Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đánh giá tác động của quỹ hỗ trợ nông dân huyện định hóa, tỉnh thái nguyên đến t...

Tài liệu Đánh giá tác động của quỹ hỗ trợ nông dân huyện định hóa, tỉnh thái nguyên đến thu nhập và chi tiêu của các hộ vay

.PDF
90
1
106

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NÔNG THỊ PHƯƠNG SAO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN HUYỆN ĐỊNH HOÁ, TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA CÁC HỘ VAY LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Thái Nguyên, năm 2021 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NÔNG THỊ PHƯƠNG SAO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN HUYỆN ĐỊNH HOÁ, TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA CÁC HỘ VAY Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số ngành: 8.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS. DƯƠNG HOÀI AN Thái Nguyên, năm 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng: Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác và chưa từng sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đề tài nghiên cứu và hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn chính xác và đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày 20 tháng 4 năm 2021 Tác giả Nông Thị Phương Sao ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, các tổ chức và các cá nhân. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu luận văn này. Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Khoa Kinh tế & PTNT, Phòng Đào tạo của nhà trường cùng các thầy cô giáo, những người đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập. Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn thầy giáo TS. Dương Hoài An, người Thầy đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các đồng chí lãnh đạo Huyện ủy, UBND và các phòng, ban huyện Định Hóa và người dân trên địa bàn đã giúp đỡ tôi về thông tin, số liệu trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu luận văn. Do thời gian nghiên cứu có hạn, luận văn của tôi chắc hẳn không thể tránh khỏi những sơ suất, thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô giáo cùng toàn thể bạn đọc. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 20 tháng 4 năm 2021 Tác giả Nông Thị Phương Sao iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCH BHYT : Ban chấp hành : Bảo hiểm y tế BQ : Bình quân CNH - HĐH : Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá GDP : Tổng sản phẩm quốc nội HND : Hội nông dân HTND : Hỗ trợ nông dân HTX : Hợp tác xã NN&PTNT : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn PTNT : Phát triển nông thôn TK&VV : Tiết kiệm và vay vốn TW : Trung ương UBND : Ủy ban nhân dân iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ iii MỤC LỤC ...................................................................................................................iv DANH MỤC BẢNG.................................................................................................. vii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. viii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN............................................................................................ 1 MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 3 1.Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 4 3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 5 4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 5 5. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học & thực tiễn ............................................... 5 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ....................................................... 6 1.1. Cơ sở lý luận về Quỹ hỗ trợ nông dân ................................................................... 6 1.1.1. Quan niệm về Quỹ hỗ trợ nông dân, mục tiêu và nguyên tắc hoạt động ................ 6 1.1.2. Vai trò của Quỹ hỗ trợ nông dân ........................................................................ 7 1.1.3. Tác động của quỹ hỗ trợ nông dân...................................................................... 8 1.1.4. Quan niệm, nội dung quản lý Quỹ hỗ trợ nông dân ........................................... 9 1.1.5.Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân ...................... 26 1.2. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................................... 33 1.2.1. Tác động của quỹ hỗ trợ nông dân đến thu nhập và chi tiêu của các hộ vay tại huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La ........................................................................... 33 1.2.2. Tác động của quỹ hỗ trợ nông dân đến thu nhập và chi tiêu của các hộ vay tại huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ........................................................................ 35 1.3.Tổng quan các công trình nghiên cứu ................................................................... 36 1.4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ tác động của quỹ hỗ trợ nông dân đến thu nhập và chi tiêu của các hộ vay tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ............................ 38 v CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN ......................................................................... 39 VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................ 39 2.1. Đặc điểm chung về huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ..................................... 39 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 39 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.................................................................................. 44 2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................................ 49 2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 50 2.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 51 2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin số liệu ............................................................ 51 2.3.2. Phương pháp xử lý, phân tích thông tin số liệu ................................................ 52 2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu của đề tài............................................................... 54 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.................................... 56 3.1. Thực trạng hoạt động của quỹ hỗ trợ nông dân huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................................ 56 3.1.1. Quá trình thành lập quỹ hỗ trợ nông dân .......................................................... 56 3.1.2 Kết quả thực hiện quỹ hỗ trợ nông dân được cấp trên ủy thác ......................... 57 3.1.3. Dư nợ cho vay của quỹ hỗ trợ nông dân huyện Định Hóa ............................... 58 3.1.4. Thu hồi vốn vay của quỹ hỗ trợ nông dân huyện Định Hóa............................ 61 3.2. Đánh giá tác động của quỹ hỗ trợ nông dân đến thu nhập và chi tiêu của hộ vay thông qua điều tra ..................................................................................... 63 3.2.1. Thông tin cơ bản của các hộ điều tra ................................................................ 63 3.2.2. Tác động của quỹ hỗ trợ nông dân đến thu nhập của hộ .................................. 65 3.2.3. Tác động của quỹ hỗ trợ nông dân đến chi tiêu của hộ .................................... 66 3.3. Một số các tồn tại và hạn chế của hoạt động quỹ hỗ trợ nông dân huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên ............................................................................. 67 3.4. Giải pháp nâng cao tác động của quỹ hỗ trợ nông dân huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2025 .................................................................... 70 3.4.1. Giải pháp về hệ thống văn bản quản lý Quỹ HTND....... Error! Bookmark not defined. vi 3.4.2. Giải pháp về công tác tổ chức quản lý: ............. Error! Bookmark not defined. 3.4.3. Giải pháp về huy động vốn cho Quỹ HTND .... Error! Bookmark not defined. 3.4.4. Gải pháp về đẩy mạnh công tác tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa của Quỹ HTND ........................................................... Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN ................................................................................................................. 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO: vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng đất huyện Định Hóa năm 2020 ................................... 42 Bảng 2.2: Diện tích rừng trồng mới tập trung phân theo loại rừng ............................ 43 Bảng 2.3: Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Định Hóa giai đoạn 2018 - 2020 (theo giá cố định) .................................................................................... 44 Bảng 2.4: Dân số huyện Định Hóa phân theo giới tính, thành thị, nông thôn giai đoạn 2018 - 2020 ................................................................................................. 47 Bảng 2.5: Hộ điều tra tại các xã .................................................................................. 51 Bảng 3.1: Số vốn được ủy thác thực hiện quỹ hỗ trợ nông dân.................................. 57 Bảng 3.2: Dư vợ cho vay của quỹ hỗ trợ nông dân huyện Định Hóa giai đoạn 2018 - 2020 ................................................................................................. 59 Bảng 3.3: Tỷ lệ thu hồi gốc so với dư nợ cho vay quỹ hỗ trợ nông dân huyện Định Hóa giai đoạn 2018 - 2020 ...................................................................... 62 Bảng 3.4: Thống kê các biến số trong mô hình hồi quy ............................................. 64 Bảng 3.5: Tác động của vốn vay từ quỹ hỗ trợ nông dân đến thu nhập của hộ.......... 65 Bảng 3.6: Tác động của vốn vay đến chi tiêu của hộ ................................................. 66 viii DANH MỤC HÌNH Sơ đồ 1.1. Mô hình tổ chức, tổ chỉ đạo, quản trị, điều hành, quỹ HTND................... 10 Sơ đồ 1.2. Quy trình cho vay và thu hồi vốn quỹ HTND ........................................... 25 Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ............................ 39 1 TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Nông Thị Phương Sao Tên luận văn: Đánh giá tác động của Quỹ hỗ trợ nông dân huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến thu nhập và chi tiêu của các hộ vay” Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số 8.62.01.15 1. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về hoạt động của quỹ hỗ trợ nông dân. - Đánh giá tác động của Quỹ hỗ trợ nông dân đến thu nhập và chi tiêu của các hộ vay. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao tác động của quỹ hỗ trợ nông dân. 2. Phương pháp nghiên cứu Luận văn được thu thập số liệu thứ cấp là thu thập những số liệu, thông tin liên quan trực tiếp và gián tiếp đến vấn đề nghiên cứu của đề tài đã được công bố chính thức của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở trung ương cũng địa phương như: UBND huyện Định Hóa, Phòng Lao động, ... nhằm thu thập các thông tin, số liệu liên quan đến vấn đề quỹ hỗ trợ nông dân, thu thập số liệu qua sách báo, tạp chí, nghị định, quyết định… Thu thập số liệu sơ cấp là điều tra phỏng vấn bằng phiếu điều tra đã chuẩn bị trước. Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phiếu điều tra hay còn gọi là bảng hỏi. Đối tượng điều tra khảo sát là các hộ được vay vốn tại quỹ hỗ trợ nông dân. Nội dung của bảng hỏi bao gồm các thông tin liên quan đến đặc điểm danh tính của hộ (tuổi, giới tính, học vấn,...), nguồn lực hộ (nhân khẩu, lao động, đất đai,...), số tiền vay, mục đích vay, lãi suất, khoảng cách từ nhà đến quỹ hỗ trợ nông dân, thu nhập của hộ, chi tiêu của hộ,... 3. Kết quả nghiên cứu 2 Sau khi được Ban Thường vụ Huyện ủy nhất trí cho chủ trương thành lập Quỹ hỗ trợ nông dân huyện Định Hóa và Quyết định của UBND huyện Định Hóa về việc phê duyệt Đề án thành lập Quỹ HTND huyện. Ban Thường vụ Hội Nông dân huyện đã ban hành Quyết định thành lập Ban điều hành Quỹ HTND huyện Định Hóa Quyết định số 01- QĐ/HNDH ngày 08/01/2017, số thành viên Ban điều hành là 04 người, đồng chí chủ tịch Hội Nông dân huyện làm trưởng ban, Phó chủ tịch làm phó ban và 02 đồng chí chuyên viên Hội Nông dân huyện làm ủy viên. Tính đến năm 2018, Quỹ HTND huyện Định Hóa đã cho 30 hộ vay vốn với số tiền 1.000 triệu đồng; năm 2019 cho 33 hộ vay vốn với số tiền là 1.300 triệu đồng; năm 2020 hỗ trợ cho 39 hộ được vay vốn từ Quỹ với số tiền là 1.400 triệu đồng, trong đó dư nợ từ cho vay được lấy từ nguồn ủy thác của trung ương, của tỉnh và từ nguồn quỹ của huyện. Theo đó nguồn vốn Quỹ hỗ trợ nông dân huyện Định Hóa được hình thành từ nguồn Ngân sách nhà nước cấp và của Hội cấp trên ủy thác. Nhằm giúp người vay sử dụng vốn đúng mục đích, tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh trong quá trình triển khai các dự án, ban điều hành Quỹ HTND huyện Định Hóa đã triển khai thực hiện 10 dự án giúp nông dân xóa đói giảm nghèo. Kết quả phân tích các tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập và chi tiêu của hộ ở trên cho thấy các khoản vay của quỹ HTND tại Định Hóa đã có tác động tích cực trong việc cải thiện đời sống của hộ nông dân, tạo điều kiện cho người dân tiếp cận với tín dụng, phát huy vai trò của nông hộ trong sự phát triển, khuyến khích lòng tự tin của hộ về khả năng sử dụng vốn vay trong sản xuất nông nghiệp và nâng cao trình độ, kiến thức trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là các khoản vay tại quỹ HTND một phần nào đó đã giúp người dân nâng cao được thu nhập, tăng khả năng chi tiêu của hộ để giúp hộ thoát nghèo. Từ đó, phát huy vai trò của hộ nông dân ở vùng nông thôn vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. 3 MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta có vị trí, vai trò to lớn trong sự nghiệp đấu tranh giành độc lập dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và xây dựng Chủ nghĩa xã hội. Phát triển nông nghiệp, nông thôn, không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân là nhiệm vụ chiến lược và là cơ sở đảm bảo ổn định kinh tế, chính trị - xã hội của đất nước. Sau hơn 30 năm thực hiện công cuộc đổi mới, kinh tế nông nghiệp, nông thôn nước ta đã đạt được những thành tựu vượt bậc, làm tiền đề vững chắc để tiến hành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đạt được những thành tích to lớn đó là do sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, sự đồng thuận, ý chí quyết tâm của nông dân và sự nỗ lực của các cấp, các ngành. Trong đó ngành tín dụng, ngân hàng đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc cung ứng vốn cho các doanh nghiệp ở nông thôn và hàng chục triệu hộ nông dân mỗi năm. Tham gia vào thị trường tài chính tín dụng nông thôn, bên cạnh các định chế tài chính chính thức như Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân…, còn có các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội tự nguyện, các tổ chức phi chính phủ thông qua hệ thống ngân hàng hoặc qua các hiệp hội cũng đã tham gia rất hiệu quả vào quá trình cung ứng vốn, chuyển tải vốn tín dụng nhanh chóng, thuận lợi cho nông dân, đóng góp đáng kể vào sự nghiệp phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn và nâng cao đời sống nông dân. Được Đảng, Nhà nước, các bộ, ngành trung ương, cấp ủy, chính quyền các địa phương quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo và tạo điều kiện, những năm qua Hội Nông dân Việt Nam đã triển khai công tác xây dựng Quỹ Hỗ trợ nông dân và tổ chức hoạt động dịch vụ hỗ trợ vốn cho nông dân đạt được một số kết quả khả quan, , đảm bảo hoạt động an toàn và bền vững trong giai đoạn 2015-2020. 4 Trong giai đoạn 2015-2020 số lượng quỹ HTND cơ sở có xu hướng tăng lên. Năm 2015, số lượng QTDND cơ sở là 1387, đến cuối năm 2020 số lượng HTND cơ sở đạt 1.507, tăng 12,2%.( Báo cáo hội nông dân Việt Nam, 2020) Quỹ giúp hàng triệu hộ nông dân có vốn phát triển sản xuất, kinh doanh tạo việc làm, nâng cao thu nhập, xóa đói giảm nghèo và làm giầu chính đáng, góp phần ổn định chính trị ở nông thôn. Qua đó, giúp công tác tuyên truyền, vận động, tập hợp nông dân ngày càng sâu rộng, hiệu quả tổ chức Hội các cấp được củng cố vững mạnh, vị thế của Hội Nông dân Việt Nam trong hệ thống chính trị được nâng lên. Năm 2016 được sự nhất trí của Ban Thường vụ Huyện ủy Định Hóa, Ban Thường vụ Hội Nông dân huyện đã xây dựng và ban hành Đề án thành lập quỹ hỗ trợ nông dân huyện Định Hóa. Việc thành lập quỹ hỗ trợ nông dân huyện Định Hóa không chỉ giúp địa phương chuyển biến mạnh mẽ trong toàn hệ thống Hội đối với việc đổi mới phương thức hoạt động, tập hợp, vận động nông dân thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, còn là điều kiện quan trọng để Hội trực tiếp giúp đỡ, hỗ trợ hội viên, nông dân xây dựng các mô hình phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo, phát triển bền vững. Đồng thời tạo động lực đẩy mạnh các phong trào thi đua trong nông dân, tham gia thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh ở nông thôn, xây dựng nông thôn mới, góp phần làm thay đổi bộ mặt nông thôn của huyện nhà trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Câu hỏi đặt ra là tác động của nguồn vốn từ Quỹ này đến thu nhập và chi tiêu của các hộ vay trong thời gian vừa qua như thế nào? Làm thế nào để phát huy hiệu quả sử dụng nguồn vốn từ Quỹ này tốt hơn? Để có thể trả lời được những câu hỏi trên tôi chọn đề tài “Đánh giá tác động của Quỹ hỗ trợ nông dân huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến thu nhập và chi tiêu của các hộ vay”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về hoạt động của quỹ hỗ trợ nông dân. 5 - Đánh giá tác động của Quỹ hỗ trợ nông dân đến thu nhập và chi tiêu của các hộ vay. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao tác động của quỹ hỗ trợ nông dân. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các yếu tố tác động của quỹ hỗ trợ nông dân đến hộ vay đặc biệt là tác động đến thu nhập và chi tiêu của các hộ vay. 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đề tài là tác động của quỹ hộ trợ nông dân đến đối tương vay. Cụ thể: + Về mặt nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu tác động về mặt thu nhập và chi tiêu của các hộ vay. + Về mặt thời gian: Luận văn phân tích, đánh giá tác động của quỹ hỗ trợ nông dân đến thu nhập và chi tiêu của hộ vay từ nguồn số liệu sơ cấp và thứ cấp trong giai đoạn 2018 - 2020. Từ đó, đưa ra các giải nâng cao hiệu quả hoạt động của quỹ tín dụng nông dân trên địa bàn huyện Định Hóa, giai đoạn 2021 - 2025. + Về mặt không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên. 5. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học & thực tiễn - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tác động của quỹ hỗ trợ nông dân. - Đánh giá tác động của quỹ hỗ trợ nông dân từ đó chỉ ra những nguyên nhân khách quan và chủ quan, những khó khăn, hạn chế, bất cập cần giải quyết. - Đề xuất và kiến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của quỹ hỗ trợ nông dân đến nông dân huyện Định Hóa. - Luận văn là tài liệu tham khảo, nghiên cứu cho sinh viên, những người quan tâm và những nhà quản lý trong lĩnh vực cho vay của quỹ hỗ trợ nông dân. 6 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận về Quỹ hỗ trợ nông dân 1.1.1. Quan niệm về Quỹ hỗ trợ nông dân, mục tiêu và nguyên tắc hoạt động Quan niệm về Quỹ HTND: Quỹ HTND được quan niệm là quỹ tài chính ngoài ngân sách do Trung ương Hội Nông dân Việt Nam thành lập, tổ chức và quản lý trên cơ sở các quyết định của Thủ tướng chính phủ. Nguồn tài chính hình thành Quỹ HTND một phần được trích từ Ngân sách Nhà nước, một phần được huy động từ các nguồn: vận động cán bộ, hội viên nông dân; tiếp nhận tài trợ từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; vốn uỷ thác của Nhà nước; vốn tự bổ sung hàng năm và các nguồn hợp pháp theo quy định hiện hành. Quỹ HTND có tư cách pháp nhân, có con dấu, có bảng cân đối kế toán riêng, được mở tài khoản tại kho bạc Nhà nước, các ngân hàng trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Mục đích hoạt động của Quỹ HTND: Quỹ HTND với nguồn vốn lập ra không vì mục đích lợi nhuận mà nhằm hỗ trợ, giúp đỡ hội viên nông dân về vốn vay để phát triển sản xuất nông nghiệp, kinh tế nông thôn và xây dựng giai cấp nông dân Việt Nam. Cơ chế hoạt động của Quỹ: Quỹ HTND hoạt động như một Quỹ tín dụng: huy động vốn, cho vay vốn, bảo toàn vốn và phát triển quỹ… Tuy nhiên, Quỹ HTND không được huy động vốn và vay vốn dưới hình thức tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu, vay thương mại của các tổ chức, cá nhân như hoạt động của các tổ chức tín dụng. Quỹ HTND cho vay không thu lãi mà chỉ thu một phần phí nhỏ để trang trải, bù đắp chi phí quản lý. Quỹ HTND không được sử dụng nguồn vốn hoạt động để thực hiện các mục đích kinh doanh tiền tệ, đầu tư chứng khoán, kinh doanh bất động sản, đầu tư tài chính và các hoạt động kinh doanh khác. 7 Việc cho vay vốn Quỹ HTND dựa trên tín chấp, uy tín của các hộ hội viên chứ không bắt buộc phải thế chấp tài sản. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ: hoạt động Quỹ HTND không vì mục đích lợi nhuận nhưng phải bảo toàn, phát triển vốn và bù đắp chi phí quản lý. Quỹ tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước pháp luật; tuân thủ các quy định về nghiệp vụ tài chính, tín dụng theo quy định hiện hành của Nhà nước. (Nguyễn Thị Thu Hằng, 2014) 1.1.2. Vai trò của Quỹ hỗ trợ nông dân Quỹ HTND có các vai trò chính sau: * Vai trò phát triển kinh tế: Hỗ trợ, giúp đỡ hội viên nông dân xây dựng và nhân rộng các mô hình phát triển kinh tế nhằm xoá đói giảm nghèo. Giúp các hội viên Nông dân mở rộng quy mô sản xuất và sản xuất hàng hoá, phát triển ngành nghề. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển các hình thức kinh tế tập thể ở nông thôn. Thúc đẩy việc ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất nông nghiệp, từ đó làm tăng năng suất lao động, tăng sản lượng nâng cao chất lượng cây trồng, vật nuôi.v.v, tăng thu nhập cho nông dân. Khai thác tiềm năng, thế mạnh của từng vùng để tạo ra các loại nông sản mang tính hàng hoá, dịch vụ đạt chất lượng, hiệu quả cao. * Vai trò xã hội: Các dự án được triển khai: tạo việc làm thường xuyên và thời vụ cho nhiều lao động, tạo thu nhập ổn định và nâng cao mức sống cho các hộ hội viên nông dân tham gia dự án; góp phần xây dựng xã hội ổn định, bảo vệ trị an; góp phần thay đổi nhận thức của nông dân về chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi nông, lâm, ngư nghiệp; 8 Thông qua các hoạt động của dự án, có thể trực tiếp và gián tiếp, tuyên truyền tới hội viên nông dân về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước. * Vai trò đối với tổ chức Hội Nông dân: Thông qua việc thực hiện các dự án vay vốn từ Quỹ HTND, nông dân tích cực tham gia các phong trào thi đua do Hội phát động như: phong trào thi đua sản xuất kinh doanh giỏi; thi đua xây dựng nông thôn mới; tham gia đảm bảo quốc phòng, an ninh. Qua hoạt động quỹ HTND, trình độ năng lực của cán bộ Hội các cấp được nâng lên về nhiều mặt như: tổ chức chỉ đạo, quản lý điều hành, am hiểu sâu hơn về nguyên tắc quản lý và sử dụng tiền vốn, về xây dựng mô hình kinh tế phát triển sản xuất... Các dự án Quỹ HTND được triển khai cũng tạo điều kiện để Hội Nông dân Việt Nam đẩy mạnh hoạt động, tuyên truyền, tập hợp nông dân, thực hiện thắng lợi các chương trình phát triển kinh tế của Đảng, Nhà nước về phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, nâng cao đời sống nông dân và xây dựng tổ chức Hội vững mạnh. (Đỗ Văn Chức, 2015) 1.1.3. Tác động của quỹ hỗ trợ nông dân Hiện nay tác động của quỹ hỗ trợ nông dân có ý nghĩa rất lớn đối với người nông dân như tác động đến: Quỹ HTND giúp hàng trăm ngàn lượt hộ nông dân có vốn ưu đãi để phát triển sản xuất, kinh doanh tạo việc làm, nâng cao thu nhập, góp phần làm giàu chính đáng, ổn định chính trị ở nông thôn. Quỹ HTND giúp công tác tuyên truyền, vận động, tập hợp nông dân ngày càng sâu rộng, hiệu quả tổ chức Hội các cấp được củng cố vững mạnh, vị thế của Hội Nông dân trong hệ thống chính trị ngày càng được nâng lên. Quỹ HTND mang lại ý nghĩa về chính trị, kinh tế, xã hội, thúc đẩy công tác xây dựng Hội, các phong trào nông dân khá rõ nét. Góp phần tham gia 9 chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở địa phương như: Các ngành nghề thủy sản, dịch vụ có tỷ lệ phát vay ngày càng tăng, cho thấy việc hỗ trợ vốn vay của Quỹ hỗ trợ nông dân phù hợp với việc chuyển đổi theo định hướng nông nghiệp đô thị. Các chương trình công tác Hội, trao đổi kinh nghiệm, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, đào tạo nghề cho nông dân, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, nhiều mô hình mới được hình thành và nhân rộng. 1.1.4. Quan niệm, nội dung quản lý Quỹ hỗ trợ nông dân 1.1.4.1.Quan niệm và mục tiêu quản lý của Quỹ HTND * Quan niệm về quản lý của Quỹ HTND Từ quan niệm chung về quản lý nêu trên, áp dụng đối với Quỹ HTND có thể nói: Quản lý của Quỹ HTND là sự tác động của chủ thể quản lý Quỹ HTND lên đối tượng quản lý Quỹ HTND trong quá trình tiến hành các hoạt động của Quỹ nhằm đạt được các mục tiêu đề ra với kết quả cao nhất. Chủ thể quản lý Quỹ HTND là cơ quan Hội Nông dân, cụ thể là Ban điều hành Quỹ HTND. * Đối tượng quản lý của Quỹ HTND bao gồm các thành phần chủ yếu sau: Ban điều hành Quỹ HTND cấp dưới; Cán bộ ban điều hành Quỹ HTND; Người vay vốn từ Quỹ HTND; Nguồn vốn Quỹ HTND; Các trang thiết bị phục vụ công tác quản lý Quỹ HTND. * Bộ máy tổ chức thực hiện quản lý Quỹ HTND - Cơ cấu tổ chức: Ban điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp nào do Ban Thường vụ Hội Nông dân cấp đó quyết định thành lập và bổ nhiệm các chức danh trên cơ sở tổ chức bộ máy và biên chế được giao. Cơ cấu tổ chức của Ban điều hành Quỹ HTND ở mỗi cấp gồm: Trưởng ban, các Phó Trưởng ban, kế toán và bộ phận hoặc cán bộ chuyên môn giúp việc. Cán bộ, nhân viên Ban điều hành Quỹ HTND các cấp làm việc theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm. 10 BAN THƯỜNG VỤ BAN ĐIỀU HÀNH TW HỘI QUỸ HTND TW BAN CHỈ ĐẠO BAN THƯỜNG VỤ BAN ĐIỀU HÀNH CẤP TỈNH HND TỈNH QUỸ HTND TỈNH BAN THƯỜNG VỤ BAN CHỈ ĐẠO CẤP HND HUYỆN, HUYỆN, THÀNH, THỊ THÀNH, THỊ BAN ĐH QUỸ HTND HUYỆN, THÀNH, THỊ Sơ đồ 1.1. Mô hình tổ chức, tổ chỉ đạo, quản trị, điều hành, quỹ HTND - Nhiệm vụ của Ban điều hành Quỹ HTND: + Tiếp nhận nguồn vốn ngân sách nhà nước, ngân sách địa phương giao; huy động vốn đóng góp tự nguyện của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước với các hình thức ủng hộ, cho mượn không lãi hoặc lãi suất thấp. + Tiếp nhận và quản lý nguồn vốn tài trợ, viện trợ, vốn uỷ thác (toàn phần hoặc từng phần) từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để phục vụ cho các hoạt động xây dựng và nhân rộng các mô hình hỗ trợ nông dân phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, xoá đói giảm nghèo, ổn định cuộc sống. + Tổ chức thẩm định, tái thẩm định hồ sơ đề nghị vay vốn của người vay và thực hiện cho vay, thu nợ theo quy định. + Quản lý vốn và tài sản của Quỹ theo quy định của pháp luật. + Thực hiện các dịch vụ chuyển tải vốn, dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ hỗ trợ vốn khác do Ban Thường vụ Hội Nông dân các cấp giao. + Phối hợp với các đơn vị và cá nhân tổ chức các hoạt động tập huấn, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, tham quan trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài nước giúp người vay sử dụng vốn đúng mục đích, đạt hiệu quả cao.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất