Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp huy động nguồn lực cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới tại các xã k...

Tài liệu Giải pháp huy động nguồn lực cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới tại các xã khó khăn trên địa bàn huyện định hóa, tỉnh thái nguyên

.PDF
123
1
73

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ ĐẠI NGHĨA GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC CỘNG ĐỒNG TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI CÁC XÃ KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Thái Nguyên - 2021 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ ĐẠI NGHĨA GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC CỘNG ĐỒNG TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI CÁC XÃ KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS. Hà Thị Hòa Thái Nguyên - 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Hà Thị Hoà. Các số liệu, kết quả nghiên cứu được trình bày là trung thực. Luận văn của tôi có tham khảo một số sách, báo, tạp chí và đã được trích dẫn, ghi chú đầy đủ. Thái Nguyên, tháng năm 2020 Tác giả luận văn Lê Đại Nghĩa ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, học viên đã nhận được sự giúp đỡ của các khoa, bộ môn và các giảng viên. Tôi trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Phòng Đào tạo, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn cao học. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với TS. Hà Thị Hoà, đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các đồng chí Lãnh đạo các phòng, ban, chức năng của huyện Định Hóa, các tổ chức, cá nhân, bạn bè, đồng nghiệp đã hết sức quan tâm và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi tìm hiểu, nghiên cứu để hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Với hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm của bản thân, luận văn sẽ còn có những hạn chế, thiếu sót, tôi xin trân trọng tiếp thu những ý kiến đóng góp từ Quý Thầy, Cô, đồng nghiệp và các bạn. Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, và các đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng Học viên Lê Đại Nghĩa năm 2020 iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH...........................................................................................ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ....................................................................................... vii MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................2 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2 4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................3 4.1. Ý nghĩa đối với học tập và nghiên cứu khoa học .................................................3 4.2. Ý nghĩa đối với thực tiễn ......................................................................................3 Chương 1.CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ...........................................................4 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ....................................................................4 1.1.1. Cộng đồng và nguồn lực cộng đồng ..................................................................4 1.1.2. Huy động nguồn lực cộng đồng trong phát triển nông thôn ..............................5 1.1.3. Sự tham gia của cộng đồng trong phát triển nông thôn .....................................7 1.1.4. Cơ chế chính sách huy động nguồn lực cộng đồng trong XD NTM ...............10 1.1.5. Một số cơ chế chính sách huy động sự tham gia của cộng đồng ở Việt Nam .11 1.1.6. Các xã khó khăn ...............................................................................................16 1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu ...............................................................18 1.2.1. Trên thế giới .....................................................................................................18 1.2.2. Ở Việt Nam ......................................................................................................22 1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu .................................................................26 1.4. Đánh giá chung bài học kinh nghiệm rút ra từ tổng quan tài liệu ......................27 iv Chương 2.ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............29 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .............................................................................29 2.1.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................................29 2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ...................................................................................34 2.1.3. Đánh giá chung về điều kiên tự nhiên, kinh tê-xã hội của huyện Định Hóa ...45 2.2. Nội dung nghiên cứu...........................................................................................48 2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................48 2.3.1. Phương pháp luận ............................................................................................48 2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu...........................................................................49 2.3.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ...........................................................50 2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu........................................................................51 2.4.1. Nhóm chỉ tiêu về nguồn lực tài chính ..............................................................51 2.4.2. Nhóm chỉ tiêu về nguồn vật lực (đất đai) ........................................................52 2.4.3. Nhóm chỉ tiêu về nguồn nhân lực ....................................................................52 Chương 3.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................53 3.1. Tình hình xây dựng nông thôn mới huyện Định Hóa .........................................53 3.1.1. Kết quả thực hiện Chương trình xây dựng NTM của huyện Định Hóa ..........53 3.1.2. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới của huyện Định Hóa .57 3.2. Tình hình huy động nguồn lực cộng đồng cho chương trình xây dựng NTM của 3 xã nghiên cứu .........................................................................................68 3.2.1. Khái quát chung 3 xã nghiên cứu ............................................................... 68 3.2.2. Sự hiểu biết của người dân và cán bộ xã, thôn về chương trình xây dựng nông thôn mới .................................................................................................... 69 3.2.3. Tình hình huy động nguồn lực xây dựng NTM ở xã Linh Thông ................. 71 3.2.4. Tình hình huy động nguồn lực xây dựng NTM ở xã Tân Dương ................. 75 3.2.5. Tình hình huy động nguồn lực xây dựng NTM ở xã Bộc Nhiêu .................. 77 3.2.6. Những đóng góp của người dân và cộng đồng vào CTXD NTM ................. 81 3.2.7. Những khó khăn trong việc huy động nguồn lực cộng đồng vào chương trình xây dựng NTM .............................................................................. 88 v 3.2.8. Một số nguyên nhân dẫn đến khó khăn trong huy động nguồn lực cộng đồng cho chương trình xây dựng NTM huyện Định Hóa tại các xã khó khăn ................ 90 3.2.9. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức (SWOT) cho việc huy động nguồn lực cộng đồng cho xây dựng nông thôn mới huyện Định Hóa ..... 92 3.3. Những giải pháp để tăng cường huy động nguồn lực cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới tại các xã khó khăn của huyện Định Hóa ..........................93 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................96 1. Kết luận ..................................................................................................................96 2. Kiến nghị ................................................................................................................98 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................101 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa BCĐ Ban chỉ đạo BQL Ban quản lí CNH-HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CSHT Cơ sở hạ tầng HTX Hợp tác xã KT-XH Kinh tế xã hội MTQG Mục tiêu quốc gia NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NTM Nông thôn mới PTNT Phát triển nông thôn TTCN Tiểu thủ công nghiệp UBND Ủy ban nhân dân VHXH Văn hoá - Xã hội VSMT Vệ sinh môi trường XĐGN Xóa đói giảm nghèo vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Định Hóa giai đoạn 2016 -2019 (theo giá hiện hành) ....................................................... 35 Bảng 2.2: Diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây ............................ 37 Bảng 2.3: Số lượng gia súc và gia cầm tại thời điểm 1/10 hàng năm .............. 38 Bảng 2.4: Diện tích rừng trồng mới tập trung phân theo loại rừng .................. 39 Bảng 2.5: Số cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn phân theo thành phần kinh tế và phân theo ngành công nghiệp ........................................ 40 Bảng 2.6: Giá trị sản xuất công nghiệp ............................................................. 41 Bảng 2.7: Dân số trung bình phân theo giới tính và theo thành thị, nông thôn 44 Bảng 3.1. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng NTM huyện Định Hóa ....... 58 Bảng 3.2. Quy định về vốn và nguồn vốn thực hiện chương trình XD NTM .. 59 Bảng 3.3. Đánh giá việc huy động nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới tại huyện Đinh Hóa thời gian qua (n=30) ......................................................... 63 Bảng 3.4: Một số thông tin 3 xã nghiên cứu thời điểm cuối năm 2019 ........... 69 Bảng 3.5: Sự hiểu biết của người dân về chương trình NTM .......................... 70 Bảng 3.6: Đánh giá của cán bộ và người dân về việc triển khai xây dựng NTM tại địa phương.......................................................................... 71 Bảng 3.7: Kết quả sản xuất lĩnh vực trồng trọt của xã năm 2019..................... 72 Bảng 3.8: Kết quả huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực của xã Linh Thông năm 2019 ........................................................................... 74 Bảng 3.9: Kết quả huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực của xã Tân Dương năm 2019 ............................................................................ 77 Bảng 3.10: Kết quả huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực của xã Bộc Nhiêu năm 2019 ............................................................................. 80 Bảng 3.11: Những công việc người dân tham gia vào xây dựng nông thôn mới tại các địa phương (n=135) ...................................................... 81 viii Bảng 3.12: Ý kiến đánh giá của cán bộ xã, thôn về sự tham gia của cộng đồng trong xây dựng NTM (n = 30) .................................................. 82 Bảng 3.13: Giá trị đóng góp bình quân/hộ cho xây dựng các công trình hạ tầng thuộc chương trình NTM của 3 xã nghiên cứu (n = 135) .................... 85 Bảng 3.14: Một số đóng góp của nhân dân xã Bộc Nhiêu trong xây dựng nông thôn mới năm 2019 ......................................................................... 86 Bảng 3.15: Tổng hợp giá trị đóng góp của người dân cho xây dựng NTM ở 3 xã nghiên cứu (tính đến hết tháng 12/2019) ............................................... 87 Bảng 3.16: Ý kiến của các hộ dân về việc huy động nguồn lực cho chương trình xây dựng NTM (n= 135) ...................................................... 88 Bảng 3.17: Ý kiến của cán bộ xã, thôn về khó khăn huy động nguồn lực từ cộng đồng (n=30) ........................................................................ 89 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ vị trí huyện Định Hóa ............................................................ 31 Hình 2.2: Cơ cấu các ngành kinh tế huyện Định Hoá năm 2019 (%) ............. 35 Hình 3.3: Giá trị vốn góp của người dân cho xây dựng NTM của 3 xã nghiên cứu tính đến năm 2019 .......................................................... 88 x TRÍCH YẾU LUẬN VĂN 1. Tên tác giả: LÊ ĐẠI NGHĨA 2. Tên luận văn: Giải pháp huy động nguồn lực cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới tại các xã khó khăn trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên 3. Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8.62.01.15 4. Cơ sở đào tạo: Đại học Nông Lâm Thái Nguyên Chương trình mục tiêu Quốc gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới (NTM) là một chương trình tổng thể về phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa, an ninh quốc phòng ở các địa phương. UBND huyện Định Hóa đã tập trung chỉ đạo các cấp, các ngành huy động mọi nguồn lực đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn góp phần xây dựng CTMTQG nông thôn mới. Xây dựng NTM đã trở thành phong trào rất sôi động ở nông thôn, huy động cả hệ thống chính trị vào cuộc, làm cho cuộc sống ở nông thôn văn minh hơn, trách nhiệm hơn, nhiều mặt tích cực được phát huy. Trong nghiên cứu này tôi tập trung phân tích, đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp huy động vốn đầu tư nâng cao tiêu chí cho xây dựng NTM trên địa bàn UBND huyện Định Hóa dựa trên mục tiêu cụ thể của luận văn bao gồm: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng NTM và huy động vốn đầu tư xây dựng NTM. - Đánh giá thực trạng huy động vốn đầu tư nâng cao tiêu chí xây dựng NTM trên địa bàn UBND huyện Định Hóa, giai đoạn 2017 - 2019. - Đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh huy động vốn đầu tư nâng cao tiêu chí cho chương trình MTQG xây dựng NTM UBND huyện Định Hóa, giai đoạn 2021 - 2025. Trong nghiên cứu này tôi sử dụng số liệu thứ cấp và sơ cấp để đưa ra các phân tích nhận định. Trong đó số liệu thứ cấp thu thập từ nguồn báo cáo văn bản liên quan đến huy động vốn đầu tư cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên UBND huyện Định Hóa. Số liệu sơ cấp được thu thập bằng các công cụ điều tra bằng bảng hỏi, phỏng vấn sâu, đối tượng cán bộ quản lý, cán bộ phụ trách, cán bộ tham gia huy động vốn đầu tư xây dựng NTM. Sử dụng các phương pháp phân tích như thống kê mô tả, thống kê so sánh, để đánh giá được thực trạng huy động vốn đầu tư cho chương trình MTQG xây dựng NTM x Qua đánh giá thực trạng huy động vốn đầu tư nâng cao tiêu chí cho xây dựng NTM tỉnh Thái Nguyên tác giả đã đưa ra nhóm giải pháp. Các giải pháp này sẽ giúp cho UBND huyện Định Hóa huy động tối ưu các nguồn lực đề xây dựng chương trình MTQG NTM thành công hơn nữa. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sau 30 năm thực hiện đường đối đổi mới, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt được thành tựu khá toàn diện và to lớn. Kinh tế nông thôn chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ, các hình thức tổ chức sản xuất tiếp tục đổi mới. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội được tăng cường, bộ mặt nhiều vùng nông thôn thay đổi. Đời sống vật chất và tinh thần của dân cư ở hầu hết các vùng nông thôn ngày càng được cải thiện. Xóa đói, giảm nghèo đạt kết quả to lớn. Hệ thống chính trị ở nông thôn được củng cố và tăng cường. Dân chủ cơ sở được phát huy. An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững. Xây dựng nông thôn mới (NTM) là một trong những nhiệm vụ hàng đầu nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05 tháng 08 năm 2008 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Thực hiện Nghị quyết 26, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 06 năm 2010 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) về xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020. Đây là một chương trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc phòng, là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội, được thực hiện trên phạm vi cả nước. Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Chính phủ phê duyệt chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020. Trước giai đoạn 10 năm Việt Nam thực hiện chương trình MTQG xây dựng NTM đã có 10 năm triển khai các hoạt động thử nghiệm thông qua các chương trình thí điểm xây dựng NTM ở nhiều địa phương. Giai đoạn 20012005 là chương trình thí điểm NTM cấp xã của Ban Kinh tế Trung ương; giai đoạn 2007-2009 là chương trình thí điểm NTM cấp thôn bản của Bộ NN&PTNT; giai đoạn 2009-2011 là chương trình thí điểm NTM thời kỳ đẩy 2 nhanh CNH-HĐH do Ban bí thư Trung ương Đảng chỉ đạo. Song song với các chương trình này, nhiều địa phương cũng triển khai các hoạt động xây dựng NTM theo những chương trình riêng của tỉnh, thành phố. Định Hóa là một huyện miền núi nằm phía tây bắc tỉnh Thái Nguyên. Trong những năm qua, huyện đã tích cực chủ động triển khai chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Tuy nhiên, cũng như các địa phương khác trong tỉnh việc thực hiện chương trình còn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là vấn đề huy động nguồn lực cộng đồng tại các xã khó khăn. Xuất phát từ thực tế trên, tôi lựa chọn nghiên cứu "Giải pháp huy động nguồn lực cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới tại các xã khó khăn trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá thực trạng kết quả xây dựng NTM của huyện Định Hóa giai đoạn 2011-2019; hệ thống cơ sở lý luận về NTM trong huy động cộng đồng. - Đánh giá thực trạng huy động nguồn lực cộng đồng cho xây dựng NTM tại 3 xã khó khăn trên địa bàn huyện Định Hóa từ năm 2011 - 2019. - Phân tích những khó khăn, hạn chế trong việc huy động nguồn lực của cộng đồng tại các xã khó khăn cho chương trình xây dựng NTM . - Đề xuất những giải pháp nhằm tiếp tục đẩy mạnh sự đóng góp của cộng đồng tại các xã khó khăn cho Chương trình xây dựng NTM giai đoạn 2020 - 2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu trong luận văn là vấn đề huy động nguồn lực cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới tại các xã khó khăn trên địa bàn huyện Định Hóa 3.2. Phạm vi nghiên cứu * Phạm vi về không gian Luận văn được nghiên cứu tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. 3 * Phạm vi về thời gian Thời gian tiến hành nghiên cứu từ tháng 6/2019 đến tháng 6/2020 4. Ý nghĩa của đề tài 4.1. Ý nghĩa đối với học tập và nghiên cứu khoa học Củng cố kiến thức về kỹ năng thu thập, phân tích xử lý thông tin, kỹ năng đánh giá, cập nhật và phân tích số liệu thu thập từ cơ sở vận dụng vào chuyên ngành đã học vào thực tiễn. Rèn luyện kỹ năng giao tiếp, thuyết trình… trong thu thập thông tin và các phương pháp tính toán xử lý số liệu, viết báo cáo. Qua đó giúp cho học viên chủ động trong đánh giá, tự tin, có phương pháp làm việc độc lập, phát huy tính sáng tạo trong việc nắm tình hình chung về lao động việc làm, về phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh cũng như phong tục tập quán của từng vùng tại địa bàn nghiên cứu. 4.2. Ý nghĩa đối với thực tiễn Việc đánh giá những kết quả đạt được và hạn chế trong việc huy động nguồn lực của cộng đồng đầu tư cho Chương trình MTQG xây dựng NTM của huyện từ năm 2011 - 2019. Trên cơ sở đó chỉ ra những tồn tại, hạn chế trong huy động nguồn lực của cộng đồng và những nguyên nhân chủ quan, khách quan ảnh hưởng đến tiến độ và kết quả thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại các xã khó khăn trên địa bàn huyện từ 2011-2019 sẽ là tài liệu quý cho địa phương trong công tác chỉ đạo thực hiện chương trình đến năm 2025. Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm huy động tối đa nguồn lực của cộng đồng để tiếp tục đẩy mạnh Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới đến năm 2025 theo hướng phát triển nông thôn bền vững. Là tài liệu tham khảo cho các độc giả có cùng hướng nghiên cứu về huy động nguồn lực cộng đồng trong xây dựng NTM. 4 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Cộng đồng và nguồn lực cộng đồng 1.1.1.1. Cộng đồng Trong đời sống xã hội, khái niệm cộng đồng có nhiều tuyến nghĩa khác nhau, đồng thời cộng đồng cũng là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học như: Xã hội học, dân tộc học, y học...Khái niệm cộng đồng thường dùng để chỉ nhiều đối tượng có những đặc điểm tương đối khác nhau về quy mô và đặc tính xã hội. Ý nghĩa rộng nhất của cộng đồng là tập hợp người với các liên minh rộng lớn như toàn thế giới (cộng đồng thế giới), một châu lục (cộng đồng Châu Á, cộng đồng Châu Âu....), một khu vực (cộng đồng Asean), cộng đồng còn được áp dụng để chỉ một kiểu xã hội, căn cứ vào những đặc tính tương đồng về sắc tộc, chủng tộc hay tôn giáo (cộng đồng người Do Thái, cộng đồng người da đen tại Hoa Kỳ....). Nhỏ hơn nữa, cộng đồng được dùng khi gọi tên các đơn vị như làng/bản, xã, huyện...những người chung về lý tưởng xã hội, lứa tuổi, giới tính, thân phận xã hội.. . Hiểu một cách đơn giản, cộng đồng là một nhóm người có cùng những đặc điểm chung, ví dụ: đặc quyền, đặc lợi, sống với nhau, cùng chia sẻ tài nguyên và lợi ích chung,... Nói cách khác, cộng đồng là một nhóm người cùng sống với nhau trong một khu vực nhất định, có chung đặc điểm về tâm lý, tác động qua lại và sử dụng tài nguyên vốn có để đạt mục đích. Trong phạm vi đề tài này đề cập cụ thể là một cộng đồng là xã, xóm, tổ dân cư, cộng đồng doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp. 1.1.1.2. Nguồn lực cộng đồng Một cách khái quát nhất, nguồn lực từ cộng đồng là tất cả các nguồn lực thực tế trong cộng đồng giúp người dân tạo dựng cuộc sống cho chính họ (Vũ Trọng Bình,2009). 5 Theo tác giả này, nguồn lực cộng đồng được khái niệm một cách toàn vẹn bao gồm các thành phần sau: - Các nguồn tài nguyên thiên nhiên (natural capitals): là các nguồn tài nguyên thiên nhiên tồn tại trong cộng đồng. Ví dụ: đất đai, tài nguyên rừng, thuỷ sản, các sản phẩm vật chất khác thuộc quản lý của cộng đồng. - Các nguồn tài sản vật chất (physical capitals): là các công trình được xây dựng phục vụ trực tiếp hay gián tiếp cho đời sống nhân dân tại cộng đồng (và các cộng đồng lân cận). Ví dụ: cơ sở hạ tầng (điện, đường, trường, trạm). - Các nguồn tài sản về con người (human capitals): gồm các kỹ năng (skills), kiến thức (knowledge) và năng lực (talent) của các thành viên trong cộng đồng. - Các nguồn tài sản xã hội (social capitals): mối quan hệ giữa các thành viên trong cộng đồng, ví dụ như niềm tin (trust). - Các nguồn tài sản tài chính (financial capitals): là các nguồn lực kinh tế tồn tại trong cộng đồng như hệ thống ngân hàng đang hoạt động trong vùng, khả năng kinh tế của các thành viên trong cộng đồng. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ tập trung nghiên cứu sâu về nguồn lực con người, vật chất của cộng đồng được huy động tham gia trong chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Định Hóa. 1.1.2. Huy động nguồn lực cộng đồng trong phát triển nông thôn 1.1.2.1. Vai trò của cộng đồng trong phát triển nông thôn Cộng đồng đóng vai trò quan trọng trong phát triển nông thôn, là cơ sở cho phát triển nông thôn bền vững vì: Họ là chủ thể của sự phát triển là người trực tiếp thực hiện và là người hưởng lợi) Họ biết rõ nhất những khó khăn và nhu cầu của mình. Quản lý nguồn tài nguyên như đất đai, nhà xưởng, sản phẩm địa phương mà quá trình phát triển phải dựa vào đó. Kỹ năng, truyền thống, kiến thức và năng lực của họ là tiềm năng chính để phát triển. 6 Sự cam kết của họ là yếu tố quyết định cho sự phát triển (nếu như họ không ủng hộ một kế hoạch nào, kế hoạch đó sẽ không thực hiện được). Hơn thế nữa, một cộng đồng càng phát triển và năng động, thì càng có khả năng thu hút người dân ở lại, và giữ họ không di chuyển đi nơi khác. 1.1.2.2. Phát triển nông thôn dựa vào cộng đồng Theo các phân tích ở trên thì vai trò của cộng đồng trong phát triển nông thôn được xác định là rất quan trọng. Các nguồn lực cộng đồng có thể huy động cho phát triển nông thôn cũng rất đa dạng. Chính vì thế, những năm vừa qua, cách tiếp cận phát triển nông thôn dựa vào cộng đồng được thực hiện phổ biến ở nhiều chương trình, dự án phát triển nông thôn trên thế giới. Phát triển nông thôn dựa vào cộng đồng (Community - Based Rural Development - CBRD) là phương pháp tiếp cận dựa vào cộng đồng để phát triển các lĩnh vực khác nhau ở khu vực nông thôn. Phương pháp tiếp cận phát triển nông thôn dựa vào cộng đồng được nhiều chương trình/dự án sử dụng phổ biến. Mỗi chương trình/dự án có mục tiêu riêng, có thể là nhằm tăng cường vai trò của Phụ Nữ trong cộng đồng, phát triển hệ thống dịch vụ chăm sóc sức khoẻ nhân dân, quản lý nguồn tài nguyên rừng, cải thiện chất lượng cơ sở hạ tầng ở khu vực nông thôn… Chính vì thế, có rất nhiều quan niệm khác nhau về phát triển nông thôn dựa vào cộng đồng. Tuy nhiên, có một điểm chính vẫn còn đang có nhiều tranh luận, đó là cách hiểu như thế nào là “dựa vào cộng đồng” (community based). Có ý kiến cho rằng, ở các nước đang phát triển, vấn đề phát triển nông thôn là rất quan trọng do phần lớn dân cư sống ở khu vực nông thôn và hoạt động chính là sản xuất nông nghiệp, vì thế rất nhiều tổ chức khác nhau áp dụng các biện pháp phát triển cộng đồng khác nhau đã được thực hiện tại các quốc gia này. Hầu hết những nỗ lực hỗ trợ phát triển này được tạo ra từ phía bên ngoài cộng đồng (nhà nước, tổ chức phi chính phủ, cơ quan nghiên cứu phát triển) chứ bản thân cộng đồng không tự tổ chức phát triển. Điều này tạo 7 đặt ra vấn đề là “sự tham gia” hay “dựa vào cộng đồng” nằm ở đâu? Nhiều câu hỏi cũng được đặt ra về sự bền vững của những tác động phát triển này cũng như câu hỏi về việc cộng đồng có được tăng cường sức mạnh để tự ra quyết định của mình hay không. 1.1.3. Sự tham gia của cộng đồng trong phát triển nông thôn Trong phát triển nông thôn có sự tham gia của nhiều tác nhân khác nhau. Những năm gần đây khái niệm phát triển nông thôn có sự tham gia được sử dụng phổ biến trên thế giới (participatory rural development). Hai tác giả Cohen và Uphoff (1979) cho rằng: “liên quan đến phát triển nông thôn, sự tham gia bao gồm sự liên quan của người dân vào quá trình ra quyết định, vào việc thực hiện các chương trình, sự chia sẻ lợi ích có được từ chương trình phát triển, và/hoặc các cố gắng để đánh giá những chương trình như vậy” Trong khi đó, Finsterbusch và Wiclin (1987) nhận thấy dự án có 3 pha và 5 hình thức tham gia là: (1) lập kế hoạch (nguyên gốc và thiết kế); (2) thực hiện (thực hiện và thiết kế lại); (3) bảo dưỡng. Khung phân tích Cohen và Uphoff có mục tiêu tham gia và khung phân tích Finsterbusch và Wiclin có mục tiêu dự án, nhưng chúng tương hợp để phù hợp với thực tế. Trong nghiên cứu sự tham gia của địa phương về các hoạt động phát triển ở nông thôn Thái Lan, Pong Quan (1992) quan sát thấy tham gia bao gồm: Đóng góp, hưởng lợi, liên quan đến ra quyết định và đánh giá. Khi áp dụng vào thực tế, sự tham gia dường như thể hiện ở nhiều dạng khác nhau. Sự tham gia là một khái niệm khó nắm bắt mà sự phân biệt giữa các dạng khác nhau là không dễ dàng. Tuy nhiên trong bản tóm tắt của các dự án phát triển của các quốc gia và các tổ chức phi chính phủ, Oakley (1987) có gợi ý rằng ba dạng khác nhau của sự tham gia trong thực tế là: đóng góp, tổ chức và trao quyền.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất