Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 huyện ...

Tài liệu đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 huyện bát xát - tỉnh lào cai

.PDF
122
76761
126

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ---------------------------- VŨ THỊ NGỌC ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ðẤT ðẾN NĂM 2010 HUYỆN BÁT XÁT - TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI - 2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ---------------------------- VŨ THỊ NGỌC ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ðẤT ðẾN NĂM 2010 HUYỆN BÁT XÁT - TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành : Quản lý ñất ñai Mã số : 60.62.16 Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. NGUYỄN HỮU THÀNH HÀ NỘI - 2012 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2012 Tác giả luận văn Vũ Thị Ngọc Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… i LỜI CẢM ƠN ðể hoàn thành luận văn, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ tận tình, sự ñóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể. Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Hữu Thành, người ñã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện ñề tài và hoàn chỉnh luận văn của mình. Tôi xin trân trọng cám ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô giáo Khoa Tài nguyên và Môi trường, Khoa Sau ñại học - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện và hoàn thành ñề tài. Tôi xin trân trọng cám ơn tập thể phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Bát Xát - tỉnh Lào Cai, Uỷ ban nhân dân huyện Bát Xát, phòng Thống kê, phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, cấp uỷ, chính quyền và bà con nhân dân các xã, thị trấn trong huyện ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện ñề tài trên ñịa bàn. Với tấm lòng biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp ñỡ quý báu ñó! Một lần nữa tôi xin trân trọng cám ơn ! Hà Nội, ngày tháng năm 2012 Tác giả luận văn Vũ Thị Ngọc Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… ii MỤC LỤC LỜI CAM ðOAN ........................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ii MỤC LỤC ....................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU..................................... vi DANH MỤC BẢNG....................................................................................vii 1. MỞ ðẦU ................................................................................................... 0 1.1. Tính cấp thiết của ñề tài ............................................................................. 1 1.2 Mục ñích nghiên cứu................................................................................... 2 1.3 Yêu cầu........................................................................................................ 2 2. NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN................................................................... 3 2.1. Cơ sở lý luận của Quy hoạch sử dụng ñất.................................................. 3 2.1.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng ñất...................................................... 3 2.1.2. ðặc ñiểm của quy hoạch sử dụng ñất ..................................................... 4 2.1.3. Các loại hình quy hoạch sử dụng ñất ñai. ............................................... 7 2.1.4. Nhiệm vụ và nội dung quy hoạch sử dụng ñất ñai.................................. 9 2.2. Cơ sở ñánh giá về tính khả thi và hiệu quả của quy hoạch sử dụng ñất. ....... 10 2.2.1. Bản chất và phân loại tính khả thi của quy hoạch sử dụng ñất............. 10 2.2.2. Bản chất và phân loại hiệu quả của quy hoạch sử dụng ñất ................. 14 2.3. Tìm hiểu quy hoạch sử dụng ñất của một số nước trên thế giới và Việt Nam. ............................................................................................................... 17 2.3.1 Tình hình quy hoạch sử dụng ñất một số nước trên thế giới ................. 17 2.3.2 Tình hình quy hoạch sử dụng ñất ở Việt Nam qua các thời kỳ. ............ 21 2.4 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất ở Việt Nam ñến năm 2010 ............................................................................................................... 28 2.4.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu ............................................................... 28 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… iii 2.4.2. ðánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng ñất ........................... 32 3. ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.................... 36 3.1. ðối tượng nghiên cứu............................................................................... 36 3.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................ 36 3.2.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Bát Xát - tỉnh Lào Cai.. 36 3.2.2. Tình hình quản lý, sử dụng ñất ñai huyện Bát Xát ............................. 37 3.2.3 ðánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2000 – 2010 ............................................................................................................... 37 3.2.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện quy hoạch ............................... 38 3.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 38 3.3.1 Phương pháp ñiều tra, thu thập số liệu ................................................. 38 3.3.2. Phương pháp thống kê, so sánh............................................................. 38 3.3.3 Phương pháp xử lý số liệu sử dụng phần mềm vi tính ......................... 39 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................... 40 4.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.......................................................... 40 4.1.1. ðiều kiện tự nhiên, tài nguyên và cảnh quan môi trường..................... 40 4.1.2. ðặc ñiểm kinh tế, xã hội ...................................................................... 51 4.2. Hiện trạng sử dụng ñất năm 2010 huyện bát xát ..................................... 65 4.2.1. Hiện trạng sử sụng các loại ñất ............................................................. 65 4.2.2. ðánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường và tính hợp lý của việc sử dụng ñất. .......................................................................................................... 71 4.3. ðánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2000 - 2010 huyện Bát Xát - tỉnh Lào Cai............................................................... 75 4.3.1. Một số chỉ tiêu quy hoạch ñất ñã ñược duyệt ....................................... 75 4.3.2. ðánh giá kết quả thực hiện theo phương án quy hoạch và ñiều chỉnh quy hoạch theo ba nhóm ñất chính.................................................................. 76 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… iv 4.3.3. ðánh giá kết quả thực hiện theo phương án ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất từ năm 2006-2010 ñược thực hiện ñến năm 2010 của huyện Bát xát. ......................................................................................................................... 80 4.3.4. Tìm hiểu một số công trình theo phương án quy hoạch sử dụng ñất nhưng triển khai không ñúng tiến ñộ. ............................................................. 92 4.3.5. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trong thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010, huyện Bát Xát........................................... 93 4.4. ðề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất huyện Bát Xát............................................................................................ 98 4.4.1. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách.................................................. 98 4.4.2. Nhóm giải pháp về kinh tế .................................................................... 99 4.4.3. Nhóm giải pháp về khoa học, kỹ thuật ............................................... 101 4.4.4. Nhóm giải pháp về quy hoạch............................................................. 102 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 105 5.1. Kết luận .................................................................................................. 105 5.2. Kiến nghị ................................................................................................ 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 108 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU CN - TTCN Công nghiệp - tiểu thủ công nghiẹp ðCQH ðiều chỉnh quy hoạch GTSX Giá trị sản xuất GCNQSDð Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất KDC Khu dân cư KHSDð Kế hoạch sử dụng ñất KT - XH Kinh tế xã hội Qð - UB Quyết ñịnh của uỷ ban QHSDðð Quy hoạch sử dụng ñất ñai NN Nông nghiệp TM - DV Thương mại - dịch vụ THCS Trung học cơ sở XDCB Xây dựng cơ bản UBND Uỷ ban nhân dân Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… vi DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang Bảng 2.1. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất ..................................... 30 thời kỳ 2001 - 2010 của cả nước................................................................... 30 Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng ñất năm 2010 ................................................. 66 Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp năm 2010............................. 67 Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng ñất phi nông nghiệp năm 2010....................... 69 Bảng 4.4. Chỉ tiêu quy hoạch và ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất huyện Bát Xát ñến năm 2010 ........................................................................................ 76 Bảng 4.5. Kết quả thực hiện quy hoạch và ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất từ năm 2000 ñến năm 2010. ......................................................................... 77 Bảng 4.6. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất ..................................... 79 từ năm 2000 ñến năm 2010. ......................................................................... 79 Bảng 4.7. Tình hình biến ñộng diện tích ñất nông nghiệp huyện .................. 81 Bảng 4.8. Tình hình biến ñộng diện tích ñất phi nông nghiệp huyện ............ 82 Bảng 4.9. Kết quả thực hiện phương án ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñến năm 2010...................................................................................................... 84 Bảng 4.10. Kết quả thực hiện phương án ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất nông nghiệp ñến năm 2010........................................................................... 85 Bảng 4.11. Kết quả thực hiện phương án ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất phi nông nghiệp ñến năm 2010..................................................................... 88 Bảng 4.12. Kết quả thực hiện phương án ñiều chỉnh quy hoạch ñất chưa sử dụng ñến năm 2010 ..................................................................................... 91 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… vii 1. MỞ ðẦU 1.1. Tính cấp thiết của ñề tài ðất ñai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc biệt không gì thay thế ñược, là nền tảng ñể phân bố và xây dựng các khu dân cư, các công trình phục vụ ñời sống và sự nghiệp phát triển văn hóa và an ninh quốc phòng. Trong thời gian qua, công tác quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch kế hoạch sử dụng ñất luôn nhận ñược sự quan tâm chỉ ñạo của ðảng, Chính phủ ñược triển khai rộng khắp trên phạm vi cả nước và ñạt ñược một số kết quả nhất ñịnh. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất là một bộ phận quan trọng trong công tác quản lý nhà nước thuộc hệ thống pháp luật về ñất ñai của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Quy hoạch sử dụng ñất có ý nghĩa ñặc biệt quan trọng không chỉ cho trước mắt mà cả lâu dài, việc thực hiện ñúng phương án quy hoạch ñóng vai trò quyết ñịnh tính khả thi và hiệu quả của phương án quy hoạch sử dụng ñất. Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñai phải phù hợp với yêu cầu thực tế phát triển kinh tế, xã hội của từng ñịa phương. Việc sử dụng ñất phải triệt ñể, tiết kiệm, tránh lãng phí quỹ ñất, phân bổ hợp lý quỹ ñất cho nhu cầu sử dụng ñất khác nhau của nền kinh tế, ñặc biệt ưu tiên ñất ñai cho nhiệm vụ ñổi mới và phát triển của nước ta hiện nay. Tỉnh Lào Cai là một trong các tỉnh trung tâm của vùng kinh tế trọng ñiểm Bắc Bộ. Không nằm ngoài tình hình chung của cả nước, quy hoạch sử dụng ñất của các huyện, thành phố và của cả tỉnh Lào Cai còn nhiều vấn ñề cần bàn. Một trong những nguyên nhân cơ bản của tình trạng này là do những tồn tại, bất cập trong công tác lập và thực hiện quy hoạch sử dụng ñất. Bát Xát là huyện vùng cao biên giới có vị thế quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội và củng cố an ninh quốc phòng của tỉnh Lào Cai. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 1 Trong những năm gần ñây nhiều dự án, chương trình phát triển kinh tế xã hội, dự án phát triển kinh tế gắn liền với củng cố an ninh quốc phòng ñã và ñang ñược thực thi trên ñịa bàn huyện (ðặc biệt các xã vùng biên). Quá trình phát triển ñẫn ñến việc sử dụng ñất diễn ra với tốc ñộ cao, do ñó công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñai trên ñịa bàn huyện có ý nghĩa quan trọng trong việc khai thác, sử dụng quỹ ñất ñai một cách hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả phục vụ cho sự phát triển bền vững của một huyện vùng cao biên giới. ðây cũng chính là Phương án ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñã ñược UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt theo quyết ñịnh số 310/Qð-UB ngày 30/01/2008. Và là cơ sở pháp lý quan trọng ñể ñịa phương thực hiện việc quản lý và sử dụng ñất từ năm 2000. Sau một thời gian thực hiện, huyện Bát Xát ñã ñạt ñược nhiều thành tựu trong phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên một số nội dung của phương án quy hoạch sử dụng ñất chưa ñược thực hiện triệt ñể do nhiều nguyên nhân, dẫn ñến tính khả thi của phương án chưa cao. Vì vậy, ñề tài “ðánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 huyện Bát Xát - tỉnh Lào Cai”. ðược tiến hành. 1.2 Mục ñích nghiên cứu ðánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Bát Xát - tỉnh Lào Cai từ năm 2000 ñến năm 2010, làm rõ những vấn ñề tồn tại khi thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất, từ ñó ñề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả và tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng ñất. 1.3 Yêu cầu - Thu thập các số liệu, thông tin liên quan ñến quy hoạch sử dụng ñất của huyện Bát Xát – tỉnh Lào Cai. - Tổng hợp, phân tích, ñánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng ñất theo các số liệu ñã ñiều tra và từ ñó ñưa ra các giải pháp nhằm nâng cao tính khả thi của quy hoạch sử dụng ñất của huyện Bát Xát. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 2 2. NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN 2.1. Cơ sở lý luận của Quy hoạch sử dụng ñất 2.1.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng ñất “ðất ñai” là một phần lãnh thổ nhất ñịnh có vị trí, hình thể, diện tích với những tính chất tự nhiên hoặc mới tạo thành (ñặc tính thổ nhưỡng, ñiều kiện ñịa hình, ñịa chất, thuỷ văn, chế ñộ nước, thảm thực vật, các tính chất lý hoá tính...), tạo ra những ñiều kiện nhất ñịnh cho việc sử dụng theo các mục ñích khác nhau. Như vậy, ñể sử dụng ñất cần phải làm quy hoạch - ñây là quá trình nghiên cứu, lao ñộng sáng tạo nhằm xác ñịnh ý nghĩa mục ñích của từng phần lãnh thổ và ñề xuất một trật tự sử dụng ñất nhất ñịnh. Về mặt bản chất, ñất ñai là ñối tượng của các mối quan hệ sản xuất trong lĩnh vực sử dụng ñất ñai (gọi là các mối quan hệ ñất ñai) và việc tổ chức sử dụng ñất như “tư liệu sản xuất ñặc biệt” gắn chặt với phát triển kinh tế - xã hội nên quy hoạch sử dụng ñất ñai là một hiện tượng kinh tế - xã hội thể hiện ñồng thời 3 tính chất: kinh tế, kỹ thuật và pháp chế. Trong ñó: - Tính kinh tế: Thể hiện bằng hiệu quả sử dụng ñất ñai; - Tính kỹ thuật: Bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật như ñiều tra, khảo sát, xây dựng bản ñồ, khoanh ñịnh, xử lý số liệu..;. - Tính pháp chế: Xác lập tính pháp lý về mục ñích và quyền sử dụng ñất theo quy hoạch nhằm ñảm bảo sử dụng và quản lý ñất ñai ñúng pháp luật. Từ ñó, có thể ñưa ra ñịnh nghĩa: “Quy hoạch sử dụng ñất ñai là hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng và quản lý ñất ñai ñầy ñủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thông qua việc phân bổ quỹ ñất ñai (khoanh ñịnh cho các mục ñích và các ngành) và tổ chức sử dụng ñất như tư liệu sản xuất (các giải pháp sử dụng cụ thể), nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội, tạo ñiều kiện bảo vệ ñất ñai và môi trường” [27]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 3 - Tính ñầy ñủ: mọi loại ñất ñều ñược ñưa vào sử dụng theo các mục ñích nhất ñịnh. - Tính hợp lý: ñặc ñiểm tính chất tự nhiên, vị trí, diện tích phù hợp với yêu cầu và mục ñích sử dụng. - Tính khoa học: Áp dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật và các biện pháp tiên tiến. - Tính hiệu quả: ñáp ứng ñồng bộ lợi ích kinh tế - xã hội - môi trường. Về thực chất, quy hoạch sử dụng ñất ñai là quá trình hình thành các quyết ñịnh nhằm tạo ñiều kiện ñưa ñất ñai vào sử dụng bền vững ñể mang lại lợi ích cao nhất, thực hiện ñồng thời hai chức năng: ðiều chỉnh các mối quan hệ ñất ñai và tổ chức sử dụng ñất như tư liệu sản xuất ñặc biệt với mục ñích nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ ñất và môi trường. Mặt khác, quy hoạch sử dụng ñất ñai còn là biện pháp hữu hiệu của Nhà nước nhằm tổ chức lại việc sử dụng ñất ñai theo ñúng mục ñích, hạn chế sự chồng chéo gây lãng phí ñất ñai, tránh tình trạng chuyển mục ñích tuỳ tiện, làm giảm sút nghiêm trọng quỹ ñất nông nghiệp (ñặc biệt là diện tích ñất lúa và ñất có rừng); ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm huỷ hoại ñất, phá vỡ sự cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm môi trường dẫn ñến những tổn thất hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội và các hậu quả khó lường về tình hình bất ổn ñịnh chính trị, an ninh quốc phòng ở từng ñịa phương, ñặc biệt là trong giai ñoạn chuyển sang nền kinh tế thị trường. 2.1.2. ðặc ñiểm của quy hoạch sử dụng ñất Các ñặc ñiểm của quy hoạch sử dụng ñất ñược thể hiện cụ thể như sau: Quy hoạch sử dụng ñất ñai thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử - xã hội, tính khống chế vĩ mô, tính chỉ ñạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận hợp thành quan trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân. Các ñặc ñiểm của quy hoạch sử dụng ñất ñược thể hiện cụ thể như sau: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 4 * Tính lịch sử - xã hội: Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát triển của quy hoạch sử dụng ñất ñai . Mỗi hình thái kinh tế - xã hội ñều có một phương thức sản xuất của xã hội thể hiện theo hai mặt: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Trong quy hoạch sử dụng ñất ñai , luôn nẩy sinh quan hệ giữa người với ñất ñai cũng như quan hệ giữa người với người về quyền sở hữu và sử dụng ñất ñai. Quy hoạch sử dụng ñất ñai thể hiện ñồng thời vừa là yếu tố thúc ñẩy phát triển lực lượng sản xuất, vừa là yếu tố thúc ñẩy các mối quan hệ sản xuất, vì vậy nó luôn là một bộ phận của phương thức sản xuất của xã hội. * Tính tổng hợp: Tính tổng hợp của quy hoạch sử dụng ñất ñai biểu hiện chủ yếu ở hai mặt: ðối tượng của quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ...toàn bộ tài nguyên ñất ñai cho nhu cầu nền kinh tế quốc dân; quy hoạch sử dụng ñất ñai ñề cập ñến nhiều lĩnh vực về khoa học, kinh tế và xã hội như khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số và ñất ñai, sản xuất nông, công nghiệp, môi trường sinh thái... * Tính dài hạn: Căn cứ vào các dự báo xu thế biến ñộng dài hạn của những yếu tố kinh tế xã hội quan trọng, xác ñịnh quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng ñất ñai, ñề ra các phương hướng, chính sách và biện pháp có tính chiến lược, tạo căn cứ khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng ñất ngắn hạn. Quy hoạch dài hạn nhằm ñáp ứng nhu cầu ñất ñể thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. Cơ cấu và phương thức sử dụng ñất ñược ñiều chỉnh từng bước trong thời gian dài cho ñến khi ñạt ñược mục tiêu dự kiến. Thời hạn của quy hoạch sử dụng ñất ñai thường từ trên 10 năm ñến 20 năm hoặc xa hơn. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 5 * Tính chiến lược và chỉ ñạo vĩ mô: Với ñặc tính trung và dài hạn, quy hoạch sử dụng ñất ñai chỉ dự kiến trước các xu thế thay ñổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử dụng ñất (mang tính ñại thể, không dự kiến ñược các hình thức và nội dung cụ thể, chi tiết của sự thay ñổi). Vì vậy, quy hoạch sử dụng ñất ñai mang tính chiến lược, các chỉ tiêu của quy hoạch mang tính chỉ ñạo vĩ mô, tính phương hướng và khái lược về sử dụng ñất. * Tính chính sách: Quy hoạch sử dụng ñất ñai thể hiện rất mạnh ñặc tính chính trị và chính sách xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các chính sách và quy ñịnh có liên quan ñến ñất ñai của ðảng và Nhà nước, ñảm bảo thực hiện cụ thể trên mặt bằng ñất ñai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển ổn ñịnh kế hoạch kinh tế - xã hội; tuân thủ các quy ñịnh, các chỉ tiêu khống chế về dân số, ñất ñai và môi trường sinh thái. * Tính khả biến: Dưới sự tác ñộng của nhiều nhân tố khó dự ñoán trước, theo nhiều phương diện khác nhau, quy hoạch sử dụng ñất ñai chỉ là một trong những giải pháp biến ñổi hiện trạng sử dụng ñất sang trạng thái mới thích hợp hơn cho việc phát triển kinh tế trong một thời kỳ nhất ñịnh. Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ, chính sách và tình hình kinh tế thay ñổi, các dự kiến của Quy hoạch sử dụng ñất ñai không còn phù hợp. Việc ñiều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện quy hoạch là biện pháp thực hiện và cần thiết. ðiều này thể hiện tính khả biến của quy hoạch, Quy hoạch sử dụng ñất ñai luôn là quy hoạch ñộng, một quá trình lặp lại theo chiều xoắn ốc "quy hoạch - thực hiện quy hoạch lại hoặc chỉnh lý - tiếp tục thực hiện..." với chất lượng, mức ñộ hoàn thiện và tính phù hợp ngày càng cao. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 6 2.1.3. Các loại hình quy hoạch sử dụng ñất ñai. - Quy hoạch sử dụng ñất theo ngành + Quy hoạch sử dụng ñất nông nghiệp; + Quy hoạch sử dụng ñất lâm nghiệp; + Quy hoạch sử dụng ñất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp; + Quy hoạch sử dụng ñất giao thông, thủy lợi…. ðối tượng của quy hoạch sử dụng ñất ñai theo ngành là diện tích ñất ñai thuộc quyền sử dụng và diện tích dự kiến cấp thêm cho ngành (trong phạm vi ranh giới ñã ñược xác ñịnh rõ mục ñích cho từng ngành ở các cấp lãnh thổ tương ứng). quy hoạch sử dụng ñất ñai giữa các ngành có quan hệ chặt chẽ với quy hoạch sử dụng ñất của vùng và cả nước. - Quy hoạch sử dụng ñất theo lãnh thổ + Quy hoạch tổng thể sử dụng ñất ñai cả nước; + Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp tỉnh; + Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp huyện; + Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp xã. ðối tượng của Quy hoạch sử dụng ñất ñai theo lãnh thổ là toàn bộ diện tích tự nhiên của lãnh thổ. Tuỳ thuộc vào cấp vị lãnh thổ hành chính, quy hoạch sử dụng ñất ñai theo lãnh thổ sẽ có nội dung cụ thể, chi tiết khác nhau và ñược thực hiện theo nguyên tắc: từ trên xuống, từ dưới lên, từ toàn cục ñến bộ phận, từ cái chung ñến cái riêng, từ vĩ mô ñến vi mô và bước sau chỉnh lý bước trước. Mục ñích của quy hoạch sử dụng ñất ñai theo các cấp lãnh thổ hành chính là [3]: ðáp ứng nhu cầu ñất ñai cho hiện tại và tương lai ñể phát triển các ngành kinh tế quốc dân; cụ thể hoá một bước Quy hoạch sử dụng ñất ñai của các ngành và ñơn vị hành chính cấp cao hơn; làm căn cứ, cơ sở ñể các ngành (cùng cấp) và các ñơn vị hành chính cấp dưới triển khai Quy hoạch sử dụng ñất ñai của ngành và ñịa phương mình; làm cơ sở ñể lập kế hoạch sử Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 7 dụng ñất 5 năm (căn cứ ñể giao cấp ñất, thu hồi ñất theo thẩm quyền ñược quy ñịnh trong Luật ðất ñai); phục vụ cho công tác thống nhất quản lý Nhà nước về ñất ñai. - Quy hoạch sử dụng ñất cả nước: ñược xây dựng căn cứ vào nhu cầu của nền kinh tế -xã hôi, trong ñó xác ñịnh phương hướng, mục tiêu và nhiệm vụ sử dụng ñất cả nước nhằm ñiều hòa quan hệ sử dụng ñất giữa các ngành, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương; ñề xuất các chính sách, biện pháp, ñiều chỉnh cơ cấu sử dụng ñất và thực hiện quy hoạch. - Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp tỉnh: xây dựng căn cứ vào Quy hoạch sử dụng ñất ñai toàn quốc và quy hoạch vùng; cụ thể hóa các chỉ tiêu chủ yếu của quy hoạch cả nước kết hợp với ñặc ñiểm ñất ñai và yêu cầu phát triển KT-XH trong phạm vi tỉnh. - Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp huyện: xây dựng trên cơ sở ñịnh hướng của Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp tỉnh nhằm giải quyết các mâu thuẫn về quan hệ ñất ñai. Căn cứ vào ñặc ñiểm nguồn tài nguyên ñất, mục tiêu dài hạn phát triển kinh tế - xã hội và các ñiều kiện cụ thể khác của huyện, ñề xuất các chỉ tiêu và phân bổ các loại ñất; xác ñịnh các chỉ tiêu ñịnh hướng về ñất ñai ñối với quy hoạch ngành và xã, phường trên phạm vi của huyện. - Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp xã: xã là ñơn vị hành chính cấp cuối cùng. Vì vậy, trong quy hoạch cấp xã vấn ñề sử dụng ñất ñai ñược giải quyết rất cụ thể, gắn chặt với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của xã và các quan hệ ngoài xã. Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp xã là quy hoạch vi mô, ñược xây dựng dựa trên khung chung các chỉ tiêu ñịnh hướng sử dụng ñất cấp huyện. Kết quả của Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp xã còn là cơ sở ñể bổ sung Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp huyện và là căn cứ ñể giao ñất, cho thuê ñất, thu hồi ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho các tổ chức, hộ gia ñình và cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu dài, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 8 ñể tiến hành dồn ñiền ñổi thửa nhằm thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh cũng như các dự án cụ thể. 2.1.4. Nhiệm vụ và nội dung quy hoạch sử dụng ñất ñai ðối với mỗi quốc gia, cũng như từng vùng trong một nước (khác nhau về không gian), nhiệm vụ và nội dung quy hoạch sử dụng ñất ở các giai ñoạn lịch sử khác nhau (về thời gian) là rất khác nhau. Trong giai ñoạn hiện nay, nội dung của quy hoạch sử dụng ñất bao gồm: - ðiều tra, nghiên cứu, phân tích tổng hợp ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và hiện trạng sử dụng ñất; ñánh giá tiềm năng ñất ñai (ñặc biệt là ñất chưa sử dụng); - ðề xuất phương hướng, mục tiêu, trọng ñiểm và các nhiệm vụ cơ bản về sử dụng ñất trong kỳ quy hoạch (dựa trên cơ sở dự báo biến ñộng sử dụng ñất ñai, nhu cầu ñất của các ngành kinh tế quốc dân, khả năng ñáp ứng về số lượng và chất lượng ñất ñai); - Xác ñịnh diện tích các loại ñất phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh (ñiều chỉnh cơ cấu sử dụng ñất, phân phối hợp lý nguồn tài nguyên ñất ñai, xử lý, ñiều hoà nhu cầu sử dụng ñất giữa các ngành, ñưa ra các chỉ tiêu khống chế - chỉ tiêu khung ñể quản lý vĩ mô ñối với từng loại sử dụng ñất - 3 nhóm ñất chính theo quy ñịnh của Luật ñất ñai năm 2003); - Xác ñịnh diện tích ñất phải thu hồi ñể thực hiện các công trình, dự án; - Xác ñịnh các biện pháp khai thác, sử dụng, bảo vệ, cải tạo ñất và bảo vệ môi trường; - Giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng ñất. Nhiệm vụ trọng tâm của quy hoạch sử dụng ñất là: phân phối hợp lý ñất ñai cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội; hình thành hệ thống cơ cấu sử dụng ñất phù hợp với cơ cấu kinh tế; khai thác tiềm năng ñất ñai và sử dụng ñất ñúng mục ñích; hình thành, phân bố hợp lý các tổ hợp không gian sử dụng ñất nhằm ñạt hiệu quả tổng hoà giữa 3 lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 9 cao nhất. Quy hoạch sử dụng ñất là hệ thống quy hoạch nhiều cấp. Ngoài lợi ích chung của cả nước, mỗi vùng, mỗi ñịa phương tự quyết ñịnh những lợi ích cục bộ của mình. Vì vậy, ñể ñảm bảo sự thống nhất, khi xây dựng và triển khai quy hoạch sử dụng ñất phải tuân thủ các thể chế hành chính hiện hành của Nhà nước. Hệ thống quản lý hành chính của nước ta ñược phân chia thành 4 cấp: toàn quốc (bao gồm cả cấp vùng), cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Tuỳ thuộc vào chức năng, nhiệm vụ của mỗi cấp, quy hoạch sử dụng ñất có nội dung và ý nghĩa khác nhau. Quy hoạch của cấp trên là cơ sở và chỗ dựa cho quy hoạch sử dụng ñất của cấp dưới; quy hoạch của cấp dưới là phần tiếp theo, cụ thể hóa quy hoạch của cấp trên và là căn cứ ñể ñiều chỉnh các quy hoạch vĩ mô. 2.2. Cơ sở ñánh giá về tính khả thi và hiệu quả của quy hoạch sử dụng ñất. 2.2.1. Bản chất và phân loại tính khả thi của quy hoạch sử dụng ñất Về mặt bản chất, tính khả thi biểu thị khả năng thực hiện của phương án quy hoạch sử dụng ñất khi hội tụ ñủ một số ñiều kiện hoặc yếu tố nhất ñịnh cả về phương diện tính toán, cũng như trong thực tiễn. Như vậy, ñể nhìn nhận một cách ñầy ñủ về góc ñộ lý luận, tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng ñất sẽ bao hàm “Tính khả thi lý thuyết”ñược xác ñịnh và tính toán thông qua các tiêu chí với những chỉ tiêu thích hợp ngay trong quá trình xây dựng và thẩm ñịnh phương án quy hoạch sử dụng ñất; “Tính khả thi thực tế” chỉ có thể xác ñịnh dựa trên việc ñiều tra, ñánh giá kết quả thực tế ñã ñạt ñược khi triển khai thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất trong thực tiễn. Khi triển khai thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất trong ñiều kiện bình thường, sự khác biệt giữa “Tính khả thi lý thuyết’ và “Tính khả thi thực tế” thường không ñáng kể. Tuy nhiên, không ít trường hợp luôn có những vấn ñề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất do tác ñộng của nhiều yếu tố khó ñoán trước ñược như: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 10 tính kịp thời về hiệu lực thực thi của phương án quy hoạch; nhận thức và tính nghiêm minh trong thực thi quy hoạch của các nhà chức trách và người sử dụng ñất; các sự cố về khí hậu và thiên tai; những ñột biến về mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội; khả năng về các nguồn lực; áp lực mới về các vấn ñề xã hội, thị trường, an ninh quốc phòng; tác ñộng của nền kinh tế quốc tế... Tính khả thi của phương án quy hoạch có thể ñược ñánh giá và luận chứng thông qua 5 nhóm tiêu chí sau [7]: 1- Khả thi về mặt pháp lý, có thể bao gồm các tiêu chí ñánh giá về: - Căn cứ và cơ sở pháp lý ñể lập quy hoạch sử dụng ñất gồm các chỉ tiêu: - Các quy ñịnh trong văn bản quy phạm pháp luật; - Các quyết ñịnh, văn bản liên quan ñến triển khai thực hiện dự án... * Việc thực hiện các quy ñịnh thẩm ñịnh, phê duyệt phương án quy hoạch sử dụng ñất: - Thành phần hồ sơ và sản phẩm; - Trình tự pháp lý... 2 - Khả thi về phương diện khoa học - công nghệ, bao gồm: * Cơ sở tính toán và xác ñịnh các chỉ tiêu sử dụng ñất: - Tính khách quan của các yếu tố tác ñộng ñến việc sử dụng ñất: ñiều kiện tự nhiên, ñịnh hướng phát triển kinh tế - xã hội; - Sử dụng các ñịnh mức, tiêu chuẩn; - Xây dựng các dự báo theo quy luật phát triển khách quan; căn cứ theo mô hình mẫu... * Phương pháp công nghệ ñược áp dụng ñể xử lý tài liệu, số liệu và xây dựng tài liệu bản ñồ... 3 - Khả thi về yêu cầu chuyên môn - kỹ thuật, gồm các tiêu chí ñánh giá về: - Mức ñộ ñầy ñủ các nội dung chuyên môn theo các bước thực hiện quy Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất