Đồ án tốt nghiệp
TKTCTC công trình Hội Quảng 2
Mục lục
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG.............................................................................3
1.1. Vị trí công trình.................................................................................................3
1.2. Nhiệm vụ công trình..........................................................................................3
1.3. Quy mô, kết cấu các hạng mục công trình...................................................4
1.4. Điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng công trình........................................7
1.4.1.
Điều kiện địa hình.................................................................................7
1.4.2.
Điều kiện khí hậu, thuỷ văn và đặc trưng dòng chảy.............................9
1.4.2.1. Đặc diểm khí hậu:.............................................................................9
1.4.2.3. Dòng chảy năm...................................................................................10
1.4.2.5. Dòng chảy mùa kiệt...........................................................................13
1.4.3.
Điều kiện địa chất, địa chất thuỷ văn...................................................13
1.4.4.
Điều kiện dân sinh, kinh tế khu vực.................................................15
1.5. Nguồn cung cấp vật liệu...............................................................................15
1.6. Điều kiện cung cấp vật tư, thiết bị nhân lực..............................................17
1.7. Thời gian thi công được phê duyệt..............................................................17
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG ĐẬP CHÍNH...............................18
2.1. CÔNG TÁC HỐ MÓNG...................................................................................18
2.1.1. Thiết kế tiêu nước hố móng.......................................................................18
2.1.1.1. Lựa chọn phương án tiêu nước.......................................................18
2.1.1.2 Tính toán tiêu nước hố móng...........................................................18
2.1.2. Thiết kế tổ chức đào móng.........................................................................23
2.2. THIẾT KẾ TỔ CHỨC ĐẮP ĐẬP.....................................................................34
2.2.1. Phân chia các giai đoạn đắp đập.................................................................34
2.2.2. Tính khối lượng đắp đập từng giai đoạn....................................................35
2.2.3. Cường độ đào đất của từng giai đoạn.........................................................40
2.2.4. Quy hoạch sử dụng bãi vật liệu..................................................................42
2.2.5. Chọn máy và thiết bị đắp đập cho từng giai đoạn......................................43
2.2.6. Tổ chức thi công trên mặt đập....................................................................52
CHƯƠNG 3 : KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THI CÔNG.....................................................57
3.1. Mục đích, ý nghĩa, các bước và chọn phương pháp lập tiến độ.......................57
3.1.1. Mục đích.........................................................................................................57
3.1.2. Ý nghĩa........................................................................................................57
3.1.3. Các bước lập kế hoạch tiến độ...................................................................58
3.1.4. Chọn phương pháp lập tiến độ...................................................................59
GVHD: ThS Nguyễn Thị Huệ
1
Đồ án tốt nghiệp
TKTCTC công trình Hội Quảng 2
3.1.4.1. Phương pháp đường thẳng...............................................................59
3.1.4.2. Phương pháp sơ đồ mạng.................................................................59
3.2. Lập tiến độ thi công theo sơ đồ đường thẳng....................................................60
CHƯƠNG 4: BỐ TRÍ MẶT BẰNG.............................................................................63
4.1. Mục đích nhiệm vụ bố trí mặt bằng thi công....................................................63
4.1.1. Mục đích bố trí mặt bằng thi công.............................................................63
4.1.2. Nhiệm vụ bố trí mặt bằng thi công.............................................................63
4.2. Nguyên tắc và trình tự thiết kế..........................................................................63
4.2.1. Nguyên tắc thiết kế.....................................................................................63
4.2.2. Trình tự thiết kế..........................................................................................64
4.3. Các xí nghiệp phụ trợ và kho bãi trên công trường..........................................64
4.3.1. Xưởng sửa chữa xe máy.............................................................................64
4.3.2. Khu vực tập trung xe máy..........................................................................65
4.3.3. Kho chuyên dùng........................................................................................66
4.3.4. Diện tích bãi chứa đất thải khi đào móng..................................................66
4.3.5. Diện tích bãi chứa đất đắp..........................................................................66
4.4. Quy hoạch, bố trí nhà ở trên công trường.........................................................67
4.4.1. Xác định số người trong khu nhà ở............................................................67
4.4.2. Xác định diện tích nhà ở cần xây dựng......................................................68
4.4.3. Xác định diện tích chiếm chỗ của khu vực xây dựng nhà.........................68
4.4.4 Bố trí khu nhà ở và kho bãi.........................................................................69
4.5. Tổ chức cung cấp nước cho công trường......................................................69
4.5.1. Xác định lượng nước cần dùng...............................................................69
4.5.2. Chọn nguồn nước........................................................................................71
4.5.3. Thiết bị cung cấp nước...............................................................................71
4.5.4. Chất lượng nước cung cấp..........................................................................71
4.6. Cung cấp điện cho công trường.........................................................................72
4.6.1. Tính toán thiết kế cung cấp điện................................................................72
4.6.2. Nguồn điện..................................................................................................72
4.7. Đường giao thông nội ngoại công trường.........................................................72
4.7.1. Đường từ ngoài vào công trường...............................................................72
4.7.2. Đường nội bộ công trường.........................................................................73
CHƯƠNG 5: DỰ TOÁN..............................................................................................74
5.1. Cơ sở lập dự toán...............................................................................................74
5.2. Tính dự toán cho hạng mục đập đất..................................................................74
KẾT LUẬN
.............................................................................................................80
GVHD: ThS Nguyễn Thị Huệ
2
Đồ án tốt nghiệp
TKTCTC công trình Hội Quảng 2
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................81
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1.
Vị trí công trình
Hệ thống thuỷ lợi: Hồ chứa nước Hội Quảng 2 thuộc huyện K, tỉnh Gia Lai,
nằm trên dải cao nguyên từ Pleiku kéo dài xuống phía Nam. Đây là vùng đất Bazan
màu mỡ, địa hình khá bằng phẳng, mật độ sông suối dày (bình quân 0,5km/km 2)
phân bố đều trên toàn vùng.
- Vùng dự án có toạ độ địa lý:
+ Từ 13o35 đến 13o50 vĩ độ Bắc.
+ Từ 108o05 đến 108o15 kinh độ Đông.
- Ranh giới vùng dự án:
+ Phía Bắc giáp thị xã Pleku.
+ Phía Nam giáp xã Ia Hrú, Hbông.
+ Phía Tây giáp xã Ia Hlốp, Ia Hlai.
+ Phía Đông giáp xã Hbá.
Vùng dự án gồm 4 xã huyện K, diện tích tự nhiên 18,486ha, trong đó: đất
nông nghiệp 9,932ha, dân số 38,104 người, khoảng 60% là các dân tộc ít người.
1.2.
Nhiệm vụ công trình
Nhiệm vụ của hồ chứa nước Hội Quảng 2 là:
* Đảm bảo tưới cho diện tích 2300ha trong đó: 300ha ven hồ, 2000ha ở khu tưới.
- Theo cơ cấu cây trồng:
+ Cà phê: 1730ha.
+ Lúa: 350ha.
+ Hồ tiêu và cây trồng cạn: 220ha.
- Theo biện pháp công trình:
* Kết hợp cấp nước sinh hoạt cho 18000 dân, nước công nghiệp địa phương,
giao thông, du lich và cải tạo cảnh quan, môi trường trong khu dự án.
* Khi hồ chứa nước Hội Quảng 2 xây xong, ngoài nhiệm vụ chính là tưới, cấp
nước cho sinh hoạt và công nghiệp nhỏ còn cần được khai thác tốt trên một số khía
cạnh khác:
GVHD: ThS Nguyễn Thị Huệ
3
Đồ án tốt nghiệp
TKTCTC công trình Hội Quảng 2
- Nuôi trông thuỷ sản trong hồ, kết hợp giao thông thuỷ trong vùng.
- Biến khu đầu mối thành một khu du lịch.
- Lợi dụng một bờ kênh làm đường đi lại, tạo thành mạng lưới giao thông nội
bộ trong khu tưới, giao thông giữa các vùng với nhau và với bên ngoài.
- Kết hợp với việc cấp nước tưới là trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc.
Cải tạo điều kiện môi trường khí hậu.
1.3.
Quy mô, kết cấu các hạng mục công trình
* Các thông số đập đất
Th«ng sè kü thuËt
Cao tr×nh ®Ønh têng ch¾n
sãng
Cao tr×nh ®Ønh ®Ëp ®Êt
ChiÒu cao ®Ëp lín nhÊt
ChiÒu réng ®Ønh ®Ëp
§¬n vÞ Ký hiÖu
m
tcs
m
m
®®
H®max
m
H×nh thøc mÆt c¾t ®Ëp
B®®
10
1: 3,25
1: 3,75
1: 3
1: 3,5
mHL
Ghi chó
692
28,5
mTL
HÖ sè m¸i thîng lu
HÖ sè m¸i h¹ lu
TrÞ sè
693,7
§Ønh ®©p gi¶i cÊp phèi
®¸ d¨m, x©m nhËp
nhùa ®êng
C1 = 683,5(m)
C2 = 673,5(m)
C1 = 683,5(m)
C2 = 669(m)
§Ëp ®Êt ®ång chÊt, chØ tiªu ®Êt ®¾p
k = 1,28(T/m3), cã têng ch¾n sãng, tiªu níc l¨ng trô
kÕt hîp ¸p m¸i h¹ lu. §Ëp cã ch©n khay réng ( 5,0
15,0m ), s©u( 0,5 2,0m )
* Các thông số tràn xả lũ
Tràn xả lũ gồm bốn bộ phận chính:
Kênh dẫn
Kênh dẫn có nhiệm vụ hướng nước chảy thuận dòng vào ngưỡng tràn.
Kênh dẫn thượng lưu.
Kênh dẫn thượng lưu có mặt cắt dạng hình thang dùng để dẫn nước từ hồ
chưa vào ngưỡng tràn, các thông số của kênh dẫn như sau:
- Hệ số mái kênh: Phía dưới là lớp đất nên đào kênh với hệ số mái m = 1,5.
- Bề rộng đáy kênh: B = 45(m).
- Cao trình đáy kênh dẫn: đáy kênh =+ 690,0(m).
GVHD: ThS Nguyễn Thị Huệ
4
Đồ án tốt nghiệp
TKTCTC công trình Hội Quảng 2
Kênh dẫn hạ lưu.
Kênh dẫn hạ lưu có mặt cắt dạng hình thang dùng để dẫn nước từ hồ chưa
vào ngưỡng tràn, các thông số của kênh dẫn như sau:
-Hệ số mái kênh: Phía dưới là lớp đất nên đào kênh với hệ số mái m = 1,5.
-Bề rộng đáy kênh: B = 20(m).
-Cao trình đáy kênh dẫn: đáy kênh = + 664,0(m).
Ngưỡng tràn
Ngưỡng tràn đỉnh rộng chảy tự do.
Cao trình ngưỡng tràn: + 690(m).
Độ dốc đáy tràn:
i = 0.
Chiều rộng đỉnh tràn:
= 9(m).
Chiều cao ngưỡng tràn: P = 0(m).
Bề rộng tràn:
Btr = 20(m). Chia làm 4 khoang.
Có 3 mố trụ và 2 mố bên, đầu lượn tròn, dày 1,0(m)
Tường bên của ngưỡng tràn làm tường trọng lực, tách rời với bản đáy.
Dùng bê tông M200 để làm tràn với mặt cắt cơ bản ngưỡng tràn:
Kênh tháo
Kênh tháo nối tiếp sau ngưỡng tràn để chuyển nước xuống hạ lưu. Kênh tháo
được thiết kế là dốc nước gồm hai bộ phận: Phần có bề rộng thay đổi và phần có bề
rộng không đổi.
Dốc nước sau ngưỡng tràn có các thông số thiết kế:
Mặt cắt ngang là hình chữ nhật.
Chiều dài dốc nươc: L = 180(m).
+ Đoạn co hẹp :
L1 = 20(m).
+ Đoan không đổi: L2 = 160(m).
Chiều rộng dốc nước:
+ Đoạn co hẹp :
Bđ = 24(m).
+ Đoan không đổi: B = 16(m).
Độ dốc đáy: i = 0,1.
Cao trình đầu dốc nước: + 690(m).
Cao trình cuối dốc nước: + 672(m).
GVHD: ThS Nguyễn Thị Huệ
5
Đồ án tốt nghiệp
TKTCTC công trình Hội Quảng 2
Chiều dày bản đáy dốc nước: t = 0,8(m).
Tường bên dốc nước được nối liền với trụ bên của ngưỡng tràn.
Thiết bị tiêu năng
Bể tiêu năng được thiết kế với các thông số kỹ thuật sau:
Mặt cắt ngang là hình chữ nhật.
Chiều dài bể: L = 13,5 (m).
Chiều rộng bể: B = 16 (m).
Cao trình đáy bể: +663,0 (m).
Chiều dày bản đáy: t = 1,0 (m).
Tường bên của bể làm tường trọng lực, tách rời với bản đáy.
Dùng bê tông M200# để làm bể tiêu năng.
*C¸c th«ng sè cèng ngÇm
TT
Thông số
Đơn vị
Trị số
1
B
m
1,0
2
H
m
1,6
3
n
0,017
4
i
0,004
5
cv
m
666,41
6
cr
m
665,69
+ Cửa vào và cửa ra
Cửa vào và cửa ra đảm bảo điều kiện nối tiếp thuận với kênh thượng hạ
lưu cống. Bố trí tường hướng dòng với hình thức mở rộng dần.
Góc mở ở cửa vào lấy nối tiếp từ bề rộng kênh bk = 3(m) sang bề rộng cống
bc = 1(m) với chiều dài L = 5(m).
Góc mở ở cửa ra lấy nối tiếp bề rộng cống bc = 1(m) sang bề rộng kênh bk =
2,0(m) với chiều dài L = 7,5 (m).
Tường cánh thượng và hạ lưu thấp dần và hạ theo mái đập.
Bảo vệ lòng kênh dẫn bằng đá có chiều dài Lbv = 6(m), lớp bảo vệ dầy
0,3(m).
+ Thân cống
GVHD: ThS Nguyễn Thị Huệ
6
Đồ án tốt nghiệp
TKTCTC công trình Hội Quảng 2
Cống hộp được làm bằng bêtông cốt thép đổ tại chỗ. Mặt cắt ngang kết cấu
khung cứng, các góc được làm vát để tránh ứng suất tập trung. Chiều dầy cống t =
0,4 (m).
+ Phân đoạn cống
Do cống có chiều dài lớn nên ta phân cống làm nhiều đoạn được nối với nhau
bởi khớp nối. Chiều dài mỗi đoạn khoảng 10 15 (m). Tại khe nối có đặt thiết bị
chống rò nước bằng kim loại, trong khe đặt bao tải tẩm nhựa đường.
+ Nối tiếp thân cống với nền
Cống hộp được đổ trên một lớp bêtông lót M100 # dày 10(cm) rộng thêm
40(cm) về mỗi thành cống.
+ Nối tiếp thân cống với đập
Dùng lớp đất sét luyện bao quanh cống dày 1(m). Tại chỗ nối tiếp các đoạn
cống làm thành các gờ để nối tiếp với cống với đất được tốt, ngoài ra còn có tác
dụng kéo dài đường viền thấm dọc theo chiều dài cống.
+ Tháp van
Tháp van được bố trí cách cửa cống thượng 30(m). Trong tháp van bố trí một
van sửa chữa và một van công tác, bố trí lỗ thông hơi sau tháp van để tránh hiện
tượng chân không trong cống có thể xảy ra do nước nhảy.
Mặt cắt tháp van có dạng hình chữ nhật làm bằng bêtông cốt thép M200 #, phía
trong tháp có cầu thang lên xuống, phía trên tháp có bố trí nhà quản lý và đặt máy
đóng mở van.
Nối tháp van và đỉnh đập là cầu công tác rộng 1,6m, lan can cầu cao 1m bằng
thép 42. Cao trình sàn tháp bằng cao trình đỉnh đập.
1.4.
Điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng công trình
1.4.1.Điều kiện địa hình
Đầu mối hồ chứa nước Hội Quảng 2:
Vùng dự án có địa hình bị phân cắt bởi các sườn đồi và các suối, đỉnh đồi
thường bằng phẳng và trải rộng, ven suối rải rác có những vạt thềm nhỏ, rộng vài
trục mét. Địa hình khu vực có thể phân thành 2 dạng chính:
- Dạng địa hình bào mòn: Dạng địa hình này thay đổi cao độ +670,0m tới cao
độ +800,0m, mái dốc đứng với góc dốc từ 20 o 30o. Dạng địa hình này phổ biến tại
GVHD: ThS Nguyễn Thị Huệ
7
Đồ án tốt nghiệp
TKTCTC công trình Hội Quảng 2
khu vực sườn đồi xung quanh hồ và ở hai vai đập, tại đây diện tích đã được trồng cà
phê, cao su phủ kín.
- Dạng địa hình tích tụ: Dạng đía hình này phân bố dọc theo các khe suối, là
các thềm suối, các bãi bồi thay đổi từ độ cao +670,0m tới cao độ +600,0m. Tại đây
đã được khai thác trồng lúa và hoa mầu.
Vùng lòng hồ có dạng sừng hươu lêch, được bao bọc bởi các dải đồi thấp,
thoải từ cao trình +666,0m đến +720,0m, độ dốc trung bình i = 0,14, tính từ đập đất
theo suối Ia Ring dài 2500m, chiều rộng trung bình 800m.
Khu vực khe suối hiện tại là vùng canh tác trồng lúa của dân đia phương.
Sườn đồi được trồng cà phê, hồ tiêu.
Khu hưởng lợi.
Đây là một vùng đất tương đối rộng, nằm kẹp giữa các sông suối Hội Quảng2,
Thường Vân và Thường Đông, cao độ từ +450,0m đến +580,0m, độ dốc bình quân
từ 3o 10o, thấp dần từ Bắc xuống Nam. Mật độ sông suối dày đặc rất thuận lợi cho
việc tiêu thoát nước mùa lũ.
Nhìn chung, địa hình khu này có hai phần rõ rệt: Phần tương đối bằng phẳng
là thềm các suối mở rộng hơn tạo thành những dải đất dài được người dân đang
canh tác trồng lúa nước, phần còn lại là sườn đồi với độ dốc khác nhau, là đất trồng
cây công nghiệp. Dòng chảy của sông Hội Qủa 2 chia khu hưởng lợi thành 2 vùng:
- Vùng hữu: là khu tưới được cấp nước từ hồ Hội Quảng 2, đây là vùng đất
tương đối bằng phẳng, tập trung dân cư tương đối đông đúc, chạy dọc theo quốc lộ
14.
- Vùng tả: là khu tưới được cấp nước từ lưu vực suối Thường Đông thông qua
cụm đầu mối Greopet, địa hình khu này là đồi thấp bị chia cắt nhiều bởi suối nhỏ,
đây là vùng sâu, vùng xa của huyện, là nơi sinh sống của đồng bào các dân tộc ít
người, địa hình vùng này khá phức tạp.
1.4.2. Điều kiện khí hậu, thuỷ văn và đặc trưng dòng chảy.
1.4.2.1.Đặc diểm khí hậu:
Trong lưu vực chỉ có trạm đo mưa Chư Sê, còn hầu hết các trạm khí tượng
và thuỷ văn đều nằm ở trung và hạ lưu sông Ba, ngoài lưu vực nghiên cứu (phụ lục
2).
GVHD: ThS Nguyễn Thị Huệ
8
Đồ án tốt nghiệp
TKTCTC công trình Hội Quảng 2
Các yếu tố quan trắc và đo đạc:
-
Nhiệt độ không khí: T (oC).
-
Độ ẩm không khí: U tương đối (%).
-
Số giờ nắng: G ( h).
-
Tốc độ gió: V (m/s).
-
Lượng bốc hơi: Z (mm).
-
Lượng mưa: X (mm).
-
Lưu lượng: Q (m3/s).
-
Độ đục chất lơ lửng: (g/m3).
Bảng 1-1: Đặc trưng trung bình tháng các yếu tố khí hậu.
T(oC )
18,5
20,3
22,6
24,0
23,7
22,9
22,4
22,1
22,2
21,7
20,3
18,9
21,7
36,0
5,7
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
Max
Min
U( % )
77
73
71
74
83
90
92
93
91
86
82
78
82
G( h )
247
244
262
222
195
129
126
115
124
169
183
219
2244
X(mm)
0,0
0,6
15,6
68,4
162,2
267,7
242,6
379,6
287,1
189,9
54,8
6,9
1675,4
Z(mm)
122
134
159
136
86
50
41
35
39
59
84
107
1052
V(m/s)
2,9
2,9
2,7
2,2
2,0
2,8
2,9
3,3
1,9
2,0
3,1
3,2
2,6
Bảng 1-2: Tốc độ gió lớn nhất (m/s).
Trung bình
P = 2%
16
26
1.4.2.2. Lượng mưa bình quân lưu vực hồ Hội Quảng 2
P = 4%
24
Căn cứ vào đường đẳng trị mưa năm vùng Tây Nguyên (Atlas KTTV Việt
Nam) do TCKTTV xây dựng thì lượng mưa bình quân nhiều năm của lưu vực hồ Ia
Ring được xác định là: 1900,0 mm.
Lượng bốc hơi:
Dùng phương trình cân bằng nước:
Z = Zn – (Xo – Ịo) = 394 (mm).
(1-1)
Trong đó:
GVHD: ThS Nguyễn Thị Huệ
9
Đồ án tốt nghiệp
TKTCTC công trình Hội Quảng 2
Zn = 1,42 x Zpiche = 1,42 x 1052 = 1494,0 (mm).
Xo = 1900,0 (mm).
Ịo = 800,0 (mm).
lượng tổn thất bốc hơi theo phân phối lượng bốc hơi đo bằng ống piche như sau:
Bảng 1-3 : Phân phối lượng tổn thất bốc hơi
Tháng
6
7
8
9
10
11
12
Năm
50 60 51 32 19
6
Các yếu tố thuỷ văn ở khu đầu mối
15
13
15
22
31
40
394
Z (mm)
1
4
2
3
4
5
1.4.2.3. Dòng chảy năm
a - Lưu lượng bình quân nhiều năm.
Theo kết quả tính toán dòng chảy năm của các lưu vực sông vùng Kon Tum,
Pleiku cho các công trình đã được xây dựng và nghiên cứu đều có Mo = 18
25l/s.km2. Theo bản đồ Môduyn dòng chảy bình quân nhiều năm do TCKTTV xây
dựng trong Atlas Khí tượng – Thuỷ văn Việt Nam thì ở lưu vực Ia Ring có Mo = 25(
l/s.km2). Theo “Dự thảo quy phạm tính toán các đặc trưng Thuỷ văn ở các tỉnh phía
Nam” sử dụng công thức:
Y0 = Xo – 1100
(1-2)
Trong đó: Xo: lượng mưa bình quân nhiều năm của lưu vực (Xo=1900,0
(mm).
Tính được: Yo = 800( mm); Qo = 0,608( m3/s); Mo = 25,3( l/s.km2).
b - Phân phối dòng chảy năm.
Căn cứ vào tài liệu thực đo của một số trạm Thuỷ văn vùng Tây Nguyên có
diện tích lưu vực nhỏ như Đắk Kấm, Biển Hồ, Đoàn Kết, Krông Hnăng… đã chọn
được mô hình phân phối dòng chảy năm 1978 của trạm Đắk Kấm làm đại biểu.
B¶ng 1-4: Ph©n phèi dßng ch¶y n¨m víi P = 75%.
Tháng
Q(10-3
1
2
3
9
4
162 115
100
m3/s)
5
Trung bình năm: 413 (10-3 m3/s)
5
6
7
8
113
294
441
886
9
117
0
10
11
12
899
431
251
1.4.2.4. Dòng chảy lũ
a - Lu lîng lò lín nhÊt.
GVHD: ThS Nguyễn Thị Huệ
10
Đồ án tốt nghiệp
TKTCTC công trình Hội Quảng 2
DiÖn tÝch lu vùc cã F < 100km2 nªn sö dông c«ng thøc cêng ®é giíi h¹n
trong QPTL C-6-77 ®Ó tÝnh lu lîng lò lín nhÊt cho tuyÕn ®Ëp hå Hội Qủa 2.
B¶ng 1-5: Lu lîng lín nhÊt øng víi P%.
F(km2)
Vị trí
0,5%
298
1%
260
Q ( m3/s)
1,5%
240
2%
224
24
Tuyến đập
b - Tæng lîng lò.
Theo QPTL C – 6 – 77, tæng lîng lò ®îc tÝnh b»ng c«ng thøc:
WP =103. HP . . F
VÞ trÝ
X (mm)
TuyÕn ®Ëp
c - §êng qu¸ tr×nh lò.
(1-3)
B¶ng 1-6: Tæng lîng lò.
W (. 106 m3)
2
F(km )
0,5%
1%
1,5%
2%
285,7
5,14
24
−α .
y 10
1− x
x
258,3
4,65
242,0
4,36
231,0
4,16
10%
167,0
3,01
2
Dïng d¹ng ®êng cong:
Trong QPTL C-6-77 ®Ó lËp ®êng qu¸ tr×nh lò cho tuyÕn ®Ëp.
GVHD: ThS Nguyễn Thị Huệ
10%
144
(1-4)
11
Đồ án tốt nghiệp
TKTCTC công trình Hội Quảng 2
B¶ng 1-7: §êng qu¸ tr×nh lò t¹i tuyÕn ®Ëp (t = 3600).
Giê thø
0,2%
1%
1
0
0
2
4
4
3
44
46
4
142
130
5
253
220
6
298
260
7
258
231
8
189
172
9
120
111
10
67
65
11
36
33
12
17
17
13
8
8
14
3
3
d) Các đường quan hệ mực nước – lưu lượng tại các tuyến nghiên cứu.
B¶ng 1-8: Quan hÖ Q = F (Z) h¹ lu tuyÕn ®Ëp.
B¶ng 1-9: Quan hÖ ®Æc tÝnh
Z (m)
665,50
670,00
675,00
680,00
685,00
690,50
695,00
700,00
705,00
Z (m) Q (m3/s)
665,5
0
666,0
0,26
lßng hå( Z ~ F ~ W ).
666,5 2) 1,59 (106 m3)
F (km
W
667,0
11,78
0,000
0,000
667,5
38,95
1,125
1,172
668,0
81,12
1,452
2,192
668,5
136,24
1,748
4,571
669,0
208,59
2,101
7,843
669,5
301,29
3,329
14,374
670,0
416,89
4,126
20,278
4,208
29,225
5,243
33,673
1.4.2.5. Dòng chảy mùa kiệt.
Lưu lượng dòng chảy các tháng mùa khô
Tháng
11
Q(m3/s) 1,35
12
0,9
1
0,95
2
0,85
3
0,92
4
1,45
1.4.3. Điều kiện địa chất, địa chất thuỷ văn
Đặc điểm địa chất:
GVHD: ThS Nguyễn Thị Huệ
12
Đồ án tốt nghiệp
TKTCTC công trình Hội Quảng 2
Vùng lòng hồ: Đánh giá khả năng giữ nước của hồ chứa: Bờ của hồ nước Hội
Qủa 2 là các dãy đồi thoải bao quanh, khoảng cách từ mực nước dâng bình thường
đến lưu vực bên cạnh gần nhất từ 200 400m. Các điểm nước mặt và nước ngầm
đều nằm ở trên cao độ +689,4m. Khu vực lòng hồ hoàn toàn nằm trong vùng đá
Bazan với tầng phủ là các lớp sét-đá sét nặng có hệ số thấm ít (từ K = 1.10 -4 2.
10-5) với chiều dày từ 10 15m, trong lòng hồ không có các hoạt động kiến tạo như
đứt gãy, uốn nếp. Do vậy để khẳng định vùng lòng hồ có khả năng giữ nước đến cao
trình +689,4m mà không bị thấm sang lưu vực khác và tình trạng sạt lở bờ hồ cũng
xảy ra rất ít.
Vùng đầu mối: Kết quả khảo sát địa chất tại khu vực đầu mối vùng tuyến đập, địa
tầng và tính chất địa chất công trình các lớp đất từ trên xuống dưới như sau:
Lớp đất trồng trọt: Đất á sét trung – nặng mầu nâu gụ, nâu vàng, đất lẫn nhiều
rễ cây cỏ, trạng thái dẻo mềm, kết cấu kếm chặt. Lớp dày từ 0,3 0,6m.
Lớp 1: Lớp đất á sét có chỗ là á sét nặng mầu xám nâu xám xanh; trạng thái
thiên nhiên dẻo chảy chảy, đất kết cấu kém chặt. Lớp này chỉ phân bố tại thềm
đập với chiều dày từ 2 4,5m. Riêng tại hố khoan KĐ 23 từ 5,5 7,8m là cát cuội
sỏi lẫn đất, trạng thái rời rạc, kết cấu kém chặt, cuội sỏi chiếm hàm lượng từ 70
80%. Nguồn gốc pha bồi tích (daQ).
Lớp 2: Đất sét á sét nặng mầu nâu đỏ gạch nâu sẫm, trạng thái thiên nhiên
nửa cứng cứng, có chỗ dẻo cứng, kết cấu chặt chặt vừa. Lớp 2 phân bố phổ biến
ở sườn đồi trên 2 vai tuyến đập, phần thềm suối và lớp 2 nàm dưới lớp 1 chiều dày
từ 3 10m, có chỗ đạt > 10m. Tại lớp 2 đã tiến hành đổ nước tại 16 điểm trên các
hố khoan và đào ở các độ sâu khác nhau, kết quả cho thấy đây là lớp thấm yếu, có
chỗ thấm vừa với hệ số thấm K = 4,5 . 10 -4 5,3. 10-5 cm/s. Nguồn gốc pha tàn tích
(deQ).
Lớp 2a: Lớp á sét nặng chứa nhiều dăm sạn mầu loang lổ mầu nâu vàng, nâu
đỏ xám trắng: trạng thái tự nhiên nửa cứng, đất kết cấu chặt. Trong đất chứa từ 30
40% dăm sạn, tỷ lệ dăm sạn không đều. Dăm sạn bán sắc cạnh, khá cứng, kích
GVHD: ThS Nguyễn Thị Huệ
13
Đồ án tốt nghiệp
TKTCTC công trình Hội Quảng 2
thước từ 2 10mm. Lớp 2a phân bố thành các thấu kính hay ổ. Nguồn gốc pha tàn
tích (deQ).
Đặc điểm địa chất thuỷ văn:
Trong khu vực nghiên cứu có hai loại nguồn nước chính là nước mặt và nước
ngầm.
- Nước mặt: Tồn tại ở suối Hội Quảng 2 và các kênh nhỏ. Về mùa mưa nước
thường đục do đó có lượng phù xa lớn. Về mùa khô nước trong suốt, không mùi vị
ít cặn lắng. Tổng độ khoáng từ 0,219 0,264(g/l) là loại nước nhạt Sunfat Natri
Kali. Nước mặt có quan hệ thủy lực với nước ngầm trong tầng phủ pha bồi tích ở
khu vực nghiên cứu. Về mùa mưa, nước mặt là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho
nước ngầm. Về mùa khô thì ngược lại nước ngầm là nguồn cung cấp nước mặt cho
sông suối. Mực nước và thành phần hoá học của nước thay đổi theo mùa.
- Nước ngầm: Trong khu vực nghiên cứu có hai phức hệ nước ngầm chính.
Nước ngầm trong các tích tụ pha bồi tích và trong tầng phủ pha tàn tích của đá
gốc chủ yếu là nước Sunfat Natri Kali. Nguồn cung cấp chủ yếu là nước mưa, về
mùa khô thường cạn kiệt và xuất lộ ở ranh giới giữa tầng phủ và tầng gốc.
Nước ngầm trong khe nứt của đá gốc: đây là loại nước ngầm chủ yếu trong
khu vực nghiên cứu. Mực nước ngầm xuất hiện ở độ sâu từ 15 20m; thành phần
hóa học chủ yếu là nước Sunfat Natri Kali. Nước trong ít cặn lắng, nguồn cung cấp
chủ yếu là nước mưa và nước mặt vào mùa mưa. Nhìn chung nước chỉ tập trung ở
trong khe nứt nên nguồn nước nghèo nàn, mực nước và thành phần hoá học thay đổi
theo mùa.
1.4.4. Điều kiện dân sinh, kinh tế khu vực
Vùng dự án nằm ở trung tâm huyện Chư Sê, nơi có tiềm năng phát triển kinh
tế lớn. Toàn bộ vùng nằm trên lớp đất Bazan mầu mỡ, thuận lợi cho việc phát triển
nông nghiệp, nhưng hiện nay thu nhập bình quân đầu người thấp 205 USD/người
năm (theo thống kê năm 2000).
Dân số toàn huyện theo điều tra mới đây là 108768 người, trong đó:
- Dân tộc Kinh: 50652 người, chiếm 46,6%.
- Dân tộc Giarai: 50709 người, chiếm 46,7%.
- Còn lại là các dân tộc: BarNa, Ê Đê, Xê Đăng…
GVHD: ThS Nguyễn Thị Huệ
14
Đồ án tốt nghiệp
TKTCTC công trình Hội Quảng 2
Dân cư phần lớn tập trung ở vùng thị trấn, nơi có những điều kiện hạ tầng cơ
sở thuận lợi. Tỉ lệ tăng dân số từ 2,3%(1995) đến 13,3%(1999), sự tăng dân số này
bao gồm cả tăng tự nhiên và tăng cơ học, nhưng chủ yếu là tăng cơ học do việc di
dân từ các tỉnh phía Bắc vào.
1.5.
Nguồn cung cấp vật liệu
Đất đắp:
Các mỏ vật liệu đất đắp xây dựng công trình đầu mối gồm: Mỏ vật liệu VLA
nằm bên trái vai đập chính khoảng 1000m về phía hạ lưu. Mỏ VLB nằm về phía
thượng lưu tràn xả lũ, một phần nằm trong lòng hồ, cự ly vận chuyển tới chân đập
khoảng 1000m. Mỏ VLD cự ly vận chuyển gần khoảng 800m, ngay vị trí đập tràn.
Cả 3 mỏ này có diện tích tương đối lớn, bằng phẳng, cao khô, khai thác vận chuyển
bằng cơ giới dễ dàng.
GVHD: ThS Nguyễn Thị Huệ
15
Đồ án tốt nghiệp
TKTCTC công trình Hội Quảng 2
B¶ng 1-11: Khèi lîng c¸c má vËt liÖu ®· kh¶o s¸t.
Tªn Líp khai DiÖn tÝch Khèi lîng
Tr÷ lîng
Cù ly vËn chuyÓn
má
th¸c
khai th¸c
bãc bá
khai th¸c
®Õn ch©n ®Ëp (m)
3
3
3
(m )
(m )
(m )
VLA
Líp 2
491971,0
140472,0
1430485,0
1000
VLB
Líp 2
500266,0
142231,0
13338561,0
1000
VLD
Líp 2
424396,0
127319,0
1165277,0
800
Tæng céng: 1416633,0 410022,0
393423,0
Vật liệu đá:
Đá được khai thác tại mỏ đá Phú Cường ở bên trái quốc lộ 25 từ Chư Sê đi
Tuy Hoà, cách công trình khoảng 35km. Đây là mỏ đá duy nhất gần vị trí công
trình, có chất lượng và trữ lượng thoả mãn yêu cầu xây dựng.
Đại tầng: Tại mỏ, các đới đá phong hoá mạnh và vừa rất mỏng, hầu như chỉ có
đá Bazan phong hoá nhẹ tươi. Địa tầng từ trên xuống dưới như sau:
Tầng phủ: Đất á sét nhẹ trung bình mầu xám nâu, xám vàng lẫn rễ cây thực
vật, chiều dày từ 1 1,5m.
Đá Bazan Olivin: mầu xám nhạt, xám đen, cấu tạo khối, kiến trúc porphyr với
nền dạng phiến. Đá phong hoá nhẹ tươi cứng chắc. Đây là lớp chủ yếu để khai
thác làm vật liệu xây dựng. Đới đá phong hoá mạnh vừa có nhiều dày rất mỏng từ
0,3 0,5m, không khai thác làm vật liệu đá xây dựng.
Cát cuội sỏi:
Mỏ cát sỏi Ia Sol thuộc thị trấn Phú Thiện, tỉnh Gia Lai cách công trình
khoảng 45km dọc theo quốc lộ 25 từ Chư Sê đi Tuy Hoà. Đây là mỏ cát đã khai
thác để xây dựng công trình thuỷ lợi Ia Zul hạ. Căn cứ theo yêu cầu vật liệu cát sỏi
trên đã tiến hành khảo sát mỏ cát sỏi Ia Sol với khối lượng như sau:
GVHD: ThS Nguyễn Thị Huệ
16
Đồ án tốt nghiệp
TKTCTC công trình Hội Quảng 2
B¶ng 1-14: Khèi lîng c¸t sái ®· kh¶o s¸t.
DiÖn tÝch
Tr÷ lîng
Cù ly vËn
Líp khai
Khèi lîng
Tªn má
khai th¸c
khai th¸c
chuyÓn ®Õn
th¸c
bãc bá (m3)
(m2)
(m3)
ch©n ®Ëp (km)
C¸t Ia Sol
Líp 1a
20580,0
4116,0
55566,0
45
Tæng céng:
20580,0
4116,0
55566,0
45
+Các vật liệu khác: Ngoài các vật liệu được khai thác trong vùng kể trên, còn
các loại vật liệu khác dùng trong xây dựng công trình như xi măng, sắt, thép, các
loại khớp nối, vải lọc… phải mua từ nơi khác.
1.6.
Điều kiện cung cấp vật tư, thiết bị nhân lực
Đơn vị thi công có đầy đủ máy móc, thiết bị vật tư, trình độ quản lý và tổ chức
thi công cho công trình. Đảm bảo công trình thi công đúng tiến độ, an toàn và chất
lượng.
1.7.
Thời gian thi công được phê duyệt
Thời gian thi công hồ chứa nước Hội Quảng 2 được phê duyệt là 02 năm.
GVHD: ThS Nguyễn Thị Huệ
17
Đồ án tốt nghiệp
TKTCTC công trình Hội Quảng 2
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG ĐẬP CHÍNH
2.1. CÔNG TÁC HỐ MÓNG
2.1.1. Thiết kế tiêu nước hố móng
Sơ bộ việc dẫn dòng thi công:
- Năm thứ 1: + Mùa khô: Dẫn dòng qua lòng sông tự nhiên,
+ Mùa lũ : Dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp,
- Năm thứ 2:
+ Mùa khô: Dẫn dòng qua cống lấy nước,
+ Mùa lũ : Dẫn dòng qua cống lấy nước và tràn xả lũ,
2.1.1.1. Lựa chọn phương án tiêu nước
Việc tiêu nước hố móng có hai phương pháp tiêu nước chính là phương pháp
tiêu nước mặt và phương pháp hạ thấp mực nước ngầm, Theo tài liệu địa chất tầng
bồi tích khu vực lòng hồ hoàn toàn nằm trên vùng đá Bazan với tầng phủ là các lớp
sét- á sét nặng có hệ số thấm ít(từ K = 1,104 ÷ 2,105) với chiều dày từ 2÷7 m, Đáy
hố móng nằm trên nền đá dày vì vậy phương pháp hạ thấp mực nước ngầm không
cần thiết và thi công khó khăn, Do đó ta chọn phương pháp tiêu nước hố móng là
phương pháp tiêu nước mặt, đây là phương pháp đơn giản, giá thành rẻ, phù hợp với
hố móng ở tầng hạt thô, hệ số thấm lớn và phương pháp đào móng từng lớp một,
2.1.1.2 Tính toán tiêu nước hố móng
Theo phương pháp này tiêu nước hố móng được chia làm 3 thời kỳ :
- Thời kỳ tháo cạn (thời kỳ đầu),
- Thời kỳ đào móng,
- Thời kỳ tiêu nước thường xuyên (Thời kỳ thi công công trình chính),
* Thời kỳ đầu : là thời kỳ sau khi đã ngăn dòng và trước khi đào móng
- Trong thời kỳ này có các loại nước : Nước đọng, nước mưa, và nước thấm, Tuy
nhiên do ta đắp đê quai dọc vào mùa khô lượng mưa không đáng kể do đó có thể bỏ
qua lượng nước mưa,
Lượng nước cần tiêu là :
Q=
W
2,5W
+ Qt =
T
T
Trong đó : Q - lượng nước cần tiêu (m3/h);
W - thể tích nước đọng trong hố móng (m3),
GVHD: ThS Nguyễn Thị Huệ
18
Đồ án tốt nghiệp
TKTCTC công trình Hội Quảng 2
T - thời gian đã định để hút cạn hố móng, chọn T=240(h),
Qt- lưu lượng nước thấm vào hố móng chọn Qt=1W (m3/h),
- Cao trình trung bình của đáy móng: 663,5 (m)
Theo tiến độ thi công, qua 2 tháng chuẩn bị chung, Ta tiến hành ngăn dòng
vào mùa kiệt bắt đầu ngăn dòng vào ngày 1 tháng 11 và lưu lượng thiết kế ngăn
dòng Q = 1,45 m3/s, tra quan hệ Q ~ ZHL ta có ZHL =666,4 m, từ ZHL ta có ZTL = ZHL
+ Z ( Z là độ chênh lệch nước dâng)
Z = 1 (theo công thức tính toán thủy lực trong phần dẫn dòng thi công)
Vậy : ZTL = 666,4 + 1 = 667,4 (m)
Ta có :
W=F x h
h: là chiều sâu cột nước trong hố móng
+ HTL = ZTL – Zđáy sông = 667,4 – 663,5 = 3,9 (m)
+ HHL = ZHL – Zđáy sông = 666,4– 663,5 = 2,9 (m)
H TL H HL
2
h=
=
=>
3, 9 2, 9
3
2
(m)
F : là phần diện tích nước đọng trong hố móng
- Fi: Diện tích trung bình mặt thoáng phần nước đọng sau khi đã ngăn dòng, Dựa
vào mặt bằng công trình và mặt cắt dọc tim đập ta xác định được: F =168*50,6=
8500,8 m2,
W=8500,8*3= 25502,4 (m2)
- Thay vào công thức ta có lượng nước cần tiêu là :
=>
Q=
2,5* 25502, 4
265, 65
240
(m3/h)
* Thời kỳ đào móng
- Thời kỳ này, trong hố móng có các loại nước sau: nước mưa, nước thấm và nước
thoát ra từ khối đất đã đào,
Lượng nước cần tiêu là:
Q = Qm + Qt + Qđ (m3/h),
Qm- Lưu lượng nước mưa cần tiêu trong hố móng Qm = 0 (do đào móng trong mùa
khô năm nhất)
GVHD: ThS Nguyễn Thị Huệ
19
Đồ án tốt nghiệp
TKTCTC công trình Hội Quảng 2
Qđ – lưu lượng nước róc ra từ khối đất đào
Sau khi đào dùng xe vận chuyển khối đất đến bãi vật liệu do đó có thể bỏ qua lượng
nước róc từ khối đất,
Qt- lưu lượng thấm qua đê quai thượng lưu và hạ lưu,
+ Xác định lượng nước thấm từ đê quai thượng lưu
Sơ đồ tính thấm qua đê quai thượng lưu
+667,4
+666,4
B
H
h
H/2
663,5
Y
Lo
0.5mH
l
T
L
- Lưu lượng thấm qua 1m dài đê quai thượng lưu:
qt = K.
(H + T) 2 - (T - Y) 2
2L
- Theo tài liệu địa chất ta có chiều dày tầng thấm T = 3 (m),
Chọn l = 3m
H : cột nước trước đê quai H = 667,4- 663,5= 3,9 (m)
Lo = m1.h + b + m2.h = 2*3 + 2 + 2*3= 14 (m),
L = L0 - 0,5mH + l = 14 – 0,5*2*3,9 + 3 = 10,1 (m),
K = 5,10-6(cm/s) = 0,00432(m/ngày đêm),
Y – khoảng cách từ mặt nước trong hố đến mặt đất tự nhiên Y = 0,5 0,8 m
chọn Y = 0,5 m,
- Thay vào trên ta có
(3,9 3) 2 (3 0,5) 2
0, 00432*
0, 0088
2 *10,1
(m2ngày đêm/m)
qt =
- Với chiều dài đê quai thượng lưu là LTL=121 m ta có lượng nước thấm qua đê quai
là
TL
Qtham
=qt.Ld=0,0037 *121 = 1,07 (m3/ngày đêm) = 0,045(m3/h)
* Xác định lượng nước thấm từ đê quai hạ lưu
GVHD: ThS Nguyễn Thị Huệ
20
- Xem thêm -