Sưu tầm một số câu hỏi điều chế và sơ đồ phản ứng hóa học 11
1
LƯU HÀNH NỘI BỘ
DẠNG 1: CÂU HỎI ĐIỀU CHẾ
A. SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG
Câu 1: Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ sau:
1)
Ca
CaO
Ca(OH)2
CaCO3
Ca(HCO3)2
CaCl2
CaCO3
2)
FeCl2
FeSO4
Fe(NO3)2
Fe(OH)2
Fe
Fe2O3
FeCl3
Fe2(SO4)3
Fe(NO3)3
Fe(OH)3
* Phương trình khó:
- Chuyển muối clorua muối sunfat: cần dùng Ag2SO4 để tạo kết tủa AgCl.
- Chuyển muối sắt (II) muối sắt (III): dùng chất oxi hoá (O2, KMnO4,…)
Ví dụ: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
4Fe(NO3)2 + O2 + 4HNO3 4Fe(NO3)3 + 2H2O
- Chuyển muối Fe(III) Fe(II): dùng chất khử là kim loại (Fe, Cu,...)
Ví dụ: Fe2(SO4)3 + Fe 3FeSO4
2Fe(NO3)3 + Cu 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
SO3
H2SO4
2
3)
FeS2
SO2
SO2
NaHSO3
Na2SO3
NaH2PO4
4)
P
P2O5
H3PO4
Na2HPO4
Na3PO4
* Phương trình khó:
- 2K3PO4 + H3PO4 3K3HPO4
- K2HPO4 + H3PO4 2KH2PO4
ZnO
Na2ZnO2
5)
Zn
Zn(NO3)2
ZnCO3
CO2
KHCO3
CaCO3
* Phương trình khó:
- ZnO + 2NaOH Na2ZnO2 + H2O
- KHCO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + KOH + H2O
o
+ X ,t
A
o
+ Y ,t
6)
o
+ Z ,t
A
B
E
Fe
D
G
A
3
7)
CaCl2 Ca Ca(OH)2 CaCO3
Clorua vôi
8)
Ca(HCO3)2
Ca(NO3)2
KMnO4 Cl2 nước Javen Cl2
NaClO3 O2
(2)
(1)
9)
Al2O3
Al2(SO4)3
(12)
(11)
AlCl3
NaAlO2
(5)
(9)
Al (8)
(4)
(3)
(10)
Al(OH)3
Al(NO3)3
(6)
(7)
Al2O3
Câu 2: Hãy tìm 2 chất vô cơ thoả mãn chất R trong sơ đồ sau:
A
B
R
C
R
R
X
Y
R
Z
Câu 3: Xác định các chất theo sơ đồ biến hoá sau:
A1
A
A2
A
A3
A
A4
A
A
4
B1
B2
B3
B4
Câu 4: Hoàn thành các phản ứng sau:
X+A
E
F
(5)
(1)
G
E
H
F
(6)
(7)
X + B(2)
Fe
(3)
X+C
I
L
K
H BaSO 4
(8)
(9)
(4)
M
G
X
H
(10)
(11)
X+D
B. ĐIỀN CHẤT VÀ HOÀN THÀNH PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG
Câu 1: Bổ túc các phản ứng sau:
o
o
t
FeS2 + O2
A + B
t
J
B + D
A + H2S C + D
t
B + L
E + D
C + E F
G + NaOH H + I
o
F + HCl G + H2S
H + O2 + D J
Câu 2: Xác định chất và hoàn thành các phương trình phản ứng:
FeS + A B (khí) + C
B + CuSO4 D (đen) + E
B + F G vàng + H
C + J (khí) L
L + KI C + M + N
Câu 3: Chọn các chất thích hợp để hoàn chỉnh các PTPƯ sau:
o
t
a) X1 + X2
Cl2 + MnCl2 + KCl + H2O
5
b) X3 + X4 + X5 HCl + H2SO4
c) A1 + A2 (dư) SO2 + H2O
d) Ca(X)2 + Ca(Y)2 Ca3(PO4)2 + H2O
e) D1 + D2 + D3 Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O
f) KHCO3 + Ca(OH)2 dư G1 + G2 + G3
g) Al2O3 + KHSO4 L1 + L2 + L3
Câu 4: Xác định công thức ứng với các chữ cái sau. Hoàn thành PTPƯ:
a) X1 + X2 BaCO3 + CaCO3 + H2O
b) X3 + X4 Ca(OH)2 + H2
c) X5 + X6 + H2O Fe(OH)3 + CO2 + NaCl
C. ĐIỀU CHẾ MỘT CHẤT TỪ NHIỀU CHẤT
1. Điều chế oxit.
Nhiệt phân axit (axit mất nước)
Phi kim + oxi
Kim loại + oxi
Nhiệt phân muối
OXIT
Oxi + hợp chất
Nhiệt phân bazơ không tan
Kim loại mạnh + oxit kim loại yếu
Ví dụ:
2N2 + 5O2 2N2O5
o
t
3Fe + 2O2
Fe3O4
o
o
;
t
H2CO3
CO2 + H2O
;
t
CaCO3
CaO + CO2
t
4FeS2 + 11O2
2Fe2O3 + 8SO2
o
;
o
t
Cu(OH)2
CuO + H2O
6
o
t
2Al + Fe2O3
Al2O3 + 2Fe
2. Điều chế axit.
Oxit axit + H2O
Phi kim + Hiđro
AXIT
Muối + axit mạnh
Ví dụ:
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
;
aùsù
H2 + Cl2
2HCl
2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl
3. Điều chế bazơ.
Kim loại + H2O
Kiềm + dd muối
BAZƠ
Oxit bazơ + H2O
Ví dụ:
Điện phân dd muối (có màng ngăn)
2K + 2H2O 2KOH + H2 ;
Ca(OH)2 + K2CO3 CaCO3 + 2KOH
Na2O + H2O 2NaOH
;
ñieän phaân
2KCl + 2H2O
2KOH +
coù maøng ngaên
H2 + Cl2
4. Điều chế hiđroxit lưỡng tính.
Muối của nguyên tố lưỡng tính + NH4OH (hoăc kiềm vừa đủ) Hiđroxit lưỡng tính +
Muối mới
Ví dụ: AlCl3 + NH4OH 3NH4Cl + Al(OH)3
ZnSO4 + 2NaOH (vừa đủ) Zn(OH)2 + Na2SO4
5. Điều chế muối.
a) Từ đơn chất
b) Từ hợp chất
7
Axit + Bzơ
Kim loại + Axit
Axit + Oxit bazơ
Oxit axit + Oxit bazơ
Kim loại + Phi kim
MUỐI
Muối axit + Oxit bazơ
Muối axit + Bazơ
Kim loại + DD muối
Axit + DD muối
Kiềm + DD muối
DD muối + DD muối
* Bài tập:
Câu 1: Viết các phương trình phản ứng điều chế trực tiếp FeCl2 từ Fe, từ FeSO4, từ FeCl3.
Câu 2: Viết phướng trình phản ứng biểu diễn sự điều chế trực tiếp FeSO4 từ Fe bằng các cách
khác
nhau.
Câu 3: Viết các phương trình điều chế trực tiếp:
a)
Cu CuCl2 bằng 3 cách.
b)
CuCl2 Cu bằng 2 cách.
c)
Fe FeCl3 bằng 2 cách.
Câu 4: Chỉ từ quặng pirit FeS2, O2 và H2O, có chất xúc tác thích hợp. Hãy viết phương trình
phản ứng
điều chế muối sắt (III) sunfat.
Câu 5: Chỉ từ Cu, NaCl và H2O, hãy nêu cách điều chế để thu được Cu(OH)2. Viết các PTHH
xảy ra.
8
Câu 6: Từ các chất KCl, MnO2, CaCl2, H2SO4 đặc. Hãy viết PTPƯ điều chế: Cl2, hiđroclorua.
Câu 7: Từ các chất NaCl, KI, H2O. Hãy viết PTPƯ điều chế: Cl2, nước Javen, dung dịch KOH,
I2, KClO3.
Câu 8: Từ các chất NaCl, Fe, H2O, H2SO4 đặc. Hãy viết PTPƯ điều chế: FeCl2, FeCl3, nước clo.
Câu 9: Từ Na, H2O, CO2, N2 điều chế xođa và đạm 2 lá. Viết phương trình phản ứng.
Câu 10: Phân đạm 2 lá có công thức NH4NO3, phân đạm urê có công thức (NH2)2CO. Viết các
phương trình điều chế 2 loại phân đạm trên từ không khí, nước và đá vôi.
Câu 11: Hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3. Chỉ dùng Al và HCl hãy nêu 2 cách điều chế Cu nguyên
chất.
Câu 12: Từ quặng pyrit sắt, nước biển, không khí, hãy viết các phương trình điều chế các chất:
FeSO4, FeCl3, FeCl2, Fe(OH)3, Na2SO4, NaHSO4.
--------------------------------------------
Dạng 2: NHẬN BIẾT VÀ TÁCH CÁC CHẤT VÔ CƠ
A. NHẬN BIẾT CÁC CHấT
I. Nhận biết các chất trong dung dịch.
9
Hoá chất
Thuốc thử
Hiện tượng
Phương trình minh hoạ
- Quỳ tím hoá đỏ
- Axit
Quỳ tím
- Bazơ kiềm
- Quỳ tím hoá xanh
Gốc nitrat
Tạo khí không màu, để 8HNO3 + 3Cu 3Cu(NO3)2
ngoài không khí hoá nâu
2NO
+
+ 4H2O
Cu
(không màu)
2NO + O2 2NO2 (màu nâu)
Gốc sunfat
BaCl2
Tạo kết tủa trắng không H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
tan trong axit
Gốc sunfit
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
- Tạo kết tủa trắng không Na2SO3 + BaCl2 BaSO3 + 2NaCl
- BaCl2
tan trong axit.
Na2SO3 + HCl BaCl2 + SO2 +
- Tạo khí không màu.
H2O
- Axit
Gốc
Tạo khí không màu, tạo CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 +
cacbonat
kết tủa trắng.
H2O
Axit,
Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 +
BaCl2,
2NaCl
AgNO3
Na2CO3 + 2AgNO3 Ag2CO3 +
2NaNO3
Tạo kết tủa màu vàng
Gốc
Na3PO4 + 3AgNO3 Ag3PO4 +
AgNO3
photphat
3NaNO3
10
(màu vàng)
Gốc clorua
Tạo kết tủa trắng
HCl + AgNO3 AgCl + HNO3
AgNO3,
2NaCl + Pb(NO3)2 PbCl2 +
Pb(NO3)2
2NaNO3
Muối
Tạo khí mùi trứng ung.
Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S
Tạo kết tủa đen.
Na2S + Pb(NO3)2 PbS + 2NaNO3
Axit,
sunfua
Pb(NO3)2
Muối
sắt
Tạo kết tủa trắng xanh, FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2
+
sau đó bị hoá nâu ngoài 2NaCl
(II)
không khí.
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
Muối
sắt
Tạo kết tủa màu nâu đỏ
(III)
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3
+
3NaCl
Muối magie
Tạo kết tủa trắng
MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 +
NaOH
2NaCl
Muối đồng
Tạo kết tủa xanh lam
Cu(NO3)2 +2NaOH Cu(OH)2 +
2NaNO3
Muối nhôm
Tạo kết tủa trắng, tan AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 +
trong NaOH dư
3NaCl
Al(OH)3 + NaOH (dư) NaAlO2 +
2H2O
11
II. Nhận biết các khí vô cơ.
Khí SO2
Ca(OH)2,
dd
Làm đục nước vôi trong.
SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O
nước Mất màu vàng nâu của dd SO2 + 2H2O + Br2 H2SO4 + 2HBr
brom
nước brom
Khí CO2
Ca(OH)2
Làm đục nước vôi trong
Khí N2
Que diêm Que diêm tắt
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
đỏ
Khí NH3
Quỳ
tím Quỳ tím ẩm hoá xanh
ẩm
o
t
Chuyển CuO (đen) thành CO + CuO
Cu + CO2
Khí CO
CuO (đen)
đỏ.
Khí HCl
(đen)
(đỏ)
- Quỳ tím - Quỳ tím ẩm ướt hoá đỏ
ẩm ướt
- AgNO3
- Tạo kết tủa trắng
HCl + AgNO3 AgCl + HNO3
Khí H2S
Pb(NO3)2
Tạo kết tủa đen
H2S + Pb(NO3)2 PbS + 2HNO3
Khí Cl2
Giấy tẩm Làm xanh giấy tẩm hồ
hồ tinh bột tinh bột
Có khí màu nâu xuất hiện
Axit HNO3
4HNO3
+
Cu
Cu(NO3)2
+
Bột Cu
2NO2 + 2H2O
* Bài tập:
12
@. Nhận biết bằng thuốc thử tự chọn:
Câu 1: Trình bày phương pháp phân biệt 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl,
NaNO3.
Câu 2: Phân biệt 4 chất lỏng: HCl, H2SO4, HNO3, H2O.
Câu 3: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại cũng
như gốc axit) là: clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb.
a) Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào?
b) Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó?.
Câu 4: Phân biệt 3 loại phân bón hoá học: phân kali (KCl), đạm 2 lá (NH4NO3), và
supephotphat kép Ca(H2PO4)2.
Câu 5: Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4,
FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày các phương án phân biệt các dung
dịch nói trên.
Câu 6: Có 4 chất rắn: KNO3, NaNO3, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng.
Câu 7: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các hỗn hợp sau: (Fe + Fe2O3), (Fe +
FeO), (FeO + Fe2O3).
Câu 8: Có 3 lọ đựng ba hỗn hợp dạng bột: (Al + Al2O3), (Fe + Fe2O3), (FeO + Fe2O3).
Dùng phương pháp hoá học để nhận biết chúng. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
@. Nhận biết chỉ bằng thuốc thử qui định:
Câu 1: Nhận biết các dung dịch trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng dung dịch HCl:
a) 4 dung dịch: MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl.
b) 4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4.
13
Câu 2: Nhận biết bằng 1 hoá chất tự chọn:
a) 4 dung dịch: MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3.
b) 4 dung dịch: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4.
c) 4 axit: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.
Câu 3: Chỉ được dùng thêm quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra
các dung
dịch bị mất nhãn: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S.
Câu 4: Cho các hoá chất: Na, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ dùng thêm nước hãy nhận
biết chúng.
@. Nhận biết không có thuốc thử khác:
Câu 1: Có 4 ống nghiệm được đánh số (1), (2), (3), (4), mỗi ống chứa một trong 4 dung
dịch sau: Na2CO3, MgCl2, HCl, KHCO3. Biết rằng:
- Khi đổ ống số (1) vào ống số (3) thì thấy kết tủa.
- Khi đổ ống số (3) vào ống số (4) thì thấy có khí bay lên.
Hỏi dung dịch nào được chứa trong từng ống nghiệm.
Câu 2: Trong 5 dung dịch ký hiệu A, B, C, D, E chứa Na2CO3, HCl, BaCl2, H2SO4,
NaCl. Biết:
- Đổ A vào B có kết tủa.
- Đổ A vào C có khí bay ra.
- Đổ B vào D có kết tủa.
Xác định các chất có các kí hiệu trên và giải thích.
14
Câu 3: Có 4 lọ mất nhãn A, B, C, D chứa KI, HI, AgNO3, Na2CO3.
+ Cho chất trong lọ A vào các lọ: B, C, D đều thấy có kết tủa.
+ Chất trong lọ B chỉ tạo kết tủa với 1 trong 3 chất còn lại.
+ Chất C tạo 1 kết tủa và 1 khí bay ra với 2 trong 3 chất còn lại.
Xác định chất chứa trong mỗi lọ. Giải thích?
Câu 4: Hãy phân biệt các chất trong mỗi cặp dung dịch sau đây mà không dùng thuốc
thử khác:
a) NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH.
b) NaOH, FeCl2, HCl, NaCl.
Câu 5: Không được dùng thêm hoá chất nào khác , hãy nhận biết các chất đựng trong các
lọ mất nhãn sau: KOH, HCl, FeCl3, Pb(NO3)2, Al(NO3)3, NH4Cl.
Câu 6: Không được dùng thêm hoá chất nào khác , hãy nhận biết 5 lọ mất nhãn sau:
NaHSO4, Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2, Na2CO3, KHCO3.
B. CÂU HỎI TINH CHẾ VÀ TÁCH HỖN HỢP THÀNH CHẤT NGUYÊN CHẤT
I. Nguyên tắc:
@ Bước 1: Chọn chất X chỉ tác dụng với A (mà không tác dụng với B) để chuyển A
thành AX ở dạng kết tủa, bay hơi hoặc hoà tan; tách khỏi B (bằng cách lọc hoặc tự tách).
@ Bước 2: Điều chế lại chất A từ AX
* Sơ đồ tổng quát:
15
B
X
A, B
PÖ taùch
XY
Y
AX ( , , tan)
PÖ taùi taïo
A
Ví dụ:
Hỗn hợp các chất rắn: Chất X chọn dùng để hoà tan.
CaSO4
CaCO3 H SO
Hỗn hợp
2
4 ( ñaëc )
CaSO 4
Ca(OH)
CO2
CaCO3
2
Trình bày: + Cho hỗn hợp đun nóng với H2SO4
CaCO3 + H2SO4 CaSO4 + CO2 + H2O
+ Thu lấy CO2 đem hấp thụ bằng dd Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
II. Phương pháp tách một số chất vô cơ cần lưu ý:
Phương
Chất cần tách
Phản ứng tách và phản ứng tái tạo lại chất ban đầu
pháp
tách
o
CO
dd NaOH
t
ñpnc
Al (Al2O3 hay Al
NaAlO2
Al(OH)3
Al2O3
2
Lọc,
16
hợp chất
điện
Al
nhôm)
phân
o
o
CO
dd NaOH
t
t
Zn
Na2ZnO2
Zn(OH)2
ZnO
Zn
H
2
Lọc,
2
Zn (ZnO)
nhiệt
luyện
o
HCl
NaOH
t
CO
Mg
MgCl2
Mg(OH)2
MgO
Mg
Mg
Lọc,
nhiệt
luyện
o
H
HCl
NaOH
t
Fe
FeCl2
Fe(OH)2
FeO Fe
2
Lọc,
Fe (FeO hoặc
nhiệt
Fe2O3)
luyện
o
H SO
H
NaOH
t
Cu
CuSO4
Cu(OH)2
CuO Cu
ñaëc, noùng
2
Cu (CuO)
4
2
Lọc,
nhiệt
luyện
III. Bài tập:
Câu 1: Tách riêng dung dịch từng chất sau ra khỏi hỗn hợp dung dịch AlCl3, FeCl3,
BaCl2.
Câu 2: Nêu phương pháp tách hỗn hợp gồm 3 khí: Cl2, H2 và CO2 thành các chất nguyên
chất.
17
Câu 3: Nêu phương pháp tách hỗn hợp đá vôi, vôi sống, silic đioxit và sắt (II) clorua
thành từng chất
nguyên chất.
Câu 4: Trình bày phương pháp hoá học để lấy từng oxit từ hỗn hợp : SiO2, Al2O3, Fe2O3
và CuO.
Câu 5: Trình bày phương pháp hoá học để lấy từng kim loại Cu và Fe từ hỗn hợp các oxit
SiO2,
Al2O3, CuO và FeO.
Câu 6: Bằng phương pháp hoá học hãy tách từng kim loại Al, Fe, Cu ra khỏi hỗn hợp 3
kim loại.
Câu 7: Tinh chế:
a) O2 có lẫn Cl2 , CO2
b) Cl2 có lẫn O2, CO2, SO2
c) AlCl3 lẫn FeCl3 và CuCl2
d) CO2 có lẫn khí HCl và hơi nước
Câu 8: Một loại muối ăn có lẫn các tạp chất: Na2SO4, MgCl2, CaCl2, CaSO4. Hãy trình
bày phương
pháp hoá học để lấy NaCl tinh khiết. Viết PTPƯ.
--------------------------------------------------------
Dạng 3:
BÀI TOÁN VỀ ĐỘ TAN.
18
a) Tính tổng số gam các muối trong dung dịch X.
b) Xác định 2 kim loại trên nếu chúng thuộc hai chu kỳ liên tiếp.
c) Tính % mỗi muối trong hỗn hợp.
Đáp số: a) m = 31,7g ; b) Mg và Ca ; c) %MgCO3 = 29,5% và %CaCO3 = 70,5%
------------------------------------------------------------
19
- Xem thêm -