Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên môn gdcd cấp thcs hình thành kỹ năng sống cho họ...

Tài liệu Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên môn gdcd cấp thcs hình thành kỹ năng sống cho học sinh qua dạy học nội dung đạo đức, pháp luật trong môn giáo dục công dân ở trường thcs

.PDF
42
1
71

Mô tả:

LỜI NÓI ĐẦU Thực hiện kế hoạch kế hoạch bồi dƣỡng thƣờng xuyên cho giáo viên theo Thông tƣ số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, để đáp ứng công tác bồi dƣỡng giáo viên trong năm học 2016 - 2017 của các địa phƣơng, Sở GD-ĐT Quảng Bình biên soạn tài liệu “Hình thành kỹ năng sống cho học sinh qua dạy học nội dung đạo đức, pháp luật trong môn Giáo dục Công dân ở trường THCS” nhằm giúp cán bộ, giáo viên giảng dạy môn Giáo dục Công dân THCS củng cố kiến thức, phƣơng pháp giảng dạy bộ môn Giáo dục Công dân. Nội dung tài liệu (thời lƣợng 30 tiết), gồm 3 phần, cụ thể nhƣ sau: PHẦN I. Một số vấn đề chung về kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống trong môn GDCD. PHẦN II. Hình thành kỹ năng sống cho học sinh qua nội dung đạo đức; PHẦN III. Hình thành kỹ năng sống cho học sinh qua nội dung pháp luật. Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, về nội dung cũng nhƣ hình thức, rất mong sự đóng góp, bổ sung của các thầy, cô giáo và đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu của môn Giáo dục công dân (GDCD) ở trƣờng THCS là nhằm giáo dục cho học sinh (HS) một hệ thống các chuẩn mực giá trị đạo đức và pháp luật cơ bản, cần thiết đối với ngƣời công dân ở mức độ phù hợp với lứa tuổi, trên cơ sở đó góp phần hình thành ý thức và hành vi của ngƣời công dân cho HS, giáo dục các em trở thành những ngƣời công dân tốt, có các phẩm chất và năng lực đáp ứng đƣợc những đòi hỏi của thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Song thực tế phần lớn các bậc phụ huynh, giáo viên (GV) và học sinh (HS) còn xem nhẹ bộ môn nên chƣa thực sự chú tâm vào việc dạy và học. Phần lớn GV dạy GDCD kiêm nhiệm nên còn hạn chế về nhận thức, tƣ tƣởng, phƣơng pháp giảng dạy... cũng nhƣ khả năng tích hợp giáo dục kỹ năng sống (KNS) cho HS. Chƣơng trình GDCD cấp THCS cung cấp rất nhiều về những kiến thức, chuẩn mực đạo đức, những qui định của pháp luật, nhƣng thực tế vẫn còn tình trạng học sinh sa sút đạo đức, vi phạm kỉ luật, vi phạm pháp luật… Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên, nhƣng nguyên nhân sâu xa nhất đó là vì các em chỉ mới đƣợc trang bị những kiến thức chứ chƣa đƣợc trang bị cách vận dụng kiến thức đó nhƣ thế nào. Hay nói cách khác, sự vận dụng kiến thức đã học vào thực tế của các em còn yếu, các em còn thiếu các KNS cần thiết nhƣ: kỹ năng xác định giá trị, kỹ năng từ chối, kỹ năng kiên định, kỹ năng giao tiếp…. Vì vậy việc giáo dục KNS cho HS, nâng cao hiệu quả giáo dục KNS cho HS trong môn GDCD là hết sức cần thiết . 2 PHẦN I MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KỸ NĂNG SỐNG VÀ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG TRONG MÔN GDCD. I. KỸ NĂNG SỐNG VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH. 1. Khái niệm Kỹ năng sống Có nhiều quan niệm khác nhau về KNS: - Theo tổ chức y tế thế giới (WHO), KNS là khả năng để có hành vi thích ứng và tích cực, giúp các cá nhân có thể ứng xử hiệu quả trƣớc các nhu cầu và thách thức của cuộc sống hàng ngày. - Theo tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa Liên hợp quốc (UNESCO), KNS gắn với 4 trụ cột giáo dục của thế kỉ XXI đó là: học để biết, học để làm, học để tự khẳng định, học để cùng chung sống. Từ những quan niệm trên có thể thấy KNS bao gồm một loạt các kỹ năng cụ thể, cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của con ngƣời. Nói cách khác, KNS là khả năng làm chủ bản thân của mỗi ngƣời, khả năng ứng xử phù hợp với những ngƣời khác và xã hội, khả năng ứng phó tích cực trƣớc các tình huống của cuộc sống. 2. Ý nghĩa của việc giáo dục KNS - KNS chính là nhịp cầu giúp con ngƣời biến kiến thức thành thái độ, hành vi và thói quen tích cực, lành mạnh. Ngƣời có KNS phù hợp sẽ luôn vững vàng trƣớc những khó khăn, thử thách, biết ứng xử, giải quyết vấn đề một cách tích cực và phù hợp, họ thƣờng thành công hơn trong cuộc sống, luôn yêu đời và làm chủ cuộc sống của chính mình. Ngƣợc lại ngƣời thiếu KNS thƣờng bị vấp ngã, dễ bị thất bại trong cuộc sống. - Giáo dục KNS không những thúc đẩy sự phát triển cá nhân mà còn góp phần thúc đẩy sự phát triển của xã hội. - Giáo dục KNS cho HS là giáo dục KNS cho những chủ nhân sẽ quyết định sự phát triển tƣơng lai của đất nƣớc. Lứa tuổi học sinh là lứa tuổi đang hình thành những giá trị nhân cách, giàu ƣớc mơ, ham hiểu biết, thích tìm tòi, khám phá song còn thiếu hiểu biết sâu sắc về xã hội, còn thiếu KNS, dễ bị lôi kéo, kích động … đặc biệt là trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cơ chế thị trƣờng hiện nay, thế hệ trẻ thƣờng xuyên chịu tác động đan xen của những yếu tố tiêu cực và tích cực … Nếu thiếu KNS, các em dễ bị lôi kéo vào các hành vi tiêu cực, bạo lực, vào lối sống ích kỉ, lai căng, thực dụng, dễ bị phát triển lệch lạc về nhân cách, vì vậy việc giáo dục KNS cho thế hệ trẻ là rất cần thiết, giúp các em rèn luyện hành vi có trách nhiệm đối với bản thân, gia đình, cộng đồng và Tổ quốc; giúp các em có khả năng ứng phó tích cực trƣớc các tình huống của cuộc sống, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với gia đình, bạn bè và mọi ngƣời, sống tích cực, chủ động, an toàn, hài hòa và lành mạnh. 3 II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƢỢC GIÁO DỤC TRONG MÔN GDCD 1. Kỹ năng tự nhận thức - Kỹ năng tự nhận thức là khả năng của con ngƣời hiểu về chính bản thân mình, nhƣ cơ thể, tƣ tƣởng, các mối quan hệ xã hội của bản thân; biết nhìn nhận, đánh giá đúng về tiềm năng, tình cảm, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu, của bản thân mình; quan tâm và luôn ý thức đƣợc mình đang làm gì, kể cả nhận ra lúc bản thân đang cảm thấy căng thẳng. - Tự nhận thức là một KNS rất cơ bản của con ngƣời, là nền tảng để con ngƣời giao tiếp, ứng xử phù hợp và hiệu quả với ngƣời khác cũng nhƣ để có thể cảm thông đƣợc với ngƣời khác. Ngoài ra, có hiểu đúng về mình, con ngƣời mới có thể có những quyết định, những sự lựa chọn đúng đắn phù hợp với khả năng của bản thân, với điều kiện thực tế và yêu cầu xã hội. 2. Kỹ năng xác định giá trị Kỹ năng xác định giá trị là khả năng con ngƣời hiểu rõ đƣợc những giá trị của bản thân mình. Kỹ năng xác định giá trị có ảnh hƣởng lớn đến quá trình ra quyết định của mỗi ngƣời. Kỹ năng này còn giúp ngƣời ta biết tôn trọng ngƣời khác, biết chấp nhận rằng ngƣời khác có những giá trị và niềm tin khác. 3. Kỹ năng kiểm soát cảm xúc - Kỹ năng kiểm soát cảm xúc là khả năng con ngƣời nhận thức rõ cảm xúc của mình trong một tình huống nào đó và hiểu đƣợc ảnh hƣởng của cảm xúc đối với bản thân và ngƣời khác nhƣ thế nào, đồng thời biết cách điều chỉnh và thể hiện cảm xúc một cách phù hợp. - Kỹ năng kiểm soát cảm xúc cần kết hợp với kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng ứng xử với ngƣời khác và kỹ năng ứng phó với căng thẳng. 4. Kỹ năng ứng phó với căng thẳng Kỹ năng ứng phó với căng thẳng là khả năng con ngƣời bình tĩnh, sẵn sàng đón nhận những tình huống căng thẳng nhƣ là một phần tất yếu của cuộc sống, là khả năng nhận biết sự căng thẳng, hiểu đƣợc nguyên nhân, hậu quả của căng thẳng, cũng nhƣ biết cách suy nghĩ và ứng phó một cách tích cực khi bị căng thẳng. Kỹ năng ứng phó với căng thẳng có đƣợc nhờ sự kết hợp của các KNS khác nhƣ: kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng xử lí cảm xúc, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tƣ duy sáng tạo, kỹ năng tìm kiếm sự giúp đỡ và kỹ năng giải quyết vấn đề. 5. Kỹ năng xử lý thông tin - Trong thời đại bùng nổ thông tin hiện nay, kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin là một KNS quan trọng giúp con ngƣời có thể có đƣợc những thông tin cần thiết một cách đầy đủ, khách quan, chính xác, kịp thời. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin cần kết hợp với kỹ năng tƣ duy phê phán và kỹ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ. 4 6. Kỹ năng giao tiếp - Kỹ năng giao tiếp là khả năng có thể bày tỏ ý kiến của bản thân theo hình thức nói, viết hoặc sử dụng ngôn ngữ cơ thể một cách phù hợp với hoàn cảnh và văn hóa, đồng thời biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến ngƣời khác ngay cả khi bất đồng quan điểm. Bày tỏ ý kiến bao gồm cả bày tỏ về suy nghĩ, ý tƣởng, nhu cầu, mong muốn và cảm xúc, đồng thời nhờ sự giúp đỡ và sự tƣ vấn khi cần thiết. - Kỹ năng giao tiếp là yếu tố cần thiết cho nhiều kỹ năng khác nhƣ bày tỏ sự cảm thông, thƣơng lƣợng, hợp tác, tìm kiếm sự giúp đỡ, giải quyết mâu thuẫn, kiểm soát cảm xúc. Ngƣời có kỹ năng giao tiếp tốt biết dung hòa đối với mong đợi của những ngƣời khác; có cách ứng xử phù hợp khi làm việc cùng và ở cùng với những ngƣời khác trong một môi trƣờng tập thể, quan tâm đến những điều ngƣời khác quan tâm và giúp họ có thể đạt đƣợc những điều họ mong muốn một cách chính đáng. 7. Kỹ năng thể hiện sự tự tin Kỹ năng thể hiện sự tự tin giúp cá nhân giao tiếp hiệu quả hơn, mạnh dạn bày tỏ suy nghĩ và ý kiến của mình, quyết đoán trong việc ra quyết định và giải quyết vấn đề, thể hiện sự kiên định, đồng thời cũng giúp ngƣời đó có suy nghĩ tích cực và lạc quan trong cuộc sống. 8. Kỹ năng hợp tác - Kỹ năng hợp tác là khả năng cá nhân biết chia sẻ trách nhiệm, biết cam kết và cùng làm việc có hiệu quả với những thành viên khác trong nhóm. - Để có đƣợc sự hợp tác hiệu quả, cần vận dụng tốt nhiều KNS khác nhƣ: tự nhận thức, xác định giá trị, giao tiếp, thể hiện sự cảm thông, đảm nhận trách nhiệm, ra quyết định, giải quyết mâu thuẫn, kiên định, ứng phó với căng thẳng … 9. Kỹ năng tư duy phê phán - Kỹ năng tƣ duy phê phán là khả năng phân tích một cách khách quan và toàn diện các vấn đề, sự vật, hiện tƣợng, …. xảy ra. - Kỹ năng tƣ duy phê phán phụ thuộc vào hệ thống giá trị cá nhân. Một ngƣời có đƣợc kỹ năng tƣ duy phê phán tốt khi biết phối hợp nhịp nhàng với kỹ năng tự nhận thức và kỹ năng xác định giá trị. 10. Kỹ năng kiên định - Kỹ năng kiên định là khả năng con ngƣời nhận thức đƣợc những gì mình muốn và lí do dẫn đến sự mong muốn đó. Kiên định còn là khả năng tiến hành các bƣớc cần thiết để đạt đƣợc những gì mình mong muốn trong những hoàn cảnh cụ thể, dung hòa đƣợc giữa quyền, nhu cầu của mình với quyền, nhu cầu của ngƣời khác. - Kỹ năng kiên định sẽ giúp chúng ta tự bảo vệ đƣợc chính kiến, quan điểm, thái độ và những quyết định của bản thân, đứng vững trƣớc những áp lực tiêu cực của những ngƣời xung quanh. Ngƣợc lại, nếu không có kỹ năng kiên định, con ngƣời sẽ bị mất tự chủ, bị xúc phạm, mất lòng tin, luôn bị ngƣời khác điều khiển hoặc luôn cảm thấy tức giận và thất vọng, kỹ năng kiên định cũng giúp cá nhân giải quyết vấn đề và thƣơng lƣợng có hiệu quả. 5 11. Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm - Đảm nhận trách nhiệm là khả năng con ngƣời thể hiện sự tự tin, chủ động và ý thức cùng chia sẻ công việc với thành viên khác trong nhóm. Khi đảm nhận trách nhiệm, cần dựa trên những điểm mạnh, tiềm năng của bản thân, đồng thời tìm kiếm thêm sự giúp đỡ cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ. - Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm có liên quan đến kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng thể hiện sự cảm thông, kỹ năng hợp tác và kỹ năng giải quyết vấn đề. 12. Kỹ năng giải quyết vấn đề Là khả năng cá nhân biết quyết định lựa chọn phƣơng án tối ƣu và hành động theo phƣơng án đã chọn để giải quyết vấn đề hoặc tình huống gặp phải trong cuộc sống, giải quyết vấn đề có liên quan đến kỹ năng ra quyết định, giao tiếp, xác định giá trị, kiên định, tƣ duy phê phán… Kỹ năng giải quyết vấn đề rất quan trọng, giúp con ngƣời có thể ứng phó tích cực và hiệu quả trƣớc những vấn đề và tình huống của cuộc sống. 13. Kỹ năng giải quyết mâu thuẫn Kỹ năng giải quyết mâu thuẫn giúp con ngƣời nhận thức đƣợc nguyên nhân nảy sinh mâu thuẫn và cách giải quyết những mâu thuẫn đó với thái độ tích cực, không dùng bạo lực, biết kiềm chế cảm xúc, biết giữ bình tĩnh, tránh bị kích động… Kỹ năng giải quyết mâu thuẫn là một dạng đặc biệt của kỹ năng giải quyết vấn đề. Kỹ năng giải quyết mâu thuẫn cần đƣợc kết hợp với các kỹ năng liên quan khác nhƣ: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng tƣ duy phê phán, kỹ năng ra quyết định… PHẦN II HÌNH THÀNH KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH QUA NỘI DUNG ĐẠO ĐỨC I. CÁC CHỦ ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG CHƢƠNG TRÌNH GDCD THCS Chủ đề đạo Lớp 6 đức Sống cần kiệm, - Siêng năng, 1 liêm chính, chí kiên trì. công, vô tƣ - Tiết kiệm - Tự chăm Sống tự trọng sóc, rèn luyện 2 và tôn trọng thân thể ngƣời khác - Lễ độ Tôn trọng kỉ 3 Sống có kỉ luật luật Sống nhân ái, vị 4 Biết ơn tha T T Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Sống giản dị - Tôn trọng lẽ Chí công vô phải tƣ - Liêm khiết - Trung thực - Tự trọng - Tôn trọng ngƣời khác. Tự chủ - Giữ chữ tín Pháp luật và kỉ luật - Yêu thƣơng - Xây dựng mọi ngƣời tình bạn trong Dân chủ và kỉ luật Bảo vệ hòa bình 6 T T Chủ đề đạo đức Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 - Tôn sƣ sáng, trọng đạo mạnh. 5 6 7 8 - Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với - Đoàn kết, Sống hội nhập thiên nhiên tƣơng trợ - Sống chan - Khoan dung hòa với mọi ngƣời - Xây dựng gia đình văn hóa - Giữ gìn và Sống có văn Lịch sự, tế nhị phát huy hóa truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ Tích cực, tự giác trong Sống chủ động, hoạt động tập Tự tin sáng tạo thể và trong hoạt động xã hội Mục đích học Sống và làm Sống có mục tập của học việc có kế đích sinh hoạch Lớp 9 lành - Tình hữu nghị giữa các Tôn trọng và dân tộc học hỏi các - Hợp tác dân tộc khác cùng phát triển Góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cƣ Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc Tự lập - Năng động, sáng tạo - Làm việc có năng suất, chất lƣợng, hiệu quả Lao động tự giác và sáng tạo II. NỘI DUNG VÀ ĐỊA CHỈ GIÁO DỤC KNS Ở PHẦN ĐẠO ĐỨC TRONG MÔN GDCD THCS LỚP 6 Các phương pháp / Tên bài kỹ thuật dạy học Các KNS cơ bản cần được giáo dục dạy tích cực có thể sử dụng Bài 1. - Kỹ năng đạt mục tiêu rèn luyện sức khoẻ. - Động não. Tự chăm - Kỹ năng lập kế hoạch rèn luyện sức khoẻ. - Thảo luận sóc, rèn - Kỹ năng tƣ duy phê phán, đánh giá về việc chăm nhóm/lớp. luyện thân sóc, rèn luyện thân thể của bản thân và bạn bè. - Trình bày 1 phút. thể Bài 2. - Kỹ năng xác định giá trị (xác định siêng năng, - Động não. 7 Tên bài dạy Các KNS cơ bản cần được giáo dục Siêng kiên trì là một giá trị của con ngƣời). năng, kiên - Kỹ năng tƣ duy phê phán, đánh giá những hành trì vi, việc làm thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì. - Kỹ năng tƣ duy phê phán, đánh giá những hành vi, việc làm thực hiện tiết kiệm và những hành vi phung phí của cải vật chất, sức lực, thời gian và những hành vi keo kẹt, bủn xỉn. - Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin về thực hành tiết kiệm. Bài 4. - Kỹ năng giao tiếp ứng xử lễ độ với mọi ngƣời. Lễ độ - Kỹ năng thể hiện sự tự trọng trong giao tiếp với ngƣời khác. - Kỹ năng tƣ duy phê phán, đánh giá những hành vi lễ độ và thiếu lễ độ. Bài 5. - Kỹ năng tƣ duy phê phán, đánh giá những hành Tôn trọng vi tôn trọng và thiếu tôn trọng kỉ luật. kỉ luật - Kỹ năng phân tích, so sánh hành vi tôn trọng kỉ luật và không tôn trọng kỉ luật. Bài 6. Biết - Kỹ năng tƣ duy phê phán, đánh giá của bản thân ơn và ngƣời khác về lòng biết ơn. Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin về những hoạt động thể hiện lòng biết ơn. Bài 3. Tiết kiệm Các phương pháp / kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Nghiên cứu trƣờng hợp điển hình. - Thảo luận nhóm. - Chúng em biết 3. - Trình bày 1 phút. - Động não. - Nghiên cứu trƣờng hợp điển hình. - Thảo luận nhóm/lớp. - Chúng em biết 3. - Động não. - Thảo luận nhóm. - Đóng vai - Chúng em biết 3. - Động não. - Nghiên cứu trƣờng hợp điển hình. - Thảo luận nhóm. - Động não. - Thảo luận nhóm. - Trình bày 1 phút. - Kĩ thuật phòng tranh. Bài 7. - Kỹ năng giải quyết vấn đề trong việc bảo vệ - Động não. Yêu thiên thiên nhiên. - Thảo luận nhóm. nhiên, - Kỹ năng tƣ duy phê phán, đánh giá hành vi bảo - Phƣơng pháp dự sống hoà vệ thiên nhiên và hành vi phá hoại thiên nhiên. án. hợp với - Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn, bảo thiên vệ thiên nhiên. nhiên Bài 8. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ/ý tƣởng. - Động não. Sống chan - Kỹ năng trình bày suy nghĩ. - Nghiên cứu điển hoà với - Kỹ năng giao tiếp ứng xử chan hoà với mọi hình. mọi ngƣời ngƣời. - Thảo luận nhóm. - Kỹ năng phản hồi/lắng nghe tích cực. - Đóng vai - Kỹ năng thể hiện sự cảm thông với ngƣời khác. - Chúng em biết 3. Bài 9. - Kỹ năng giao tiếp/ứng xử thể hiện lịch sự, tế nhị. - Động não. Lịch sự, tế - Kỹ năng thể hiện sự tự trọng trong giao tiếp với - Xử lí tình huống. 8 Tên bài dạy nhị Bài 10. Tích cực. tự giác, trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội Bài 11. Mục đích học tập của HS. Các phương pháp / kỹ thuật dạy học Các KNS cơ bản cần được giáo dục tích cực có thể sử dụng ngƣời khác. - Thảo luận nhóm. - Kỹ năng tƣ duy phê phán, đánh giá hành vi lịch - Đóng vai. sự, tế nhị và hành vi chƣa lịch sự, tế nhị. - Kỹ năng hợp tác trong việc thực hiện các hoạt - Động não. động tập thể, hoạt động xã hội. - Thảo luận nhóm. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin trƣớc đông ngƣời. - Phƣơng pháp dự - Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động án. tập thể, hoạt động xã hội. - Chúng em biết 3. - Kỹ năng tƣ duy phê phán, đánh giá hành vi, việc làm thể hiện tích cực, tự giác và chƣa tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội. - Kỹ năng đặt mục tiêu trong học tập. - Động não. - Kỹ năng lập kế hoạch để thực hiện mục tiêu học - Nghiên cứu trƣờng tập. hợp điển hình. - Thảo luận nhóm. LỚP 7 Các phương pháp / Tên bài kĩ thuật dạy học Các KNS cơ bản cần được giáo dục dạy tích cực có thể sử dụng Bài 1. - Kỹ năng xác định giá trị về biểu hiện và ý - Nghiên cứu trƣờng Sống giản nghĩa của sống giản dị. hợp điển hình. dị - Kỹ năng so sánh những biểu hiện giản dị và - Động não. trái với giản dị. - Xử lí tình huống. - Kỹ năng tƣ duy phê phán đối với những biểu - Liên hệ và tự liên hiện giản dị hoặc thiếu giản dị. hệ. - Kỹ năng tự nhận thức giá trị bản thân về đức tính giản dị. Bài 2. - Kỹ năng phân tích, so sánh về những biểu hiện - Động não. Trung thực trung thực và không trung thực. - Tranh luận. - Kỹ năng tƣ duy phê phán hành vi trung thực - Thảo luận nhóm xử hoặc thiếu trung thực. lí tình huống. - Kỹ năng giải quyết vấn đề trong các tình huống liên quan đến tính trung thực. - Kỹ năng tự nhận thức giá trị bản thân về tính trung thực. Bài 3. - Kỹ năng tự nhận thức giá trị bản thân về tính tự - Thảo luận nhóm về Tự trọng trọng. những ƣu điểm/mặt - Kỹ năng thể hiện sự tự tin (về giá trị, danh dự mạnh của bản thân. của bản thân). - Động não. 9 Các phương pháp / Tên bài kĩ thuật dạy học Các KNS cơ bản cần được giáo dục dạy tích cực có thể sử dụng - Kỹ năng so sánh về những biểu hiện tự trọng - Đóng vai. và trái với tự trọng. - Kỹ năng ra quyết định; giao tiếp/ứng xử thể hiện tính tự trọng. Bài 5. - Kỹ năng xác định giá trị; kỹ năng trình bày suy nghĩ - Nghiên cứu trƣờng Yêu thƣơng về biểu hiện và ý nghĩa của yêu thƣơng con ngƣời. hợp điển hình. con ngƣời - Kỹ năng phân tích, so sánh; kỹ năng tƣ duy phê - Động não. phán về những biểu hiện yêu thƣơng con ngƣời - Thảo luận nhóm. và trái với yêu thƣơng con ngƣời. - Trình bày 1 phút. - Kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thể hiện sự cảm thông/chia - Đóng vai. sẻ trƣớc khó khăn, đau khổ của ngƣời khác. Bài 6. - Kỹ năng suy nghĩ/hồi tƣởng; kỹ năng xác định giá - Thảo luận nhóm. Tôn sƣ trị về vai trò của nhà giáo và tình cảm thầy trò. - Xử lí tình huống. trọng đạo - Kỹ năng tƣ duy phê phán đối với những biểu hiện tôn sƣ trọng đạo và thiếu tôn sƣ trọng đạo. - Kỹ năng giải quyết vấn đề thể hiện sự tôn sƣ trọng đạo trong các tình huống của cuộc sống. - Kỹ năng tự nhận thức giá trị bản thân về những suy nghĩ, việc làm thể hiện tôn sƣ trọng đạo. - Kỹ năng giải quyết vấn đề thể hiện sự đoàn kết, - Xử lí tình huống. Bài 7. tƣơng trợ với mọi ngƣời. - Đóng vai. Đoàn kết - Kỹ năng thể hiện sự cảm thông/chia sẻ trƣớc - Xây dựng kế hoạch tƣơng trợ khó khăn của ngƣời khác. giúp đỡ bạn có khó - Kỹ năng hợp tác, đặt mục tiêu, đảm nhận trách khăn (theo tổ / nhiệm trong việc xây dựng và thực hiện kế nhóm). hoạch thể hiện tình đoàn kết, giúp đỡ nhau. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ, ý tƣởng về biểu Bài 8. hiện và ý nghĩa của lòng khoan dung. Khoan dung - Kỹ năng tƣ duy phê phán đối với hành vi khoan dung hoặc thiếu khoan dung. - Kỹ năng giao tiếp/ứng xử; kỹ năng thể hiện sự cảm thông/chia sẻ; kỹ năng kiểm soát cảm xúc trong những tình huống liên quan đến phẩm chất khoan dung. Bài 9. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ, ý tƣởng về những Xây dựng biểu hiện của gia đình văn hoá và ý nghĩa của gia đình việc xây dựng gia đình văn hoá. văn hoá - Kỹ năng nêu và giải quyết vấn đề về vai trò của trẻ em – HS trong gia đình. - Kỹ năng quản lí thời gian; kỹ năng đảm nhận - Thảo luận nhóm. - Trình bày 1 phút. - Phân tích tình huống - Đóng vai. - Động não. - Thảo luận nhóm. - Trải khăn bàn. - Tranh luận - Đóng vai. 10 Tên bài dạy Bài 10. Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ Bài 11. Tự tin Bài 12. Sống và làm việc có kế hoạch Các KNS cơ bản cần được giáo dục trách nhiệm trong việc tham gia các công việc gia đình. - Kỹ năng xác định giá trị về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ/ý tƣởng về ý nghĩa của truyền thống tốt đẹp của gia đình. - Kỹ năng tƣ duy sáng tạo về cách giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. - Kỹ năng phân tích, so sánh biểu hiện của tự tin và thiếu tự tin. - Kỹ năng xác định giá trị của sự tự tin. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin. - Kỹ năng tự nhận thức bản thân về lòng tự tin, tự trọng. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ/ý tƣởng về sống và làm việc có kế hoạch. - Kỹ năng đặt mục tiêu; kĩ năng quản lý thời gian; kỹ năng đảm nhận trách nhiệm để xây dựng kế hoạch và thực hiện sống và làm việc có kế hoạch. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Kể chuyện /chia sẻ. - Động não. - Thảo luận nhóm. - Phòng tranh. - Nghiên cứu trƣờng hợp điển hình. - Động não. - Xử lí tình huống. - Đóng vai. - Nghiên cứu điển hình. - Thảo luận nhóm/lớp. - Thực hiện xây dựng kế hoạch học tập, làm việc. LỚP 8 Các phương pháp/kĩ Các KNS cơ bản cần được giáo dục thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Bài 1. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ/ý tƣởng về những - Thảo luận nhóm/lớp. Tôn biểu hiện và ý nghĩa của việc tôn trọng lẽ phải. - Động não. trọng lẽ - Kỹ năng phân tích, so sánh về những biểu hiện - Xử lí tình huống. phải tôn trọng lẽ phải hoặc không tôn trọng lẽ phải. - Kỹ năng ứng xử/giao tiếp; kỹ năng tự tin trong các tình huống để thể hiện sự tôn trọng, bảo vệ lẽ phải. Bài 2. - Kỹ năng xác định giá trị về ý nghĩa của sống - Nghiên cứu trƣờng Liêm liêm khiết. hợp điển hình. khiết - Kỹ năng phân tích, so sánh những biểu hiện - Động não. liêm khiết và những biểu hiện trái với liêm khiết. - Thảo luận nhóm. - Kỹ năng tƣ duy phê phán đối với những biểu - Xử lí tình huống. hiện liêm khiết và không liêm khiết. Bài 3. - Kỹ năng tƣ duy phê phán trong việc nhận xét, - Động não. Tôn đánh giá hành vi thể hiện sự tôn trọng hoặc - Thảo luận nhóm. 11 Tên bài dạy Tên bài dạy trọng ngƣời khác Bài 4. Giữ chữ tín Bài 6. Xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh Bài 8. Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác Các phương pháp/kĩ Các KNS cơ bản cần được giáo dục thuật dạy học tích cực có thể sử dụng không tôn trọng ngƣời khác. - Trình bày 1 phút. - Kỹ năng phân tích, so sánh những biểu hiện tôn - Sắm vai. trọng và thiếu tôn trọng ngƣời khác. - Kỹ năng ra quyết định; kiểm soát cảm xúc; kỹ năng giao tiếp thể hiện sự tôn trọng ngƣời khác. - Kỹ năng xác định giá trị; trình bày suy nghĩ/ý - Thảo luận nhóm. tƣởng về phẩm chất giữ chữ tín. - Trình bày 1 phút. - Kĩ năng tƣ duy phê phán đối với các biểu hiện - Động não. giữ chữ tín hoặc không giữ chữ tín. - Xử lí tình huống. - Kỹ năng giải quyết vấn đề; ra quyết định trong những tình huống liên quan đến phẩm chất giữ chữ tín. - Kỹ năng xác định giá trị; trình bày suy nghĩ/ý - Động não. tƣởng về tình bạn. - Xử lí tình huống. - Kỹ năng ứng xử/giao tiếp; thể hiện sự cảm - Hỏi và trả lời. thông/chia sẻ về những kỉ niệm/ý tƣởng tốt đẹp Kĩ thuật biểu đạt, sáng trong tình bạn trong sáng, lành mạnh. tạo (kể chuyện, diễn - Kỹ năng giải quyết vấn đề về các ứng xử trong kịch, hát, ngâm thơ…) những tình huống cụ thể trong quan hệ tình bạn về tình bạn. cùng giới và khác giới. - Kỹ năng thu thập và xử lí thông tin về những - Thảo luận nhóm. thành tựu kinh tế, văn hoá, xã hội của các dân - Bản đồ tƣ duy. tộc khác. - Thảo luận lớp. - Kỹ năng tƣ duy sáng tạo; kỹ năng hợp tác trong - Hỏi và trả lời (những việc tìm những biểu hiện của sự tôn trọng, học điều cần học hỏi từ các hỏi dân tộc khác. dân tộc khác). - Kỹ năng tƣ duy phê phán đối với các biểu hiện đúng và không đúng trong việc học hỏi dân tộc khác. - Kỹ năng tìm hiểu và xử lí thông tin về những biểu - Thảo luận nhóm / lớp. hiện của nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cƣ. - Chúng em biết 3 (HS - Kỹ năng tƣ duy phê phán về những biểu hiện có làm gì để góp phần xây văn hoá và biểu hiện thiếu văn hoá ở khu dân cƣ. dựng nếp sống văn - Kỹ năng tƣ duy sáng tạo; giải quyết vấn đề về hoá). những việc HS cần phải làm để góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cƣ. Bài 9. Góp phần xây dựng nếp sống VH ở cộng đồng dân cƣ Bài 10. - Kỹ năng xác định giá trị; trình bày suy nghĩ, ý tƣởng Tự lập về biểu hiện, ý nghĩa của tự lập trong cuộc sống. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin. - Kỹ năng đặt mục tiêu; đảm nhận trách nhiệm trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện tính tự lập. - Nghiên cứu điển hình - Thảo luận, tranh luận. - Kĩ thuật trình bày 1 phút - Xây dựng kế hoạch rèn luyện tính tự lập. 12 Tên bài dạy Các KNS cơ bản cần được giáo dục Bài 11. Lao động tự giác và sáng tạo - Kỹ năng tƣ duy phê phán đối với những ý kiến, quan điểm khác nhau về lao động tự giác và sáng tạo của HS. - Kỹ năng phân tích, so sánh về những biểu hiện tự giác, sáng tạo và không tự giác, sáng tạo trong học tập, lao động. - Kỹ năng đặt mục tiêu; quản lí thời gian; đảm nhận trách nhiệm trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập, lao động một cách tự giác và sáng tạo Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Tranh luận. - Động não. - Thảo luận nhóm. - Xây dựng kế hoạch học tập, lao động LỚP 9 Tên bài dạy Các KNS cơ bản cần được giáo dục Bài 1. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cuộc Chí công vận động chống tham nhũng ở địa phƣơng và vô tƣ trên cả nƣớc hiện nay. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ của bản thân về chí công vô tƣ, về ý nghĩa của chí công vô tƣ đối với sự phát triển cá nhân và xã hội, về vấn đề chống tham nhũng hiện nay. - Kỹ năng tƣ duy phê phán đối với những thái độ, hành vi, việc làm không chí công vô tƣ. - Kỹ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện thái độ chí công vô tƣ. Bài 2. - Kỹ năng ra quyết định (biết ra quyết định hành Tự chủ động phù hợp để thể hiện tính tự chủ). - Kỹ năng kiên định trƣớc những áp lực tiêu cực của bạn bè. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi bảo vệ ý kiến của bản thân. - Kỹ năng kiểm soát cảm xúc. Bài 3. - Kỹ năng tƣ duy phê phán (biết phê phán những Dân chủ hành vi, việc làm thiếu dân chủ, hoặc vô kỉ luật và kỉ luật ở nhà trƣờng và cộng đồng địa phƣơng). - Kỹ năng trình bày suy nghĩ về dân chủ, kỉ luật và mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật. Bài 4. - Kỹ năng xác định giá trị (xác định đƣợc giá trị Bảo vệ của hòa bình). hòa bình - Kỹ năng giao tiếp thể hiện văn hóa hòa bình trong các mối quan hệ hàng ngày. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Động não. - Phân tích trƣờng hợp điển hình. - Thảo luận nhóm. - Dự án. - Trình bày 1 phút. - Thảo luận nhóm. - Xử lí tình huống. - Đóng vai - Động não. - Khăn trải bàn. - Bày tỏ thái độ. - Động não. - Thảo luận nhóm. - Động não. - Thảo luận nhóm. - Khăn trải bàn - Phòng tranh 13 Tên bài dạy Bài 5. Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới Bài 6. Hợp tác cùng phát triển Bài 7. Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc Bài 8. Năng động, sáng tạo Các phương pháp / kĩ Các KNS cơ bản cần được giáo dục thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Kỹ năng tƣ duy phê phán (biết ủng hộ những - Đóng vai hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh - Trò chơi phi nghĩa). - Dự án. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình của nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới. - Kỹ năng giao tiếp thể hiện tinh thần hữu nghị. - Động não - Kỹ năng tƣ duy phê phán (biết phê phán các - Thảo luận nhóm. thái độ, hành vi, việc làm không phù hợp với - Đóng vai. tinh thần đoàn kết, hữu nghị giữa các dân tộc). - Dự án. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các - Phòng tranh. hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi và nhân dân -Hỏi chuyên gia. VN với thiếu nhi và nhân dân thế giới. - Kỹ năng xác định giá trị (biết xác định giá trị - Động não. của sự hợp tác giữa các quốc gia, các dân tộc). - Thảo luận nhóm. - Kỹ năng tƣ duy phê phán đối với những thái - Phòng tranh. độ, hành vi, việc làm thiếu hợp tác. - Hỏi chuyên gia. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các - Dự án. hoạt động hợp tác trong mọi lĩnh vực giữa nƣớc ta với các nƣớc khác trên thế giới. - Kỹ năng hợp tác (biết hợp tác với bạn bè và mọi ngƣời trong công việc chung của lớp, của trƣờng, của gia đình và cộng đồng). - Kỹ năng xác định giá trị của các truyền thống - Động não. tốt đẹp của dân tộc trong sự phát triển đất nƣớc. - Nghiên cứu trƣờng - Kỹ năng trình bày suy nghĩ của bản thân về các hợp điển hình. truyền thống tốt đẹp của dân tộc. - Thảo luận nhóm. - Kỹ năng đặt mục tiêu rèn luyện bản thân, phát - Trình bày 1 phút. huy các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc. - Dự án. - Kỹ năng thu thập và xử lí thông tin về các truyền - Phòng tranh. thống tốt đẹp của dân tộc, về các hoạt động bảo tồn, giữ gìn và phát huy các giá trị truyền thống dân tộc do nhà trƣờng, địa phƣơng tổ chức. - Kỹ năng tƣ duy sáng tạo trong học tập, lao - Động não. động và rèn luyện. - Thảo luận nhóm. - Kỹ năng tƣ duy phê phán đối với những suy - Phòng tranh. nghĩ, hành vi, thói quen trì trệ, thụ động trong - Nghiên cứu trƣờng học tập, lao động rèn luyện. hợp điển hình. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các tấm - Dự án. gƣơng học tập, lao động, rèn luyện năng động, sáng tạo trong thực tiễn. 14 Tên bài dạy Các KNS cơ bản cần được giáo dục - Kỹ năng đặt mục tiêu rèn luyện tính năng động, sáng tạo. Bài 9. - Kỹ năng tƣ duy sáng tạo (có phƣơng pháp học Làm việc tập, lao động đúng đắn). có năng - Kỹ năng tƣ duy phê phán, đánh giá những hiện suất, chất tƣợng lƣời lao động, lƣời học tập, học đối phó, lƣợng, học thụ động … hiệu quả - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các tấm gƣơng học tập, lao động có năng suất, chất lƣợng, hiệu quả của bạn bè trong lớp, trong trƣờng; của những ngƣời lao động ở địa phƣơng và trong toàn quốc. - Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống học tập, lao động, … để đạt đƣợc năng suất, chất lƣợng và hiệu quả làm việc cao. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Động não. - Nghiên cứu trƣờng hợp điển hình. - Thảo luận nhóm. - Trình bày 1 phút. - Dự án. * Lƣu ý: Tùy đối tƣợng, lứa tuổi, trình độ học sinh, căn cứ vào đặc điểm vùng, miền; tùy vào nội dung bài học mà giáo viên có thể tập trung vào giáo dục các kĩ năng sống khác nhau cũng nhƣ sử dụng các phƣơng pháp, kĩ thuật dạy học khác nhau. III. MỘT SỐ BÀI SOẠN MINH HỌA. LỚP 7 Bài 1: Sống giản dị I. Mục tiêu bài học: Sách Giáo viên. II. Các phương pháp, các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục cho HS. 1. Các phương pháp và kỹ thuật - Nghiên cứu trƣờng hợp điển hình. - Động não. - Thảo luận nhóm. - Xử lý tình huống. - Liên hệ và tự liên hệ. - Kĩ thuật trình bày 1 phút. 2. Các kỹ năng sống cơ bản - Kỹ năng xác định giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của sống giản dị. - Kỹ năng so sánh những biểu hiện giản dị và trái với giản dị. 15 - Kỹ năng tƣ duy phê phán đối với những biểu hiện giản dị hoặc thiếu giản dị, kỹ năng trình bày suy nghĩ/ý tƣởng. - Kỹ năng tự nhận thức giá trị bản thân về đức tính giản dị. III. Tài liệu và phương tiện dạy học - SGK và SGV giáo dục công dân 7, chuẩn kiến thức, kĩ năng môn GDCD THCS. - Giấy Ao, bút dạ, nam châm hoặc băng dính, kéo. - Máy tính. - Máy chiếu (nếu có) IV. Tiến trình dạy học 1. Giới thiệu bài Giáo viên kể cho HS nghe một câu chuyện ngắn về tấm gƣơng sống giản dị trong thực tế cuộc sống (VD: sinh ra và lớn lên trong một gia đình khá giả, có tiếng tăm ở thành phố nhƣng M luôn gần gũi, hòa đồng với mọi ngƣời. Trong sinh hoạt M không cầu kì, kiểu cách, trang phục của M luôn gọn gàng, phù hợp với lứa tuổi. M luôn đƣợc thầy cô và bè bạn yêu mến) và yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: câu chuyện đề cập về phẩm chất đạo đức nào của con ngƣời? Nêu những hiểu biết của em về phẩm chất này ? Từ đó GV dẫn dắt vào bài để tìm hiểu về phẩm chất sống giản dị. (Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về những vấn đề đó). 2. Bài mới Hoạt động 1. Nghiên cứu trƣờng hợp điển hình về sống giản dị. * Mục tiêu: - Học sinh hiểu thế nào là sống giản dị. - Rèn luyện kỹ năng sống: trình bày suy nghĩ/ý tƣởng. * Cách tiến hành: - HS đọc truyện “Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn Độc lập”. - GV hƣớng dẫn học sinh thảo luận lớp theo các câu hỏi sau: ? Em hãy cho biết trang phục, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập. ? Em có nhận xét gì về trang phục, tác phong và lời nói của Bác Hồ. - HS phát biểu, GV ghi những chi tiết cơ bản cần khai thác lên bảng hoặc trên máy chiếu: - Trang phục, tác phong và lời nói của Bác Hồ: + Bác mặc bộ quần áo ka ki, đội mũ vải đã bạc màu và đi đôi dép cao su. + Bác cƣời đôn hậu và vẫy tay chào đồng bào. 16 + Giọng nói của Bác ấm áp, Bác hỏi thân mật: “Tôi nói đồng bào nghe có rõ không?”. - Thể hiện: + Bác ăn mặc đơn giản, không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh đất nƣớc. + Thái độ chân tình, cởi mở, xua tan những gì xa cách giữa vị Chủ tịch nƣớc với nhân dân. + Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gũi thân thƣơng với mọi ngƣời. + Bác Hồ là tấm gƣơng tiêu biểu về lối sống giản dị mà mỗi chúng ta cần học tập, noi theo. - Em hiểu thế nào là sống giản dị? * Kết luận: GV chốt lại thế nào là sống giản dị (mục a SGK) lên bảng hoặc máy chiếu. Hoạt động 2. Động não tìm hiểu về những biểu hiện của giản dị và trái với giản dị. * Mục tiêu: - HS nêu đƣợc những biểu hiện của giản dị và trái với giản dị. - Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh; kỹ năng tƣ duy phê phán. * Cách tiến hành: - GV nêu vấn đề để học sinh động não: em hãy nêu những biểu hiện của giản dị và những biểu hiện trái với giản dị trong cuộc sống? - HS trả lời, GV ghi tất cả ý kiến thành 2 cột. - Hƣớng dẫn HS lựa chọn ý đúng. * Kết luận: GV chốt lại các ý chính về biểu hiện của giản dị, trái với giản dị và thuyết trình thêm: - Giản dị không chỉ biểu hiện ở lời nói, cách ăn mặc và việc làm mà còn thể hiện qua suy nghĩ, hành động của mỗi ngƣời trong cuộc sống và trong những điều kiện, hoàn cảnh nhất định. - Trái với giản dị là lối sống xa hoa, lãng phí, phô trƣơng về hình thức, đua đòi trong ăn mặc, cầu kì trong cử chỉ sinh hoạt, giao tiếp. - Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả, tùy tiện trong nếp sống, nếp nghĩ, nói năng cộc lốc, trống không, tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng. Hoạt động 3. Thảo luận nhóm tìm hiểu ý nghĩa của sống giản dị. * Mục tiêu: - Học sinh nêu đƣợc ý nghĩa của sống giản dị. - Rèn luyện kỹ năng sống: kỹ năng xác định giá trị và kĩ năng hợp tác. * Cách tiến hành: - GV chia HS trong lớp thành các nhóm trả lời các câu hỏi sau: 17 + Vì sao chúng ta phải biết sống giản dị? + Sống giản dị có tác dụng gì trong cuộc sống của chúng ta (với học sinh, gia đình, xã hội)? + Các nhóm thảo luận, cử thƣ ký ghi chép và đại diện nhóm lên trình bày kết quả (KT trình bày trong 1 phút). - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. * Kết luận: - GV chốt lại ý nghĩa của sống giản dị (mục b- SGK) lên bảng hoặc máy chiếu. Hoạt động 4. Xử lý tình huống liên quan đến phẩm chất sống giản dị. * Mục tiêu. - HS biết ứng xử trƣớc những tình huống liên quan với sống giản dị - Rèn luyện kỹ năng tƣ duy phê phán, kỹ năng ra quyết định … * Cách tiến hành: - GV nêu tình huống: (GV có thể đƣa ra các tình huống khác). + Tình huống 1: Bạn cùng lớp rủ em đi nhuộm tóc. + Tình huống 2: Nhà H nghèo nhƣng H ăn diện và hay đòi mẹ tiền mua quần áo đẹp. - GV đặt câu hỏi: + Em sẽ làm gì ở tình huống thứ nhất? + Nhận xét của em về H? Nếu ở hoàn cảnh của H em sẽ làm gì? - HS suy nghĩ, trả lời. * Kết luận: GV định hƣớng cho HS. - Tình huống 1: Em sẽ không theo bạn và khuyên bạn không nên nhuộm tóc vì nhƣ thế không phù hợp với lứa tuổi học sinh vừa tốn kém tiền của cha mẹ lại mất thời gian học tập. - Tình huống 2: H đua đòi, sống không phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân và gia đình. Nếu là H em sẽ cố gắng học tập tốt và tranh thủ thời gian phụ giúp gia đình để bố mẹ phát triển kinh tế. 3. Thực hành/ luyện tập Hoạt động 5. Liên hệ bản thân và tự liên hệ về phẩm chất sống giản dị. * Mục tiêu: - HS có ý thức rèn luyện lối sống giản dị hằng ngày. - Rèn luyện kỹ năng sống tự nhận thức giá trị bản thân về đức tính giản dị. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS suy nghĩ và nêu những biểu hiện của bản thân về đức tính giản dị trong cuộc sống sinh hoạt nhƣ ăn mặc, tác phong cƣ xử, nói năng, suy 18 nghĩ… và những biểu hiện còn thiếu giản dị … (GV có thể cho HS liên hệ thêm về lối sống của gia đình, của bạn bè). - GV gợi ý HS nêu suy nghĩ, cảm nhận mới sau tiết học (kỹ thuật trình bày 1 phút). * Kết luận: GV nhận xét chung và định hƣớng học sinh cách rèn luyện tính giản dị. 4. Dặn dò. - GV yêu cầu HS về nhà làm các bài tập ở SGK. - Rèn luyện tính giản dị trong cuộc sống hằng ngày. - Tìm tấm gƣơng sống giản dị của ngƣời xung quanh em. - Sƣu tầm ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về giản dị. - Vẽ bản đồ tƣ duy về sống giản dị, tìm những câu chuyện nói về phong cách sống giản dị của Bác Hồ. LỚP 8 Bài 3: Tôn trọng người khác I. Mục tiêu bài học: Sách Giáo viên II. Các phương pháp, các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục cho HS. 1. Các phương pháp và kỹ năng. - Phƣơng pháp động não - Phƣơng pháp thảo luận nhóm. - Phƣơng pháp sắm vai. - Kỷ thuật trình bày 1 phút. - Liên hệ. 2. Các kỹ năng sống cơ bản - Kỹ năng trình bày suy nghĩ/ý tƣởng. - Kỹ năng tƣ duy phê phán trong việc nhận xét, đánh giá hành vi thể hiện sự tôn trọng hoặc không tôn trọng ngƣời khác. - Kỹ năng phân tích, so sánh những biểu hiện tôn trọng và thiếu tôn trọng ngƣời khác. - Kỹ năng ra quyết định - Kỹ năng kiểm soát cảm xúc, kỹ năng tự nhận thức. - Kỹ năng giao tiếp thể hiện sự tôn trọng ngƣời khác. III. Tài liệu và phương tiện dạy học - SGK và SGV GDCD 8, chuẩn kiến thức, kỹ năng môn GDCD THCS. - Giấy Ao, bút dạ, băng dính, kéo. 19 - Máy chiếu (nếu có) V. Tiến trình dạy học 1. Giới thiệu bài. - GV nêu vấn đề: trong cuộc sống con ngƣời có rất nhiều mối quan hệ xã hội khác nhau, em hãy kể về những mối quan hệ ấy? - HS trả lời, GV liệt kê các ý lên bảng và dẫn dắt vào bài (trong mối quan hệ với ngƣời khác, chúng ta cần có thái độ ứng xử nhƣ thế nào cho phù hợp. Tiết học hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu về điều đó). 2. Bài mới. Hoạt động 1. Động não tìm hiểu những biểu hiện của hành vi tôn trọng và thiếu tôn trọng ngƣời khác qua phần đặt vấn đề (SGK). * Mục tiêu: - Học sinh thấy đƣợc những biểu hiện của hành vi tôn trọng và thiếu tôn trọng ngƣời khác trong từng trƣờng hợp. - Rèn luyện kỹ năng sống: kỹ năng trình bày suy nghĩ/ý tƣởng, kỹ năng tƣ duy phê phán. * Cách tiến hành: - GV hƣớng dẫn HS đọc các nội dung trong phần đặt vấn đề (SGK). - GV hƣớng dẫn HS lần lƣợt trả lời các câu hỏi sau: + Em có nhận xét gì về cách xử sự, thái độ và việc làm của các bạn trong các trƣờng hợp trên ? + Theo em trong những hành vi đó, hành vi nào đáng để chúng ta học tập, hành vi nào cần phê phán? Vì sao? - HS trả lời, GV liệt kê nhanh các ý kiến lên bảng phụ. - HS nhận xét, GV chốt lại các ý đúng lên bảng hoặc máy chiếu. * Kết luận: HS phải luôn biết kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo và những ngƣời trên, sống chan hòa, cởi mở với mọi ngƣời, gƣơng mẫu chấp hành nội qui của trƣờng lớp đề ra, không chế giễu, chỉ trích, miệt thị ngƣời khác. Hoạt động 2. Thảo luận tìm hiểu những biểu hiện của tôn trọng và thiếu tôn trọng ngƣời khác trong cuộc sống. * Mục tiêu: - HS nêu đƣợc những biểu hiện tôn trọng và thiếu tôn trọng ngƣời khác trong cuộc sống. - Rèn luyện kỹ năng sống: kỹ năng trình bày suy nghĩ/ ý tƣởng, kỹ năng tƣ duy phê phán, kỹ năng hợp tác. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan