Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Khoa học xã hội Tích hợp kiến thức liên môn trong dạy học chủ đề oxi...

Tài liệu Tích hợp kiến thức liên môn trong dạy học chủ đề oxi

.DOCX
31
11
112

Mô tả:

BÁO CÁO KẾẾT QUẢ NGHIẾN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾẾN 1. Lời giới thiệu. Qua thực tếế dạy học, tôi nhận thấếy rằằng việc kếết hợp các kiếến th ức c ủa các môn học vào một chủ đếằ hay một vấến đếằ nào đó trong bấết kì m ột môn học nào là việc làm hếết sức cấằn thiếết. Để làm được điếằu đó đòi h ỏi ng ười giáo viến bộ môn không những phải nằếm vững kiếến th ức môn mình d ạy mà còn phải không ngừng học hỏi các kiếến thức môn học khác đ ể t ổ ch ức, hướng dấẫn học sinh của mình giải quyếết tôết các tình huôếng, các vấến đếằ đ ặt ra trong môn học một cách nhanh nhấết, hiệu quả nhấết. Việc dạy học tích hợp sẽẫ giúp học sinh hiểu sấu hơn, rộng hơn vếằ vấến đếằ đ ặt ra trong môn học đó, từ đó các ẽm có thể vận dụng kiếến thức c ủa nhiếằu môn học khác nhau để giải quyếết được vấến đếằ, đôằng thời các ẽm sẽẫ phát huy cao độ sự suy nghĩ, sáng tạo, tư duy logic, hiểu sấu hơn vấến đếằ đ ặt ra trong h ọc tập và ứng dụng tôết vào thực tiếẫn cuộc sôếng. Dạy học tích hợp liến môn thẽo chủ đếằ còn giúp cho người giáo viến tiếếp c ận tôết hơn với các phương pháp dạy học tích cực, trau dôằi kiếến th ức các môn học khác, hiểu sấu hơn, rộng hơn các vấến đếằ đặt ra, từ đó t ổ ch ức h ướng dấẫn học sinh sẽẫ linh hoạt hơn, sinh động hơn, kích thích h ứng thú h ọc t ập b ộ môn của các ẽm hơn, từ đó vận dụng kiếến thức vào th ực tiếẫn linh ho ạt ch ủ động, sáng tạo hơn. Trong sôế các môn học ở trường THCS thì môn Hóa học là m ột trong nh ững môn học thực nghiệm, nó cung cấếp cho học sinh rấết nhiếằu các kiếến th ức c ơ bản vếằ thếế giới tự nhiến nói chung và vếằ môi trường xung quanh. Vì v ậy, đ ể đáp ứng những yếu cấằu đặt ra, cùng với các môn h ọc khác, trong quá trình giảng dạy Hóa học, việc lôằng ghép, tích hợp nội dung kiếến th ức liến môn là vấến đếằ không thể thiếếu. Bản thấn tôi là giáo viến giảng dạy bộ môn Hóa học, với lương tấm nghếằ nghiệp, với lòng quyếết tấm cải thiện, nấng cao chấết lượng giáo d ục đã hướng tôi đếến với việc nghiến cứu và viếết sáng kiếến kinh nghi ệm Tích hợp kiếến thức liến môn trong dạy học chủ đếề “ OXI ” . để đôằng nghiệp tham khảo và cho ý kiếến, giúp SKKN của tôi ngày càng hoàn thi ện h ơn nhằằm góp một phấằn nhỏ bé của mình trong công tác dạy học và giáo d ục. 2. Tên sáng kiêến: Tích hợp kiếến thức liến môn trong dạy học chủ đếằ “ OXI ” 3. Tác giả sáng kiêến: - Họ và tến: Đấằu Xuấn Tám - Địa chỉ tác giả sáng kiếến: trường THCS H ợp Thịnh, TD, VP - Sôế điện thoại: 0338536121; E_mail: [email protected] 4. Chủ đầầu tư tạo ra sáng kiêến: Đấằu Xuấn Tám 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiêến: Áp dụng cho dạy học chủ đếằ “ OXI ” môn hóa học 8. 6. Ngày sáng kiêến được áp dụng lầần đầầu hoặc áp dụng th ử: Tháng 9 /2017 7. Mô tả bản chầết của sáng kiêến: 7.1 Vêầ nội dung của sáng kiêến: Bước 1: Xác định mục tiêu dạy học: 1. Kiếến thức: 1.1.Môn hóa học - Biếết được tính chấết vật lý: Trạng thái, màu sằếc, mùi vị, tính tan, t ỉ khôếi so với không khí, nhiệt độ hóa lỏng. - Biếết được tính chấết hoá học: phản ứng với Phi kim nh ư S, P; V ới Kim lo ại; Với hợp chấết hữu cơ. - Biếết được ứng dụng: Oxi có 2 ứng dụng quan trọng: + Hô hấếp của người và động vật . + Dùng để đôết nhiến liệu trong đời sôếng và sản suấết. - Biếết được nguyến nhấn tạo ra các khí SOx, NOx, CO, CO2 ( bài Oxit axit ) - Biếết được phương pháp điếằu chếế Oxi. 1.2. Môn vật lý Biếết được nằng suấết tỏa nhiệt của nhiến liệu. Vật lý lớp 8: Bài 26- Nằng suấết tỏa nhiệt của nhiến liệu. 1.3.Môn sinh học – Biếết cấy xanh quang hợp tạo ra khí Oxi. Oxi được s ử d ụng trong quá trình hô hấếp. Sinh học lớp 6: Bài26- Quang hợp của cấy xanh. - Biếết được tác nhấn gấy hại hoạt động hô hấếp, các b ệnh đ ường hô hấếp thường gặp, đếằ ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấếp. Sinh học lớp 8: Bài 22- vệ sinh hô hấếp 1.4. Môn Thể dục Biếết được vai trò của các bài thể dục phát triển chung, đặc biệt là đ ộng tác vươn thở, tay ngực, các bài tập chạy đôếi với hệ hô hấếp làm tằng thếm lượng oxi vào cơ thể. Giải thích được cơ sở khoa học của vi ệc tập luy ện TDTT đúng cách. 1.5. Môn GDCD - Biếết cách tiếết kiệm nguyến liệu khi làm thực hành. GDCD 6: Tiếết 4- Tiếết kiệm - Biếết được sức khỏẽ là vôến quí nhấết của con người nến con ng ười ph ải biếết trấn trọng và bảo vệ sức khỏẽ. GDCD 6: Tiếết 1- Bài 1: Tự chằm sóc rèn luyện thấn thể. - Vai trò của môi trường trong đời sôằng con người; Giải thích vấến đếằ bảo vệ môi trường đặc biệt là môi trường không khí , trách nhiệm của con người trong bảo vệ môi trường. nhiến GDCD 7: Tiếết 23-24; Bài 14: Bảo vệ môi trường và tài nguyến thiến 1.6. Môn địa lý Biếết một sôế địa danh bị ảnh hưởng nhiếằu của của ô nhiếẫm không khí. Địa 9 - Bài 17. Vùng trung du Bằếc bộ - Bài 23. Vùng Bằếc trung bộ - Bài 25. Duyến Hải Nam trung bộ - Bài 35. Vùng Đôằng bằằng sông Cửu Long. 1.7. Môn Tin học: Biếết sử dụng công nghệ thông tin trong việc lĩnh h ội, tìm kiếếm kiếến th ức. 1.8. Môn Toán học Biếết áp dụng các công thức hóa học để giải bài toán . 1.9. Giáo dục bảo vệ môi trường và ứng phó với biêến đ ổi khí h ậu: - Hiểu được thếế nào là hiệu ứng nhà kính? Lợi ích và tác h ại c ủa hi ệu ứng nhà kính. - Cẩn thận khi tiếếp xúc với các chấết hóa học. - Có ý thức bảo vệ môi trường. - Linh hoạt trong các hoạt động vận dụng kiếến thức liến môn trong vi ệc lĩnh hội kiếến thức. - Thấếy rõ trách nhiệm của bản thấn và tuyến truyếằn vếằ lợi ích và tác h ại c ủa hiệu ứng nhà kính với mọi người xung quanh từ đó có được các biện pháp hạn chếế sự tằng nhiệt độ môi trường 2. Kĩ năng: 2.1. Môn Hoá học: - Rèn cho học sinh kyẫ nằng thao tác với thí nghiệm; Quan sát , rút ra kếết luận; sử dụng ngôn ngữ hóa học; Các thuật ngữ hóa học. - Tư duy, thảo luận nhóm, thu thập thông tin, phấn tích các kếnh hình, kếnh chữ liến hệ thực tếế. - Biếết vận dụng kiếến thức liến môn trong giải quyếết vấến đếằ. Giải thích các hiện tượng trong cuộc sôếng. 2.2. Môn Vật lý: Có kyẫ nằng nhận biếết nằng suấết tỏa nhiệt của các nhiến li ệu khác nhau. 2.3. Môn Sinh học: Có kĩ nằng phòng tránh được bệnh vếằ đường hô hấếp. 2.4. Môn Thể dục: Có kĩ nằng bảo vệ sức khỏẽ, nấng cao chấết lượng cuộc sôếng. 2.5. Môn GDCD: Có kĩ nằng tiếết kiệm nguyến liệu khi làm thực hành. 2.6. Môn địa lý: - Có kĩ nằng nhận biếết vùng miếằn. - Có kĩ nằng phấn tích sôế liệu để biếết được sự gia tằng dấn sôế, s ự đô th ị, s ự phát triển CNH-HĐH... có ảnh hưởng tới môi trường không khí nh ư thếế nào. 2.7. Môn Tin học: Có kĩ nằng tiếếp cận kiếến thức từ công nghệ thông tin. 2.8. Môn Toán học: Có kĩ nằng sử dụng các phép toán chuyển đổi áp dụng giải toán hóa học . 2.9. Giáo dục bảo vệ môi trường và ứng phó với biêến đ ổi khí h ậu: Kĩ nằng đếằ xuấết các biện pháp bảo vệ môi trường liến quan đếến hiếu ứng nhà kính. 3. Thái độ: - Yếu thích các môn khoa học, ham học hỏi, tìm kiếếm, tích lũy tri th ức khoa học. - Tích cực, hợp tác và trung thực trong các hoạt động h ọc. - Có ý thức làm việc thẽo quy trình. - Cẩn thận khi tiếếp xúc với các chấết hóa học. - Có ý thức bảo vệ môi trường. - Linh hoạt trong các hoạt động vận dụng kiếến thức liến môn trong vi ệc lĩnh hội kiếến thức. - Thấếy rõ trách nhiệm của bản thấn và tuyến truyếằn vếằ lợi ích và tác h ại c ủa hiệu ứng nhà kính với mọi người xung quanh từ đó có được các biện pháp hạn chếế sự tằng nhiệt độ môi trường Bước 2: Chuẩn bị phương tiện, phương pháp dạy học. 1.Phương tiện 1.1 Chuẩn bị của Thầầy: - Sách giáo khoa + Giáo án + Tài liệu tham khảo. Máy tính, máy chiếếu… - Các tệp tranh, ảnh liến quan đếến nội dung bài học, n ội dung tích h ợp: + Một sôế hình ảnh tác nhấn gấy ô nhiếẫm môi tr ường. + Biện pháp làm tằng lượng Oxi trong không khí làm trong sạch môi trường tránh ô nhiếẫm. + Một sôế hình ảnh vếằ ứng dụng của Oxi và điếằu chếế Oxi. + Phiếếu học tập. - Hóa chấết- Dụng cụ Hóa chấết Dụng cụ - 5 lọ đựng khí oxi. - Đèn côằn; Thìa đôết hóa chấết - Bột S và bột P. - ỐỐng nghiệm, ôếng dấẫn khí, giá gôẫ. - KMnO4. - Kẹp ôếng nghiệm. - KClO3. - Diếm, chậu thuỷ tinh, quẽ đóm, bông. - H2O. - Chổi rửa 1.2.Chuẩn bị Học sinh: + Nghiến cứu kĩ nội dung bài học SGK. + Tìm hiểu vếằ Oxi . 2. Phương pháp: - Nếu và giải quyếết vấến đếằ. - Bàn tay nặn bột. - Thuyếết trình. Bước 3: Nghiên cứu các thông tin kiêến thức bổ sung. Một sôế thông tin vế hiệu ứng nhà kính. Hiệu ứng nhà kính là gì? "Kếết quả của sự của sự trao đổi không cấn bằằng vếằ nằng lượng gi ữa trái đấết với không gian xung quanh, dấẫn đếến sự gia tằng nhiệt độ c ủa khí quy ển trái đấết được gọi là Hiệu ứng nhà kính" Hiệu ứng nhà kính, dùng để chỉ hiệu ứng xảy ra khi nằng lượng b ức x ạ c ủa tia sáng mặt trời, xuyến qua các cửa sổ hoặc mái nhà bằằng kính, đ ược hấếp thụ và phấn tán trở lại thành nhiệt lượng cho bấằu không gian bến trong, dấẫn đếến việc sưởi ấếm toàn bộ không gian bến trong ch ứ không ph ải ch ỉ ở những chôẫ được chiếếu sáng. Nguyến nhân gây hiệu ứng nhà kính: Có nhiếằu khí gấy hiệu ứng nhà kính, gôằm CO 2, CH4, CFC, SO2, hơi nước ... Khi ánh sáng mặt trời chiếếu vào Trái Đấết, một phấằn được Trái Đấết hấếp thu và một phấằn được phản xạ vào không gian. các khí nhà kính có tác d ụng gi ữ l ại nhiệt của mặt trời, không cho nó phản xạ đi, nếếu các khí nhà kính tôằn t ại vừa phải thì chúng giúp cho nhiệt độ Trái Đấết không quá lạnh nh ưng nếếu chúng có quá nhiếằu trong khí quyển thì kếết quả là Trái Đấết nóng lến. Vai trò gấy nến hiệu ứng nhà kính của các chấết khí được xếếp thẽo th ứ t ự sau: CO2 => CFC => CH4 => O3 => NO2 Phân loại: * Hiệu ứng nhà kính khí quyển: Các tia bức xạ sóng ngằến của mặt trời xuyến qua bấằu khí quyển đếến m ặt đấết và được phản xạ trở lại thành các bức xạ nhiệt sóng dài. Một sôế phấn t ử trong bấằu khí quyển, trong đó trước hếết là điôxít cacbon và h ơi n ước, có th ể hấếp thụ những bức xạ nhiệt này và thông qua đó gi ữ hơi ấếm l ại trong bấằu khí quyển. Hàm lượng ngày nay của khí đioxit cacbon vào kho ảng 0,036% đã đủ để tằng nhiệt độ thếm khoảng 30°C. Nếếu không có hiệu ứng nhà kính tự nhiến này nhiệt độ trái đấết của chúng ta chỉ vào kho ảng - 15°C. Có thể hiểu một cách sơ lược như sau: ta biếết nhiệt độ trung bình c ủa bếằ m ặt trái đấết được quyếết định bởi cấn bằằng giữa nằng lượng m ặt tr ời chiếếu xuôếng trái đấết và lượng bức xạ nhiệt của mặt đấết vào vũ trụ. Bức xạ nhiệt c ủa mặt trời là bức xạ có sóng ngằến nến dếẫ dàng xuyến qua tấằng ozon và l ớp khí CO2để đi tới mặt đấết, ngược lại bức xạ nhiệt từ trái đấết vào vũ tr ụ là b ước sóng dài, không có khả nằng xuyến qua lớp khí CO 2 dày và bị CO2 + hơi nước trong khí quyến hấếp thụ. Như vậy lượng nhiệt này làm cho nhi ệt độ bấằu khí quyển bao quanh trái đấết tằng lến. Lớp khí CO 2 có tác dụng như một lớp kính giữ nhiệt lượng tỏa ngược vào vũ trụ của trái đấết trến quy mô toàn cấằu. Bến cạnh CO2 còn có một sôế khí khác cũng được gọi chung là khí nhà kính như NOx, Mẽtan, CFC. * Hiệu ứng nhà kính nhần tạo: Từ khoảng 100 nằm nay con người tác động mạnh vào sự cấn bằằng nh ạy cảm này giữa hiệu ứng nhà kính tự nhiến và tia bức xạ của mặt trời. Sự thay đổi nôằng độ của các khí nhà kính trong vòng 100 nằm l ại đấy (điôxít cacbon tằng 20%, mếtan tằng 90%) đã làm tằng nhi ệt đ ộ lến 2°C.  Những ảnh hưởng có thể xảy ra do hiệu ứng nhà kính: Việc tằng nôằng độ các khí nhà kính do loài người gấy ra, hi ệu ứng nhà kính nhấn loại, sẽẫ làm tằng nhiệt độ trến toàn cấằu (sự nóng lến c ủa khí hậu toàn cấằu) và như vậy sẽẫ làm thay đổi khí hậu trong các th ập k ỷ và thập niến kếế đếến.  Một sôế hậu quả liến đới với việc thay đổi khí hậu do hiệu ứng này có thể gây ra: + Các nguôằn nước: Chấết lượng và sôế lượng của nước uôếng, nước tưới tiếu, nước cho kyẫ nghệ và cho các máy phát điện, và sức kh ỏẽ c ủa các loài thủy sản có thể bịảnh hưởng nghiếm trọng bởi sự thay đổi c ủa các trận mưa rào và bởi sự tằng khí bôếc hơi. Mưa tằng có th ể gấy l ụt l ội thường xuyến hơn. Khí hậu thay đổi có thể làm đấằy các lòng ch ảo nôếi với sông ngòi trến thếế giới. + Các tài nguyến bờ biển: Chỉ tại riếng Hoa Kỳ, mực nước biển dựđoán tằng 50 cm vào nằm 2100, có thể làm mấết đi 5.000 d ặm vuông đấết khô ráo và 4.000 dặm vuông đấết ướt. + Sinh vật: Sự nóng lến của trái đấết làm thay đổi điếằu kiện sôếng bình thường của các sinh vật trến trái đấết. Một sôế loài sinh v ật thích nghi v ới điếằu kiện mới sẽẫ thuận lợi phát triển. Trong khi đó nhiếằu loài b ị thu h ẹp vếằ diện tích hoặc bị tiếu diệt. + Sức khỏẽ: Nhiếằu loại bệnh tật mới đôếi với con người xuấết hiện, các loại dịch bệnh lan tràn, sức khoẻ của con người bị suy gi ảm. Sôế ng ười chếết vì nóng có thể tằng do nhiệt độ cao trong những chu kì dài h ơn trước. Sự thay đổi lượng mưa và nhiệt độ có thể đẩy mạnh các bệnh truyếằn nhiếẫm. + Lấm nghiệp: Nhiệt độ cao hơn tạo điếằu kiện cho nạn cháy rừng dếẫ xảy ra hơn. + Nằng lượng và vận chuyển: Nhiệt độ ấếm hơn tằng nhu cấằu làm lạnh và giảm nhu cấằu làm nóng. Sẽẫ có ít sự hư hại do v ận chuy ển trong mùa đông hơn, nhưng vận chuyển đường thủy có thể bịảnh hưởng bởi sôế trận lụt tằng hay bởi sự giảm mực nước sông. Xa hơn nữa nếếu nhiệt độ của quả đấết đủ cao thì có thể làm tan nhanh bằng tuyếết ở Bằếc Cực và Nam Cực và do đó mực nước bi ển sẽẫ tằng quá cao, có thể dấẫn đếến nạn hôằng thủy  Các biện pháp để giảm trừ hiệu ứng nhà kính: Một trong những côế gằếng đấằu tiến của nhấn loại để gi ảm m ức đ ộ ấếm dấằn do khí thải kyẫ nghệ là việc các quôếc gia đã tham gia bàn thảo và tìm cách kí kếết một hiệp ước có tến là Nghị định thư Kyoto. Tuy nhiến, vếằ phía nội bộ nước Myẫ và các nước tiến tiếến khác, nhiếằu nôẫ l ực để giảm khí độc mà chủ yếếu thải ra từ xẽ máy nổ và các nhà máy kyẫ ngh ệ đã được áp dụng khá mạnh mẽẫ. Ở Hoa Kỳ, hấằu hếết các ti ểu bang đếằu có lu ật bằết buộc các phương tiện giao thông dùng động c ơ n ổ ph ải có giấếy ch ứng nhận qua được các thử nghiệm định kì vếằ việc đạt tiếu chuẩn nh ả khói c ủa hệ thôếng xẽ. + Trôằng nhiếằu cấy xanh (nhấết là những loại cấy hấếp thụ nhiếằu CO 2 trong quá trình quang hợp) nhằằm làm giảm lượng khí CO 2 trong bấằu khí quyển, từ đó làm giảm hiệu ứng nhà kính khí quyển. + Hãy tiếết kiệm điện: Một phấằn điện nằng được sản xuấết t ừ vi ệc đôết các nhiến liệu hóa thạch, sinh ra một lượng khí CO 2 lớn. Hãy sử dụng ánh sáng tự nhiến, dùng bóng đèn tiếết kiệm điện, tằết hếết các thiếết b ịđi ện khi ra kh ỏi phòng. + Khi cấằn di chuyển những quãng đường gấằn, hãy đi bộ thay vì dùng xẽ máy. Sử dụng các phương tiện giao thông công cộng, đi học bằằng xẽ đ ạp, v ừa b ảo vệ được túi tiếằn lại vừa bảo vệ môi trường! + Hãy cho những cái bếếp than hay bếếp dấằu “c ổ lổ” đi vào quá kh ứ, s ử d ụng bếếp gas vừa nhanh lẹ vừa tôết cho môi trường. + Hãy dùng Hàng Việt Nam chấết lượng cao. Tại sao chúng ta lại ằn nho Mĩ, táoNẽw Zẽaland trong khi đấết nước ta bôến mùa đếằu có trái cấy tươi ngon, không có chấết bảo quản? Việc vận chuyển hàng hóa gi ữa các n ước t ạo ra một lượng khí CO2 khổng lôằ và đó rõ ràng là một sự lãng phí tài nguyến rấết lớn. +Hãy tiếết kiệm giấếy (in giấếy ở cả 2 mặt, sử dụng tập cũ để làm giấếy nháp…), tái chếế bao nilông, vỏ chai nhựa sẽẫ giúp bảo vệ môi tr ường và gi ảm khí CO2 trong quá trình sản xuấết. Bước 4. Tổ chức các hoạt động dạy học và tiêến trình dạy h ọc I. Tổ chức: Kiểm tra sĩ sôế: 8A.....................; 8B........................; 8C......................; 8D................... II. Kiểm tra bài cũ: ? Tính thành phấằn phấằn trằm của Na; H; O trong phấn tử NaOH. - HS lến bảng trả lời. - GV gọi HS khác đứng tại chôẫ nhận xét. - GV nhận xét, kếết luận III. Bài mới: Vào bài mới: Khí oxi có vai trò quan trọng trong đời sôếng con ng ười và sinh v ật, vì khí oxi đã duy trì sự sôếng hàng ngày cho con người và các sinh vật. Vậy khí oxi có tính chấết gì. tiếết học này các ẽm được sẽẫ tìm hi ểu. Hoạt động dạy và học Nội dung Tích hợp môn sinh học : Oxi được tạo ra từ quá trình nào trong tự nhiến? - GV trẽo tranh vẽẫ hình 21.2 A, B, C SGK-Sinh 6, trang 69. - GVcho HS trả lời cấu hỏi: ?Trong tự nhiến khí Oxi được tạo ra từ quá trình nào? Vai trò của Oxi đôếi với đời sôếng của người – động – thực vật? - GV gọi HS trả lời. - GV nhận xét, bổ sung, chôết: Sơ đôằ sự quang hợp: ánh sáng Nước + Khí cacbônic Tinh bột + Khí Oxi (rếẫ hút từ đấết) (lá lấếy từ không khí) ra môi trường) nước Oxi chấết diệp lục Ánh sáng , (trong lá) (lá nhả khí các bonic , Diệp lục Tinh bột Hoạt động 1: Tìm hiểu sơ lược vêầ nguyên tôế oxi Nội dung kiêến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh - Gv giới thiệu: oxi là 1.Tìm hiểu sơ lược vêầ nguyên tôế oxi - Trong tự nhiến, oxi có nhiếằu trong không khí ( đơn chấết ) nguyến tôế hóa học phổ biếến nhấết chiếếm 49,4% khôếi lượng vỏ trái và trong đấết. nước; đường; quặng; đấết đá; cơ thể người; động vật; thực vật...( hợp chấết ). - Kí hiệu hóa học: O. - Thẽo ẽm trong tự nhiến, oxi có ở đấu? - CTHH: O2 . à Trong tự nhiến oxi tôằn tại ở những dạng nào? - Nguyến tử khôếi: 16 đvC. - Hãy cho biếết kí hiệu, CTHH, nguyến tử khôếi và phấn t ử khôếi c ủa oxi? - Phấn tử khôếi: 32 đvC. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chầết vật lí của Oxi. Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung kiêến thức GV: Cho học sinh quan sát lọ đưng khí Oxi l 1. Tính châết vật lí : - Oxi là chấết khí không à Nếu nhận xét vếằ trạng thái, màu sằếc và mùi vị c ủa Oxi? màu , không - Hãy tính tỉ khôếi của Oxi so với không khí ? à Từ đó cho biếết: Oxi mùi. nằng hay nhẹ hơn không khí? - Oxi nặng - Ở 200C: hơn không khí . +1 lít nước hòa tan được 31 ml khí Oxi. +1lit nước hòa tan được 700 ml khí amoniac Vậy thẽo ẽm Oxi tan nhiếằu hay tan ít trong nước? - Oxi tan ít trong nước . - Oxi hóa lỏng ở -1830C. Oxi lỏng có màu xanh nhạt. – Oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt. - Khôếi lượng riếng của Oxi là 1,43kg/ m3 ? Hãy nếu kếết luận vếằ tính chấết vật lí của oxi Hoạt động 3 :Tìm hiểu tính chầết hóa học của oxi *GV làm thí nghiệm: Oxi Tác dụng với S  Đôết Strong không khí trến ngọn lửa đèn côằn. à Yếu cấằu HS quan sát và nhận xét hiện tượng? + Đưa bột lưu huỳnh đang cháy vào lọ đựng khí O2. àCác ẽm hãy quan sát và nếu hiện tượng? II. Tính châết hóa học 1.Tác dụng với phi kim. a. Oxi Tác dụng với S * Hiện tượng: +S cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt. +S cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh ra khí không màu, có mùi hằếc. * Phương trình hóa học: S + O2 SO2 (r ,vàng) (k) (k , mùi hằếc )  Viếết phương trình hóa học xảy ra? b. Tác dụng với P Tích hợp môn sinh học : Khí Lưu huỳnh * Hiện tượng: đioxit SO2 (còn gọi là khí sunfurơ, không màu, mùi hằếc, gấy ho, viếm đường hô hấếp) + P đỏ cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ. Nếếu bị ảnh hưởng lấu dài sẽẫ gấy viếm phổi, ung thư phổi, lao phổi… + P đỏ cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa sáng chói, tạo thành khói trằếng dày đặc. *GV biểu diếẫn thí nghiệm: Oxi Tác dụng với P: + Đôết P trong không khí trến ngọn lửa đèn côằn àCác ẽm hãy quan sát và nếu hiện tượng? + Đưa P đang cháy vào lọ đựng khí O2 à Các ẽm hãy quan sát và nếu hiện tượng? ? Vì sao phản ứng cháy của các chấết *Phương trình hóa học: 4P +5O2 2P2O5 chứa trong bình chứa oxi lại mãnh liệt hơn khi cháy trong không khí?  Viếết phương trình hóa học xảy ra? * GV cho học sinh làm Phiêếu học tập sôế 1 (thẽo nhóm ): Ngoài S, P oxi còn tác dụng được với nhiếằu phi kim khác như: C, H2 sản phẩm lấằn lượt là khí cacbonic CO2, nước H2O. Hãy viếết phương trình hóa học của các phản ứng trến? Phiêếu học tập sôế 1 (thẽo nhóm ): C + O2 2 H2 + O2 CO2 2H2O HS: làm thẽo nhóm - báo cáo kếết quả. GV: Gọi nhận xét – chữa bài. GV: Oxi không chỉ tác dụng với phi kim 2. Tác dụng với kim loại: mà còn tác dụng với kim loại tạo ra các Oxit kim loại ( Oxit bazơ ). *GV biểu diếẫn thí nghiệm: *Thí nghiệm: Đôết đoạn dấy sằết . 1. Giới thiệu đoạn dấy sằết à đưa đoạn dấy sằết vào lọ đựng khí oxi. Các ẽm hãy * Hiện tượng 1: không có dấếu hiệu quan sát và nhận xét? nào chứng tỏ có phản ứng xảy ra. 2. Cho mẩu than gôẫ nhỏ vào đấằu mẩu dấy sằết à đôết nóng và đưa vào bình đựng khí oxi. Yếu cấằu HS quan sát các * Hiện tượng 2: mẩu than cháy hiện tượng xảy ra và nhận xét? trước, dấy sằết nóng đỏ lến. Khi đưa -Hãy quan sát trến thành bình vừa đôết vào bình chứa khí oxi à sằết cháy mạnh, sáng chói , không có ngọn cháy dấy sằết à Các ẽm thấếy có hiện lửa và không có khói. Có các hạt tượng gì? nhỏ màu nấu bám trến thành bình. *Phương trình hóa học: ?Thẽo ẽm tại sao ở đáy bình lại có1lớp nước. ( Lớp nước ở đáy bình nhằằm mục đích bảo vệ bình ). à Viếết phương trình hóa học của phản t0 3Fẽ + 4O2 (Oxit sằết từ) Fẽ3O4 ứng ? Tích hợp môn hóa học lớp 9: Sự ằn mòm kim loại - bảo vệ kim loại tránh bị ằn mòn – Một sôế hình ảnh vếằ sự ằn mòn: Một sôế đôằ dùng , dụng cụ bằằng kim loại để lấu ngày trong không khí sẽẫ bị ằn mòn => bị phá hủy, hỏng. Cấằn phải bảo vệ kim loại tránh bị ằn mòn: - Ngằn không cho kim loại tiếếp xúc với môi trường ( Sơn, mạ, bôi dấằu mỡ...lến bếằ mạt kim loại; để đôằ vật nơi khô ráo, lau chùi sạch sẽẫ...). - Chếế tạo hợp kim ít bị ằn mòn. GV: Oxi không những tác dụng được với phi kim, kim loại mà còn tác dụng được với hợp chấết. Em hãy cho biếết: Khí oxi tác dụng được với hợp chấết nào? ? Sản phẩm tạo thành là những chấết nào? 3. Tác dụng với hợp châết: - Phương trình hóa học: t0 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O  Hãy viếết phương trình hóa học. *Kếết luận: khí oxi là đơn chấết phi - Trong các sản phẩm của các phản ứng trến kim rấết hoạt động, đặc biệt ở oxi có hoá trị mấếy? nhiệt độ cao, dếẫ dàng tham gia - Qua các thí nghiệm ẽm đã được tìm phản ứng với nhiếằu phi kim, nhiếằu hiểu à Em có kếết luận gì vếằ tính chấết hóa học kim loại và hợp chấết. Trong các hợp chấết hóa học, nguyến tôế oxi có của oxi? hóa trị II *GV cho học sinh làm Phiêếu học tập sôế 2 ( thẽo nhóm ) Khoanh vào đáp án đúng nhấết: Phiêếu học tập sôế 2: 1.Tương tự sằết, oxi còn tác dụng được với Đáp án nhiếằu kim loại khác như: Mg, Na, Al, Cu... Hãy chọn phương trình hóa học viếết sai của các phản ứng trến? A. Mg + O2 1. A 2MgO 2. C B. 4Na + O2 2Na2O C. 4Al +3O2 2Al2O3 D. 2Cu + O2 2CuO 2. Butan (C4H10) khi cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước, đôằng thời tỏa nhiếằu nhiệt . PTHH biểu diếẫn đúng sự cháy của Butan là: A. C4H10 + 9 O2 B. 2 C4H10+ 9 O2 C. 2 C4H10 +13 O2 2 CO2 +5 H2O 8 CO2 + 10 H2O 8 CO2 + 10 H2O Hoạt động của các động cơ. D. C4H10 + 10 O2 4 CO2 + 5 H2O HS: làm thẽo nhóm - báo cáo kếết quả . GV: Gọi nhận xét – chữa bài. Liên hệ thực têế: Tích hợp môn Tin, môn Giáo dục công dần 6-7: Hoạt động của các nhà máy. Lò Nguyến nhấn gấy ô nhiếẫm không khí: Trong nung thực tếế cuộc sôếng hằằng này có những hoạt động nào làm mấết đi khí Oxi. Em hãy nếu những hành động của con người làm mấết đi lượng Oxi trến trái đấết, gấy ô nhiếẫm môi trường? HS: Thảo luận. GV: Gọi đại diện nhóm báo cáo kếết quả. GV: Nhận xét và chôết lại kiếến thức Hoạt động thử tến lửa, vũ trụ. Cháy rừng, hoạt động của núi lửa. Chặt phá rừng GV: Tích hợp môn Hóa, Tin học, Vật lý Địa lý, Sinh học cho HS xẽm một sôế hình ảnh vếằ Tác hại của ô nhiêễm không khí: Một sôế sản phẩm của quá trình đôết cháy phi Hoạt động sinh hoạt hàng ngày kim trong oxi: khí SOx , NOx ,CO , CO2 từ các của con người hoạt động của con người , nhâết là cơ chếế tạo ra khí CO trong thực tếế khi gằp nước ( khi có mưa ) sẽẫ tạo ra axit ( mưa axit ) làm ô nhiếẫm không khí. Qúa trình các chấết bị đôết cháy đếằu tỏa nhiệt , nằng suấết tỏa nhiệt rấết lớn tạo nến tình trạng nóng lến của trái đấết, gấy hạn hán gấy ra nhiếằu tác động Gấy nến hiệu ứng nhà kính; làm ảnh hưởng xấếu đếến môi trường: phá hủy các công trình xấy dựng, các công trình giao thông. Các hệ sinh thái bị phá hủy. Mấết đa dạng sinh học. Gấy bệnh dịch ... Các núi bằng và sông bằng đang tan. Mực nước biển đang dấng lến lũ lụt, sạt lở đấết, sói mòn.. 1 sôế hình ảnh do tác động của môi trường có hại đếến cuộc sôếng. - Biếết được một sôế địa danh chụi ảnh hưởng của ô nhiếẫm môi trường ( các khu công nghiệp Thanh Hóa , khu công nghiệp Thái Nguyến …, nhà máy hóa chấết Lấm Thao Việt Trì –Phú Thọ...) . Các khu vực bị ô nhiếẫm nguôằn nước:, không khí: Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị… Các khu vực thường xuyến bị ảnh hưởng bão, lũ lụt, sạt lở đấết: Vùng trung du miếằn núi Bằếc Bộ ; Bằếc Trung Bộ (Quảng Bình, Thanh Hóa, Nghệ An…) Vùng Duyến Hải Nam Trung Bộ ( Đà Nằẫng, Bình Thuận ...) Trái đấết nóng lến- Hạn hán Bằng tan
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan