Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Đề thi lớp 11 Tuyển tập đề thi học sinh giỏi môn sinh – lớp 11...

Tài liệu Tuyển tập đề thi học sinh giỏi môn sinh – lớp 11

.PDF
318
2356
120

Mô tả:

TUYỂN TẬP ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH – LỚP 11 HUy tùng [COMPANY NAME] [Company address] SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC ………………… ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 NĂM HỌC 2010-2011 MÔN : SINH HỌC (Dành cho THPT không chuyên) Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 a. Nêu điểm khác biệt rõ nét nhất trong quang hợp ở thực vật C4 và thực vật CAM. b. Hô hấp sáng xẩy ra trong điều kiện nào và trình tự diễn ra qua các bào quan nào? Câu 2 Nêu điểm khác biệt giữa 2 con đường thoát hơi nước qua lá? Tại sao thoát hơi nước qua lá vừa là một tai hoạ và cũng là một tất yếu? Câu 3 Đặc điểm giải phẫu của lá phù hợp với chức năng quang hợp? Câu 4 Việc tách chiết sắc tố từ lá dựa trên nguyên tắc nào? Nêu các bước chính trong tách chiết sắc tố? Câu 5 Trình bày quá trình tiêu hóa cỏ trong dạ dày của trâu bò? Câu 6 a. Tại sao phải có quá trình khử nitrat trong cây? b. Nồng độ NH3 cao có ảnh hưởng gì cho cây? Cây khắc phục điều đó ra sao? Câu 7 a. Mô tả hệ thống ống khí của côn trùng? b. Trong hô hấp, cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng ôxi của nước khi đi qua mang. Ngoài những đặc điểm của bề mặt trao đổi khí mà tất cả các loài sinh vật đều có, cá xương còn có những đặc điểm nào làm tăng hiệu quả trao đổi khí? Câu 8 a. Phân biệt những đặc điểm cơ bản giữa hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín? b. Người ta làm thí nghiệm cắt rời tim ếch ra khỏi cơ thể rồi nuôi trong dung dịch sinh lí và quan sát. Theo em, tim ếch có còn đập nữa không. Giải thích? Câu 9 a. Hình thức sinh trưởng của cây một lá mầm và cây hai lá mầm khác nhau như thế nào? b. Giải thích tại sao nếu một giống cà chua có khả năng sinh ra êtilen nhiều hơn bình thường thì sẽ gây bất lợi cho việc vận chuyển cà chua đi xa? Khi thu hoạch cà chua về nhà, người ta thường chọn riêng những quả chín và để cách xa những quả xanh. Việc làm đó nhằm mục đích gì? Câu 10 Trong mã hóa thông tin thần kinh thì các thông tin về cường độ kích thích sẽ được mã hoá theo những cách nào? Trong lúc nơron đang nghỉ ngơi, nếu dùng 1 vi điện cực kích thích vào bao miêlin của sợi trục hoặc vào điểm giữa sợi trục không có bao miêlin thì xung thần kinh sẽ dẫn truyền như thế nào? Vì sao? ------------------- Hết ---------------------Họ và tên thí sinh:……………………………………SBD………………………… Sở GD và ĐT Vĩnh phúc Câu 1 2 3 4 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG 11 NĂM 2010 -2011 MÔN: SINH HỌC ( THPT không chuyên) Nội dung a. Điểm khác biệt rõ nét nhất trong chu trình cố định CO2 : - Ở thực vật C4 : Giai đoạn đầu cố định CO2 ở tế bào mô giậu, giai đoạn sau tái cố định CO2 ở tế bào bó mạch và đều xảy ra ban ngày………………………….......................................... - Ở thực vật CAM : Giai đoạn đầu cố định CO2 xảy ra ban đêm, giai đoạn sau tái cố định CO2 xảy ra ban ngày và ở một loại tế bào (tế bào mô dậu)…………............................................... b. Hô hấp sáng thường chỉ xảy ra ở thực vật C3 vì: * Điều kiện: Cường độ ánh sáng cao, nhiệt độ cao, nồng độ O2 cao, nồng độ CO2 thấp........... * Trình tự diễn ra: Lục lạp -> Perôxixôm -> Ti thể.................................................................... * Điểm khác biệt giữa 2 con đường thoát hơi nước: Con đường qua cutin Con đường qua khí khổng - Vận tốc nhỏ. - Vận tốc lớn...................................................................... - Không được điều chỉnh - Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng............. * Thoát hơi nước là 1 tai hoạ và cũng là 1 tất yếu: - Là tai hoạ vì: Trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển thực vật phải mất đi 1 lượng nước quá lớn................................................................................................................................ - Là tất yếu vì: + Thoát hơi nước thì mới tạo 1 lực hút để lấy được nước + Thoát hơi nước -> Điều hòa nhiệt độ lá + Thoát hơi nước -> Khí khổng mở -> Trao đổi khí................................................................. Đặc điểm giải phẫu của lá thích nghi với chức năng: - Trên lớp biểu bì lá chứa nhiều khí khổng -> Trao đổi khí và thoát hơi nước.......................... - Dưới lớp biểu bì là lớp mô giậu chứa lục lạp -> Là bào quan quang hợp............................... - Dưới lớp mô dậu là mô khuyết có khoảng gian bào lớn chứa nguyên liệu quang hợp............ - Trong lá có hệ mạch dẫn -> vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm quang hợp........................ * Nguyên tắc: - Sắc tố lá chỉ hoà tan trong dung môi hữu cơ............................................................................ - Mỗi nhóm sắc tố thành phần có thể hoà tan tốt trong một dung môi hữu cơ nhất định.......... * Các bước: - Chiết rút sắc tố.......................................................................................................................... - Tách các sắc tố thành phần...................................................................................................... Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 5 6 Quá trình tiêu hóa: - Thức ăn (cỏ, rơm …) được nhai qua loa ở miệng, rồi được nuốt vào dạ cỏ. Ở đây, thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulozơ và các chất hữu cơ khác có trong cỏ.......................................................... 0,25 - Sau khi thức ăn đã được lên men bởi vi sinh vật ở dạ cỏ được đưa dần sang dạ tổ ong và ợ lên miệng để nhai kĩ lại............................................................................................................. 0,25 - Thức ăn (sau khi được nhai kĩ) cùng với lượng lớn vi sinh vật được đưa xuống dạ lá sách hấp thụ bớt nước rồi chuyển vào dạ múi khế............................................................................ - Dạ múi khế có chức năng giống như dạ dày của thú ăn thịt và ăn tạp. Dạ múi khế tiết ra pepsin và HCl để tiêu hóa protein ở vi sinh vật và cỏ………………………………………... 0,25 a.Giải thích: - Cây xanh hấp thụ nitơ dưới 2 dạng là NO3- và NH4+. ............................................................ - Cây xanh sử dụng nhóm (-NH2) nhiều hơn để tổng hợp axit amin nên cây phải có quá trình khử NO3- thành NH4+............................................................................................................... b. * Nồng độ NH3 cao gây ngộ độc cho cây.................................................................................. * Cây khắc phục bằng cách: tăng chuyển hóa thành axit amin, thực hiện amit hóa để làm giảm NH3 trong cây………………………………………………........................................... 7 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 a. Mô tả hệ thống ống khí của côn trùng: - Hệ thống ống khí được cấu tạo từ những ống dẫn chứa không khí. Các ống dẫn phân nhánh nhỏ dần, các ống nhỏ nhất tiếp xúc với tế bào của cơ thể......................................................... - Hệ thống ống khí thông ra bên ngoài nhờ các lỗ thở............................................................... 0,25 0,25 b. Các đặc điểm làm tăng hiệu quả trao đổi khí ở cá xương: - Miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo nên dòng nước chảy một chiều từ miệng qua mang ra ngoài...................................................................................................................... - Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang............................... 8 0,25 0,25 a. Phân biệt: Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín - Máu được tim bơm vào động mạch -> tràn vào xoang cơ thể -> trao đổi chất trực tiếp với các tế bào -> trở về tim. - Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, sau đó về tĩnh mạch. …………....................... 0,25 - Máu chảy trong động mạch với áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm - Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh......... 0,25 b. * Tim ếch sau khi tách rời vẫn còn đập tự động……………………………………........... * Giải thích: Do tim có hệ dẫn truyền tim gồm: nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện, truyền tới 2 tâm nhĩ và nút nhĩ thất -> đến bó His rồi theo mạng Puôckin -> Tâm nhĩ và tâm thất co………………………………………………………………………..................... 0,25 0,25 9 10 a. Điểm khác nhau: - Đa số cây một lá mầm chỉ có sinh trưởng sơ cấp nên chủ yếu cây sinh trưởng về chiều cao................................................................................................................................................ - Những cây hai lá mầm có cả sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp, nhờ vậy cây không chỉ sinh trưởng về chiều cao mà còn sinh trưởng cả về chiều ngang…………….................... b. - Bất lợi vì: Lượng êtilen nhiều -> quả chín quá nhanh, bị hỏng khi không kịp tiêu thụ…....... - Chọn riêng quả chín nhằm mục đích: Không cho êtilen khuếch tán ra từ những quả chín xâm nhập vào những quả xanh nhằm hạn chế tốc độ chín ở những quả còn xanh………........ * Có 2 cách mã hoá: - Cách mã hoá thứ nhất phụ thuộc vào ngưỡng kích thích của các nơron................................. - Cách mã hoá thứ hai phụ thuộc vào tần số xung thần kinh..................................................... * Kết quả của kích thích - Kích thích vào bao miêlin của sợi trục: Không xuất hiện xung thần kinh vì bao mielin có tính chất cách điện nên không có khả năng hưng phấn............................................................. - Với sợi trục không có bao mielin: Xung thần kinh sẽ truyền đi theo 2 hướng vì nơron thần kinh đang ở trạng thái nghỉ ngơi nên không có vùng trơ tuyệt đối ngăn cản............................. .................... .. Hết .................. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC ………………… ĐỀ ĐỀ XUẤT ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 NĂM HỌC 2013-2014 MÔN : SINH HỌC (Dành cho THPT không chuyên) Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: ( 1 điểm) Vào những ngày nắng nóng, tế bào lỗ khí kiểm soát tốc độ mất nước của cây như thế nào? Tại sao hiện tượng đó lại vừa có lợi, vừa có hại cho cây trồng? Câu 2: ( 1 điểm) Vì sao ở những vùng đất tơi xốp, nhiều mùn thì cây trồng lại xanh tốt? Câu 3: ( 1 điểm) a. Tại sao đều không có hô hấp sáng, nhưng thực vật C4 có năng suất cao còn thực vật CAM có năng suất thấp hơn? b. Có ý kiến cho rằng: Các cây rong màu đỏ là các cây có thể sống ở mức nước sâu nhất. Nhận định đó có đúng không? Vì sao? Câu 4: ( 1 điểm) a. Ở thực vật phân giải kị khí có thể xảy ra trong những trường hợp nào? Có cơ chế nào để thực vật tồn tại trong điều kiện thiếu oxi tạm thời không? b. Vì sao một số thực vật ở vùng đầm lầy có khả năng sống được trong môi trường thường xuyên thiếu oxi? Câu 5: ( 1 điểm) Sự hấp thụ các sản phẩm tiêu hóa diễn ra ở đâu? Đặc điểm cấu tạo nào phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng? Câu 6:( 1 điểm) Đối với một số động vật hô hấp bằng phổi (cá voi, hải cẩu…), nhờ những đặc điểm nào giúp chúng có thể lặn được rất lâu trong nước? Câu 7:( 1 điểm) Hãy cho biết các phát biểu sau đây là đúng hay sai và giải thích. a. Máu chảy trong động mạch luôn luôn là máu đỏ tươi và giàu O2. b. Nhờ sự đàn hồi của thành động mạch mà huyết áp được duy trì tương đối ổn định trong suốt quá trình lưu thông trong cơ thể. c. Người lớn có chu kỳ tim ngắn hơn trẻ em d. Tim của bò sát có 4 ngăn, máu vận chuyển trong cơ thể trong cơ thể là máu không pha. Câu 8:( 1 điểm) Nêu và giải thích sự khác nhau giữa sự dẫn truyền xung thần kinh trong một cung phản xạ và trên một sợi trục? Câu 9:( 1 điểm) Dựa vào đặc điểm cấu tạo và sự dẫn truyền hưng phấn qua xi náp, hãy giải thích tác dụng của các loại thuốc atropin đối với người và dipteric đối với giun ký sinh trong hệ tiêu hóa của lợn. Câu 10:( 1 điểm) Hãy thiết kế thí nghiệm chứng minh: Hô hấp là một quá trình tỏa nhiệt mạnh và giải thích vì sao? Câu 1 Ý 2 3 a b 4 a b ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 11THPT – MÔN SINH Nội dung * Vào những ngày nắng nóng, tế bào lỗ khí kiểm soát tốc độ mất nước của cây: - Khi trời nóng, khô cây mất nhiều nước, tế bào thực vật sản sinh hoocmon thực vật là axit abxixic, hoocmon này truyền tín hiệu cho tế bào bảo vệ, K+ bị bơm ra khỏi các tế bào, nước bị thoát ra khỏi tế bào bảo vệ  khí khổng đóng lại. - Khi trời nóng, khô cây mất nhiều nước, cây bị héo, K+ bị bơm ra khỏi tế bào hình hạt đậu. Nước đi ra theo sự thẩm thấu, tế bào hạt đậu trở nên mềm, duỗi ra và khí khổng đóng lại. * Hiện tượng trên có lợi ở chỗ: Hạn chế sự mất nước của cây, làm cây không bị heo, chết * Hiện tượng có hại: Hạn chế sự xâm nhập của CO2 do vậy làm giảm hiệu quả quang hợp. Ngoài ra oxi còn bị giữ lại trong khoảng gian bào gây nên hô hấp sáng ở thực vật C3. Những vùng đất tơi xốp, nhiều mùn cây trồng xanh tốt vì: - Trong mùn có nhiều chất hữu cơ, là nguồn dự trữ các chất khoáng và có nhiều nitơ. - Đất tơi xốp sẽ thoáng khí, có nhiều oxy, ít khí độc, độ ẩm thích hợp là điều kiện thuận lợi cho các vi sinh vật phân giải các chất hữu cơ, đặc biệt là các vi sinh vật phân giải prôtêin và chuyển hóa nitơ tạo NO3- và NH4+ để cung cấp cho cây. - Đất tơi xốp, thoáng khí là điều kiện để cho bộ rễ phát triển, hô hấp tốt, từ đó lấy được nhiều nước và khoáng đảm bảo cho cây sinh trưởng, phát triển tốt a. Vì: Thực vật CAM sử dụng sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp tích lũy dưới dạng tinh bột làm nguyên liệu tái tạo chất nhận CO2 của chu trình CAM, do vậy làm giảm chất hữu cơ tích lũy trong cây  năng suất thấp b. Đúng, vì: - Màu của tảo chính là màu của ánh sáng phản xạ hoặc xuyên qua. Như vậy tảo đỏ không hấp thụ ánh sáng đỏ và để quang hợp được, tảo này phải hấp thụ ánh sáng xanh tím. Ánh sáng xanh tím có bước sóng ngắn nhất trong ánh sáng mặt trời nên xuyên được đến mực nước sâu nhất. a. - Khi rễ cây bị ngập úng, hạt ngâm trong nước hay cây trong điều kiện thiếu oxi. - Có, lúc đó thực vật thực hiện hô hấp kị khí. Giai đoạn đường phân xảy ra ở tế bào chất: Glucozoaxit piruvic+ATP+NADH. Lên men rượu tạo axit lactic hoặc etanol Axit piruvicetanol+CO2+NL Axit piruvicaxit lawctic+NL. b. Một số thực vật: - Hệ rễ ít mẫn cảm với điều kiện kị khí. Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 - Trong thân và rễ có hệ thống gian bào thông với nhau dẫn oxi từ thân 0,25 xuống rễ. - Rễ mọc ngược lên để hấp thụ oxi không khí như rễ thở ở sú, vẹt, mắm... 5 6 7 8 9 - Ruột là bộ phận tiêu hóa quan trọng nhất của cơ quan tiêu hóa và diễn ra sự hấp thụ các sản phẩm tiêu hóa. - Đặc điểm cấu tạo của ruột phù hợp với chức năng hấp thụ các chất: + Ruột dài. + Cấu tạo từ 3 cấp độ: nếp gấp niêm mạc ruột, lông ruột và lông cực nhỏ làm tăng diện tích bề mặt ruột dẫn đến tăng khả năng hấp thụ. + Hệ thống mao mạch và bạch huyết dày đặc. - Lá lách rất lớn dự trữ nhiều máu, trong máu lượng O2 rất lớn - Hàm lượng prôtêin myoglobin cao trong hệ cơ để tích luỹ O2 - Để bảo tồn O2 chúng hoạt động cơ ít, thay đổi độ chìm nổi của cơ thể để di chuyển trong nước 1 cách thụ động - Nhịp tim và tốc độ tiêu thụ O2 giảm trong thời gian lặn. Máu cung cấp cho cơ bị hạn chế trong thời gian lặn. a. Sai. Máu trong động mạch phổi là máu đỏ thẫm, giàu CO2. b. Sai. Càng xa tim, hệ mạch càng phân nhánh, tiết diện càng lớn, ở mao mạch tiết diện rất lớn nên huyết áp giảm. c. Sai. Trẻ em có chu kỳ tim ngắn hơn. Trẻ em có tỉ lệ S/V lớn tiêu hao năng lượng để duy trì thân nhiệt caođể đáp ứng nhu cầu cơ thể tim phải đập nhanh hơn do đó chu kỳ tim ngắn hơn người lớn. d. Sai. Tim bò sát có 4 ngăn (thực chất là 3 ngăn có vách hụt) nên có sự pha trộn máu ở tâm thất. - Trong 1 sợi trục thần kinh, nếu kích thích ở 1 điểm bất kì thì xung thần kinh sẽ lan truyền theo cả 2 chiều. Vì: Cả 2 bên của điểm bị kích thích, màng vẫn ở trạng thái nghỉ nên dòng điện động xuất hiện sẽ kích thích cả 2 bên màng làm thay đổi tính thấm và nơi này sẽ xuất hiện điện hoạt động. Cứ như vậy, xung thần kinh được lan truyền theo cả 2 chiều. - Trong 1 cung phản xạ thì xung thần kinh truyền theo 1 chiều từ cơ quan thụ cảm theo nơron hướng tâm về trung ương, qua nơron trung gian chuyển sang nơron li tâm đến cơ quan đáp ứng. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Vì: Khi qua xinap, xung thần kinh chỉ truyền theo 1 chiều nhất định nhờ chất môi giới trung gian được giải phóng từ cúc xinapcủa nơron trước, sẽ được các thụ thể ở màng sau xinap tiếp nhận và xung thần kinh tiếp tục được truyền đi. a. - - Dùng thuốc atropin phong bế màng sau xi náp sẽ làm mất khả năng 0,5 nhận cảm của màng sau xinap với chất axetylcolin, do đó làm hạn chế hưng phấn và làm giảm co thắt nên có tác dụng giảm đau - Thuốc tẩy giun sán dipterec khi được lợn uống vào ruột, thuốc sẽ 0,5 ngấm vào giun sán và phá hủy enzim colinesteraza ở các xi náp. Do đó sự phân giải axetylcolin không xảy ra . Axetylcolin tích tụ nhiều ở màng sau xi nap gây hưng phấn liên tục , cơ của giun sán co liên tục làm chúng cứng đờ không bám vào được niêm mạc ruột, bị đẩy ra ngoài 10 - Thiết kế thí nghiệm 0,5 Lấy 1 kg hạt thóc hoặc đậu, ngô... ngâm trong nước, vớt ra, ủ cho nảy mầm: gói hạt trong túi vải, đặt túi hạt trong hộp xốp cách nhiệt, cắm nhiệt kế vào túi hạt, theo dõi nhiệt độ trên nhiệt kế. Ghi nhiệt độ theo thời gian, khoảng 30' một lần (30', 60', 90', 120'...) sẽ thấy khi hô hấp, hạt tỏa nhiệt mạnh (nhiệt kế tăng lên). 0,5 - Giải thích hiện tượng Sử dụng hệ số hiệu quả năng lượng hô hấp Số năng lượng tích lũy trong ATP Hệ số hiệu quả năng lượng hô hấp = --------------------------------------------- x 100% Số NL chứa trong nguyên liệu hô hấp Cụ thể là: 7,3kcalx38 ATP Hệ số hiệu quả năng lượng hô hấp = x 100% = 41% 674 kcal Như vậy quá trình hô hấp chỉ thu khoảng 41% năng lượng của nguyên liệu dưới dạng ATP, còn 59% năng lượng của nguyên liệu hô hấp tỏa nhiệt. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2012-2013 ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC (Dành cho học sinh THPT chuyên) Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1. a) Trong những lực tham gia trực tiếp vào quá trình vận chuyển nước trong cây, lực nào đóng vai trò chủ yếu? Vì sao? b) Quá trình trao đổi nước ở thực vật CAM có đặc điểm độc đáo gì? Đặc điểm này dẫn tới sự khác nhau về nhu cầu nước ở thực vật CAM và các nhóm thực vật khác như thế nào? Câu 2. a) Viết sơ đồ tóm tắt quá trình chuyển hóa nitrat trong đất (amoni => nitrit => nitrat) dưới tác dụng của vi sinh vật? b) Đất càng có pH axít thì hàm lượng chất dinh dưỡng trong đất sẽ như thế nào? Giải thích. Nêu tên một số biện pháp làm tăng độ màu mỡ của đất khi đất có pH axít? Câu 3. Để tổng hợp một phân tử glucôzơ thì trong quang hợp ở thực vật C3, C4 và thực vật CAM cần tới bao nhiêu phân tử ATP? Số lượng ATP khác nhau ở các nhóm thực vật này được dùng như thế nào? Câu 4. Sự tăng lên của nồng độ ion H+ hoặc thân nhiệt có ảnh hưởng như thế nào đến đường cong phân li của ôxi - hêmôglobin (HbO2)? Liên hệ vấn đề này với sự tăng cường hoạt động thể lực của cơ thể. Câu 5. Quá trình nhũ tương hóa lipit của dịch mật trong ruột diễn ra như thế nào? Một người bị cắt túi mật thì quá trình tiêu hóa sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? Câu 6. Tại sao nồng độ CO2 trong máu tăng cao thì dẫn tới quá trình trao đổi O2 trong máu cũng lại tăng nhanh? Câu 7. Một người bị tiêu chảy nặng, lúc này mối quan hệ giữa độ quánh của máu và huyết áp diễn ra như thế nào? Trong trường hợp này, để đưa huyết áp về trạng thái bình thường thì bác sĩ thường chỉ định điều trị ngay cho bệnh nhân bằng cách nào? Giải thích. Câu 8. Một người bị tai nạn giao thông mất đi 20% lượng máu dẫn đến huyết áp giảm. Hãy cho biết cơ chế sinh lí chủ yếu của cơ thể để làm tăng huyết áp trở lại. Câu 9. Cây Thanh long ở miền Nam nước ta thường ra hoa, kết quả từ cuối tháng 3 đến tháng 9 dương lịch. Trong những năm gần đây, vào khoảng đầu tháng 10 đến cuối tháng 1 năm sau, nông dân ở một số địa phương miền Nam áp dụng biện pháp kĩ thuật “thắp đèn” nhằm kích thích cây ra hoa để thu quả trái vụ. Hãy giải thích cơ sở khoa học của việc áp dụng biện pháp trên. Câu 10. HCG tác động như thế nào lên chu kì kinh nguyệt và chu kì buồng trứng ở người phụ nữ? Dựa trên cơ sở nào mà khi dùng que thử thai nhanh trên thị trường hiện nay lại giúp phụ nữ chuẩn đoán được có thai sớm hay không? -------------Hết----------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:……….………..…….…….….….; Số báo danh………………. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC (Đáp án có 03 trang) KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2012-2013 ĐÁP ÁN MÔN: SINH HỌC (Dành cho học sinh THPT chuyên) I. LƯU Ý CHUNG: - Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học sinh làm theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa. - Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn. II. ĐÁP ÁN: Câu Nội dung trình bày Ý Điểm 1.0 điểm 1 a b 0.5 điểm - Lực hút từ lá đóng vai trò chủ yếu vì lực hút từ lá cho phép các cây cao đến hàng trăm mét vẫn hút được nước bình thường. - Lực đẩy từ rễ chỉ được vài ba mét còn lực trung gian chỉ giữ cho nước được liên tục trong mạch không bị kéo xuống bởi trọng lực. 0.5 điểm - Điểm độc đáo: Thực vật CAM thường sống ở vùng sa mạc hoặc bán sa mạc trong điều kiện thiếu nguồn nước. Ở nhóm thực vật này, hiện tượng đóng khí khổng vào ban ngày có tác dụng tiết kiệm nước dẫn tới quá trình cố định CO2 chuyển vào ban đêm…………………....................................................…………. - Sự khác nhau về nhu cầu nước ở các nhóm thực vật: C3 là cao, C4 bằng 1/2 C3, CAM thấp hơn C4…………………………………………………………………. 0.25 0.25 0.25 0.25 1.0 điểm 2 a b 0.25 điểm Sơ đồ tóm tắt 2 giai đoạn - Giai đoạn nitrit hóa do vi khuẩn Nitrosomonas: NH4+ + 3/2 O2 → NO2- + H2O + 2H+ + năng lượng....................................................……………......................… - Giai đoạn nitrat hóa do vi khuẩn Nitrobacter: NO2- +1/2 O2 → NO3- + năng lượng (hoặc viết là NO2- → NO3-)………………………………........…………… 0.75 điểm - Khi đất có pH axít thì đất sẽ nghèo chất dinh dưỡng vì các vi sinh vật chuyển hoá nitơ không phát triển ở đất axit làm cho đất nghèo chất đạm. - Khi đất axit thì các ion H+ sẽ thay thế vị trí của các cation trên keo đất làm cho các cation khác bị rửa trôi hoặc lắng sâu xuống lớp đất phía dưới. Vì vậy đất nghèo chất dinh dưỡng. 0.25 0.25 0.25 3 4 5 6 * Tên biện pháp: Bón vôi vao đất và bổ sung các loại phân bón………………..... 0.25 1.0 điểm * Số lượng phân tử ATP: - Ở thực vật C3, để hình thành 1 phân tử glucôzơ cần 18 ATP…………………… - Ở thực vật C4 và CAM, để hình thành 1 phân tử glucozơ cần 24 ATP…………. 0.25 * Số lượng ATP khác nhau được dùng: 18 ATP dùng trong chu trình Canvin…….. 0.25 - Thực vật C4 và CAM còn cần thêm 6 ATP để hoạt hoá axit piruvic (AP) thành phospho enol piruvat (PEP)……………………………………………………..… 0.25 1.0 điểm - Sự tăng ion H+ và nhiệt độ máu làm đường cong phân li dịch về phía phải nghĩa là làm tăng độ phân li của HbO2, giải phóng nhiều O2 hơn……………………… - Sự tăng về ion H+ và nhiệt độ máu liên quan đến hoạt động của cơ thể: Cơ thể hoạt động mạnh sẽ sản sinh ra nhiều CO2 làm tăng ion H+ và tăng nhiệt độ cơ thể -> làm tăng nhu cầu oxi -> tăng độ phân li HbO2 giúp giải phóng năng lượng…………………………………………………………………………..….. 1.0 điểm * Quá trình nhũ tương hóa lipit: - Những phân tử muối mật hoà tan trong những giọt mỡ với các nhóm tích điện quay ra ngoài hình thành nên một lớp bề mặt. - Khi tác động cơ học những giọt lớn sẽ tan ra thành những giọt nhỏ và chúng không có khả năng kết hợp lại nữa bởi vì bề mặt tích điện bên ngoài của chúng sẽ đẩy nhau hình thành các giọt lipit nhỏ triglixerit (đường kính khoảng 1um) treo lơ lửng trong nước từ đó làm tăng diện tích tác động của lipaza. Lipaza phân huỷ triglyxerit để tạo ra axít béo và các phân tử glyxerit. * Một người bị cắt túi mật thì: - Mật được tiết ra ở gan và đổ thẳng vào đường ống tiêu hóa nên sẽ không điều chỉnh được lượng mật cần thiết trong quá trình tiêu hóa dẫn đến hiệu quả nhũ tương hóa lipit của mật giảm, làm giảm hiệu quả phân giải của enzim lipaza, lượng lipit bị phân giải giảm. Quá trình hấp thu mỡ và các chất khác như vitamin tan trong mỡ giảm, làm cơ thể có triệu chứng thiếu lipit hay một số vitamin tan trong mỡ. - Tác động kích thích nhu động ruột giảm dẫn đến thức ăn bị ứ đọng lại trong đường tiêu hóa dễ dẫn đến đầy bụng, khó tiêu…………………………………... 1.0 điểm * CO2 tác động lên trung khu hô hấp thông qua hệ thống thụ thể hóa học (trên cung động mạch chủ và xoang động mạch cảnh) mạnh hơn nhiều so với O2 dẫn đến nhanh chóng làm tăng cường phản xạ hô hấp từ đó tăng cường trao đổi O2. * Đặc biệt lên thụ thể hoá học trung ương nằm sát trung khu hô hấp, mặc dù tác dụng trực tiếp của CO2 lên thụ thể hoá học trung ương là yếu nhưng tác dụng gián tiếp thông qua H+ (thụ thể này rất nhạy cảm với H+) lại rất mạnh thông qua việc CO2 khuếch tán từ máu vào dịch não tuỷ, CO2 -> H2CO3 -> nồng độ H+ trong dịch não tuỷ tăng. * Thông qua hiệu ứng Born: 0.25 0.5 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 - Phần lớn CO2 khuếch tán vào hồng cầu và kết hợp với H2O tạo thành H2CO3 (nhờ xúc tác của enzim cacbonic anhiđraza). H2CO3 phân li thành HCO3- và H+. - Các ion H+ tạo ra bên trong hồng cầu kết hợp với hemôglôbin tạo ra axít hemôglôbinic. Phản ứng này sử dụng mất một số hemôglôbin ở bên trong hồng cầu kích thích cho oxyhemôglôbin tiếp tục phân ly. Vì vậy CO2 thông qua tổng số lượng H+ tăng lên sẽ làm tăng lượng oxy giải phóng ra. 7 1.0 điểm * Mối quan hệ: Trong trường hợp bệnh nhân bị mất nước nhiều do tiêu chảy nặng. Lúc này lượng nước trong máu mất đi nhanh với lượng lớn làm cho thể tích máu giảm mạnh, máu bị cô đặc lại làm cho độ quánh tăng nhưng do thể tích máu giảm mạnh trong thành mạch dẫn đến lực tác động của máu lên thành mạch giảm vì vậy huyết áp giảm. * Bác sĩ thường chỉ định truyền dịch (nước và chất điện giải) cho bệnh nhân này do: - Truyền nước giúp bổ sung lượng nước trong máu đã mất, giúp đưa thể tích máu trở về trạng thái ban đầu. - Trong nước có chất điện giải giúp bổ sung lượng chất điện giải trong huyết tương đã mất nhiều qua tiêu chảy, giúp đưa áp suất thẩm thấu của máu về trạng thái bình thường và tái hấp thu nước…………………………………………….... 8 9 0.25 1.0 điểm - Khi huyết áp giảm, thụ thể ở mạch máu báo tin về làm tăng cường hoạt động thần kinh giao cảm………………………………………………………………… - Thần kinh giao cảm làm tăng nhịp tim, co mạch ngoại vi, co mạch dồn máu từ các nơi dự trữ máu (gan, lách, mạch máu dưới da)……………………………….. - Thần kinh giao cảm còn làm co mạch máu đến thận, giảm lượng máu qua thận, giảm lọc ở cầu thận……………………………………………………………….. - Huyết áp giảm còn gây tăng renin, angiotensin II, Angiotensin II gây tăng aldosteron kích thích ống thận tăng tái hấp thu Na+ và nước đồng thời gây co mạch làm giảm lượng máu qua thận, giảm lọc ở cầu thận. Ngoài ra phản ứng đông máu làm giảm mất máu…………………………………………………….. 1.0 điểm - Cây thanh long chịu ảnh hưởng của quang chu kì, ra hoa trong điều kiện ngày dài từ cuối tháng 3 đến tháng 9 dương lịch. Trong điều kiện ngày ngắn (từ tháng 10 đến cuối tháng 1) muốn cho ra hoa thì phải xử lí kĩ thuật “thắp đèn” để tạo ngày dài nhân tạo…………………………………………………………………. - Phitôcrôm là sắc tố cảm nhận quang chu kì, tồn tại ở 2 dạng + Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ Pđ (P660, bước sóng 660 nm), kích thích sự ra hoa cây ngày dài (quang chu kỳ dài). + Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa Pđx (P730, bước sóng 730 nm), kích thích sự ra hoa cây ngày ngắn (quang chu kỳ ngắn). Hai dạng này có thể chuyển hoá cho nhau… - Trong điều kiện ngày dài, Pđ được tạo ra đủ nên kích thích hình thành hoocmôn ra hoa ở cây ngày dài. Trong điều kiện ngày ngắn, lượng P đ tạo ra không đủ để 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 kích thích hình thành hoocmôn ra hoa. Kĩ thuật “thắp đèn” tạo ngày dài nhân tạo làm Pđx→ Pđ, nên lượng Pđ đủ để kích thích sự ra hoa của cây thanh long……… 10 1.0 điểm * HCG có tác động gián tiếp lên sự biến đổi của chu kì kinh nguyệt và chu kì buồng trứng: - Thông qua tác động duy trì và phát triển thể vàng, kích thích thể vàng tiết progesteron. - Progesteron tạo ra kìm hãm tuyến yên tiết FSH và LH, kích thích tuyến yên tăng cường tiết kích nhũ tố (Prolactin-PR). * Dựa trên cơ sở: - HCG bắt đầu xuất hiện trong máu người phụ nữ từ ngày thứ 7 - 8 kể từ khi trứng được thụ tinh, nhau thai hình thành tiết ra hoocmôn HCG vào máu. Một phần lượng HCG này sẽ được thải dần ra ngoài qua nước tiểu. - Que thử thai nhanh hiện nay trên thị trường có chứa hợp chất nhằm phát hiện sự có mặt của HCG trong nước tiểu của người phụ nữ dù với nồng độ HCG rất thấp. Vì vậy cho phép phát hiện sự có mặt của HCG trong máu người phụ nữ có thai từ rất sớm. ---------- Hết ---------- 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 CẤU TRÚC ĐỀ THI Đơn vị dự thi: THPT Chuyên Bắc Ninh MÔN THI: Sinh KHỐI 11 TT Nội dung Điểm câu hỏi a. Điểm bù ánh sáng quang hợp là gì ? Điểm bù ánh sáng ở cây ưa sáng và cây ưa bóng khác nhau như thế nào ? Giải thích. b. Điểm bù và điểm bão hòa CO2 là gì ? Sự bão hòa CO2 có xảy ra trong điều 1 2 kiện tự nhiên không ? Điểm bù CO2 và hiện tượng quang hô hấp của thực vật có liên quan với nhau như thế nào ? Giải thích. a. Ứng động là gì ? Trình bày các kiểu ứng động ? 2 2 b. Phân biệt vận động khép lá – xòe lá ở cây phượng và cây trinh nữ ? a. Đặc điểm về phản xạ ở động vật. b. Khi con người lâm vào tình trạng căng thẳng, sợ hãi hay tức giận thì loại 3 2 hoocmon nào tiết ra ngay ? Hoocmon đó ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của tim ? 4 Vai trò của nước trong đời sống của cây ? 2 a. Nêu cơ chế hấp thụ khoáng ở thực vật. 5 2 b.Giải thích tại sao đất chua lại nghèo dinh dưỡng Hãy trình bày tóm tắt các giai đoạn của quá trình hô hấp trong cơ thể thực 6 2 vật ? Hãy chỉ ra đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kép của thú và giải thích tại 7 2 sao hệ tuần hoàn của thú được gọi là hệ tuần hoàn kép. 8 Tại sao nói ở cá dòng nước chảy một chiều và gần như là liên tục qua mang ? 2 9 Nêu ưu nhược điểm của sinh sản vô tính so với sinh sản hữu tính ở thực vật ? 2 Rối loạn sản xuất hoocmon FSH, LH, ơstrôgen và prôgestêron có ảnh hưởng 10 2 đến quá trình sản sinh trứng hay không ? Vì sao ? ĐÁP ÁN MẪU MÔN THI: Sinh KHỐI 11 Câu Nội dung Câu a. + Điểm bù ánh sáng quang hợp: Cường độ ánh sáng giúp cường độ 1(2đ) quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. + Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp hơn cây ưa sáng. Nguyên nhân: Cây ưa bóng có lục lạp to, nhiều hạt diệp lục hơn cây ưa sáng nên hấp thu ánh sáng tích cực, hiệu quả  Có điểm bù ánh sáng thấp, thích nghi với cường độ chiếu sáng tương đối yếu. b. + Điểm bù CO2: nồng độ CO2 giúp cho cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. + Điểm bão hòa CO2: nồng độ CO2 để quang hợp đạt mức cao nhất Trong tự nhiên không xảy ra tình trạng bão hòa CO2, do hàm lượng CO2 trong tự nhiên chỉ khoảng 0,03%, rất thấp so với độ bão hòa CO2(0,06% - 0,4%) + Cây có điểm bù CO2 thấp là cây không có hiện tượng hô hấp sáng. Cây có điểm bù CO2 thấp nhờ có enzim photphoenolpyruvat carboxilaz nên sẽ có khả năng quang hợp trong điều kiện hàm lượng CO2 ít, tránh được tính trạng enzim Rubisco thể hiện vai trò oxy hóa đường ribulôzơ 1,5 – DP tạo ra axit glycolic là nguyên liệu cho hô hấp sáng, nên hiện tượng hô hấp sáng sẽ không xảy ra. Câu 2(2đ) a. - Ứng động là hình thức vận động của cây trước một tác nhân kích thích không định hướng. - Có 2 kiểu : + Ứng động không sinh trưởng : Là các vận động không có sự phân chia và lớn lên của tế bào của cây, chỉ liên quan đến sức trương nước, xảy ra sự lan truyền kích thích, có phản ứng nhanh ở các miến chuyên hóa của cơ quan. + Ứng động sinh trưởng : Là các vận liên quan đến sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cây. Thường là các vận động theo đồng hồ sinh học. b. Điểm phân Vận động khép lá – xòe Vận động khép lá – xòe lá biệt lá ở cây trinh nữ ở cây phượng Bản chất Vận động không sinh Vận động sinh trưởng trưởng Tác nhân Do sự thay đổi sức Do tác động của auxin kích thích trương nước của tế bào nên ảnh hưởng đến sự chuyên hóa nằm ở cuống sinh trưởng không đều ở Điểm 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ Tính chất biểu hiện Ý nghĩa Câu 3(2đ) Câu 4 (2đ) lá, không liên quan đến sự sinh trưởng Nhanh hơn Không có tính chu kì Giúp lá không bị tổn thương khi có tác động cơ học mặt trên và mặt dưới của lá Chậm hơn Có tính chu kì Giúp lá xòe ra khi có ánh sáng để quang hợp và khép lại vào đêm để giảm thoát hơi nước. 1. Đặc điểm của phản xạ : - Động vật có hệ thần kinh cấu tạo càng phức tạp thì số lượng các phản xạ càng nhiều và phản ứng càng chính xác ( hiệu quả). - Cách thức phản ứng càng đa dạng phong phú. - Số lượng nơron tham gia vào cung phản xạ càng nhiều. - Mức độ tiêu tốn năng lượng khi thực hiện phản xạ càng ít. 2. Hoocmon tiết ra ngay là chất hóa học trung gian axêtincôlin, được giải phóng từ các chùy xinap thần kinh. Ảnh hưởng hoạt động của tim : + Mới đầu axêtincôlin được giải phóng ở chùy xinap thần kinh – cơ tim, kích thích màng sau xinap mở kênh K+ , dẫn đến giảm điện thế hoạt động của cơ tim nên tim ngừng đập. + Sau đó, axêtincôlin ở chùy xinap thần kinh – cơ tim cạn, chưa kịp tổng hợp ; trong khi đó axêtincôlin tại màng sau xi náp đã phân hủy ( do enzim) nên tim đập trở lại nhờ tính tự động. Vai trò của nước trong đời sống thực vật là phức tạp Tuy vậy, được phản ánh ở ba khía cạnh sau đây : - Sự hidrat hóa của nước. - Nước là một chất phản ứng hay một chất hóa học có vai trò như là chất dinh dưỡng. - Nước là một dung môi. a. Sự hidrat hóa của nước. - Nước hidrat hóa duy trì cấu trúc nguyên vẹn các hợp chất cao phân tử của tế bào như prôtêin và axit nuclêic. Lớp nước hidrat hóa mỏng bao quanh các phân tử này đóng vai trò như là tầng bảo vệ chống lại các tác động bất lợi của môi trường. Hoạt động của các phân tử nhỏ hơn cũng bị biến đổi do sự hidrat hóa của nước. Lí do là nước có liên kết hidro thì sẽ liên kết với các phân tử khác có oxi hoặc với các nhóm khác có điện tích âm tạo nên một vài tầng nước. - Trong quá trình sinh trưởng, sự hidrat hóa của mô là một yêu cầu thiết yếu trong pha giãn của tế bào. Nước hidrat hóa tự do gây nên áp suất thủy tĩnh ( áp suất trương) duy trì độ trương tế bào và duy trì một phần hình dạng tế bào. Áp suất thủy tĩnh cần thiết cho sinh trưởng vì nó đóng vai trò như là động lực để tế bào tăng trưởng. Tế bào thiếu 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ Câu 5 (2đ) nước thường có kích thước nhỏ và kết hợp chặt chẽ hơn so với tế bào có kích thước lớn và mọng nước. Do đó, khi lượng nước dùng cho hoạt động sống bị giảm sút sẽ dẫn đến hậu quả là làm giảm chức năng sinh lí quan trọng như quang hợp và hô hấp. b. Nước là một chất phản ứng. - Nước tham gia tích cực vào các phản ứng sinh hóa như là một cơ chất của phản ứng. - Phản ứng quan trong nhất của quang hợp là phản ứng quang phân li nước, giải phóng oxi và phát sinh điện tử cao năng cùng lực khử CO2 thành cacbohidrat. Nước cũng hoạt động như một chất cho nhóm hidroxyl (OH) trong một số phản ứng hidroxyl hóa. Trong hô hấp, nước cho oxi để cùng với oxi của khí trời oxi hóa nguyên liệu. c. Nước là một dung môi Nước hòa tan được nhiều chất trong tế bào và hầu hết các phản ứng sinh hóa trong tế bào thực vật đều xảy ra trong dung dich nước. Nguyên sinh chất của tế bào là một hệ thống có chứa nước. a. Cơ chế hấp thụ khoáng Có 2 cách hấp thụ ion khoáng ở rễ :  Hấp thụ thụ động. - Các ion khoáng khuyếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp. - Các ion khoáng hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước. - Các ion khoáng hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc rễ và dung dịch đất. Cách này gọi là hút bám trao đổi.  Hấp thụ chủ động - Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động. Tính chủ động ở đây được thể hiện ở tính thấm chọn lọc của màng sinh chất và các chất khoáng cần thiết cho cây đều được vận chuyển trái với qui luật khuếch tán, nghĩa là nó vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, thậm chí rất cao ( hàng chục, hàng trăm lần) ở rễ. Vì cách hấp thụ khoáng này mang tính chọn lọc và ngược với gradien nồng độ nên cần thiết phải có năng lượng, tức là sự tham gia của ATP và của một chất trung gian, thường gọi là chất mang. ATP và chất mang được cung cấp từ quá trình trao đổi chất, mà chủ yếu là quá trình hô hấp. Vậy quá trình hấp thụ nước và các chất khoáng đều liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp của rễ. b. Đất chua là đất có số lượng ion H+ cao, các ion này chiếm chỗ các nguyên tố khoáng trên bề mặt keo đất, đẩy các nguyên tố khoáng vào dung dịch đất và khi mưa các nguyên tố khoáng ở dạng tự do này bị rửa trôi theo dòng nước. 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25 0,25 đ 0,25đ 0,75đ 0,5đ Câu 6 (2đ) Câu 7(2đ) Câu 8 (2đ) Các giai đoạn của quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật có thể tóm tắt như sau : Giai đoạn 1 : Đường phân xảy ra ở tế bào chât : Glucozơ  Axit piruvic + ATP + NADP Giai đoạn 2 : Hô hấp hiếu khí hoặc phân giải kị khí (lên men) tùy theo sự có mặt của oxi : - Nếu có mặt oxi : Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep : Axit Piruvic  CO2 + ATP + NADH + FADH2 - Nếu thiếu oxi: Phân giải kị khí ( lên men) tạo ra rượu etilic hoặc axit lactic: Axit Piruvic  Rượu etilic + CO2 + năng lượng. Axit Piruvic  Axit lactic + năng lượng. Giai đoạn 3: Chuỗi chuyền êlectron và quá trình photphorin hóa oxi hóa tạo ra ATP và H2O có sự tham gia của oxi. Hệ tuần hoàn của thú được gọi là hệ tuần hoàn kép vì hệ tuần hoàn của chúng có 2 vòng tuần hoàn: Vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. - Vòng tuần hoàn lớn: Máu giàu O2 được tim bơm vào động mạch chủ vào các động mạch nhỏ hơn và đến mao mạch ở các cơ quan, bộ phận để thực hiện trao đổi chất và trao đổi khí. Sau đó, máu giàu CO2 đi theo tĩnh mạch về tim. - Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu giàu CO2 được tim bơm lên phổi để trao đổi khí và trở thành máu giàu O2 quay trở lại tim. Do có hai vòng tuần hoàn lớn và nhỏ nên hệ tuần hoàn của lưỡng cư, bò sát, chim và thú được gọi là hệ tuần hoàn kép. Những động vật có phổi, tim có 3 – 4 ngăn là những động vật có hệ tuần hoàn kép. Dòng nước chảy một chiều gần như là liên tục qua mang là do: - Khi cá thở vào, của miệng cá mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang đóng ( nói cho chính xác là đường diềm quanh nắp mang khép kín) dẫn đến thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng. - Khi cá thở ra, cửa miệng cá đóng lại, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở ra ( đường diềm quanh nắp mang mở ) làm giảm thể tích khoang miệng, áp lực trong khoang miệng tăng lên có tác dụng đẩy nước từ khoang miệng đi qua mang. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1,0đ 0,5đ Câu 9(2d) Câu 10 (2đ) Nhờ hoạt động nhịp nhàng của cửa miệng, thềm miệng và nắp mang nên dòng nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều và gần như liên tục a. Ưu thế - Con cháu sinh ra thu nhận một bộ gen tương tự với cây mẹ. Nếu con cháu được sống trong cùng một điều kiện như cây mẹ, chúng sẽ tồn tại và sinh sản với kết quả cao. - Cá thể và quần thể được tạo ra từ sinh sản vô tính sinh trưởng nhanh chóng hơn là sinh sản hữu tính, bởì các thành viên của sinh sản vô tính có thể sinh sản khi còn trẻ. - Một cây ở hình thức sinh sản vô tính có thể tận dụng và phủ kín diện tích trồng trọt nhất là trồng bằng đoạn cơ thể ( giâm cành, một phần củ, rễ), diện tích cây trồng nhanh được tận dụng hơn nhiều cây khác. Các đoạn cơ thể, đặc biệt khi đang tiếp xúc với cây mẹ chúng ở dạng thân bò hay thân rễ, không chỉ bao phủ nhanh đất trồng mà còn to, mập, sống khỏe hơn. b. Nhược điểm. Xét về phương diện tiến hóa, sinh sản vô tính chỉ là phiên bản, tạo các cá thể giống hệt nhau không có tính đa dạng nên không thích nghi với điều kiện môi trường thay đổi hay khó tự chống lại bệnh tật, nên có nguy cơ tuyệt chủng. Có ảnh hưởng đến quá trình sản sinh trứng. - Vì FSH, LH kích thích phát triển nang trứng, làm cho trứng chín và rụng. - Rối loạn sản xuất hoocmon FSH, LH của tuyến yên thì sẽ làm rối loạn quá trình trứng chín và rụng. - Nồng độ ơstrôgen và prôgestêron trong máu có tác dụng lên quá trình sản xuất hoocmon FSH, LH của tuyến yên, vì vậy ảnh hưởng đến quá trình sản sinh trứng 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1,0đ
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan