BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------
----------
TRẦN TUẤN ANH
ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ðỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ðẤT TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN MÊ LINH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành
Mã số
: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
: 60.85.01.03
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN DANH THÌN
HÀ NỘI – 2013
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong
bất kỳ luận văn nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 06 tháng 4 năm 2013
Tác giả luận văn
Trần Tuấn Anh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự quan
tâm giúp ñỡ nhiệt tình, sự ñóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể, ñã
tạo ñiều kiện thuận lợi ñể tôi hoàn thành luận văn Thạc sĩ này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn khoa
học TS. Trần Danh Thìn ñã tận tình hướng dẫn giúp ñỡ tôi trong suốt quá
trình hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến các thầy giáo, cô giáo Khoa Tài
nguyên và Môi trường, Ban Quản lý ñào tạo Trường ðại học Nông nghiệp Hà
Nội ñã giúp ñỡ tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Uỷ ban nhân dân huyện Mê Linh, Ban quản
lý dự án huyện Mê Linh, Ban bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Mê
Linh, Trung tâm phát triển quỹ ñất huyện Mê Linh, các ñồng nghiệp trong cơ
quan và trong phòng ñã tạo ñiều kiện cho tôi về thời gian, tài liệu và những ý
kiến quý báu ñể giúp tôi hoàn thành tốt bản luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia ñình, những người thân, cán bộ ñồng
nghiệp và bạn bè ñã tạo ñiều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện
ñề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2013
Tác giả luận văn
Trần Tuấn Anh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan......................................................................................................i
Lời cảm ơn.........................................................................................................ii
Mục lục.............................................................................................................iii
Danh mục bảng.................................................................................................vi
Danh mục hình................................................................................................vii
Danh mục viết tắt...........................................................................................viii
1. MỞ ðẦU ...................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài...........................................................................1
1.2. Mục ñích nghiên cứu của ñề tài ...............................................................2
1.3. Yêu cầu của ñề tài....................................................................................3
2. TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU .................................4
2.1. Cơ sở khoa học về bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu
hồi ñất ..................................................................................................4
2.1.1. Khái quát về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ......................................4
2.1.2. ðặc ñiểm của bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất.......5
2.2. Chính sách bồi thường thiệt hại ở một số nước, các tổ chức trên thế
giới và kinh nghiệm cho Việt Nam .................................................................6
2.2.1. Tại Trung Quốc ....................................................................................6
2.2.2. Tại Thái Lan .........................................................................................7
2.2.3. Tại Hàn Quốc .......................................................................................8
2.2.4. Tại Inñônêxia...................................................................................... 10
2.2.5. Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) .................................................. 11
2.2.6. Kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................................ 13
2.3. Chính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi ñất ở Việt Nam qua các
thời kỳ................................................................................................... 14
2.3.1. Thời kỳ trước 1988 ............................................................................. 14
2.3.2. Thời kỳ 1988 ñến 1993 ....................................................................... 15
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
iii
2.3.3. Thời kỳ 1993 ñến 2003 .................................................................... 15
2.3.4. Thời kỳ từ 2003 ñến nay..................................................................... 19
2.4. Thực tiễn công tác bồi thường, GPMB ở Việt Nam ............................... 21
2.4.1. Tình hình Bồi thường, GPMB trên phạm vi cả nước........................... 21
2.4.2. Tình hình bồi thường GPMB ở một số Thành phố .............................. 25
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................... 32
3.1. ðối tượng phạm vi nghiên cứu .............................................................. 32
3.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 32
3.2.1. ðiều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của huyện Mê Linh, thành phố
Hà Nội................................................................................................ 32
3.2.2. Tình hình thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi
nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn nghiên cứu. .............................................. 32
3.2.3. ðánh giá thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư tại 02
dự án trên ñịa bàn huyện Mê Linh. ................ Error! Bookmark not defined.
3.2.4. ðề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện chính sách bồi thường,
GPMB tại huyện Mê Linh. ............................ Error! Bookmark not defined.
3.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 33
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 35
4.1. Khái quát về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Mê Linh ............ 35
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên.......................................... 35
4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội .................................................. 38
4.2. Khái quát bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất
trên ñịa bàn huyện Mê Linh.......................................................................... 40
4.2.1. Các văn bản hướng dẫn thực hiện chính sách pháp luật bồi thường,
hỗ trợ và tái ñịnh cư...................................................................................... 40
4.2.2. Trình tự thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà
nước thu hồi ñất............................................................................................ 43
4.3. ðánh giá thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư mặt ở 02
dự án trên ñịa bàn huyện Mê Linh. ............................................................... 49
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
iv
4.3.1. Giới thiệu về 02 dự án nghiên cứu ...................................................... 49
4.3.2. Kết quả xác ñịnh ñối tượng và ñiều kiện ñược bồi thường tại 2 dự án
trên ñịa bàn huyện Mê Linh.......................................................................... 52
4.3.3. Việc Xác ñịnh giá ñất tính bồi thường, hỗ trợ ..................................... 56
4.3.4. Giá bồi thường về tài sản trên ñất ....................................................... 59
4.3.5. Các chính sách hỗ trợ khi nhà nước thu hồi ñất nông nghiệp tại
huyện Mê Linh qua 02 dự án ........................................................................ 64
4.3.6. Chính sách tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất và khó khăn vướng
mắc tại dự án ñường trục trung tâm ñô thị mới Mê Linh............................... 70
4.3.7. ðánh giá việc thực hiện các chính sách bồi thường bồi thường, hỗ trợ
và tái ñịnh cư tại 2 dự án .............................................................................. 75
4.4. ðề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện chính sách bồi thường,
hỗ trợ và tái ñịnh cư tại huyện Mê Linh...................................................... 866
4.4.1. Các giải pháp chung.......................................................................... 866
4.4.2. Các giải pháp cụ thể.......................................................................... 888
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 922
5.1. Kết luận ............................................................................................... 922
5.2. Kiến nghị............................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 935
PHỤ LỤC..................................................... Error! Bookmark not defined.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
v
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng ñất năm 2012 của huyện Mê Linh.................. 37
Bảng 4.2. Tổng hợp diện tích thu hồi của các dự án .................................... 51
Bảng 4.3. Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ của 2 dự án ........................ 52
Bảng 4.4: Tổng hợp kết quả xác ñịnh số hộ, các hộ ñược bồi thường và không
ñược bồi thường theo tài liệu quản lý ........................................................... 53
Bảng 4.5: Bảng tổng hợp ñiều tra ý kiến kết quả xác ñịnh số hộ, các hộ ñược
bồi thường và không ñược bồi thường tại thôn, xóm. ................................... 55
Bảng 4.6: Tổng hợp ñơn giá bồi thường về ñất tại 2 dự án ........................... 57
Bảng 4.7: So sánh mức ñộ chênh lệch giữa giá bồi thường của 2 dự án và giá
thị trường tại thời ñiểm thu hồi ñất ............................................................... 57
Bảng 4.8: Ý kiến của người bị thu hồi ñất về giá ñất tính bồi thường tại 2
dự án ..................................................................................................... 58
Bảng 4.9: Tổng hợp ñơn giá bồi thường tài sản tại dự án GPMB ñường trục
trung tâm ñô thị mới Mê Linh....................................................................... 61
Bảng 4.10: Tổng hợp ñơn giá bồi thường tài sản tại dự án Bồi thường GPMB
khu ñô thị nhà ở Sao Mai.............................................................................. 62
Bảng 4.11: Ý kiến của người bị thu hồi ñất trong việc bồi thường về tài sản
gắn liền với ñất ............................................................................................. 63
Bảng 4.12: Tổng hợp các chính sách hỗ trợ tại dự án GPMB ñường trục trung
tâm ñô thị mới Mê Linh................................................................................ 68
Bảng 4.13: Tổng hợp các chính sách hỗ trợ tại dự án GPMB ñô thị và nhà ở
Sao Mai ........................................................................................................ 69
Bảng 4.14: Ý kiến của người có ñất bị thu hồi trong việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ của 2 dự án ................................................................................. 69
Bảng 4.15: Ý kiến của người có ñất bị thu hồi trong việc thực hiện các chính
sách Tái ñịnh cư của dự án ........................................................................... 73
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
vi
DANH MỤC HÌNH
STT
Tên hình
Trang
Hình 1. Dự án GPMB xây dựng ñường trục trung tâm ñô thị mới Mê Linh
ñoạn qua xã Mê Linh.................................................................................... 50
Hình 2. Mô hình khu ñô thị và nhà ở Sao Mai tại xã Tiền Phong ...................... 51
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
Các chữ viết tắt
Bộ Tài chính
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Bồi thường
Ký hiệu
BT
BNNPTNT
BTNMT
BT
5
6
Chính phủ
Công nghiệp hóa – hiện ñại hóa
CP
CNH – HðH
7
8
9
10
11
Dự án
Giải phóng mặt bằng
Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
Hội ñồng nhân dân
Hỗ trợ
DA
GPMB
GCN QSDð
HðND
HT
12
13
14
15
16
17
18
19
Kinh tế – Văn hóa – Xã hội
Ngân hàng phát triển Châu Á
Ngân hàng thế giới
Nghị ñịnh
Quy hoạch – Kế hoạch
Quy hoạch sử dụng ñất
Quyết ñịnh
Tái ñịnh cư
KT – VH – XH
ADB
WB
Nð
QH – KH
QHSDð
Qð
TðC
20
21
Tài nguyên và Môi trường
Thông tư liên bộ
TN & MT
TTLB
22
Uỷ ban nhân dân
UBND
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
viii
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là nguồn tài nguyên, tài sản vô cùng quý giá của mỗi quốc gia;
Là tư liệu sản xuất ñặc biệt và là thành phần quan trọng hàng ñầu của môi
trường sống; ðất là sản phẩm của tự nhiên, qua quá trình tác ñộng của con
người ñất ñai là yếu tố tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất nông nghiệp,
làm mặt bằng xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng, xây dựng các công
trình sản xuất kinh doanh, xây dựng ñô thị và các khu dân cư...Với ý nghĩa
ñó, từ xưa ông cha ta ñã coi “Dinh ñiền là quốc sách”; trong ñấu tranh giải
phóng dân tộc ðảng ta ñã khẳng ñịnh mục tiêu “ðộc lập dân tộc và người cày
có ruộng”. ðặc biệt Hiến pháp nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
năm 1992 quy ñịnh: “ðất ñai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước thống nhất
quản lý theo quy hoạch và pháp luật”.
Là một nước ñang hội nhập và phát triển với nền kinh tế toàn cầu, ðất
nước ta ñang ñẩy mạnh Công nghiệp hóa - hiện ñại hóa. Trong quá trình ñó
chúng ta ñã và ñang triển khai nhiều dự án ñầu tư xây dựng phát triển các Khu
công nghiệp, Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp, các khu ñô thị mới,
các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của quốc gia và ñịa phương.
Ở thành phố Hà Nội quá trình này diễn ra mạnh ở các Quận và một số
huyện, ñã có nhiều dự án triển khai xong và ñang ñược triển khai. ðặc biệt ở
ñịa bàn huyện Mê Linh những năm gần ñây ñang phát triển mạnh mẽ về ñầu
tư xây dựng và kết cấu hạ tầng, hình thành các khu công nghiệp, khu ñô thị
mới, khu thương mại, khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng… thu hút ñầu tư trong
và ngoài thành phố rất lớn góp phần tích cực trong việc phát triển kinh tế, xã
hội của ñịa phương.
Trong ñiều kiện quỹ ñất có hạn, giá ñất ngày càng cao, nền kinh tế thị
trường ngày càng phát triển, lợi ích của người sử dụng ñất khi Nhà nước thu
hồi ñất luôn ñược nhiều người quan tâm và ñang là một vấn ñề hết sức nhạy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
1
cảm, tác ñộng ñến mọi mặt của ñời sống kinh tế - chính trị - xã hội. Trong khi
ñể triển khai các dự án trên, chúng ta chủ yếu phải sử dụng ñến quỹ ñất hiện
ñang sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản… Thông qua
việc thu hồi ñất và thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư giải phóng mặt
bằng ñối với người ñang sử dụng ñất. Do ñó việc áp dụng thực tế những văn
bản, chính sách của Nhà nước và quan tâm ñời sống thiết thực của người dân
sau khi bị thu hồi ñất là rất quan trọng.
Việc bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư những năm qua, ñặc biệt là từ năm
2004 ñến nay chúng ta ñã thực hiện theo quy ñịnh của Luật ñất ñai năm 2003,
Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004, Nghị ñịnh số 84/Nð-CP
ngày 25/5/2007, Nghị ñịnh số 69/Nð-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ ñã
tạo ñiều kiện cho việc triển khai các dự án. Tuy nhiên trên thực tế ñã nảy sinh
nhiều vấn ñề liên quan ñến cuộc sống của người dân bị thu hồi ñât, ñòi hỏi
chúng ta phải giải quyết như là: vấn ñề giá ñất, giá tài sản ñưa vào tính bồi
thường so với giá thị trường; vấn ñề hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống, sản xuất, chuyển
ñổi nghề nghiệp, tạo việc làm ñể người dân ổn ñịnh ñồng thuận và yên tâm
sản xuất, sinh hoạt sau khi bị thu hồi ñất…
Với mong muốn góp phần hoàn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ giải
phóng mặt bằng ñối với người dân bị thu hồi ñất nói chung và ở huyện Mê
Linh nói riêng trong việc triển khai các dự án thu hồi ñất, từ ñó có thể ñưa ra
các giải pháp ñúng và toàn diện, ñáp ứng ñược các yêu cầu trong giai ñoạn
tới, tôi tiến hành thực hiện ñề tài: “ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi
thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi ñất tại một số dự
trên ñịa bàn huyện Mê Linh - Tp. Hà Nội”.
1.2. Mục ñích nghiên cứu của ñề tài
- Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn về chính sách bồi thường, hỗ
trợ khi Nhà nước thu hồi ñất.
- Tìm hiểu ñánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái
ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất ở một số dự án trên ñịa bàn huyện Mê Linh
– Tp Hà Nội.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
2
- ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt
bằng tại một số dự án trên ñịa bàn huyện Mê Linh - Tp. Hà Nội, từ ñó ñề xuất
một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng khi nhà
nước thu hồi.
1.3. Yêu cầu của ñề tài
- ðánh giá việc thực hiện các chính sách bồi thường GPMB qua một số
dự án ñược thực hiện trên ñịa bàn nghiên cứu.
- Làm rõ những ảnh hưởng, thiệt hại của người dân khi bị thu hồi ñất
như: mất việc làm, di chuyển chỗ ở, xáo trộn ñời sống sinh hoạt...
- Các kiến nghị, ñề xuất có tính khả thi.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
3
2. TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học về bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu
hồi ñất
2.1.1. Khái quát về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
2.1.1.1. Bồi thường và chính sách bồi thường
- Bồi thường có nghĩa là trả lại tương xứng giá trị hoặc công lao cho
một chủ thể nào ñó bị thu hồi ñất.
- Quyết ñịnh thu hồi ñất: Là việc Nhà nước ra quyết ñịnh hành chính ñể
thu lại quyền sử dụng ñất hoặc thu lại ñất ñã giao cho tổ chức, cá nhân sử dụng.
- Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất: Là việc Nhà nước trả lại giá trị
quyền sử dụng ñất ñối với diện tích ñất bị thu hồi cho người bị thu hồi.
- Giải phóng mặt bằng là quá trình tổ chức thực hiện các công việc liên
quan ñến di dời nhà cửa, cây cối và các công trình xây dựng trên phần ñất
nhất ñịnh ñược quy ñịnh cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công
trình mới trên ñó.
- Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng từ khi thành lập Hội ñồng
giải phóng mặt bằng cho tới khi bàn giao mặt bằng cho chủ ñầu tư.
2.1.1.2. Hỗ trợ
Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất: Là việc Nhà nước giúp ñỡ người bị
thu hồi ñất thông qua ñào tạo nghề mới, hỗ trợ việc làm, cấp kinh phí ñể di
dời ñến ñịa ñiểm mới.
2.1.1.3. Tái ñịnh cư
Tái ñịnh cư là việc di chuyển ñến một nơi khác với nơi ở trước ñây ñể sinh
sống và làm ăn. Tái ñịnh cư bắt buộc ñó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi
Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu ñất ñai ñể thực hiện các dự án phát triển.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
4
Tái ñịnh cư ñược hiểu là một quá trình từ bồi thường hỗ trợ về ñất, tài
sản; di chuyển ñến nơi ở mới và các hoạt ñộng hỗ trợ ñể xây dựng lại cuộc
sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại ñó.
Như vậy, TðC là hoạt ñộng nhằm giảm nhẹ các tác ñộng xấu về kinh
tế, xã hội ñối với một bộ phận dân cư ñã gánh chịu vì sự phát triển chung.
Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi ñất mà phải di chuyển chỗ ở
thì người sử dụng ñất ñược bố trí TðC bằng một trong các hình thức sau:
- Bồi thường bằng nhà ở;
- Bồi thường bằng giao ñất ở mới;
- Bồi thường bằng tiền ñể người dân tự lo chỗ ở.
Tái ñịnh cư là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan
trọng trong chính sách giải phóng mặt bằng giúp người bị thu hồi ñất ổn ñịnh
nơi ở.
2.1.2. ðặc ñiểm của bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất
Båi th−êng khi Nhµ n−íc thu håi ®Êt ®Ó x©y dùng c¸c c«ng tr×nh mang
tÝnh ®a d¹ng vµ phøc t¹p.
- TÝnh ®a d¹ng thÓ hiÖn: mçi dù ¸n ®−îc tiÕn hµnh trªn mét vïng ®Êt
kh¸c nhau víi ®iÒu kiÖn tù nhiªn kinh tÕ, x· héi d©n c− kh¸c nhau. Khu vùc
néi thµnh, mËt ®é d©n c− cao, ngµnh nghÒ ®a d¹ng, gi¸ trÞ ®Êt vµ tµi s¶n trªn
®Êt lín; khu vùc ven ®«, møc ®é tËp trung d©n c− kh¸ cao, ngµnh nghÒ d©n c−
phøc t¹p, ho¹t ®éng s¶n xuÊt ®a d¹ng: c«ng nghiÖp, tiÓu thñ c«ng nghiÖp,
th−¬ng m¹i, bu«n b¸n nhá; khu vùc ngo¹i thµnh, ho¹t ®éng s¶n xuÊt chñ yÕu
cña d©n c− lµ s¶n xuÊt n«ng nghiÖp. Do ®ã mçi khu vùc båi th−êng, GPMB cã
nh÷ng ®Æc tr−ng riªng vµ ®−îc tiÕn hµnh víi nh÷ng gi¶i ph¸p riªng phï hîp
víi nh÷ng ®Æc ®iÓm riªng cña mçi khu vùc vµ tõng dù ¸n cô thÓ.
- TÝnh phøc t¹p: §Êt ®ai lµ tµi s¶n cã gi¸ trÞ cao, cã vai trß quan träng
trong ®êi sèng kinh tÕ - x· héi ®èi víi mäi ng−êi d©n. §èi víi khu vùc n«ng
th«n, d©n c− chñ yÕu sèng nhê vµo ho¹t ®éng s¶n xuÊt n«ng nghiÖp mµ ®Êt ®ai
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
5
l¹i lµ t− liÖu s¶n xuÊt quan träng trong khi tr×nh ®é s¶n xuÊt cña n«ng d©n
thÊp, kh¶ n¨ng chuyÓn ®æi nghÒ nghiÖp khã kh¨n do ®ã t©m lý d©n c− vïng
nµy lµ gi÷ ®−îc ®Êt ®Ó s¶n xuÊt, thËm chÝ hä cho thuª ®Êt cßn ®−îc lîi nhuËn
cao h¬n lµ s¶n xuÊt nh−ng hä vÉn kh«ng cho thuª. MÆt kh¸c, c©y trång, vËt
nu«i trªn vïng ®ã còng ®a d¹ng dÉn ®Õn c«ng t¸c tuyªn truyÒn, vËn ®éng d©n
c− tham gia di chuyÓn, ®Þnh gi¸ båi th−êng rÊt khã kh¨n vµ viÖc hç trî chuyÓn
nghÒ nghiÖp lµ ®iÒu cÇn thiÕt ®Ó ®¶m b¶o ®êi sèng d©n c− sau nµy.
- §èi víi ®Êt ë l¹i cµng phøc t¹p h¬n do nh÷ng nguyªn nh©n sau:
+ §Êt ë lµ tµi s¶n cã gi¸ trÞ lín, g¾n bã trùc tiÕp víi ®êi sèng vµ sinh
ho¹t cña ng−êi d©n mµ t©m lý, tËp qu¸n lµ ng¹i di chuyÓn chç ë.
+ Nguån gèc sö dông ®Êt kh¸c nhau qua nhiÒu thêi kú víi chÕ ®é qu¶n
lý kh¸c nhau, c¬ chÕ chÝnh s¸ch kh«ng ®ång bé dÉn ®Õn t×nh tr¹ng lÊn chiÕm
®Êt ®ai x©y nhµ tr¸i phÐp diÔn ra th−êng xuyªn.
+ ThiÕu quü ®Êt do x©y dùng khu t¸i ®Þnh c− còng nh− chÊt l−îng khu
t¸i ®Þnh c− thÊp ch−a ®¶m b¶o ®−îc yªu cÇu.
+ D©n c− mét sè vïng sèng chñ yÕu b»ng nghÒ bu«n b¸n nhá vµ sèng
b¸m vµo c¸c trôc ®−êng giao th«ng cña khu d©n c− lµm kÕ sinh nhai nay
chuyÓn ®Õn ë khu vùc míi th× ®iÒu kiÖn kiÕm sèng bÞ thay ®æi nªn hä kh«ng
muèn di chuyÓn.
Tõ c¸c ®iÓm trªn cho thÊy mçi dù ¸n kh¸c nhau th× c«ng t¸c GPMB
®−îc thùc hiÖn kh¸c nhau.
2.2. Chính sách bồi thường thiệt hại ở một số nước, các tổ chức trên thế
giới và kinh nghiệm cho Việt Nam
2.2.1. Tại Trung Quốc
Pháp luật ñất ñai của Trung Quốc có nhiều nét tương ñồng với pháp
luật ñất ñai của Việt Nam. Tuy nhiên nhìn về tổng thể việc chấp hành pháp
luật của người Trung Quốc rất cao. Việc sử dụng ñất ñai tại Trung Quốc thực
sự tiết kiệm, Nhà nước Trung Quốc hoàn toàn cấm việc mua bán chuyển
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
6
nhượng ñất ñai. Do vậy thị trường ñất ñai gần như không tồn tại mà chỉ có thị
trường nhà cửa.
Về bồi thường thiệt hại về ñất ñai, do ñất ñai thuộc sở hữu nhà nước
nên không có chính sách bồi thường thiệt hại. Khi nhà nước thu hồi ñất, kể cả
ñất nông nghiệp, tuỳ trường hợp cụ thể, nhà nước sẽ cấp ñất mới cho các chủ
sử dụng bị thu hồi ñất.
Về phương thức bồi thường thiệt hại, Nhà nước thông báo cho người sử
dụng ñất biết trước việc sẽ bị thu hồi ñất trong thời hạn một năm. Người dân
có quyền lựa chọn các hình thức bồi thường bằng tiền hoặc bằng nhà tại khu ở
mới. Tại thủ ñô Bắc kinh và thành phố Thượng Hải, người dân thường lựa
chọn bồi thường thiệt hại bằng tiền và tự tìm chỗ ở mới phù hợp với công
việc, nơi làm việc của mình.
Về giá bồi thường thiệt hại, tiêu chuẩn là giá thị trường, mức giá này
cũng ñược Nhà nước quy ñịnh cho từng khu vực và chất lượng nhà, ñồng thời
ñược ñiều chỉnh rất linh hoạt cho phù hợp với thực tế, vừa ñược coi là Nhà
nước tác ñộng ñiều chỉnh tại thị trường ñó. ðối với ñất nông nghiệp việc bồi
thường thiệt hại theo tính chất của ñất và loại ñất (tốt, xấu).
Về tái ñịnh cư, các khu tái ñịnh cư và các khu nhà ở ñược xây dựng
ñồng bộ và kịp thời, thường xuyên ñáp ứng yêu cầu nhiều loại căn hộ với các
nhu cầu sử dụng khác nhau. Các chủ sử dụng phải di chuyển ñều ñược chính
quyền quan tâm ñến ñiều kiện về việc làm, ñối với các ñối tượng chính sách
xã hội ñược nhà nước chú ý và có chính sách xã hội riêng [37].
2.2.2. Tại Thái Lan
Chưa có chính sách bồi thường TðC quốc gia, nhưng tại Hiến Pháp
năm 1982 quy ñịnh việc trưng dụng ñất cho các mục ñích xây dựng cơ sở hạ
tầng, quốc phòng, phát triển nguồn tài nguyên cho ñất nước, phát triển ñô thị
cải tạo ñất ñai và mục ñích công cộng khác phải theo thời giá thị trường cho
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
7
những người hợp pháp về tất cả thiệt hại do việc trưng dụng gây ra và quy
ñịnh việc bồi thường phải khách quan cho người chủ mảnh ñất và người có
quyền thừa kế tài sản ñó. Dựa trên quy ñịnh này, các ngành có quy ñịnh chi
tiết cho việc thực hiện trưng dụng ñất của ngành mình.
Năm 1987, Thái Lan ban hành Luật về trưng dụng BðS áp dụng cho
việc trưng dụng ñất sử dụng vào mục ñích xây dựng tiện ích công cộng, quốc
phòng, phát triển nguồn tài nguyên hoặc có lợi ích khác cho ñất nước phát
triển ñô thị, nông nghiệp, công nghiệp, cải tạo ñất ñai vào các mục ñích công
cộng. Luật quy ñịnh những nguyên tắc trưng dụng ñất, nguyên tắc tính giá trị
bồi thường các loại tài sản bị thiệt hại. Căn cứ vào ñó, từng ngành ñưa ra các
quy ñịnh cụ thể về trình tự tiến hành bồi thuờng TðC, nguyên tắc cụ thể xác
ñịnh giá bồi thường, các bước lập và phê duyệt dự án bồi thường thủ tục
thành lập các cơ quan, ủy ban tính toán bồi thường TðC, trình tự ñàm phán,
nhận tiền bồi thường quyền khiếu nại, quyền khởi kiện ñưa tòa án. Ví dụ:
Trong ngành ñiện năng thì cơ quan ñiện lực Thái Lan là nơi có nhiều dự án
bồi thường TðC lớn nhất nước, họ ñã xây dựng chính sách riêng với mục
tiêu: “ðảm bảo cho những người bị ảnh hưởng và ñặt một mức sống tốt hơn”
thông qua việc cung cấp cơ sở hạ tầng có chất lượng và ñạt mức tối ña nhu
cầu, ñảm bảo cho những người bị ảnh hưởng có thu nhập cao hơn và ñược
tham gia nhiều hơn vào quá trình phát triển xã hội, vì vậy thực tế ñã tỏ ra hiệu
quả khi cần thu hồi ñất trong nhiều dự án [37].
2.2.3. Tại Hàn Quốc
- Luật bồi thường thiệt hại của Hàn Quốc ñược chia làm hai thể chế:
+ Một là: Luật “ðặc lệ” liên quan ñến bồi thường thiệt hại cho ñất công
cộng ñã ñược quy ñịnh theo thủ tục thương lượng của pháp luật.
+ Hai là: Luật “Sung công ñất” theo thủ tục quy ñịnh cưỡng chế của
công pháp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
8
ðể thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế thì cần rất nhiều ñất công cộng
trong một thời gian ngắn với mục ñích cưỡng chế ñất cho nên luật “Sung công
ñất” ñã ñược xây dựng vào năm 1962. Sau ñó theo pháp luật ngoài mục ñích
thương lượng thu hồi ñất công cộng thì còn muốn thống nhất việc này trên
toàn quốc và ñảm bảo quyền tài sản của công nên luật này ñã ñược lập vào
năm 1975 và dựa vào hai luật trên, Hàn Quốc ñã triển khai bồi thường thiệt
hại cho ñến nay. Tuy nhiên dưới hai thể chế luật và trong quá trình thực hiện
luật “ðặc lệ” thương lượng không ñạt ñược thoả thuận thì luật “Sung công
ñất” ñược thực hiện bằng cách cưỡng chế nhưng nếu như thế thì phải lặp ñi
lặp lại quá trình này và ñôi khi bị trùng hợp cho nên thời gian có thể bị kéo
dài hoặc chi phí bồi thường sẽ tăng lên. Do ñó luật bồi thường thiệt hại của
Hàn Quốc mới ra ñời và thực hiện theo 3 giai ñoạn:
+ Thứ nhất: tiền bồi thường ñất ñai sẽ ñược giám ñịnh viên công cộng
ñánh giá trên tiêu chuẩn giá quy ñịnh ñể thu hồi ñất phục vụ cho công trình
công cộng. Giá quy ñịnh không dựa vào những lợi nhuận khai thác do ñó có
thể ñảm bảo sự khách quan trong việc bồi thường.
+ Thứ hai: pháp luật có quy ñịnh không gây thiệt hại nhiều cho người
có quyền sử hữu ñất trong quá trình thương lượng chấp nhận thu hồi ñất. Quy
trình chấp nhận theo thứ tự là công nhận mục ñích, lập biên bản tài sản và ñất
ñai, thương lượng chấp nhận thu hồi.
+ Thứ ba: biện pháp di dời là một ñặc ñiểm quan trọng. Chế ñộ này
ñược Nhà nước hỗ trợ tích cực về mọi mặt chính sách bảo ñảm sự sinh hoạt
của con người, cung cấp ñất ñai cho những người bị mất nơi cư trú do thực
hiện công trình công cộng cần thiết của Nhà nước. ðây là công việc có hiệu
quả lôi cuốn người dân tự nguyện di dời và liên quan rất nhiều tới việc giải
phóng mặt bằng. Theo luật bồi thường, nếu như toà nhà nơi dự án sẽ ñược
thực hiện có trên 10 người sở hữu thì phải xây dựng cho các ñối tượng, xây
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
9
cư trú hoặc hỗ trợ 30% giá trị của toà nhà ñó. Còn nếu như là dự án xây nhà
chung cư thì cung cấp cho các ñối tượng này nhà chung cư hoặc nhà ở với giá
thấp hơn giá thành. ðối với các ñối tác kinh doanh ñể kiếm sống nhưng có
pháp nhân, các ñối tác kinh doanh nông nghiệp, gia cầm thì có chính sách
mang tính chất ân huệ thì ngoài biện pháp di dời còn ưu tiên cung cấp cho họ
các cửa hàng hoặc khu vực kinh doanh [37].
2.2.4. Tại Inñônêxia
ðối với In-ñô-nê-xi-a di dân tái ñịnh cư, bồi thường thiệt hại khi Nhà
nước thu hồi ñất vì mục ñích phát triển kinh tế xã hội từ trước ñến nay vẫn
ñược coi là sự hi sinh mà một số người phải chấp nhận vì lợi ích của cộng
ñồng. Các chương trình bồi thường TðC chỉ giới hạn trong phạm vi bồi
thường theo luật cho ñất bị dự án chiếm dụng hoặc một số ít trường hợp bị thu
hồi ñất ñể xây dựng khu TðC.
TðC ñược thực hiện theo 3 yếu tố quan trọng:
- Bồi thường tài sản bị thiệt hại, nghề nghiệp và thu nhập bị mất.
- Hỗ trợ di chuyển trong ñó có trợ cấp, bố trí nơi ở mới với các dịch vụ
và phương tiện phù hợp.
- Trợ cấp khôi phục ñể ít người bị ảnh hưởng có ñược mức sống ñạt
hoặc gần ñạt so với mức sống trước khi có dự án. ðối với các dự án có di dân
TðC, việc lập kế hoạch, thiết kế nội dung di dân là yếu tố không thể thiếu
ngay từ khi chu kỳ ñầu tiên của việc lập dự án ñầu tư và những nguyên tắc
chính phải ñề cập ñến gồm:
+ Nghiên cứu kỹ phương án khả thi của các dự án ñể giảm thiểu việc di
dân bắt buộc, vấn ñề khó tránh ñược khi triển khai thực hiện các dự án.
+ Người bị ảnh hưởng phải ñược bồi thường và hỗ trợ ñể triển vọng
kinh tế, xã hội của họ nói chung ít nhất cũng thuận lợi như trong trường hợp
không có dự án.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
10
+ Các dự án về TðC phải ñạt hiệu quả ở mức càng cao càng tốt.
+ Người bị ảnh hưởng ñược thông báo ñầy ñủ, ñược tham khảo ý kiến
chi tiết về các phương án bồi thường TðC.
+ Các chủ ñầu tư ñặc biệt chú ý ñến tầng lớp những người nghèo nhất,
trong ñó có những người không hoặc chưa có quyền lợi hợp pháp về ñất ñai,
tài sản, những hộ gia ñình do phụ nữ làm chủ [37].
2.2.5. Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB)
Ngân hàng Thế giới (WB) là một trong những tổ chức tài trợ quốc tế
ñầu tiên ñưa ra chính sách về TðC bắt buộc. Tháng 2/1980, lần ñầu tiên chính
sách TðC ñược ban hành dưới dạng một Thông báo, Hướng dẫn hoạt ñộng
nội bộ (OMS 2.33) cho nhân viên. Từ ñó ñến nay chính sách TðC ñã ñược
sửa ñổi và ban hành lại nhiều lần.
Như chúng ta ñã biết, khi Nhà nước thu hồi ñất và TðC thì những
người BAH là những người mà do hậu quả của dự án họ phải chịu thiệt hại
toàn bộ hay một phần tài sản vật chất và phi vật chất, bao gồm nhà cửa, cộng
gồm ñất ñai, nguồn thu nhập, kế sinh nhai do ñất ñai tạo ra, ñặc trưng văn hoá
và tiềm năng về sự hỗ trợ lẫn nhau ñể ñảm bảo ñời sống, tài nguyên cho sinh
tồn và hệ sinh thái.
Kinh nghiệm của WB cho thấy việc TðC không tự nguyện do các dự
án phát triển gây nên, trong trường hợp không thể giảm thiểu ñược, thường
dẫn ñến những hiểm hoạ nghiêm trọng về kinh tế, xã hội và môi trường do
các hệ thống sản xuất bị phá vỡ, con người phải ñối mặt với sự bần cùng hoá
khi những tài sản, công cụ sản xuất hay nguồn thu nhập của họ bị mất ñi. Tất
cả những ñiều ñó nếu giải quyết không tốt sẽ dẫn ñến những khó khăn, căng
thẳng về xã hội và dễ dàng dẫn tới sự bần cùng hoá ñời sống dân cư.
Từ tháng 2/1994, ngân hàng phát triển châu Á (ADB) ñã bắt ñầu áp
dụng bản hướng dẫn hoạt ñộng của WB về TðC và từ tháng 11/1995 Ngân
hàng này ñã có chính sách riêng của Ngân hàng về TðC bắt buộc.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
11
- Xem thêm -