Tổng hợp đề thi học sinh giỏi toán 11 có đáp án
Tổng hợp một số đề Toán 11 đề xuất của một số Trường THPT chuyên của một số tỉnh thành
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG
TỈNH BẮC GIANG
(§Ò giíi thiÖu)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI BẬC THPT
VÙNG DUYÊN HẢI ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN TOÁN 11
Câu I (4 điểm). Giải hệ phương trình sau
x y
x y
2
2
2 xy y x y 14
2
2
3
3
x y
x y
9,
2
2
(x, y �).
Câu II (4 điểm). Cho dãy số (an) được xác định như sau
a0 1
an an 1
a0
1 2 ... n 1 0, n 1.
Chứng minh rằng với mọi n ≥ 1 thì an > 0.
Câu III (4 điểm). Cho tam giác ABC. Đường tròn (I) tâm I nội tiếp tam giác ABC,
tiếp xúc với BC, CA, AB lần lượt tại P, Q, R. Một đường tròn đi qua B, C tiếp xúc với
(I) tại X. Một đường tròn đi qua C, A tiếp xúc với (I) tại Y. Một đường tròn đi qua A,
B tiếp xúc với (I) tại Z. Chứng minh rằng các đường thẳng PX, QY, RZ đồng quy.
Câu IV (4 điểm). Tìm tất cả các hàm số f: � � thỏa mãn
1
f ( x f ( y )) f ( x ) xf (4 y ) f ( f ( y )), x, y �
.
8
Câu V (4 điểm). Từ các chữ số 1, 2, 3 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 2013
chữ số sao cho mỗi chữ số 1, 2, 3 xuất hiện đúng lẻ lần.
Học sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm
Họ và tên……………………………Số báo danh.............…………
NBK-1
Tổng hợp một số đề Toán 11 đề xuất của một số Trường THPT chuyên của một số tỉnh thành
ĐÁP ÁN TOÁN 11
Câu
Câu I
Câu II
Phương pháp
x y
x y
;v 3
2
2
2
2
xy (u v )(u 2 v 2 )
2
2
Khi đó x y 2uv
2
2
y u v
Thay vào hệ ban đầu ta được
2
2
2
2
2
2
2(u v )(u v ) 2uv(u v ) 7(u v )
3 3
u v 9
(u v )(u 3 v 3 7) 0
3 3
u v 9
Từ đó tìm được u = 2, v = 1
Từ đó tìm được x = 9, y = 7.
a
Ta có a1 0 0
2
Giả sử a1, a2, ..., an- 1 > 0
Ta có
a
an an 1
... 0 0
1
1
1 1
1 1
1
2
n 1
an an 1 an 2 ...
a0
an 1 an 2
a0
1 2
2 3
n n 1
... 0
1
2
n
an 1 an 2
a0
a1
...
Hay an
1.2 2.3
(n 1) n n(n 1)
Do a1, a2, ..., an- 1 > 0 nên
an 1 an 2
a1 2an 1 3an 2
na
...
... 1
(n 1)n 1
2
n 1
1.2 2.3
Đặt u
Điểm
3
1
1
1
1
0,5
1
2
2
a
a
a1 a0
n 1 n 2 ...
2
2
(n 1) n
1
2
an 1 an 2
a0
a1
...
3a
na
1.2 2.3
(n 1)n
2a
n 2 n 1 n 2 ... 1
2
n 1
1
Ta lại có
2an 1 3an 2
3a
na
a
2a
... 1 n n 1 n 2 ... 1
1
2
n 1
2n
n 1
n
a
a
a
a
n n 1 n 2 ... 1 n 0 a0 .
2
n 1
1
n
NBK-2
1
Tổng hợp một số đề Toán 11 đề xuất của một số Trường THPT chuyên của một số tỉnh thành
a
a
a0
a1
n 1 n 2 ...
2
(n 1)n
n
1.2 2.3
an 1 an 2
a0
a
a0
a1
...
0
0
an
2
1.2 2.3
(n 1) n n(n 1)
n n(n 1)
Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
1
0,5
Câu III
Câu IV
Gọi N là phép nghịch đảo cực I phương tích R.
Ta có
N:X X
P P
Do đó N biến đường tròn (IPX) thành đường thẳng PX.
Tương tự N biến đường tròn (IQY) thành đường thẳng QY
đường tròn (IQY) thành đường thẳng RZ
Mà các đường tròn (IPX), (IQY), (IQY) đồng quy tai I nên các đường thẳng
PX, QY, RZ cũng đồng quy.
1
f ( x f ( y )) f ( x ) xf (4 y ) f ( f ( y )), x, y �
.
(1)
8
+) Dễ thấy f(x) ≡ 0 là một nghiệm.
+) Xét trường hợp tồn tại t sao cho f(t) ≠ 0
Thay x = 0, y = 0 vào (1) ta được f(0) = 0.
1
Thay x f(x), y t ta được : f(f(x) + f(t)) = f(f(x)) + f(x)f(4t) + f(f(t))
8
1
Thay x : f(t) ; y f(x) : f(f(t) + f(x)) = f(f(t)) + f(t)f(4x) + f(f(x)).
8
Suy ra f(t)f(4x) = f(x)f(4t)
f (4t )
Đặt 8a =
, do f(t) ≠ 0 f(4x) = 8af(x)
(2)
f (t )
Khi đó ta viết lại (1) thành :
f ( x f ( y )) f ( x) axf ( y ) f ( f ( y )), x, y �
.
Thay x f(u) – f(v), y v, ta chứng minh được f(x) + f(-x) = ax2.
2
1
1
0,5
1
1
Kết hợp với (2) chứng minh được a = 2.
Chứng minh được f(f(x)) = (f(x))2
Suy ra f(x + f(y)) = f(x) + 2xf(y) + (f(y))2.
Tìm được f(x) = x2.
KL : f(x) ≡ 0 và f(x) ≡ x2 là hai nghiệm.
Câu V
Gọi xn là số các số tự nhiên được lập thành từ các chữ số 1, 2, 3 có n chữ số, n
lẻ và các chữ số trên xuất hiện lẻ lần.
(*)
Xét một số bất kì có n chữ số (n = 2k + 1)
TH1 : số đó thỏa mãn điều kiện (*), có 3 cách thêm hai chữ số giống nhau vào
cuối số đó, để được một số có n + 2 chữ số thỏa mãn điều kiện bài toán.
TH2 : số đó không thỏa mãn (*). Vì n lẻ nên trong trường hợp này có đúng 2
NBK-3
1
0,5
1
Tổng hợp một số đề Toán 11 đề xuất của một số Trường THPT chuyên của một số tỉnh thành
chữ số xuất hiện chẵn lần (gọi là a, b) và 1 chữ số xuất hiện lẻ lần.
Nên trong trường hợp này có đúng hai cách thêm hai chữ số đó (ab hoặc ba)
vào cuối để được một số có n + 2 chữ số thỏa mãn điều kiện bài toán.
Vây có
xn + 2 = 3xn + 2(3n – xn) = xn + 2.3n
Từ đó tìm được
3(32012 1)
.
x2013
4
NBK-4
1
1
1
Tổng hợp một số đề Toán 11 đề xuất của một số Trường THPT chuyên của một số tỉnh thành
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH
ĐỀ ĐỀ NGHỊ
-------------------
KỲ THI OLYMPIC
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
Lần thứ VI- Năm học: 2012 - 2013
ĐỀ THI MÔN TOÁN LỚP 11
(Thời gian: 180 phút – Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 ( 4 điểm)
Giải hệ phương trình sau:
2log 7 (2 x 3 y ) log 3 (2 2 x 3 y)
( x, y �
).
7
27
2
4 27 x 26 x 3 y
1
x6
2
3
2
Câu 2 (4 điểm)
Cho k là số thực thuộc (-1; 2) và a, b, c là 3 số thực đôi một khác nhau. CMR:
1
1
1 9 2 k
a 2 b 2 c 2 k ab bc ca
2
2
2
4
a b b c c a
Câu 3 (4 điểm)
Cho ABC đường tròn nội tiếp (I) tiếp xúc với các cạnh BC, CA và AB tương
ứng tại D, E, F. Đường thẳng EF cắt BC tại G. Đường tròn đường kính GD cắt (I) tại
R (R D). Gọi P, Q (P R, Q R) tương ứng là giao của (I) với BR, CR. Hai đường
thẳng BQ và CP cắt nhau tại X. Đường tròn (CDE) cắt QR tại M và đường tròn (BDF)
cắt PR tại N. Chứng minh rằng PM, QN và RX đồng quy.
Câu 4 (4 điểm)
Tìm tất cả các hàm f : R R liên tục và thỏa mãn
f ( x y f ( y )) f ( x) f ( y ), x, y R.
Câu 5 (4 điểm)
Cho bảng hình chữ nhật kích thước m n (m n) . Một số ô có một số ngôi sao, giả
sử mỗi cột có ít nhất một ngôi sao. Chứng minh rằng có ít nhất hai ngôi sao mà hàng
chứa nó có nhiều ngôi sao hơn cột chứa nó.
-------------------Hết------------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
NBK-5
Tổng hợp một số đề Toán 11 đề xuất của một số Trường THPT chuyên của một số tỉnh thành
ĐÁP ÁN
Môn: Toán 11
Câu 1 (4 điểm)
*/ Đặt t log 7 (2 x 3 y ) , phương trình (1) trở thành:
log 3 (7t 2) 2t 9t 7t 2 ... t 1 (Sử dụng tính chất đơn điệu)
2 x 3 y 7 3 y 7 2 x (3)
Thế (3) vào (2) ta được:
28
27
(9 x 4) 2
3(9 x 4)
4
2. 4 27 x 24 x
1
x 6 2.
4 1
3
2
3
2
Đặt t 9 x 4 (t 0). Phương trình (4) trở thành:
2
(4)
t2
3t
t2
3t
2.
4 1
4.
4 1 6t (5)
3
2
3
2
t6
Áp dụng bđt AM – GM ta có: 6t
2
t2
Từ (5) ta có: 4.
4 2t 4 4t 2 48 3t 2 12t 12 (t 6) 2 0 t 6.
3
2
59
2 59
Từ đó x y
. Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất ( x; y ) ( ; ).
9
27
9 27
Câu 2 (4 điểm)
4
Áp dụng BĐT:
1 1
8
2
2 x, y 0 , ta có:
2
x
y x y
1
1
1
1
8
9
2
2
2
2
2
2
a b b c c a a b b c c a a b
Ta cần chứng minh: a b c k ab bc ca
2
Có: *
k 2 a b
2
2
2
2 k a b
2
4
4kc a b 4c 2 0
Xét tam thức bậc hai, ẩn là (a+b). Khi đó:
2
f a b k 2 a b 4kc a b 4c 2
2 2
2
2
Ta có: ' 4 k c 4c k 2 4 k 2 k 1 c
Vì k (-1; 2) nên ’ 0 mà k+2>0 nên f a b 0 k 1; 2
Vậy ta có đpcm
Câu 3 (4 điểm)
NBK-6
(*)
Tổng hợp một số đề Toán 11 đề xuất của một số Trường THPT chuyên của một số tỉnh thành
Gọi K là trung điểm đoạn GD. Ta có (GDBC)=-1, do đó KD 2 KR 2 KB.KC ,
điều này suy ra KR là tiếp tuyến (RBC). Do đó KRB RCB .
Mặt khác KD là tiếp tuyến của (I), do đó KR cũng là tiếp tuyến của (I).
Vì vậy KRB RQP RQP RCB RQ || BC .
Suy ra RX đi qua trung điểm của đoạn PQ ( bổ đề quen thuộc trong hình thang ).
Từ đây suy ra RX, PM, QN là 3 đường trung tuyến của RQP , suy ra ĐPCM.
A
E
R
M
F
N
I
Q
P
X
G
B
D
K
C
H
Câu 4 (4 điểm)
Đặt f (a) 0 .
Cho x y 0 ta suy ra f (a ) 2a hay f (a ) a a .
Cho x 0, y a ta có f ( f (a ) a ) f (0) f (a) suy ra f (0) 0 .
Cho x 0, y x ta có f ( f ( x ) x ) f ( x), x R .
Thay y bởi f ( y ) y ta được
f ( x f ( y) y f ( f ( y ) y )) f ( x) f ( f ( y ) y ) hay là
f ( x y ) f ( x ) f ( y ) với mọi x, y R .
Đây là phương trình hàm Cauchy trong lớp hàm liên tục và nghiệm của nó là
f ( x) xf (1), x R
Thay lại vào phương trình ban đầu ta suy ra f ( x) 0 x, y R hoặc
NBK-7
Tổng hợp một số đề Toán 11 đề xuất của một số Trường THPT chuyên của một số tỉnh thành
f ( x) 2 x x, y R .
Câu 5 (4 điểm)
N ngôi sao được đánh số từ 1 tới N
Đặt ai , bi tương ứng là số ngôi sao ở cột và hàng chứa ngôi sao thứ i. Ta cần
chứng minh bi ai với ít nhất hai chỉ số i nào đó.
. Nhận xét: Nếu ai k thì mọi ngôi sao cùng cột với ngôi sao thứ i có a j tương
ứng là k .
1
n
Từ đó suy ra
ai
1
1
m n
bi
ai
1 1
1
ai bi
1 1
0 hay bi ai với hai chỉ số.
Suy ra tồn tại hai chỉ số i để
ai bi
đpcm.
-----------------Hết-----------------
NBK-8
Tổng hợp một số đề Toán 11 đề xuất của một số Trường THPT chuyên của một số tỉnh thành
Trường THPT Chuyên Hoàng Văn
ĐỀ XUẤT ĐỀ THI DUYÊN HẢI BẮC BỘ
Thụ - Tỉnh Hòa Bình.
Môn: Toán 11 - Năm học 2012-2013
6 3 x2
xy x 2 y 2
y y
2
2
4
Bài 1: Giải hệ phương trình:
2
3 3 1 x
2
2
2 xy y 2 2 x 2 xy 1 y
ˆ ˆ ˆ
Bài 2: Cho tam giác ABC. Các phân giác ngoài của các góc A; B; C lần lượt cắt cạnh đối diện tại
của tam giác ABC tại A1 , B 1 , C1 . CMR A1 , B 1 , C1 thẳng hàng và thuộc đường thẳng vuông góc với
OI ở đây O và I lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp của tam giác ABC.
Bài 3: Xác định hàm số f : � � thỏa mãn đồng thời 3 điều kiện:
1. f x f x ;
2.
f 1 x 1 f x , x �
3.
1 f x
f 2 , x 0 .
x
x
Bài 4: Cho dãy số {xn} được xác định như sau:
x1 1,
3 x
n
xn 1 xn 2 n 1
n
Chứng minh rằng xn có giới hạn hữu hạn khi n dần đến vô cùng.
Bài 5: Gọi hình chữ nhật kích thước 2 3 (hoặc 3 2 ) bị cắt bỏ một hình vuông 1 1 ở một góc là
hình chữ nhật khuyết đơn (xem hình 1). Gọi hình chữ nhật kích thước 2 3 (hoặc 3 2 ) bị cắt bỏ
hai hình vuông 1 1 ở hai góc đối diện là hình chữ nhật khuyết kép (xem hình 2). Người ta ghép
một số hình vuông 2 2 , một số hình chữ nhật khuyết đơn và một số hình chữ nhật khuyết kép với
nhau sao cho không có hai hình nào chờm lên nhau để tạo thành một hình chữ nhật kích thước
2013 2014 . Gọi s là tổng số các hình vuông 2 2 và hình chữ nhật khuyết kép cần dùng trong mỗi
cách ghép hình nói trên. Tìm giá trị lớn nhất của s.
Hình 1
Hình 2
Hình vuông 2 x 2
------------------------------------Hết-------------------------------NBK-9
Tổng hợp một số đề Toán 11 đề xuất của một số Trường THPT chuyên của một số tỉnh thành
ĐÁP ÁN
6 3 x2
xy x 2 y 2
y y
2
2
4
Bài 1: Giải hệ phương trình:
2
3 3 1 x
2
2
2 xy y 2 2 x 2 xy 1 y
Giải:
Điều kiện xác định 0 xy 2
Ta có x; y là nghiệm của I
2
1 x2
x2
1 x
1
1 6
y 6 y3
y y3 x2
y
2 2
2
4 2
2
2
2
2 xy 3 y 3 1 x
x2 1
3
3
2 xy y 1
2 2
2 2
Do đó:
1 , 2
y 6 y 3 x 2 2 xy 3 y 3 y 6 2 y 3 x x 2 0
y
3
1
2
x 0 y3 x
2
x y
3
x y
x y 1
Vậy: Hệ I
xy 1
4x2 2 x 1 x2
Vậy hệ có nghiệm là x 1 và y 1 .
ˆ ˆ ˆ
Bài 2: Cho tam giác ABC. Các phân giác ngoài của các góc A; B; C lần lượt cắt cạnh đối diện tại
của tam giác ABC tại A1 , B 1 , C1 . CMR A1 , B 1 , C1 thẳng hàng và thuộc đường thẳng vuông góc với
OI ở đây O và I lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp của tam giác ABC.
Giải:
NBK-10
Tổng hợp một số đề Toán 11 đề xuất của một số Trường THPT chuyên của một số tỉnh thành
Qua I kẻ các đường thẳng vuông góc IA, IB, IC lần lượt cắt BC, CA, AB tại A2 , B2 , C2 .
�
�
C
C �
Có � IB � 90o 90o 90o ICA2
A2
AIB
2
2
� B chung
IA2
A2 BI : A2 IC
A2 B A2 I
A2 B. A2C
A2 I A2C
PA2 / I ;O PA2 / O
CMT 2 : PB2 / I ;O PB2 / O
PC2 / I ;O PC2 / O
A2 , B2 , C2 trục đt của I ; O và O
AA1 I BB1 F
A2 B2C2 OI
1
�
F là tâm đường tròn bàng tiếp C của ABC C , I , F thẳng hàng.
Có:
AA1 AI
CA2 CI
A2 I / / AA1
A2 I AI
CA1 CF CA2 CB2
CA1 CB1
CI CB 2
2
CMT : IB2 / / FB2
CF CB1
1 2 3 A1 , B1 , C1 thẳng hàng và
A2 B2 / / A1B1
2 A B C OI
CMT 2 :
B2C2 / / B1C1
3
1 1
1
Bài 3: Xác định hàm số f : � � thỏa mãn đồng thời 3 điều kiện:
4. f x f x ;
5.
f 1 x 1 f x , x �
6.
1 f x
f 2 , x 0 .
x
x
Giải:
x 1
1
x 0 ta có: f
f 1 1
x
x
x khác 0; 1 ta có:
Mặt khác, với mọi
f x
1
f 1 2
x
x
NBK-11
1
Tổng hợp một số đề Toán 11 đề xuất của một số Trường THPT chuyên của một số tỉnh thành
x
f
2
2
x 1 f x . x 1 x 1 f 1 1
2
x 1 x x x 1
x
x 1
2
2
2
x 1 f x 1 x 1 x 1 f x 1
. 1
.
2
2
x x 1 x
x 1
1
1
2
2 x 1 1 f x 2 x 2 2 x f x
2
x
x
f x 1
Từ 1 và 2 ta có: 2 1 2 2 x 2 2 x f x
x
x
f x x với mọi x khác 0; 1
1
x 1
f
f x
x
x 1
Từ 1 suy ra f 0 0
Ta có f 1 f 1 1 f 0 1 . Vậy f x x, x �
Bài 4 Cho dãy số {xn} được xác định như sau:
x1 1,
3 x
n
xn 1 xn 2 n 1
n
Chứng minh rằng xn có giới hạn hữu hạn khi n dần đến vô cùng.
Giải.
Dễ thấy xn > 0, với mọi n nguyên dương, nên dãy số đã cho là dãy tăng thực sự. Vậy để chứng minh
dãy số có giới hạn hữu hạn ta chỉ cần chứng minh nó bị chặn trên.
*
Ta chứng minh xn 8, n � .
Thật vậy, với n = 1 có x1 = 1 < 8, nên điều cần chứng minh đúng.
Giả sử ta có: xn < 8, với n nguyên dương. Ta cần chứng minh xn+1 < 8.
n 3
n
xk
1
Theo công thức xác định dãy số có: xn 1 x1
1 2 2 1 2.2 8 .
2
k 1 k
k 1 k
Do đó xn < 8 với mọi n nguyên dương từ đó suy ra điều phải chứng minh.
* chú ý: Trong bài này có thể thay x1 bởi một giá trị a dương tùy ý. Khi đó trong chứng minh ta có
thể thay giá trị 8 bởi giá trị M dương thỏa mãn bất đẳng thức: a 2 3 M M , luôn tồn tại M dương
3
thỏa mãn điều này, vì Mlim M 2 M a .
Bài 5 : Gọi hình chữ nhật kích thước 2 3 (hoặc 3 2 ) bị cắt bỏ một hình vuông 1 1 ở một góc là
hình chữ nhật khuyết đơn (xem hình 1). Gọi hình chữ nhật kích thước 2 3 (hoặc 3 2 ) bị cắt bỏ
hai hình vuông 1 1 ở hai góc đối diện là hình chữ nhật khuyết kép (xem hình 2). Người ta ghép
một số hình vuông 2 2 , một số hình chữ nhật khuyết đơn và một số hình chữ nhật khuyết kép với
nhau sao cho không có hai hình nào chờm lên nhau để tạo thành một hình chữ nhật kích thước
2013 2014 . Gọi s là tổng số các hình vuông 2 2 và hình chữ nhật khuyết kép cần dùng trong mỗi
cách ghép hình nói trên. Tìm giá trị lớn nhất của s.
NBK-12
Tổng hợp một số đề Toán 11 đề xuất của một số Trường THPT chuyên của một số tỉnh thành
Hình 1
Hình 2
Hình vuông 2 x 2
Giải:
Tổng quát 2013 2m 1 (dòng) và 2014 2n (cột) với m 1006; n 1007 gọi s là tổng số các
hình vuông 2 2 và hình chữ nhật khuyết kép, gọi y là số các hình chữ nhật khuyết đơn.
Ta có đẳng thức về diện tích các hình: 4 s 5 y 2n( 2m 1)
Ta đánh dấu vào các ô có tọa độ (2r; 2t) với 1 r m và 1 t n ta được m n dấu .
1
2
3
4
5
6
...
1
...
2
...
3
...
4
...
5
2013 2014
...
...
...
...
...
...
...
...
201
2
201
3
...
...
...
...
...
Dễ thấy trên hình:
i. Hình vuông 2 2 và mỗi hình chữ nhật kép chứa đúng một dấu
ii. Hình chữ nhật khuyết đơn chứa một hoặc hai dấu
ta có bất đẳng thức sau về số dấu trên hình: mn s y
vậy thì 5m.n 5( s y ) 4 s 5 y s hay 5mn 2n( 2m 1) s suy ra
s 5m.n 2n(2m 1) mn 2n n(m 2)
Áp dụng vào bài với m 1006; n 1007 ta được
với s 1011028 như trên hình vẽ:
kết quả s 1011028 . Sự tồn tại của cách ghép
NBK-13
Tổng hợp một số đề Toán 11 đề xuất của một số Trường THPT chuyên của một số tỉnh thành
1
2
3
4
5
6
...
1
2
1007 hình chữ
nhật khuyết kép
3
4
5
6
7
1003 x 1007
hình vuông 2 x 2
NBK-14
Tổng hợp một số đề Toán 11 đề xuất của một số Trường THPT chuyên của một số tỉnh thành
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HƯNG YÊN
KÌ THI HỌC SINH GIỎI THPT CHUYÊN
TỔ TOÁN
Khu vực Duyên Hải và Đồng Bằng Bắc Bộ
Môn Toán 11
Thời gian 180 phút – không kể thời gian giao đề
===========================
Câu 1: (4 điểm) Giải phương trình 8x 15x 9 1
2
1 3 2
5x 2x 2
x
Câu 2: (4 điểm) Cho tam giác ABC, trên cạnh BC lấy điểm K sao cho KB = 2KC. Gọi M là trung
�
�
điểm của BC, H là hình chiếu của B trên AK. Giả sử BAK 2CAK , chứng minh rằng MH vuông
góc với AC.
Câu 3: (4 điểm) Tìm hàm số liên tục f : � � thoả mãn:
a) f(0) = 0
b) f(x) = x + f(x – f(x))
un N
u u u {0;1}
m
n
m n
Câu 4: (4 điểm) Cho dãy (un) thỏa mãn các điều kiện sau : u 2 0
u 0
3
u 9999 3333
Tìm u2013
Câu 5: (4 điểm) Cho trước k số khác không a1; a2; …; ak thoả mãn với mọi số tự nhiên n lẻ ta có
n
n
a1n a 2 ... a k 0 . Chứng minh rằng k chẵn và giả sử k = 2m thì các số a 1; a2; …; ak có thể
phân chia thành m cặp sao cho tổng của 2 số trong mỗi cặp bằng 0.
=============== Hết ===============
NBK-15
Tổng hợp một số đề Toán 11 đề xuất của một số Trường THPT chuyên của một số tỉnh thành
§¸p ¸n
Câu
1
Nội dung
Điểm
1
8x 2 15x 9 1 3 5x 2 2x 2
x
8x 3 15x 2 9x (x 1) 3 (x 1)(2x 1) 3x 2 3x 1(x 0)
1đ
(2x 1) 3 (3x 2 3x 1) (x 1) 3 (x 1)(2x 1) 3x 2 3x 1
5x 2 2x 2 , ta được hệ:
u 3 (3x 2 3x 1) (x 1)v
3
2
v (3x 3x 1) (x 1)u
Đặt u = 2x – 1, v =
3
Trừ vế với vế hai phương trình trên, ta được:
1đ
(u - v) (v2 + uv + u2) = (x + 1) (v - u) (u v) u uv v x 1 0
2
2
TH1: u v 2x 1 3 5x 2 2x 2 8x 3 17x 2 8x 1 0
x 1
2
(x 1)(8x 9x 1) 0
x 9 113
16
u 2 3
2
2
2
TH2: u uv v x 1 0 (v ) (2x 1) x 1 0
2
4
u
4(v ) 2 12x 2 8x 7 0
2
u 2
4(v ) 4x 2 2(2x 1) 2 5 0 phương trình vô nghiệm.
2
9 113
Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm: x = 1; x
16
1đ
1đ
2
A
Áp dụng định lý sin cho 2 tam giác ABK
1đ
AC
và ACK ta có: cos
AB
H
B
M
K
C
MH AC MA2 – MC2 = HA2 – HC2
2 AB2 AC 2 BC 2
4
BC2
HA 2 HA 2 AC2 2HA.AC.cos
4
NBK-16
Tổng hợp một số đề Toán 11 đề xuất của một số Trường THPT chuyên của một số tỉnh thành
AB2 AC2 BC 2
2AH.AC.cos AC2
2
AC
2AB.cos2.AC.
AC 2
AB
4AC 2
AC 2
3
AB2
c2 b 2 c2 a 2
2
2đ
4b4 3b2c2 1
Mặt khác: cos3 = 4cos3 - 3cos cosA = 4cos3 - 3cos
b 2 c 2 a 2 4 b3 3 b
c3
2bc
c 2 b 2 c2 a 2
2
c
4b4 3b2c2
1đ
(1) luôn đúng.
3
Vậy MH AC.
Đặt g(x) = x – f(x), g(x) liên tục trên � và g(0) = 0.
f(g(x)) = - g(x) với mọi x �
g(g(x)) = g(x) – f(g(x)) = 2g(x) với mọi x �
1đ
gn(x) = 2n – 1g(x)
Nếu x0: g(x0) > 0 thì gn(x0) = 2n – 1g(x0) + khi n +. Mà g(x) liên tục nên
g(x) nhận giá trị dương tuỳ ý
Nếu x1: g(x1) < 0 thì gn(x1) = 2n – 1g(x1) - khi n +. Mà g(x) liên tục nên
g(x) nhận giá trị âm tuỳ ý
1đ
1) Nếu g(x) = 0 với mọi x thì f(x) = x với mọi x �
2) Nếu g(x) 0 với mọi x. Khi đó, với mọi x > 0 tồn tại y: g(y) = x
g(x) = g(g(y)) = 2g(y) = 2x f(x) = - x với x 0
x, x 0
f x h x , h x li� t� , h x x v� lim h x 0, x 0
Do đó:
n c
x 0
3) Nếu g(x) 0 với mọi x. Khi đó, với mọi x < 0 tồn tại y: g(y) = x
g(x) = g(g(y)) = 2g(y) = 2x f(x) = - x với x 0
NBK-17
2đ
Tổng hợp một số đề Toán 11 đề xuất của một số Trường THPT chuyên của một số tỉnh thành
x, x 0
f x h x , h x li� t� , h x x v� lim h x 0, x 0
Do đó:
n c
x 0
4
4) g(x) nhận giá trị trên � g(x) = 2x f(x) = -x với mọi x �
Ta có : u m n u m u n ( {0;1})
Bằng quy nạp ta chứng minh được u n1 n2 ... n k u n1 u n 2 ... u n k , với mọi n1,
n2, ..., nk.
Ta có: u 2 u1 u1 u1 0
u 3 u 2 u1 0 u 3 1
1đ
1đ
Ta chứng minh rằng nếu n < 3333 thì u3n = n (1)
Thật vậy:
Với n = 1 thì (1) đúng
Ta có u 3n n.u 3 n, n
Giả sử, tồn tại n0 < 3333, mà u 3n0 n 0 u 3( n0 1) u 3n 0 3 u 3n 0 u 3 n 0 1 ,
5
điều này chứng tỏ, với mọi n n 0 thì u 3n n . Điều này mâu thuẫn với u9999 =
3333
Vậy, với n < 3333 thì u3n = n.
Do đó u2013 = 671
Do k hữu hạn nên trong k số a1; a2; …; ak ta chọn được số có giá trị tuyệt đối lớn
2đ
nhất. Giả sử số đó là a1.
n
n
a
a
Theo giả thiết, với mọi n lẻ ta có: 1 2 ... k 0 1
a1
a1
Do a1 có giá trị tuyệt đối lớn nhất nên
Ta chứng minh, tồn tại i để
ai
1, i 2,3...k
a1
ai
1
a1
Giả sử không có số nào trong các số
ai
bằng -1.
a1
Không mất tính tổng quát, giả sử i = 2, 3, .., t thì
1, ..., k thì
1đ
ai
1.
a1
NBK-18
ai
1 và với
a1
i=t+
Tổng hợp một số đề Toán 11 đề xuất của một số Trường THPT chuyên của một số tỉnh thành
n
n
a
a
Khi đó, từ (1) S t 1 ... k t S t với mọi n lẻ
a1
a1
Do
ai
1 với i = t + 1, ..., k
a1
n
a
t
chọn n lẻ đủ lớn để i
với i = t + 1, ..., k
kt
a1
n
2đ
n
a
a
S t 1 ... k t (mâu thuẫn)
a1
a1
Do đó, trong các số
Giả sử
ai
có ít nhất 1 số bằng -1.
a1
a2
1 a1 + a2 = 0.
a1
1đ
Còn lại k – 2 số: a3; a4; ...; ak.
Nếu k chẵn lặp lại lập luận trên đpcm
Nếu k lẻ thì phải có 1 số trong các số đã cho mà mọi luỹ thừa lẻ của nó đều bằng
0 số đó bằng 0 (mâu thuẫn)
Vậy ta có điều phải chứng minh.
NBK-19
Tổng hợp một số đề Toán 11 đề xuất của một số Trường THPT chuyên của một số tỉnh thành
ĐỀ THI HSG MÔN TOÁN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
LÀO CAI
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
LẦN THỨ VI
Thời gian: 180’
Câu 1 (4 điểm).
a)Giải hệ phương trình
x
x
x
y
a)
x2 y2
x2 y2
9
x
5
5 3x
6 5 y
b) Giải hệ phương trình
a)
Câu 2 (4 điểm). Cho tam giác ABC có trực tâm H, ba đường cao là
.
Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm BC, CA, AB. Gọi (W) là đường tròn ngoại tiếp
tam giác MNP ( còn gọi là đường tròn Euler của tam giác ABC). Kí hiệu A' ,B', C' là
các giao điểm thứ hai của MH, NH, PH và (W),. Chứng minh rằng
,
đồng quy tại một điểm X nằm trên đường thẳng đi qua trọng tâm và trực tâm tam giác
ABC (còn gọi là đường thẳng Euler của tam giác ABC).
Câu 3: (4 điểm). Tìm hàm
liên tục trên
và thỏa mãn:
Câu 4 (4 điểm). Cho dãy số
1
a1 a a
xác định bởi :
3
2
an 1 2an 2an 2
3an 2 4an 1
NBK-20
.
- Xem thêm -