Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiệu quả của công tác đấu giá quyền sử dụng đất ở một số dự án trên địa...

Tài liệu đánh giá hiệu quả của công tác đấu giá quyền sử dụng đất ở một số dự án trên địa bàn huyện phú xuyên thành phố hà nội

.PDF
109
56651
149

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ---------- ---------- TĂNG TRẦN SƠN ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TÁC ðẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT Ở MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN PHÚ XUYÊN THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành : QUẢN LÝ ðẤT ðAI Mã số : 60.62.16 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ðỖ NGUYÊN HẢI TS. HOÀNG TUẤN HIỆP HÀ NỘI – 2012 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2012 Học viên Tăng Trần Sơn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 1 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình hoàn thành luận văn này, Tôi luôn ñược sự quan tâm, giúp ñỡ quý báu của tập thể các thầy cô giáo Tiểu ban Quản lý ñất ñai, các thày cô giáo khoa Tài nguyên và Môi trường, Viện ñào tạo sau ñại học, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, sự quan tâm, ñộng viên, giúp ñỡ của bạn bè, ñồng nghiệp, và ñặc biệt là sự giúp ñỡ, chỉ dẫn tận tình của PGS.TS. ðỗ Nguyên Hải, người hướng dẫn khoa học, ñã giúp ñỡ Tôi hoàn thành luận văn này về vấn ñề ñấu giá quyền SDð. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp ñỡ của các ñồng chí lãnh ñạo UBND và các phòng, ban huyện Phú Xuyên ñã nhiệt tình giúp ñỡ Tôi trong thời gian ñiều tra số liệu và có những ý kiến ñóng góp quý báu cho luận văn của Tôi. Tôi cũng xin cảm ơn bạn bè, ñồng nghiệp và gia ñình ñã ñộng viên, khuyến khích và giúp ñỡ Tôi trong thời gian học và thực hiện ñề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn ñối với mọi sự quan tâm, giúp ñỡ, ñộng viên quý báu và kịp thời ñó! Hà Nội, ngày tháng năm 2012 Học viên Tăng Trần Sơn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 2 DANH MỤC CÁC CHỮ TẮT VÀ KÍ HIỆU Ký hiệu Giải thích BðS Bất ñộng sản SDð Sử dụng ñất CN-TTCN-XD Công nghiệp, Tiểu thủ công nghiệp và Xây dựng ðVT ðơn vị tính HTX Hợp tác xã CSHT Cơ sở hạ tầng UBND Ủy ban nhân dân GCN Giấy chứng nhận GTSX Giá trị sản xuất NXB Nhà xuất bản TNHH Trách nhiệm hữu hạn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 3 DANH MỤC CÁC BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU STT Bảng số Tên bảng Trang số Tổng hợp kết quả ñấu giá quyền sử dụng 1 Bảng 1 ñất khu vực ao Trũng, Thôn Tạ Xá, xã ðại 71 Thắng, huyện Phú Xuyên, TP Hà Nội Tổng hợp kết quả ñấu giá quyền sử dụng 2 Bảng 2 ñất khu vực ñẩu làng Thôn An Mỹ, xã ðại 72 Thắng, huyện Phú Xuyên, TP Hà Nội Tổng hợp kết quả ñấu giá quyền sử dụng 3 Bảng 3 ñất xã Phú Yên, huyện Phú Xuyên, TP Hà 76 Nội Tổng hợp kết quả ñấu giá quyền sử dụng 4 Bảng 4 ñất Xã Quang Lãng, huyện Phú Xuyên, 80 TP Hà Nội Tổng hợp kết quả ñấu giá quyền sử dụng 5 Bảng 5 ñất xã Tri Trung huyện Phú Xuyên, TP Hà 84 Nội Bảng so sánh hiệu quả công tác ñấu giá 6 Bảng 6 quyền sử dụng ñất so với công tác giao ñất thông qua bình xét ñể giao ñất có thu tiền 90 sử dụng ñất Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 4 MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Danh mục các chữ tắt và ký hiệu iii Danh mục tổng hợp các bảng số liệu iv 1 1 PHẦN MỞ ðẦU 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1 1.2 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 2 1.3 Mục ñích - yêu cầu của ñề tài 3 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4 2.1 Khái niệm bất ñộng sản và thị trường bất ñộng sản 4 2.2 Khái niệm về thị trường bất ñộng sản 7 2.3 ðặc ñiểm của Thị trường Bất ñộng sản 9 2.4 ðất ñai, nhà ở trong thị trường bất ñộng sản Việt Nam 18 2.5 Thực trạng ñấu giá quyền sử dụng ñất ở Việt Nam 23 3 ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43 3.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 43 3.2 Nội dung nghiên cứu 44 3.3 Phương Pháp nghiên cứu 45 4 4.1 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 46 Khái quát về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội Huyện Phú Xuyên Thành phố Hà Nội 46 4.1.1 ðiều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 46 5 4.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội 51 4.2 Tình hình quản lý và sử dụng ñất của huyện Phú Xuyên 57 4.3 Công tác ñấu giá quyền sử dụng ñất tại Huyện Phú Xuyên 61 4.3.1 Các văn bản về ñấu giá quyền sử dụng ñất 61 4.3.2 Quy chế ñấu giá quyền sử dụng ñất 62 4.3.3 Quy trình thực hiện ñấu giá quyền sử dụng ñất 68 4.4 Kết quả ñấu giá tại một số dự án ñấu giá quyền sử dụng ñất tại một số dự án trên ñịa bàn huyện Phú Xuyên 68 4.4.1 Dự án ñấu giá quyền sử dụng ñất tại xã ðại Thắng 68 4.4.2 Dự án ñấu giá quyền sử dụng ñất tại xã Phú Yên 73 4.4.3 Dự án ñấu giá quyền sử dụng ñất tại xã Quang Lãng 77 4.4.4 Dự án ñấu giá quyền sử dụng ñất tại xã Tri Trung 81 4.5 ðánh giá hiệu quả công tác ñấu giá quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện 85 Phú Xuyên qua một số dự án ñấu giá qsd ñất 4.5.1 Nhận xét chung về công tác ñấu giá quyền sử dụng ñất 87 4.5.2 ðánh giá hiệu quả công tác ñấu giá quyền sử dụng ñất 90 4.6 Một số giải pháp về công tác ñấu giá quyền sử dụng ñất 5 94 98 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1 Kết luận 96 5.2 Kiến nghị 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHẦN PHỤ LỤC Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 6 Phần 1- MỞ ðẦU 1.1. Tính cấp thiết của ñề tài ðất ñai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là cơ sở không gian của mọi quá trình sản xuất, là tư liệu sản xuất ñặc biệt trong nông nghiệp, là thành phần quan trọng nhất của môi trường sống, là ñịa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng. Trong quá trình ñổi mới nền kinh tế - xã hội ở nước ta, cơ chế kinh tế thị trường ñã từng bước ñược hình thành, các thành phần kinh tế phát triển mạnh và hình thành xu hướng mọi yếu tố nguồn lực ñầu vào cho sản xuất và sản phẩm ñầu ra trở thành hàng hoá, trong ñó có ñất ñai. ðể phát huy ñược nguồn nội lực từ ñất ñai phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện ñại hoá ñất nước, từ năm 1993, Thủ tướng Chính phủ ñã cho phép thực hiện chủ trương sử dụng quỹ ñất tạo vốn xây dựng CSHT. Hình thức này trong thực tế ñó ñạt ñược một số thành quả như làm thay ñổi bộ mặt của một số ñịa phương, nhưng trong quá trình thực hiện ñó bộc lộ một số khó khăn tồn tại như việc ñịnh giá các khu ñất dùng ñể thanh toán chưa có cơ sở, việc giao ñất thanh toán tiến hành không chặt chẽ... ðể khắc phục những tồn tại ñó, trong những năm gần ñây Nhà nước ñã có cơ chế dùng quỹ ñất tạo vốn xây dựng CSHT theo hướng ñấu thầu dự án hoặc ñấu giá quyền SDð. Công tác ñấu giá quyền SDð ñó thực sự là một hướng ñi mới cho thị trường BðS. Giá ñất quy ñịnh và giá ñất theo thị trường ñó xích lại gần nhau hơn thông qua việc ñấu giá quyền SDð. Xuất phát từ những vấn ñề trên, ñồng thời nhằm góp phần vào việc nhìn nhận lại những mặt ñược và chưa ñược trong quá trình triển khai thực hiện ñấu giá quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn Huyện mình và ñề xuất các phương án khác nhau và góp ý giúp cho quy trình ñấu giá ñất ngày càng hoàn thiện ñem Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 7 lại hiệu quả cao nhất, góp phần ñem lại nguồn thu ngân sách cho ñịa phương tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “ðánh giá hiệu quả của công tác ñấu giá quyền SDð ở một số dự án trên ñịa bàn huyện Phú Xuyên, Thành Phố Hà Nội” 1.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 1.2.1. Ý nghĩa khoa học: Do có sự chênh lệch giữa giá ñất quy ñịnh và giá trên thị trường nên ñã nhiều người ñó lợi dụng những quy ñịnh chưa hoàn chỉnh của pháp luật ñể liên kết, móc nối với một số cán bộ quan liêu, biến chất nhằm “moi ñất” của Nhà nước núp dưới danh nghĩa “dự án”. Thực chất của vấn ñề này là ñem ñất của Nhà nước thông qua hình thức giao ñất có thu tiền ñể kiếm lời cá nhân trên cơ sở chênh lệch giá. Việc dùng giá ñất quy ñịnh ñể thu tiền khi giao ñất ở hầu hết các ñịa phương trong cả nước trong thời gian trước ñây chưa phát huy ñược nguồn nội lực to lớn và gây nhiều hậu quả to lớn cho Nhà nước. Vì vậy ñể tạo thêm nguồn lực cho ngân sách Nhà nước, ñáp ứng nhu cầu ñất ở cho nhân dân, ñảm bảo tính công khai, dân chủ, hiệu quả trong SDð, Nhà nước cần nghiên cứu, tổ chức thực hiện thí ñiểm rồi sau ñó nhân rộng mô hình ñấu giá ñất. ðể công tác ñấu giá ñất ñạt hiệu quả cao, cần nghiên cứu sâu hơn, nhất là cách thức tổ chức và thực hiện ñấu giá ñất cho hợp lý. 1.2.2. Ý nghĩa thực tiễn Nghiên cứu và ñánh giá hiệu quả của công tác ñấu giá qua các dự án khác nhau với các phương án khác nhau ñể có thể ñề xuất và góp ý giúp quy trình ñấu giá ñất ngày càng hoàn thiện và ñem lại hiệu quả cao nhất, góp phần ñem lại nguồn thu cho ngân sách của ñịa phương. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 8 1.3. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài 1.3.1. Mục ñích - Tìm hiểu công tác ñấu giá, cơ chế ñấu giá và ñánh giá hiệu quả của công tác quyền SDð trên ñịa bàn huyện Phú Xuyên, Thành Phố Hà Nội qua một số dự án ñấu giá -ðề xuất một số giải pháp trong công tác ñấu giá quyền SDð góp phần hoàn thiện công tác ñấu giá quyền SDð ở ñịa phương. 1.3.2. Yêu cầu - Nắm vững các văn bản liên quan ñến ñấu giá quyền SDð của Trung ương và ñịa phương. - Số liệu ñiều tra phải khách quan và ñảm bảo ñộ tin cậy. - ðưa ra những ñánh giá ñảm bảo tính khách quan về công tác ñấu giá quyền SDð tại vùng nghiên cứu. - Kết quả nghiên cứu phải ñảm bảo cơ sở khoa học và có tính thực tiễn, có dùng lâu dài hoặc tham khảo cho các ñịa bàn khác. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 9 Phần2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Khái niệm bất ñộng sản và thị trường bất ñộng sản 2.1.1. Khái niệm về Bất ñộng sản và các thuộc tính của BðS Trong mọi lĩnh vực, kể cả kinh tế và pháp lý, tài sản ñược chia thành 2 loại: BðS và ñộng sản. BðS trước hết nó là một tài sản nhưng khác với các tài sản khác là nó không thể di dời ñược [18] ðây là một thuật ngữ rộng chỉ các tài sản như ñất trống, ñất ñai và công trình xây dựng dùng cho các mục ñích cư trú, giải trí, nông nghiệp, công nghiệp, kinh doanh và thương mại [11] Theo Bộ luật Dân sự Việt Nam năm 2005, tại chương XI, ñiều 174, khoản 1 có nêu: “BðS là các tài sản bao gồm: a) ðất ñai; b) Nhà, công trình xây dựng gắn liền với ñất ñai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng ñó; c) Các tài sản khác gắn liền với ñất ñai; d) Các tài sản khác do pháp luật quy ñịnh. Như vậy, ta có thể thấy BðS chủ yếu gồm ñất ñai và những tài sản gắn liền với ñất ñai. ðất ñai là BðS nhưng pháp luật mỗi nước cũng có những quy ñịnh khác nhau về phạm vi giao dịch ñất ñai trên thị trường BðS. Một số nước, nhất là các nước theo kinh tế thị trường quy ñịnh BðS (ðất ñai) hoặc BðS (ðất ñai và tài sản trên ñất) là hàng hoá ñược giao dịch trên thị trường BðS. Một số nước khác, ví dụ như Trung Quốc quy ñịnh BðS (ðất ñai và tài sản Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 10 trên ñất) ñược phép giao dịch trên thị trường BðS, nhưng ñất ñai thuộc sở hữu Nhà nước không ñược mua bán mà chỉ ñược chuyển quyền SDð [10] Ở Việt Nam các loại BðS ñược ñưa vào kinh doanh bao gồm: a) Các loại nhà, công trình xây dựng theo quy ñịnh của pháp luật về xây dựng; b) Quyền SDð ñược tham gia thị trường BðS theo quy ñịnh của pháp luật về ñất ñai; c) Các loại BðS khác theo quy ñịnh của pháp luật [15] ðất ñai không có quyền sở hữu riêng mà “ñất ñai... thuộc sở hữu toàn dân” [13, 14] do vậy ñất ñai không phải là hàng hoá. Thực chất hàng hoá trao ñổi trên thị trường BðS ở Việt Nam là trao ñổi giá trị quyền SDð có ñiều kiện và quyền sở hữu các tài sản gắn liền với ñất. 2.1.2 Thuộc tính của Bất ñộng sản a.Tính cá biệt và khan hiếm ðặc ñiểm này của BðS xuất phát từ tính cá biệt và tính khan hiếm của ñất ñai. Tính khan hiếm của ñất ñai là do diện tích bề mặt trái ñất là có hạn. Tính khan hiếm cụ thể của ñất ñai là giới hạn về diện tích ñất ñai của từng miếng ñất, khu vực, vùng, ñịa phương, lãnh thổ v.v.. Chính vì tính khan hiếm, tính cố ñịnh và không di dời ñược của ñất ñai nên hàng hoá BðS có tính cá biệt. Trong cùng một khu vực nhỏ kể cả hai BðS cạnh nhau ñều có những yếu tố không giống nhau. Trên thị trường BðS khó tồn tại hai BðS hoàn toàn giống nhau vì chúng có vị trí không gian khác nhau kể cả hai công trình cạnh nhau và cùng xây theo một thiết kế. Ngay trong một toà cao ốc thì các căn phòng cũng có hướng và cấu tạo nhà khác nhau. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 11 b.Tính bền lâu Do ñất ñai là tài sản do thiên nhiên ban tặng, một loại tài nguyên ñược xem như không thể bị huỷ hoại, trừ khi có thiên tai, xói lở, vùi lấp. ðồng thời, các vật kiến trúc và công trình xây dựng trên ñất sau khi xây dựng hoặc sau một thời gian sử dụng ñược cải tạo nâng cấp có thể tồn tại hàng trăm năm hoặc lâu hơn nữa. Vì vậy, tính bền lâu của BðS là chỉ tuổi thọ của vật kiến trúc và công trình xây dựng. Cần phân biệt “tuổi thọ vật lý” và “tuổi thọ kinh tế” của BðS. Tuổi thọ kinh tế chấm dứt trong ñiều kiện thị trường và trạng thái hoạt ñộng bình thường mà chi phí sử dụng BðS lại ngang bằng với lợi ích thu ñược từ BðS ñó. Tuổi thọ vật lý dài hơn tuổi thọ kinh tế khá nhiều vì nó chấm dứt khi các kết cấu chịu lực chủ yếu của vật kiến trúc và công trình xây dựng bị lão hoá và hư hỏng, không thể tiếp tục an toàn cho việc sử dụng. Chính vì tính chất lâu bền của hàng hoá BðS là do ñất ñai không bị mất ñi, không bị thanh lý sau một quá trình sử dụng, lại có thể sử dụng vào nhiều mục ñích khác nhau, nên hàng hoá BðS rất phong phú và ña dạng, không bao giờ cạn. c. Tính chịu sự ảnh hưởng lẫn nhau BðS chịu sự ảnh hưởng lẫn nhau rất lớn, giá trị của một BðS này có thể bị tác ñộng của BðS khác. ðặc biệt, trong trường hợp Nhà nước ñầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng sẽ làm tăng vẻ ñẹp và nâng cáo giá trị sử dụng của BðS trong khu vực ñó. Trong thực tế, việc xây dựng BðS này làm tôn thêm vẻ ñẹp và sự hấp dẫn của BðS khác là hiện tượng khá phổ biến. d. Các thuộc tính khác a. Tính thích ứng: Lợi ích của BðS ñược sinh ra trong quá trình sử dụng. BðS trong quá trình sử dụng có thể ñiều chỉnh công năng mà vẫn giữ ñược những nét ñặc trưng của nó, ñồng thời vẫn ñảm bảo yêu cầu sử dụng của Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 12 người tiêu dùng trong việc thoả mãn nhu cầu sinh hoạt, sản xuất-kinh doanh và các hoạt ñộng khác. b. Thuộc tính phụ thuộc vào năng lực người quản lý : Hàng hoá BðS ñòi hỏi khả năng và chi phí quản lý cao hơn so với các hàng hoá thông thường khác. Việc ñầu tư xây dựng BðS rất phức tạp, chi phí lớn, thời gian dài. Do ñó, BðS ñòi hỏi cần có khả năng quản lý thích hợp và tương xứng. c. Mang nặng yếu tố tập quán, thị hiếu và tâm lý xã hội: Hàng hoá BðS chịu sự chi phối của các yếu tố này mạnh hơn các hàng hoá thông thường khác. Nhu cầu về BðS của mỗi vùng, mỗi khu vực, mỗi quốc gia là rất khác nhau, phụ thuộc vào thị hiếu, tập quán của người dân sinh sống tại ñó. Yếu tố tâm lý xã hội, thậm chí cả các vấn ñề tín ngưỡng, tôn giáo, tâm linh v.v.. chi phối nhu cầu và hình thức BðS 2.2 Khái niệm về thị trường bất ñộng sản - Khái niệm 1: Thị trường bất ñộng sản là nơi hình thành các quyết ñịnh về việc ai tiếp cận ñược BðS và BðS ñó ñược sử dụng như thế nào và vì mục ñích gì. - Khái niệm 2: Thị trường bất ñộng sản là ñầu mối thực hiện và chuyển dịch giá trị của hàng hoá BðS. - Khái niệm 3: Thị trường bất ñộng sản là “nơi” diễn ra các hoạt ñộng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp và các dịch vụ có liên quan như môi giới, tư vấn… giữa các chủ thể trên thị trường mà ở ñó vai trò quản lý nhà nước ñối với thị trường BðS có tác ñộng quyết ñịnh ñến sự thúc ñẩy phát triển hay kìm hãm hoạt ñộng kinh doanh ñối với thị trường BðS. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 13 - Khái niệm 4: Thị trường bất ñộng sản là "nơi" tiến hành các giao dịch về BðS gồm chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp và các dịch vụ hỗ trợ như môi giới, tư vấn.. Như vậy, hiện có rất nhiều quan niệm khác nhau về thị trường BðS, dưới góc ñộ của một ñề tài khoa học, sau khi tổng hợp các kết quả nghiên cứu, chúng tôi ñề xuất một số khái niệm về thị trường BðS như sau: Thị trường BðS là quá trình giao dịch hàng hoá BðS giữa các bên có liên quan. Là “nơi” diễn ra các hoạt ñộng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp và các dịch vụ có liên quan như trung gian, môi giới, tư vấn... liên quan ñến BðS như trung gian, môi giới, tư vấn... giữa các chủ thể trên thị trường mà ở ñó vai trò quản lý nhà nước có tác ñộng quyết ñịnh ñến sự thúc ñẩy phát triển hay kìm hãm hoạt ñộng kinh doanh trên thị trường BðS. Thị trường BðS là một bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế. ðó là nơi tiến hành các hoạt ñộng giao dịch về BðS, mang tính khu vực và biến ñộng theo thời gian. [18 ] Phạm vi hoạt ñộng của thị trường BðS do pháp luật của mỗi nước quy ñịnh nên không ñồng nhất. ðó có thể là trong phạm vi ñịa phương, quốc gia hay quốc tế. Chức năng của thị trường BðS là ñưa người mua và người bán BðS ñến với nhau; xác ñịnh giá cả cho các BðS giao dịch; Phân phối BðS theo quy luật cung cầu; phát triển BðS trên cơ sở tính cạnh tranh của thị trường. 2.3 ðặc ñiểm của Thị trường Bất ñộng sản Hầu hết ở các quốc gia có nền kinh tế thị trường, thị trường BðS ñều hình thành và phát triển qua 4 cấp ñộ: sơ khởi, tập trung hoá, tiền tệ hoá và tài chính hoá . Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 14 Thứ nhất, cấp ñộ sơ khởi: ðó là giai ñoạn của tất cả mọi người ñều có thể tạo lập ñược nhà của mình. Giai ñoạn này chỉ cần có một mảnh ñất là có thể hình thành nên một cái nhà và ñược coi là BðS. Trong cấp ñộ này, các chính sách về ñất ñai, các chủ ñất và các cơ quan quản lý ñất ñai ñóng vai trò quyết ñịnh. Thứ hai, cấp ñộ tập trung hoá: ðó là giai ñoạn của các doanh nghiệp xây dựng. Trong giai ñoạn này, do hạn chế về ñất ñai, do hạn chế về năng lực xây dựng, không phải ai cũng có thể hình thành và phát triển một toà nhà, một BðS lớn, một dự án BðS. Trong cấp ñộ này, các chính sách về xây dựng và các doanh nghiệp, cơ quan quản lý xây dựng ñóng vai trò quyết ñịnh. Thứ ba, cấp ñộ tiền tệ hoá: ðó là giai ñoạn của các doanh nghiệp xây dựng. Lúc này, sự bùng nổ của các doanh nghiệp phát triển BðS, do hạn chế về các ñiều kiện bán BðS, không phải doanh nghiệp nào cũng ñủ tiền ñể phát triển BðS cho tới khi bán ra ñược trên thị trường. Trong cấp ñộ này, các ngân hàng ñóng vai trò quyết ñịnh trong việc tham gia vào dự án này hoặc dự án khác. Các chính sách ngân hàng, các ngân hàng và các cơ quan quản lý về ngân hàng ñóng vai trò quyết ñịnh. Thứ tư, cấp ñộ tài chính hoá: Khi quy mô của thị trường BðS tăng cao và thị trường phát triển mạnh, do những hạn chế về nguồn vốn dài hạn tài trợ cho thị trường BðS, các ngân hàng hoặc không thể tiếp tục cho vay ñối với BðS hoặc sẽ ñối mặt với các rủi ro. Lúc này, các ngân hàng phải tài chính hoá các khoản cho vay, các khoản thế chấp cũng như các khoản tài trợ cho thị trường nhằm huy ñộng ña dạng hoá các nguồn vốn. Trong cấp ñộ, các thể chế tài chính, các chính sách tài chính, các tổ chức tài chính và các cơ quan quản lý tài chính là những chủ thể có vai trò quyết ñịnh. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 15 Có thể thấy rằng, không nhất thiết mỗi một nền kinh tế, mỗi một thị trường BðS ñều tuần tự trải qua từng nấc, từng cung bậc như trên. Cũng không nhất thiết các cấp ñộ phát triển thị trường phải có giai ñoạn như nhau về thời gian. Cũng không nhất thiết, các cấp ñộ phát triển của thị trường phải là kết thúc giai ñoạn này rồi mới chuyển sang giai ñoạn khác. Các nền kinh tế, nhất là các nền kinh tế ñã phát triển qua cả 4 cấp ñộ từ rất lâu. Chẳng hạn như Úc và New Zealand, các tài sản BðS ñã ñược chứng khoán hoá với tỷ lệ rất cao. Các nước có nền kinh tế chuyển ñổi ñều áp dụng chủ yếu là liệu pháp “sốc”, tức là áp dụng ñồng loạt tất cả các cơ chế, chính sách theo chuẩn của các nền kinh tế thị trường nên hiện nay, thị trường BðS cũng ñã ở cấp ñộ tài chính hoá. Trung Quốc cũng ñang chuẩn bị chuyển qua giai ñoạn tài chính hoá thị trường BðS. b. Trong mỗi cấp ñộ phát triển của thị trường BðS, quá trình vận ñộng của thị trường ñều có chu kỳ dao ñộng tương tự như nhiều thị trường khác. Chu kỳ dao ñộng của thị trường BðS gồm có 4 giai ñoạn: phồn vinh (sôi ñộng), suy thoái (có dấu hiệu chững lại), tiêu ñiều (ñóng băng) và phục hồi (nóng dần lên có thể gây “sốt”). Chẳng hạn như thị trường BðS nước Mỹ trong khoảng 1 thế kỷ (1870-1973) trải qua 6 chu kỳ dao ñộng, bình quân mỗi chu kỳ khoảng 18 năm; thị trường BðS nước Nhật từ năm 1956 ñến nay trải qua 4 chu kỳ, mỗi chu kỳ khoảng 10 năm; thị trường BðS Hồng Kông từ sau chiến tranh thế giới thứ II ñến nay ñã có 8 chu kỳ dao ñộng, chu kỳ ngắn hạn là từ 6-7 năm, dài là 9-10 năm, trung bình là 8-9 năm. Thị trường BðS Trung Quốc tuy hình thành chưa lâu nhưng từ năm 1978 ñến nay cũng ñã có 4 chu kỳ dao ñộng, trong ñó ñáng chú ý có chu kỳ cực ngắn (1992-1994), tăng trưởng “phi mã” trong 2 năm 1992- 1993 rồi suy sụp rất nhanh trong năm 1994. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 16 c. Thị trường BðS mang tính vùng, tính khu vực sâu sắc và không tập trung, trải rộng trên khắp các vùng miền của ñất nước. BðS là một loại hàng hoá cố ñịnh và không thể di dời về mặt vị trí và nó chịu ảnh hưởng của các yếu tố tập quán, tâm lý, thị hiếu. Trong khi ñó, tâm lý, tập quán, thị hiếu của mỗi vùng, mỗi ñịa phương lại khác nhau. Chính vì vậy, hoạt ñộng của thị trường BðS mang tính ñịa phương sâu sắc. Mặt khác, thị trường BðS mang tính không tập trung và trải rộng ở mọi vùng miền của ñất nước. Sản phẩm hàng hoá BðS có “dư thừa” ở vùng này cũng không thể ñem bán ở vùng khác ñược. Bên cạnh ñó, mỗi thị trường mang tính chất ñịa phương với quy mô và trình ñộ khác nhau do có sự phát triển không ñều giữa các vùng, các miền, do ñiều kiện tự nhiên và trình ñộ phát triển kinh tế-văn hoá-xã hội khác nhau dẫn ñến quy mô và trình ñộ phát triển của thị trường BðS khác nhau. Thị trường BðS ở các ñô thị có quy mô và trình ñộ phát triển kinh tế cao thì hoạt ñộng sôi ñộng hơn thị trường BðS ở nông thôn, miền núi v.v.. d. Thị trường BðS chịu sự chi phối của yếu tố pháp luật. BðS là tài sản lớn của mỗi quốc gia, là hàng hoá ñặc biệt, các giao dịch về BðS tác ñộng mạnh mẽ ñến hầu hết các hoạt ñộng kinh tế-xã hội. Do ñó, các vấn ñề về BðS ñều sự chi phối và ñiều chỉnh chặt chẽ của hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật riêng về BðS, ñặc biệt là hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về ñất ñai và nhà ở. ðặc ñiểm này ñặc biệt ñúng ở nước ta do thị trường ñất ñai cấp I (thị trường sơ cấp- giao ñất và cho thuê ñất) là chịu tác ñộng nhất bởi các quyết ñịnh của Nhà nước. Chính phủ các nước trên thế giới ñều quan tâm ñến BðS và thị trường BðS, luôn ñiều chỉnh chính sách về BðS và thị trường BðS nhằm huy ñộng các nguồn lực về BðS phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 17 ñ. Thị trường BðS là một dạng thị trường không hoàn hảo (thông tin không ñầy ñủ, thiếu 1 số tổ chức của thị trường). ðặc ñiểm này xuất phát từ những ñặc trưng riêng của mỗi vùng, chịu sự chi phối của ñiều kiện tự nhiên cũng như truyền thống và tập quán, thị hiếu, tâm lý xã hội trong quá trình sử dụng BðS. Thậm chí, ngay trong bản thân các thị trường ñịa phương, sự hiểu biết về các giao dịch cũng không hoàn hảo, người mua và người bán thường thiếu thông tin liên quan ñến những giao dịch trước. Sự tác ñộng của Nhà nước là một trong các yếu tố tạo nên tính không hoàn hảo của thị trường BðS. Bất kỳ Nhà nước nào cũng ñều có sự can thiệp vào thị trường BðS ở các mức ñộ khác nhau, trong ñó chủ yếu là ñất ñai ñể thực hiện các mục tiêu phát triển chung. BðS có tính dị biệt, tin tức thị trường hạn chế, ñất ñai trên thị trường sơ cấp phụ thuộc vào quyết ñịnh của Nhà nước nên thị trường BðS là thị trường cạnh tranh không hoàn hảo. Mặt khác, thị trường BðS không hoàn hảo còn do tính chất không tái tạo ñược của ñất, nên thị trường BðS mang tính ñộc quyền, ñầu cơ nhiều hơn các thị trường hàng hoá khác. e. Thị trường BðS có mối liên hệ mật thiết với thị trường vốn và tài chính. ðộng thái phát triển của thị trường này tác ñộng tới nhiều loại thị trường trong nền kinh tế. BðS là tài sản ñầu tư trên ñất bao gồm cả giá trị ñất ñai sau khi ñã ñược ñầu tư. Mà ñầu tư tạo lập BðS thường sử dụng một lượng vốn lớn với thời gian hình thành BðS cũng như thu hồi nguồn vốn dài. Khi BðS tham gia lưu thông trên thị trường BðS, các giá trị cũng như các quyền về BðS ñược ñem ra trao ñổi, mua bán, kinh doanh v.v.. giải quyết vấn ñề lưu thông tiền tệ, thu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 18 hồi vốn ñầu tư và mang lại lợi nhuận cho các bên giao dịch. ðiều này chứng tỏ thị trường BðS là ñầu ra quan trọng của thị trường vốn. Ngược lại, thị trường BðS hoạt ñộng tốt là cơ sở ñể huy ñộng ñược nguồn tài chính lớn cho phát triển kinh tế thông qua thế chấp và giải ngân (Theo thống kê, ở các nước phát triển lượng tiền ngân hàng cho vay qua thế chấp bằng BðS chiếm 80% trong tổng lượng vốn cho vay). Ngoài ra, thị trường BðS còn có quan hệ trực tiếp với thị trường xây dựng và qua ñó mà bắc cầu tới các thị trường vật liệu xây dựng và ñồ nội thất, thị trường lao ñộng v.v.. dao ñộng của thị trường này có ảnh hưởng lan toả tới sự phát triển ổn ñịnh của nền kinh tế quốc dân. Nguồn: Phòng Qlý TTBðS- Cục Quản lý nhà http://www.sanbatdongsan.net.vn/PortletBlank.aspx/ 2.3.1. Một số thuật ngữ liên quan ñến ñấu giá quyền sử dụng ñất - ðấu giá: Là bán bằng hình thức ñể cho người mua lần lượt trả giá, giá cao nhất thì ñược. - ðấu giá BðS: Là việc bán, chuyển nhượng BðS công khai ñể chọn người mua, nhận chuyển nhượng BðS trả giá cao nhất theo thủ tục ñấu giá tài sản. - ðấu thầu: là ñấu giá trước công chúng, ai nhận làm hoặc nhận bán với giá rẻ nhất thì ñược giao cho làm hoặc ñược bán hàng. - ðịnh giá: là sự ước tính về giá trị của các quyền sở hữu tài sản cụ thể bằng hình thái tiền tệ cho một mục ñích ñã ñược xác ñịnh, tại một thời ñiểm xác ñịnh. - ðịnh giá ñất: ðược hiểu là sự ước tính về giá trị của quyền SDð bằng hình thái tiền tệ cho một mục ñích sử dụng ñã ñược xác ñịnh, tại một thời ñiểm xác ñịnh. - ðịnh giá BðS là hoạt ñộng tư vấn, xác ñịnh giá của một BðS cụ thể Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất