6,72. Câu 7 (vận dụng) : Đốt một lượng nhôm trong 6,72 lít O 2 (đktc). Sau khi kết thúc phản ứng cho chất rắn thu được hoà tan hoàn toàn vào dd HCl thấy giải phóng 6,72 lít H 2 (đktc). Khối lượng nhôm đã dùng là A. 8,1 gam. B. 16,2 gam. C. 18,4 gam. D. 19,2 gam. Câu 8 (vận dụng) : Cho 3,348 gam kim loại M hoà tan vừa đủ bằng 930ml dd HNO3 0,5M giải phóng N2O (sản phẩm khử duy nhất) được dd X. Kim loại M là A. Zn. B. Al. C. Fe. D. Mg. Câu 9 (hiểu) : Criolit (Na3AlF6) được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy, để sản xuất Al vì lí do chính là A. làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, cho phép điện phân ở nhiệt độ thấp, giúp tiết kiệm năng lượng. B. làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy.C. bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn. D. tạo một lớp ngăn cách để bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hóa. Câu 10 (biết) : Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là A. quặng pirit. B. quặng đolomit. C. quặng manhetit. D. quặng boxit. Bài 34. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM Câu 1 (hiểu) : Điện phân Al2O3 nóng chảy với cường độ I = 9,65A trong thời gian 3000 giây thu được 2,16 gam Al. Hiệu suất quá trình điện phân là A. 70%. B. 80%. C. 90%. D. 100%. Câu 2 (hiểu) : Để nhận biết các chất rắn riêng biệt : Al2O3, Mg, Al có thể dùng dd A. H2SO4 đặc, nguội. B. NaOH. C. HCl. D. Na2CO3. GV: Nguyễn Thị Thu Trang 16 SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)” Câu 3 (hiểu) : Có thể phân biệt 3 chất rắn trong 3 lọ mất nhãn : CaO, MgO, Al 2O3 bằng hoá chất A. dd HCl. B. dd NaOH. C. Nước. D. dd HNO3 đặc. Câu 4 (vận dụng) : Hoà tan hoàn toàn 10,2 gam oxit kim loại hoá trị III cần 331,8 gam dd H2SO4 thì vừa đủ. Biết dd sau phản ứng có nồng độ 10%. Công thức phân tử của oxit kim loại là công thức nào sau đây ? A. Fe2O3. B. Al2O3. C. Cr2O3. D. Mn2O3. Câu 5 (biết) : Các PTHH nào sau đây chứng minh Al(OH)3 là chất lưỡng tính ? A. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O; 2Al(OH)3 B. Al(OH)3 + NaOH → NaAlO3 + H2O; 2Al(OH)3 t0   Al2O3 + 3H2O t0   C. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O; 2Al(OH)3+ 3H2SO4 Al2O3 + 3H2O   Al2(SO4)3 + 6H2O D. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O; Al(OH)3 + NaOH   NaAlO3 + H2O Câu 6 (biết) : Cho các thí nghiệm sau : (1) Sục khí CO2 vào dd Na[Al(OH)4] ; (2) Sục khí NH3 vào dd AlCl3 ; (3) Nhỏ từ từ đến dư dd HCl loãng vào dd Na[Al(OH) 4]. Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (1), (2) và (3). Câu 7 (vận dụng) : Trộn lẫn 200ml dd AlCl 3 và 300ml dd NaOH thu được dd X trong đó nồng độ AlO 2- là 0,2M ; khối lượng dd giảm 7,8 gam. Số mol AlO 2 trong dd là : A. 0,02. B. 0,06. C. 0,05. D. 0,10. Câu 8 (hiểu) : Cho 100 ml dd hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 1M và CuSO4 1M tác dụng với dd NaOH dư. Kết tủa thu được đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là : A. 4g. B. 6g. C. 8g. D. 10g. Câu 9 (vận dụng) : Trộn 100 ml dd AlCl3 1M với 200 ml dd NaOH 2,25M được dd X. Để kết tủa hoàn toàn ion Al 3+ trong dd X dưới dạng hiđroxit cần dùng một thể tích khí CO2 (đktc) là : A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 1,12 lít. D. 6,72 lít. Câu 10 (vận dụng) : Cho dd X có NaOH và 0,3 mol NaAlO 2 . Cho 1 mol HCl vào dd X thu được 15,6 gam kết tủa. Khối lượng NaOH trong dd X là A. 30g. B. 16 hoặc 32g. C. 16g. D. 28 hoặc 56 g. Bài 35. LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM Câu 1 (vận dụng) : Cho hỗn hợp gồm Na, Al có tỉ lệ số mol là 1 : 2 vào nước. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lít H2 (đktc) và chất rắn có khối lượng là A. 5,6 gam. B. 5,5 gam. C. 5,4 gam. D. 10,8 gam. Câu 2 (hiểu) : Để tách nhanh Al ra khỏi hỗn hợp Mg, Al, Zn có thể dùng dd A. H2SO4 loãng. B. H2SO4 đặc nguội. C. NaOH, khí CO2. D. NH3. Câu 3 (hiểu) : Phản ứng : Al + HNO 3  Al(NO 3) 3 + NH 4 NO3 + H2 O có tổng các hệ số cân bằng (các số nguyên, tối giản) của phản ứng là A. 32. B. 58. C. 69. D. 85. Câu 4 (biết) : Cho Al nguyên chất vào dd NaOH thì nhôm bị oxi hoá đến hết. Tìm phát biểu đúng ? A. NaOH là chất oxi hoá.B. H2O là chất oxi hoá.C. Al là chất bị khử. D.H2Olàmôi trường. Câu 5 (biết) : Có các PTHH sau : GV: Nguyễn Thị Thu Trang 17 SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)” 1) Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O 2) 2Al + 6H2O  Al(OH)3 + 3H2 3)NaAlO2 + CO2 + 2H2O  Al(OH)3 + NaHCO3 4)Al 2 O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O Những PTHH nào xảy ra trong quá trình đồ dùng bằng nhôm bị phá huỷ trong dd kiềm NaOH ? A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 3. t NaOH Câu 6 (hiểu) : Cho dãy phản ứng : X  AlCl3  Y  Z  X  E. X, Y, Z, E lần lượt là A. Al, Al(OH)3, Al2O3, NaAlO2. B. Al(OH)3, Al, Al2O3, NaAlO2. C. Al, Al2O3, Al(OH)3, NaAlO2. D. Al, Al2O3, NaAlO2, Al(OH)3. Câu 7 (hiểu) : Biết dd AlCl3 trong nước bị thuỷ phân. Nếu thêm vào dd các chất sau đây, chất nào làm tăng cường quá trình thuỷ phân AlCl3 ? A. ZnSO4. B. Na2CO3. C. Fe2(SO4)3. D. NH4Cl. Câu 8 (vận dụng) : Phân tử MX 3 có tổng số hạt bằng 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 8 hạt. Hợp chất MX 3 là A. CrCl3. B. AlCl3. C. FeCl3. D. AlBr3. Câu 9 (vận dụng) : Cho kim loại kali vào 300ml dd AlCl 3 0,8M thu được kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Sục khí CO2 vào dd còn lại thấy có thêm kết tủa. Số phản ứng đã xảy ra là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 10 (vận dụng) : Người ta dùng quặng boxit để sản xuất Al. Hàm lượng Al2O3 trong quặng là 40%. Biết hiệu suất quá trình sản xuất là 90%. Để có được 4 tấn nhôm nguyên chất cần dùng bao nhiêu tấn quặng boxit ? A. 22,970 tấn. B. 20,972 tấn. C. 21,970 tấn. D. 22,792 tấn. CHƯƠNG 7. CROM-SẮT-ĐỒNG Bài 38. CROM Câu 1 (biết) : Cho các câu sau : a) Trong tự nhiên, crom có ở dạng đơn chất.b) Kim loại crom có thể cắt được thuỷ tinh. c) Phương pháp sản xuất crom là điện phân Cr2O3 nóng chảy. d) Kim loại crom có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối. Trong các câu trên, số câu đúng là: A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 2 (biết) : Trong số các cặp kim loại sau đây, cặp nào có tính chất bền vững trong không khí, nước nhờ có lớp màng oxit rất mỏng, rất bền vững bảo vệ ? A. Fe và Al. B. Fe và Cr. C. Al và Cr. D. Mn và Al. 3+ Câu 3 (hiểu) : Cho biết Cr (Z= 24). Cấu hình của ion Cr là A. 1s22s23s2 3p63d14s2. B. 1s22s23s2 3p63d3. C. 1s22s23s2 3p63d24s1 D.1s22s23s23p63d2 4s2. Câu 4 (hiểu) : Cho sơ đồ phản ứng : Cr + Sn 2+  Cr3+ + Sn. Khi cân bằng phản ứng trên, hệ số của ion Cr3+ sẽ là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 5 (vận dụng) : Pin điện hoá Cr - Cu trong quá trình phóng điện xảy ra phản ứng: 2Cr (r) + 3Cu2+(dd)  2Cr3+(dd) + 3Cu (r)Suất điện động của pin điện hoá là A. 0,40 V. B. 1,08 V. C. 1,25 V. D. 2,50 V. o GV: Nguyễn Thị Thu Trang 18 SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)” Câu 6 (vận dụng) : Khối lượng bột nhôm cần dùng để có thể điều chế được 78 gam crom bằng phương pháp nhiệt nhôm (hiệu suất phản ứng 100%) là A. 13,5 gam. B. 27 gam. C. 40,5 gam. D. 54 gam. Câu 7 (hiểu) : Đốt cháy một lượng crom trong oxi dư được 2,28 gam một oxit duy nhất. khối lượng crom bị đốt cháy là A. 0,78 gam. B. 1,56 gam. C. 1,74 gam. D. 1,19 gam. Câu 8 (biết) : Phản ứng hóa học nào sau đây viết sai ? A. 2Cr + 3Cl2  2CrCl3 B. Cr + 2HCl  CrCl2 + H2  C. 2Cr + 2NaOH + 6H2O  2Na[Cr(OH)4] + 3H2  D. Cr + 6HNO3(đặc, nguội)  Cr(NO3)3 + 3NO2  + 3H2O Câu 9 (biết) : Trong các hợp chất, crom có các số oxi hoá phổ biến là A. +2, +3, +4. B. +2, +3, +6. C. +3, +4, +6. D. +2, +4, +6. Câu 10 (vận dụng) : Hòa tan hết 1,08 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dd HCl loãng nóng thu được 448 ml khí (đktc). Khối lượng của Cr có trong hỗn hợp là A. 0,65 gam. B. 0,52 gam. C. 0,56 gam D. 1,015 gam. Bài 39. MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA CROM Câu 1 (vận dụng) : Cho 2 mol KI vào dd chứa kali đicromat trong axit sunfuric đặc, dư thu được đơn chất X. Số mol X là A. 1 mol. B. 2 mol. C.3 mol. D. 4 mol. Câu 2 (biết) : Dung dịch X có màu đỏ da cam. Nếu cho thêm vào một lượng KOH, màu đỏ của dd dần dần chuyển sang màu vàng tươi. Từ dd có màu vàng tươi thu được nếu cho thêm vào đó một lượng H2SO4, màu của dd lại dần dần trở lại đỏ da cam. X là dd nào ? A. K2Cr2O7. B. KMnO4. C. K2CrO4. D. Br2 3+ Câu 3 (biết) : Trong pin điện hóa có phản ứng: 2Cr + Sn 2Cr3+ + Sn xảy ra A. sự oxi hóa Cr tại cực âm. B. sự oxi hóa Cr tại cực dương. C. sự khử Cr tại cực âm. D. sự khử Cr tại cực dương. Câu 4 (hiểu) : Sục khí Cl2 vào dd CrCl3 trong môi trường NaOH thu được A. Na2Cr2O7, NaCl, H2O. B. NaClO3, Na2CrO4, H2O. C. NaCr(OH)4, NaCl, NaClO, H2O. D. Na2CrO4, NaCl, H2O. Câu 5 (hiểu) : Cho phản ứng : NaCrO2 + Br2 + NaOH  X + NaBr + H2O. X có thể là : A. Na2Cr2O7. B. Na2CrO4. C. CrBr3. D. NaCrO2. Câu 6 (hiểu) : Khi tham gia phản ứng oxi hoá - khử thì muối Cr(III) thể hiện A. tính oxi hoá. B. tính khử. C. tính oxi hoá hoặc tính khử. D. không thể hiện tính oxi hoá- khử. Câu 7 (vận dụng) : Thêm 0,02 mol NaOH vào dd chứa 0,01 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu được cuối cùng là A. 0,86 gam. B. 1,03 gam. C. 1,72 gam. D. 2,06 gam. 3+ Câu 8 (hiểu) : Nếu cho NaOH dư có mặt H 2 O2 vào dd Cr sẽ A. có kết tủa sau đó kết tủa tan tạo dd có màu vàng. B. có kết tủa màu vàng. C. không có kết tủa dd xuất hiện màu vàng. D. có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan. GV: Nguyễn Thị Thu Trang 19 SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)” Câu 9 (hiểu) : Oxit của nguyên tố R có các tính chất : Có tính oxi hoá rất mạnh ; Tan 2- trong nước tạo dd axit H2RO4; Tan trong dd bazơ tạo muối RO 4 có màu vàng.Oxit nêu trên là : A. SO3. B. Cr2O3. C. CrO3. D. SO3 hoặc CrO3. Câu 10 (vận dụng) : Cho các phản ứng : M + 2HCl  MCl2 + H2 , MCl2 + 2NaOH  M(OH)2 + 2NaCl 4M(OH)2 + O2 + H2O  4M(OH)3, M(OH)3 + NaOH  NaM(OH)4  M là kim loại nào sau đây ? A. Fe. B. Al. C. Cr. D. Pb. Bài 40. SẮT Câu 1 (biết) : Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố sắt có A. 26 hạt. B. 52 hạt mang điện. C. 52 hạt. D. 26 hạt mang điện. Câu 2 (biết) : Tính chất hóa học cơ bản cuả Fe là A. tính oxi hoá trung bình. B. tính khử trung bình. C. tính oxi hoá và tính khử. D. không thể hiện tính oxi hoá - khử Câu 3 (hiểu) : Sắt tác dụng được với tất cả các chất thuộc dãy chất nào sau đây ? A. HNO3 đặc nguội, Cl2, dd CuSO4. B. O2, dd HCl, dd Cu(NO3)2, dd NaOH. C. Al2O3, H2O, HNO3 loãng, dd AgNO3.D. S, dd Fe(NO3)3, dd H2SO4 loãng. Câu 4 (vận dụng) : Cho 13,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe, Mg vào 160 ml dd HCl 1M và H2SO4 1M. Khi phản ứng kết thúc, điều kiện nào sau đây đúng ? A. Hỗn hợp kim loại và axit vừa hết.B. Hỗn hợp kim loại còn dư axit hết C. Hỗn hợp kim loại hết, axit còn dư.D. Hỗn hợp kim loại và axit còn dư Câu 5 (hiểu) : Phản ứng nào không thể điều chế được FeCl2 ? A. Fe + Cl2. B. Cu + dd FeCl3. C. Fe + dd HCl. D. Fe(OH)2 + dd HCl. Câu 6 (biết) : Thành phần nào của cơ thể người có nhiều sắt nhất ? A. Tóc. B. Răng. C. Máu. D. Da. Câu 7 (vận dụng) : Cho 20g hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hết với dd HCl thấy có 1g khí H2 thoát ra. Nếu đem cô cạn dd sau phản ứng thì thu được lượng muối khan là A. 50g. B. 55,5g. C. 60g. D. 60,5g. Câu 8 (vận dụng) : Cho 3,08g Fe vào 150 ml dd AgNO3 1M, lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 11,88 B. 16,20 C. 18,20. D. 17,96. Câu 9 (hiểu) : Cần điều chế 6,72 lít H2 (đktc) từ Fe và dd HCl hoặc dd H2SO4 loãng. Axit nào dưới đây cần lấy số mol nhỏ hơn ? A. HCl. B. H2SO4 loãng.C. Hai axit có số mol bằng nhau.D. không xác định được. Câu 10 (vận dụng) : Cho 14,9 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào x mol dd H 2SO4. Để chứng minh hỗn hợp kim loại tan hết ta cần chứng minh A. x  0,266. B. x  0,229. C. 0,229 < x < 0,229. D. x  0,229. Bài 41. MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA SẮT Câu 1 (hiểu) : Khử hoàn toàn hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4(mỗi oxit đều có 0,5 mol) bằng khí CO dư thu được lượng Fe là A. 167g. B. 166g. C. 165g. D. 168g. Câu 2 (biết) : Cho kim loại R tác dụng với clo và với HCl thu được hai muối khác nhau. R là: A. Al. B. Ca. C. Fe. D. Cu. Câu 3 (biết) : Để xem trong dd FeCl2 có lẫn FeCl3 hay không ta có thể dùng dd GV: Nguyễn Thị Thu Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan