Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp tăng cường thu hút đầu tư vào tỉnh hoà bình...

Tài liệu Giải pháp tăng cường thu hút đầu tư vào tỉnh hoà bình

.PDF
108
50133
131

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ---------------------------- BÙI THỊ ðỨC ANH GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT ðẦU TƯ VÀO TỈNH HOÀ BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 60.62.10.15 Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Phúc Thọ HÀ NỘI - 2013 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp ñỡ cho việc nghiên cứu ñã ñược cảm ơn và các thông tin chỉ dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2013 Tác giả luận văn Bùi Thị ðức Anh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… i LỜI CẢM ƠN ðể hoàn thành luận văn này, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ tận tình của nhiều cơ quan, nhiều tổ chức và cá nhân. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn tới tất cả các tập thể và các cá nhân ñã tận tình giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu vừa qua. Tôi xin bày lỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy T.S Nguyễn Phúc Thọ ñã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, Ban Quản lý ñào tạo, các thầy giáo trong khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn, những người ñã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu và giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp ñỡ của Sở Kế hoạch và ðầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp các tỉnh Hoà Bình, Bắc Ninh, Lào Cai, UBND các huyện, thành phố Hoà Bình ñã cung cấp tư liệu, các nhà ñầu tư, các doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Hoà Bình ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ cho tôi trong quá trình thực hiện ñề tài. Tôi xin cảm ơn gia ñình, bạn bè, ñồng nghiệp ñã ñộng viên, khích lệ và giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2013 Tác giả luận văn Bùi Thị ðức Anh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… ii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ðOAN............................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ii MỤC LỤC.....................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ...........................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................viii PHẦN I. PHẦN MỞ ðẦU ............................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của ñề tài........................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................ 2 2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................. 2 3. Phạm vi nghiên cứu và ñối tượng nghiên cứu .......................................... 3 3.1. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 3 3.2. ðối tượng nghiên cứu ................................................................................... 3 PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN.............................................. 4 2.1. Một số khái niệm .................................................................................. 4 2.1.1. ðầu tư........................................................................................................ 4 2.1.2. Vốn ñầu tư và nguồn vốn ñầu tư............................................................... 4 2.1.3. Mối quan hệ giữa vốn ñầu tư trong nước và vốn ñầu tư nước ngoài ....... 9 2.1.4. Một số phương pháp tạo lập nguồn vốn ñầu tư ...................................... 13 2.2. Vai trò của vốn ñầu tư......................................................................... 15 2.2.1. Vốn ñầu tư vừa tác ñộng ñến tổng cung vừa tác ñộng ñến tổng cầu...... 15 2.2.2. Vốn ñầu tư tác ñộng ñến tốc ñộ tăng trưởng và phát triển kinh tế ......... 17 2.2.3. Vốn ñầu tư tác ñộng ñến chuyển dịch cơ cấu kinh tế............................. 19 2.2.4. Vốn ñầu tư ảnh hưởng ñến sự phát triển của khoa học và công nghệ................................................................................................ 20 2.2.5. Vốn ñầu tư với sự phát triển cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ........... 20 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… iii 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng ñến thu hút các nguồn vốn ñầu tư................... 21 2.3.1. Các nguồn lực và tiềm năng phát triển ................................................... 21 2.3.2. Nhân tố chính trị - xã hội ........................................................................ 23 2.3.3. Sự phát triển của nền kinh tế................................................................... 24 2.3.4. Ổn ñịnh môi trường kinh tế vĩ mô .......................................................... 26 2.3.5. Các chính sách khuyến khích ñầu tư ...................................................... 27 2.4. Tiêu chí ñánh giá hiệu quả và chất lượng các hoạt ñộng về thu hút vốn ñầu tư................................................................................... 27 2.4.1. Tiêu chí ñánh giá hiệu quả của hoạt ñộng thu hút ñầu tư ....................... 27 2.4.2. ðánh giá chất lượng về hoạt ñộng thu hút vốn ñầu tư............................ 28 2.5. Kinh nghiệm về thu hút vốn ñầu tư của một số ñịa phương .............. 40 2.5.1. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Ninh ............................................................. 41 2.5.2. Bài học kinh nghiệm............................................................................... 42 PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 43 3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn................................................................................ 43 3.1.1. Kinh tế..................................................................................................... 43 3.1.2. Xã hội...................................................................................................... 46 3.1.2. Tình hình kinh tế của tỉnh Hoà Bình ...................................................... 47 3.1.3. Những thuận lợi của Hoà Bình trong thu hút vốn ñầu tư ....................... 50 3.1.4. Những khó khăn của Hoà Bình trong thu hút vốn ñầu tư....................... 52 3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 61 3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 61 3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................... 61 PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 62 4.1. Thực trạng môi trường ñầu tư, kinh doanh của Hoà Bình ................... 62 4.1.1. Thành tựu thu hút vốn ñầu tư ñạt ñược trong giai ñoạn 2001-2010....... 63 4.1.2. Những hạn chế trong công tác thu hút vốn ñầu tư trong giai ñoạn từ năm 2001-2010................................................................................... 75 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… iv 4.2. Phướng hướng, mục tiêu..................................................................... 80 4.2.1. Phương hướng......................................................................................... 80 4.2.2. Mục tiêu ñến năm 2015 .......................................................................... 80 4.3. Những cơ hội và thách thức ñối với công tác thu hút ñầu tư tại tỉnh Hoà Bình ................................................................................... 81 4.3.1. Môi trường quốc tế ................................................................................. 81 4.3.2. Môi trường trong nước và trong tỉnh...................................................... 82 4.4. Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn ñầu tư ............................ 84 4.4.1. Tập trung nâng cấp cơ sở hạ tầng của tỉnh, thông qua một số biện pháp, cụ thể như...................................................................................... 85 4.4.2. Giải pháp tiếp tục ñẩy mạnh thực hiện có hiệu quả công tác CCHC ..................................................................................................... 87 4.4.3. Làm tốt công tác quy hoạch và nâng cao chất lượng quy hoạch............ 89 4.4.4. Giải pháp về nguồn nhân lực .................................................................. 90 4.4.5. Công tác tuyên truyền, xúc tiến, vận ñộng ñầu tư .................................. 91 4.4.6. Tăng cường công tác quản lý ñầu tư, thông qua công tác quản lý các quy hoạch, kế hoạch phát triển......................................................... 92 PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 94 5.1. Kết luận.............................................................................................. 94 5.2. Kiến nghị............................................................................................ 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 98 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt ASEAN BOT BTO BT CCHC CNH CCN CNXD DDI ðTNN ðTTN FDI GTGT GDP HðH IMF JETRO JICA KBTTN KCHT KCN KHCN KOTRA KTXH NGO NSNN ODA QLNN TNHH TTHC UBND VLXD XNK Diễn giải Hiệp hội các nước ðông Nam Á Hợp ñồng xây dựng, kinh doanh chuyển giao Hợp ñồng xây dựng, chuyển giao kinh doanh Hợp ñồng xây dựng chuyển giao Cải cách hành chính Công nghiệp hoá Cụm công nghiệp Công nghiệp – Xây dựng ðầu tư trong nước ðầu tư nước ngoài ðầu tư trong nước ðầu tư trực tiếp nước ngoài Giá trị gia tăng Tổng sản phẩm quốc nội Hiện ñại hoá Quỹ tiền tệ quốc tế Tổ chức xúc tiến thương mại quốc tế Nhật Bản Tổ chức hợp tác quốc tế Nhật Bản Khu bảo tồn thiên nhiên Kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Khoa học công nghệ Cơ quan xúc tiến ngoại thương Hàn Quốc Kinh tế xã hội Nguồn viện trợ phi Chính phủ Ngân sách Nhà nước Hỗ trợ phát triển chính thức Quản lý Nhà nước Trách nhiệm hữu hạn Thủ tục hành chính Uỷ ban nhân dân Vật liệu xây dựng Xuất nhập khẩu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… vi DANH MỤC CÁC BẢNG TT Tên bảng Trang Bảng 2.1. Chỉ số PCI từ năm 2006- 2010 của tỉnh Hòa Bình ........................ 30 Bảng 2.2 So sánh các chỉ số PCI của các tỉnh khu vực miền núi phía Bắc năm 2010............................................................................... 31 Bảng 3.1. Dân số và chất lượng nguồn nhân lực.......................................... 47 Bảng 3.2. Cơ cấu theo ngành kinh tế thời kỳ 2001-2010 .............................. 48 Bảng 3.3. Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản của Hòa Bình và cả nước năm 2010...................................................................................... 49 Bảng 4.1. Chỉ số năng lực cạnh tranh của Hòa Bình và một số ñịa phương, năm 2006 và 2010 .......................................................... 62 Bảng 4.2. Số dự án ñầu tư qua các năm ........................................................ 64 Bảng 4.3. Dự án FDI theo ñịa bàn huyện, thành phố .................................... 66 Bảng 4.4. Dự án ðTTN theo ñịa bàn huyện, thành phố ................................ 69 Bảng 4.5. Tốc ñộ tăng trưởng vốn ñầu tư...................................................... 72 Bảng 4.6. Một số chỉ tiêu về ñầu tư .............................................................. 74 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… vii DANH MỤC CÁC HÌNH TT Tên hình Trang Hình 1.1. Sơ ñồ về các nguồn vốn ñầu tư...................................................... 8 Hình 1.2. Tác ñộng của vốn ñầu tư ñến tăng trưởng kinh tế ......................... 16 Hình 2.1 Chỉ số PCI các tỉnh khu vực miền núi phía Bắc năm 2010............ 30 Hình 2.2. Vốn ñầu tư vào ngành công nghiệp qua các năm .......................... 39 Hình 3.1. Sơ ñồ tăng trưởng giai ñoạn 2005 – 2010 ..................................... 48 Hình 4.1. Cơ cấu dự án ðTNN theo lĩnh vực ngành nghề ............................ 65 Hình 4.2. Vốn ñầu tư FDI vào các lĩnh vực ngành kinh tế............................ 66 Hình 4.3. Dự án FDI trong và ngoài khu công nghiệp .................................. 67 Hình 4.4. Tiến ñộ triển khai dự án FDI ........................................................ 67 Hình 4.5. Dự án ðTTN theo lĩnh vực ngành nghề....................................... 68 Hình 4.6. Vốn ñầu tư của dự án ðTTN theo lĩnh vực ngành nghề ............... 68 Hình 4.7. Dự án ðTTN trong và ngoài khu công nghiệp.............................. 69 Hình 4.8. Tiến ñộ triển thực hiện dự án ðTTN ............................................ 70 Hình 4.9. Vốn FDI và DDI so với tổng vốn ñầu tư toàn xã hội.................... 73 Hình 4.10. Mối tương quan giữa vốn ñầu tư FDI và DDI và tăng trưởng kinh tế .......................................................................................... 73 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… viii PHẦN I. PHẦN MỞ ðẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài Hòa Bình là tỉnh có tiềm năng ñể tạo nên sức hút ñầu tư tự nhiên do có vị trí ñịa lý liền kề với thủ ñô Hà Nội, trong vùng kinh tế trọng ñiểm Bắc Bộ, Hòa Bình có nguồn tài nguyên khoáng sản tương ñối phong phú, ña dạng với trữ lượng và chất lượng cao là ñiều kiện ñể phát triển các ngành công nghiệp khai thác, luyện kim. Các khu công nghiệp của tỉnh ñược quy hoạch theo các trục quốc lộ 6 và ñường Hồ Chí Minh sẽ tạo ñiều kiện ñể vận chuyển hàng hóa và giao lưu kinh tế giữa Hòa Bình và các tỉnh khác. Trên ñịa bàn tỉnh có 8 khu công nghiệp ñã ñược Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung vào các Khu công nghiệp Việt Nam ñến năm 2015, ñịnh hướng ñến năm 2020 với tổng diện tích 1.616 ha. Như vậy, tính trung bình mỗi khu công nghiệp có diện tích 200 ha. ðầu tư tại các khu công nghiệp của tỉnh, các doanh nghiệp sẽ khai thác hiệu quả lợi thế so sánh, giảm chi phí và có nguồn nhân lực tốt. Tuy thế kinh tế của ñịa phương phát triển chưa xứng tầm với tiềm năng vốn có của tỉnh, phải chăng lý do bắt nguồn từ công tác thu hút và quản lý vốn ñầu tư chưa ñược quan tâm ñúng mức. ðể có thể khai thác triệt ñể mọi tiềm năng sẵn có nhằm tạo ra một ñộng lực phát triển cho tỉnh trong giai ñoạn mới, giai ñoạn hội nhập và hợp tác kinh tế quốc tế như hiện nay thì công tác thu hút và sử dụng hiệu quả mọi nguồn vốn ñầu tư là ñặc biệt quan trọng. Mặt khác, hiện nay các tỉnh, thành trong cả nước ñã ban hành các chính sách ưu ñãi, khuyến khích ñầu tư riêng, ñồng thời rất tích cực thực hiện cải cách hành chính, giảm bớt thủ tục giấy tờ, cải thiện mối quan hệ giữa cơ quan quản lý và doanh nghiệp; ñiều ñó thể hiện sự quan tâm ñến việc thu hút ñầu tư của các tỉnh sẽ dẫn ñến sự cạnh tranh mạnh mẽ trong việc thu hút ñầu tư phát triển kinh tế-xã hội. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 1 Về thực tế công tác thu hút vốn ñầu tư nước ngoài, huy ñộng vốn ñầu tư trong nước ñã có nhiều ñề tài, công trình nghiên cứu như: Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường thu hút FDI tại tỉnh Bắc Ninh Một số giải pháp huy ñộng vốn ðTTN trên ñịa bàn thành phố ðà Nẵng ñến năm 2010 Thực trạng thu hút và sử sụng vốn FDI tại Việt Nam ODA tỉnh Phú Thọ thực trạng và giải pháp Cải thiện môi trường thu hút vốn ñầu tư ở tỉnh Hoà Bình. ........... Các công trình nghiên cứu ñã phân tích ñánh giá tổng quát về thực trạng thu hút vốn ñầu tư nước ngoài, huy ñộng vốn ñầu tư trong nước hoặc thu hút nguồn vốn ODA và ñưa ra một số giải pháp. Tuy nhiên, chưa có ñề tài nghiên cứu nào làm sáng tỏ ñược vấn ñề làm thế nào ñể thu hút ñược ñầu tư của nước ngoài cũng như trong nước một cách mạnh mẽ, ñể thay ñổi kinh tế xã hội một cách tích cực và nhanh nhất trong thời gian qua Vì vậy “Giải pháp tăng cường thu hút ñầu tư vào tỉnh Hòa Bình” là một vấn ñề vô cùng cấp thiết và tôi ñã chọn ñề tài này làm ñề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung ðánh giá thực trạng tình hình thu hút ñầu tư của tỉnh Hòa Bình thời gian qua, những kết quả ñạt ñược và những tồn tại hạn chế. Trên cơ sở phân tích ñề xuất ñịnh hướng, giải pháp tăng cường thu hút ñầu tư vào tỉnh Hòa Bình trong thời gian tới. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 2 2.2. Mục tiêu cụ thể • Góp phần hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về ñầu tư, thu hút ñầu tư phát triển kinh tế - xã hội • ðánh giá thực trạng thu hút ñầu tư của tỉnh Hòa Bình trong thời gian qua • ðề xuất ñịnh hướng giải pháp tăng cường thu hút ñầu tư vào Hòa Bình trong thời gian tới 3. Phạm vi nghiên cứu và ñối tượng nghiên cứu 3.1.Phạm vi nghiên cứu - ðề tài nghiên cứu các giải pháp tăng cường thu hút ñầu tư vào tỉnh Hòa Bình trong thời gian tới ñể phát triển Kinh tế - Xã hội - ðịa bàn nghiên cứu: tỉnh Hòa Bình - Thời gian nghiên cứu từ năm 2001 - 2010 và những năm tiếp theo. 3.2. ðối tượng nghiên cứu • Những vấn ñề thực tiễn và những nhân tố tác ñộng ñến việc cải thiện khả năng thu hút ñầu tư của tỉnh Hòa Bình • Những ñối tượng ñược hưởng lợi từ việc tăng khả năng thu hút ñầu tư như: nhà nước (tăng thu ngân sách), chủ ñầu tư, người lao ñộng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 3 PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 2.1. Một số khái niệm 2.1.1. ðầu tư ðầu tư theo nghĩa rộng có nghĩa là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại ñể tiến hành các hoạt ñộng nào ñó nhằm ñem lại cho nhà ñầu tư các kết quả nhất ñịnh trong tương lai mà kết quả này thường phải lớn hơn các chi phí về các nguồn lực ñã bỏ ra. Nguồn lực bỏ ra có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản vật chất khác hoặc sức lao ñộng. Những kết quả của ñầu tư ñem lại là sự tăng thêm tài sản tài chính (tiền vốn), tài sản vật chất (nhà máy, ñường xá, của cải vật chất khác), tài sản trí tuệ (trình ñộ văn hoá, chuyên môn, khoa học kỹ thuật,... của người dân). Các kết quả ñã ñạt ñược của ñầu tư ñem lại góp phần tăng thêm năng lực sản xuất của xã hội. Theo nghĩa hẹp, ñầu tư chỉ bao gồm những hoạt ñộng sử dụng các nguồn lực ở hiện tại nhằm ñem lại cho nhà ñầu tư hoặc xã hội kết quả trong tương lai lớn hơn các nguồn lực ñã sử dụng ñể ñạt ñược kết quả ñó. Như vậy, ñầu tư là những hoạt ñộng sử dụng các nguồn lực hiện có ñể làm tăng thêm các tài sản vật chất, nguồn nhân lực và trí tuệ ñể cải thiện mức sống của dân cư hoặc ñể duy trì khả năng hoạt ñộng của các tài sản và nguồn lực sẵn có. 2.1.2. Vốn ñầu tư và nguồn vốn ñầu tư 2.1.2.1. Vốn ñầu tư: Ở mỗi thời kỳ của lịch sử, vốn có nhiều quan niệm khác nhau, nhưng chung quy lại có hai khái niệm về vốn như sau: Hiểu theo nghĩa rộng, vốn là toàn bộ các nguồn lực kinh tế ñược ñưa vào luân chuyển. Nó không chỉ bao gồm tiền, tài sản như máy móc thiết bị, vật tư, tài nguyên, mà còn bao gồm cả giá trị của những tài sản vô hình như Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 4 các thành tựu khoa học kỹ thuật, các phát minh sáng chế, các lợi thế so sánh. Hiểu theo nghĩa trực tiếp, vốn là phần giá trị tài sản quốc gia ñược tích luỹ dưới dạng tiền, giá trị của tài sản hữu hình và vô hình nhằm mục ñích sinh lợi ñược chuyển ñổi thông qua các hình thức ñầu tư thành những tư liệu sản xuất cần thiết khác ñể sử dụng vào quá trình sản xuất và tái sản xuất xã hội. Trong nền kinh tế thị trường quan niệm vốn ñược mở rộng với các ñặc trưng cơ bản sau: Vốn ñược biểu hiện bằng giá trị của những tài sản; vốn ñược biểu hiện bằng tiền, nhưng không phải tất cả mọi nguồn tiền ñều là vốn; vốn còn là một hàng hoá ñặc biệt; vốn còn thể hiện dưới dạng tiềm năng và lợi thế vô hình. Như vậy, Sự biểu hiện bằng tiền tất cả các nguồn lực ñã bỏ ra ñể thực hiện ñầu tư gọi là vốn ñầu tư. ðể có thể tạo ñược những tài sản vật chất cụ thể, nhất thiết phải sử dụng vốn ñầu tư thông qua hoạt ñộng ñầu tư. 2.1.2.2. Nguồn vốn ñầu tư Bản chất của nguồn vốn ñầu tư Kinh tế học hiện ñại giải thích bản chất của nguồn vốn như sau: Trước hết, xét trong ñiều kiện nền kinh tế ñóng ta có: GDP = C + I; trong ñó GDP là tổng sản phẩm quốc nội; C là tiêu dùng (cá nhân và Chính phủ); I là ñầu tư; GDP = C + S; trong ñó S là tiết kiệm Từ ñó suy ra I = S, do ñó ñối với nền kinh tế ñóng nguồn vốn ñầu tư chính là phần tiết kiệm trong nước . Nếu xét trong ñiều kiện nền kinh tế mở GDP = C + I + X - M; trong ñó X là giá trị hàng hoá xuất khẩu; M là giá trị hàng hoá nhập khẩu GDP= C + S Vậy S= I + X - M → I = S + (M- X) hay I = S + F F: vốn ñầu tư từ nước ngoài. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 5 Trong phạm vi doanh nghiệp: Khi doanh nghiệp quyết ñịnh ñầu tư mua sắm, lắp ñặt tài sản phục vụ cho nhu cầu sản xuất tức là doanh nghiệp ñã tham gia vào thị trường hàng hoá và dịch vụ. Nhưng thị trường vốn ñầu tư sẽ diễn ra ở ñâu và cái gì là ñối tượng lưu thông trên thị trường này? Vấn ñề là ở chỗ, khi doanh nghiệp quyết ñịnh ñầu tư, hay mua sắm tư liệu sản xuất, rất ít khi doanh nghiệp sử dụng tiền mặt ñể trang trải cho các khoản ñầu tư, mà doanh nghiệp sẽ thông qua các tổ chức tài chính, ví dụ như ngân hàng, ñể vay khoản chi phí ñầu tư và tất nhiên doanh nghiệp phải trả cho tổ chức tài chính khoản lãi tiền vay. Như vậy, lúc này doanh nghiệp có nhu cầu ñối với tổ chức tín dụng, hay nói cách khác là có nhu cầu ñối với tiết kiệm mà các hộ gia ñình gửi ñể nhận lãi tiền gửi. Ngân hàng hay tổ chức tài chính là những trung gian thực hiện nhiệm vụ chuyển số tiền tiết kiệm trong các hộ gia ñình sang các doanh nghiệp có nhu cầu ñầu tư và hưởng phần chênh lệch giữa hai mức lãi tiền vay và tiền gửi. Khối lượng tiết kiệm của các hộ gia ñình phụ thuộc vào mức thu nhập và mức lãi suất tiền gửi. Xu hướng chung là khi nền kinh tế càng phát triển thì tỷ lệ tiết kiệm càng tăng. ðối với các nước ñang phát triển, ñặc biệt là những nước có thu nhập thấp thì quy mô và tỷ lệ tiết kiệm ñều thấp trong khi yêu cầu của sự phát triển kinh tế ngày càng tăng, nhu cầu nguồn vốn ñầu tư rất lớn. Mặt khác, trong sự giao lưu quốc tế hiện nay, ngay ñối với các nước công nghiệp phát triển vẫn cần có sự kết hợp nguồn vốn ñầu tư trong nước và nước ngoài phục vụ cho công cuộc phát triển kinh tế. Như vậy, ñối với một quốc gia tiết kiệm có ñược là tổng số của tiết kiệm trong nước và tiết kiệm nước ngoài. S = Sd + Sf; trong ñó, S là tổng số tiết kiệm của một quốc gia, Sd là tiết kiệm trong nước, Sf là tiết kiệm nước ngoài. Tiết kiệm trong nước: gồm tiết kiệm của Chính phủ, tiết kiệm của các Công ty và tiết kiệm của dân cư. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 6 Tiết kiệm của Chính phủ: Bao gồm tiết kiệm của ngân sách nhà nước và tiết kiệm của các công ty nhà nước. Về nguyên tắc, tiết kiệm ñược tính bằng cách lấy tổng số thu nhập trừ ñi các khoản chi tiêu. Thu ngân sách của Chính phủ chủ yếu là các khoản thu thuế, các khoản phí và lệ phí. Chi tiêu của Chính phủ bao gồm: Chi mua hàng hoá và dịch vụ, các khoản trợ cấp và trả lãi suất các khoản tiền vay. ðối với các nước ñang phát triển, nhu cầu chi cho ñầu tư phát triển rất lớn, do ñó các nước này thường bội chi ngân sách. Tiết kiệm của các Công ty: Tiết kiệm của các công ty ñược xác ñịnh trên cơ sở doanh thu của công ty và các khoản chi phí trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Doanh thu của Công ty (TR) là các khoản thu nhập của công ty do tiêu thụ hàng hoá hoặc các dịch vụ. Tổng chi phí (TC) thường bao gồm các khoản: chi phí nguyên vật liệu, trả tiền công, trả tiền thuê ñất ñai, trả lãi suất tiền vay và thuế kinh doanh. Khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí ñược gọi là lợi nhuận của công ty trước thuế Pr trước thuế = TR – TC Lợi nhuận trước thuế sau khi ñóng thuế lợi tức sẽ còn lại lợi nhuận thuần của công ty sau thuế. Pr sau thuế = Pr trước thuế – Tde Tde là thuế thu nhập của doanh nghiệp ðối với các công ty cổ phần, công ty TNHH thì lợi nhuận sau thuế còn phải chia cho các cổ ñông, các thành viên do ñó còn xuất hiện thêm khái niệm lợi nhuận ñể lại công ty (hay còn gọi là lợi nhuận không chia); lợi nhuận ñể lại công ty cùng với quỹ khấu hao trở thành nguồn vốn ñầu tư của công ty. Tiết kiệm của dân cư: Tiết kiệm của dân cư phụ thuộc vào thu nhập và chi tiêu của hộ gia ñình. Thu nhập của hộ gia ñình bao gồm thu nhập có thể sử Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 7 dụng (DI) và khoản thu nhập khác. Chúng ta ñã biết cách xác ñịnh thu nhập có thể sử dụng thu nhập quốc dân sản xuất (NI): NI = DI – Td + Sd Trong ñó: Td là thuế thu nhập (bao gồm cả thuế thu nhập của công ty Tde và thuế thu nhập của dân cư Tdh) Td = Tde + Tdh Sd là các khoản trợ cấp của Chính phủ Các khoản thu nhập khác có thể từ rất nhiều nguồn như ñược viện trợ, thừa kế, bán tài sản, trúng vé xổ số, thậm chí là các khoản ñi vay… Chi tiêu của hộ gia ñình bao gồm: - Các khoản chi mua hàng hoá và dịch vụ: Là chi về lương thực, thực phẩm, quần áo, phương tiện ñi lại và các hàng hoá tiêu dùng lâu bền khác…; Chi cho hoạt ñộng dịch vụ là chi cho du lịch, chi cho các hoạt ñộng văn hoá, thể dục, thể thao, chi trả lãi suất các khoản tiền vay. Khác với chi tiêu của Chính phủ, tất cả các khoản chi tiêu của hộ gia ñình ñều ñược coi là yếu tố cấu thành GDP. Khi thu nhập gia tăng, tỷ lệ tiết kiệm sẽ tăng dần, có nghĩa là trong một nước, những gia ñình có thu nhập cao hơn sẽ có tỷ lệ tiết kiệm ñể ñầu tư cao hơn so với những hộ gia ñình có thu nhập thấp. Các nguồn vốn ñầu tư Hình 1.1. Sơ ñồ về các nguồn vốn ñầu tư Nguồn vốn trong nước Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 8 Nguồn vốn trong nước ñược hiểu theo nghĩa rộng bao gồm toàn bộ các nguồn lực ñược ñưa vào vòng chu chuyển của nền kinh tế. Nó không chỉ bao gồm tiền vốn biểu hiện bằng tài sản hiện vật như máy móc, vật tư, lao ñộng, ñất ñai, tài nguyên... mà nó còn bao gồm giá trị của những tài sản vô hình như vị trí ñịa lý, thành tựu khoa học công nghệ, bản quyền phát minh sáng chế. Các bộ phận cấu thành nguồn vốn trong nước gồm có nguồn vốn ngân sách Nhà nước (bao gồm cả vốn của doanh nghiệp nhà nước) và nguồn vồn tư nhân (bao gồm cả vốn của các doanh nghiệp doanh doanh). Nguồn vốn nước ngoài Vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài là vốn của các doanh nghiệp và cá nhân nước ngoài ñầu tư sang các nước khác và trực tiếp quản lý quá trình sử dụng nhằm mục ñích thu lợi nhuận và thu hồi vốn bỏ ra. Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) là vốn ñầu tư của các Chính phủ nước ngoài ñược thực hiện dưới hình thức viện trợ hoàn lại, viện trợ không hoàn lại, cho vay ưu ñãi với thời hạn dài và lãi suất thấp. Nguồn vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài là vốn viện trợ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài. 2.1.3. Mối quan hệ giữa vốn ñầu tư trong nước và vốn ñầu tư nước ngoài Trong quá trình phát triển của mỗi quốc gia, nguồn vốn trong nước có vai trò rất quan trọng, nó quyết ñịnh trực tiếp tới sự phát triển KTXH của từng nước, là nguồn vốn ñảm bảo tăng trưởng một cách bền vững và có vai trò quan trọng trong việc thu hút vốn ðTNN. Nguồn vốn ñầu tư từ NSNN có vai trò quan trọng trong việc phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, tạo ra môi trường ñầu tư thuận lợi nhằm thúc ñẩy ñầu tư của các thành phần kinh tế theo ñịnh hướng chung của kế hoạch, chính sách và pháp luật. Bởi lĩnh vực ñầu tư này ñem lại tỷ suất lợi nhuận thấp, thậm chí nhiều trường hợp không thể thu hồi vốn, chịu nhiều yếu tố bất Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 9 ñịnh của tự nhiên, KTXH và thời gian thu hồi vốn ñầu tư kéo dài. Nhưng cơ sở hạ tầng KTXH là nhân tố quan trọng trong việc thu hút vốn ñầu tư. Vốn trong nước có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế ở các vùng cao, vùng sâu, vùng xa, từ ñó nâng cao ñời sống dân cư ở các khu vực này, giảm bớt khoảng cách giàu nghèo giữa các khu vực thành thị và nông thôn. ðồng thời còn tác ñộng tới chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tạo ra sự phát triển cân ñối. Mặt khác vốn trong nước quyết ñịnh thực hiện thắng lợi những mục tiêu kinh tế xã hội, giáo dục, y tế, quốc phòng, an ninh. Vốn ñầu tư từ NSNN là một bộ phận quan trọng trong tổng vốn ñầu tư xã hội. Có vị trí rất quan trọng trong việc tạo ra môi trường ñầu tư thuận lợi nhằm thúc ñẩy ñầu tư của các thành phần kinh tế theo ñịnh hướng chung của kế hoạch, chính sách và pháp luật ñồng thời trực tiếp tạo ra năng lực sản xuất của một số lĩnh vực quan trọng nhất của nền kinh tế. Với vai trò là công cụ thúc ñẩy tăng trưởng, ổn ñịnh ñiều tiết vĩ mô, vốn ñầu tư NSNN ñã ñược nhận thức và vận dụng khác nhau tuỳ thuộc quan niệm của mỗi quốc gia. Trong thực tế ñiều hành chính sách tài khoá, Nhà nước có thể quyết ñịnh tăng, giảm thuế, quy mô thu chi ngân sách nhằm tác ñộng vào nền kinh tế. Tất cả những ñiều ñó thể hiện vai trò quan trọng của NSNN với tư cách là công cụ tài chính vĩ mô sắc bén nhất, hữu hiệu nhất, bù ñắp những khiếm khuyết của thị trường, ñảm bảo công bằng xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái … Vốn ñầu tư từ các doanh nghiệp, ñây là nguồn vốn có sự phát triển và ñổi thay khá mạnh khi nền kinh tế có sự chuyển biến. Các doanh nghiệp luôn là lực lượng ñi ñầu trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, nêu gương về năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế xã hội và chấp hành pháp luật. Có vai trò hữu hiệu hỗ trợ cho sự ñịnh hướng ñiều tiết vĩ mô nền kinh tế. Vốn ñầu tư của nhân dân là một nguồn vốn lớn; góp phần giải quyết tình trạng thiếu vốn trong các doanh nghiệp, tạo việc làm cho lao ñộng nhàn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 10 dỗi trong khu vực nông thôn từ ñó thúc ñẩy quá trình tăng trưởng kinh tế, nâng cao ñời sống nhân dân. Như vậy vốn ñầu tư trong nước là nguồn cơ bản ñảm bảo cho sự tăng trưởng kinh tế một cách liên tục. Tuy nhiên trong bối cảnh nền kinh tế còn kém phát triển, khả năng tích luỹ thấp thì việc tăng cường huy ñộng các nguồn vốn nước ngoài ñể bổ sung có ý nghĩa rất quan trọng. ODA là nguồn vốn quan trọng bổ sung cho vốn ñầu tư phát triển, góp phần giải quyết dứt ñiểm các nhu cầu ñầu tư phát triển KTXH của nước nhận ñầu tư. Tuy nhiên, việc tiếp nhận ODA thường gắn với sự trả giá về mặt chính trị và tình trạng nợ chồng chất nếu không sử dụng có hiệu quả vốn vay và thực hiện nghiêm ngặt chế ñộ trả nợ vốn vay. Ngoài ra ODA còn có vai trò quan trọng trong việc giúp các nước nghèo tiếp thu những thành tựu khoa học, công nghệ hiện ñại và phát triển nguồn nhân lực. Và cuối cùng ODA giúp các nước ñang phát triển ñiều chỉnh cơ cấu kinh tế và tạo ñiều kiện ñể mở rộng ñầu tư phát triển trong nước. FDI ñóng vai trò quan trọng, nó tạo nguồn vốn bổ sung cho nền kinh tế. Do nguồn vốn tích luỹ từ nội bộ nền kinh tế còn thấp nên FDI là sự bù ñắp rất lớn sự thiếu hụt về vốn. Mặt khác nguồn vốn ðTNN ñóng góp một phần quan trọng trong việc phát triển KTXH, nâng cao sức cạnh tranh và tăng trưởng kinh tế; góp phần làm tăng GDP, gia tăng kim ngạch xuất, nhập khẩu, mở rộng thị trường. ðồng thời nó là nguồn vốn hỗ trợ hoàn thiện cơ cấu kinh tế. Vốn này thường không ñủ lớn ñể giải quyết dứt ñiểm từng vấn ñề KTXH của nước nhận ñầu tư. Cùng với việc cung cấp vốn, thông qua FDI các nước tiếp nhận ñầu tư có thể nhận ñược những công nghệ, kỹ thuật tiên tiến (thực tế có những công nghệ không thể mua ñược bằng quan hệ thương mại ñơn thuần), những kinh nghiệm quản lý, năng lực marketing. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất