ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
KHOÀNG LÙ PHẠ
NGHIÊN CỨU ĐA HÌNH DI TRUYỀN CAM BỐ HẠ, BẮC GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Thái Nguyên, năm 2022
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
KHOÀNG LÙ PHẠ
NGHIÊN CỨU ĐA HÌNH DI TRUYỀN CAM BỐ HẠ, BẮC GIANG
Ngành: Công nghệ sinh học
Mã số ngành: 8420201
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Người hướng dẫn khoa hoc: 1.TS. Nguyễn Văn Duy
2.TS. Bùi Tri Thức
Thái Nguyên, năm 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chính tôi thực hiện, các
phương pháp và kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là hoàn toàn
trung thực, khách quan và chưa từng được bảo vệ ở bất kỳ báo cáo nào trước đây và
các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày tháng 09 năm 2022
Tác giả luận văn
Khoàng Lù Phạ
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quãng thời gian thực tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã
nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo, bạn bè và gia đình.
Đầu tiên, xin được gửi lời cảm ơn trân thành nhất tới TS. Nguyễn Văn Duy và
TS. Bùi Tri Thức đã nhiệt tình hướng dẫn và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá
trình học tập và thực hiện đề tài.
Xin được gửi lời cảm ơn tới NCS.Tống Hoàng Huyên và PGS.TS Nguyễn
Tiến Dũng cùng với các thầy cô tại Khoa Công nghệ Sinh học và Công nghệ Thực
phẩm, trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên, cùng Ban Giám đốc cùng
các đồng nghiệp tại Trung tâm Giống cây trồng vật nuôi Trường Đại học Nông Lâm
- Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè và các bạn sinh viên thực
tập tốt nghiệp đã giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên, khuyến khích tôi hoàn thành
luận văn.
Một lần nữa tôi xin trân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng 09 năm 2022
Học Viên
Khoàng Lù Phạ
iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT
Nghĩa đầy đủ của thuật ngữ
Thuật ngữ viết tắt
1
HY
Hàm Yên
2
ADN
Deoxyribonucleic acid
3
RAPD
Random amplified polymorphic ADN
4
BNN&PTNN
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
5
ISSR
Inter-Simple Sequence Repeats
6
PCR
Polymerase-Chain-Reaction
7
dNTP
Deoxyribonucleotide triphosphate
8
CTAB
Cetrimonium bromua
9
TE1X
Te bufferv1x
10
TB
Trung bình
11
V2
Cam v2
12
BH
Cam chín sớm, ít hại
13
SSR
Solid stake relay
14
FAO
15
CV
Cam vinh
16
NXB
Nhà xuất bản
17
CS
Cam chín sớm
18
VAC
Hệ thống sản xuất nông nghiệp.
19
QS
Quýt sen
20
CH
Chấp
21
CC
Cam chanh
22
QN
Quýt ngọt
23
QO
Quýt ôn châu
24
CP
Cam xã đoài cao phong
Food and Agriculture Organization of the
United Nations.
iv
25
C36
Cam chín sớm C36
26
NA
Cam xã đoài nghệ an
27
CBH
Cam chanh bố hạ
28
V2-1
Cam chín muộn v2
29
C2
Cam canh
30
HG
Cam sành hà giang
31
CS1.CS2.CS3.CS4.CS5 Cam sành bố hạ
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Thành phần dinh dưỡng trong 100 g cam tươi [52] ...........................7
Bảng 1.2. Sản lượng cam của các châu lục trong 10 năm gần đây [53] ............9
Bảng 1.3. Tổng sản lượng cam của các nước trên Thế giới từ năm 2019 đến
tháng 1/2021 (nghìn tấn) [44] ...................................................................................10
Bảng 1.4. Diện tích, sản lượng cam quýt trong nước .......................................11
giai đoạn 2017 – 2021 [16]...............................................................................11
Bảng 1.5. Giá trị xuất và nhập khẩu quả có múi Việt Nam từ năm 2015 - 2019
...................................................................................................................................13
Bảng 2.1. Danh sách các mẫu giống cam quýt được sử dụng trong ................22
nghiên cứu ........................................................................................................22
Bảng 2.2. Trình tự các mồi RAPD và ISSR sử dụng trong nghiên cứu ...........24
Bảng 3.1. Kết quả nghiên cứu đặc điểm thân cành của cây cam sành Bố Hạ ..32
Bảng 3.2. Đặc điểm hình thái bộ lá của cây cam sành Bố Hạ..........................34
Bảng 3.3. Đặc điểm hoa của một số giống cam nghiên cứu ............................35
Bảng 3.4. Đánh giá một số chỉ tiêu quả của cây cam sành Bố Hạ ...................37
Bảng 3.5. Đặc điểm của quả cam sành Bố Hạ..................................................38
Bảng 3.6. Thời gian ra lộc và lộc thành thục của cây cam sành Bố Hạ ...........42
(năm 2019)........................................................................................................42
Bảng 3.7. Thời gian ra hoa, quả chín và năng suất của cây cam sành Bố Hạ
(năm 2019) ................................................................................................................43
Bảng 3.8. Tỷ lệ sự phân đoạn đa hình sử dụng các chỉ thị phân tử RADP và
ISSR ..........................................................................................................................48
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cơ cấu diện tích cam theo vùng (2019) ...................................................12
Hình 3.1. Cam sành Hàm Yên ..................................................................................36
Hình 3.2. Cam sành Bố Hạ Hàm Yên .......................................................................36
Hình 3.3. Hình ảnh quả cam Bố Hạ khi chín ............................................................39
Hình 3.4 Kết quả điện di kiểm trong DNA tổng số của các mẫu cam quýt thu thập 46
Hình 3.5. Điện di kiểm tra sản phẩm PCR với mồi (RAPD) OPA-08 (trên) và mồi
ISSR-T1 .....................................................................................................47
Hình 3.6. Sơ đồ hình cây về mối quan hệ di truyền của 32 mẫu giống cam quýt
nghiên cứu. .................................................................................................49
vii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... vi
MỤC LỤC ....................................................................................................... vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính Cấp Thiết. ............................................................................................. 1
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 2
3.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................... 2
3.2.Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................... 2
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 3
1.1.Giới thiệu chung về cây ăn quả có múi....................................................... 3
1.1.1. Nguồn gốc, phân loại ............................................................................ 3
1.1.2. Đặc điểm thực vật cây có múi............................................................... 4
1.1.3. Yêu cầu về sinh thái ................................................................................ 6
1.1.4. Giá trị sử dụng....................................................................................... 7
1.2.Tình hình sản xuất cam trên thế giới.......................................................... 8
1.2.1. Tình hình sản xuất cây có múi trên thế giới............................................ 8
1.2.2. Tình hình sản xuất cây có múi ở Việt Nam .......................................... 11
1.3. Cây cam Bố Hạ ........................................................................................ 14
1.4. Các kỹ thuật của sinh học phân tử trong đánh gıá đa dạng dı truyền ...... 15
1.4.1. Kỹ thuật RAPD ..................................................................................... 15
1.4.2. Kĩ thuật ISSR ........................................................................................ 16
1.4.3. Một số kĩ thuật khác trong đánh giá đa dạng di truyền......................... 17
viii
1.5. Nghıên cứu ứng dụng chỉ thị phân tử phân tích đa dạng dı truyền trong
nước và trên thế gıớı........................................................................................ 18
1.5.2. Nghiên cứu ứng dụng chỉ thị phân tử đánh giá đa dạng di truyền cây
trồng trong nước .............................................................................................. 19
Chương 2 VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .20
2.1. Địa điểm và vật liệu nghiên cứu .............................................................. 20
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 20
2.1.2. Đối tượng, vật liệu nghiên cứu.............................................................. 20
2.1.3. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 20
2.3.Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 20
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học của giống
cam sành Bố Hạ............................................................................................... 20
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 31
3.1. Kết quả nghiên cứu về đặc điểm hình thái của cam Bố Hạ ..................... 31
3.1.1. Đặc điểm thân cành ............................................................................... 31
3.1.2. Đặc điểm lá............................................................................................ 33
3.1.3. Đặc điểm hoa......................................................................................... 35
3.1.4. Đặc điểm quả......................................................................................... 37
3.1.5. Kết quả nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng các đợt lộc của giống cam
sành Bố Hạ
............................................................................................... 41
3.1.6. Đặc điểm ra hoa, đậu quả và năng suất............................................... 43
3.2. Kết quả đánh giá đa dạng di truyền của cam Bố Hạ ................................ 45
3.2.1. Tách ch:ết DNA tổng số từ mẫu lá nghiên cứu..................................... 45
3.2.2. Về kết quả phân tích đa hình của sản phẩm PCR với các mồi RAPD,
ISSR................................................................................................................. 46
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 51
1.KẾT LUẬN .................................................................................................. 51
ix
2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 52
Tài liệu tiếng Việt............................................................................................ 52
Tài liệu tiếng anh ............................................................................................. 54
1
MỞ ĐẦU
1. Tính Cấp Thiết.
Cam là loại cây ăn quả lâu năm đóng vai trò quan trọng trong sản xuất nông
nghiệp tại Việt Nam, có giá trị kinh tế cao. Đây là loại hàng hóa đáp ứng tiêu thụ
nội địa và xuất khẩu quan trọng trong những năm gần đây, có tiềm năng rất lớn đối
với nông nghiệp cây ăn quả.
Theo ước tính trong những năm trở lại đây, năng suất trung bình của
cam quýt đạt 15-20 tấn/ha đem lại thu nhập đáng kể cho người dân, nhờ đó mà
điều kiện các vùng sản xuất nông nghiệp loại cây ăn quả này ngày càng được
nâng cao về mặt kinh tế. Là nhóm cây ăn quả rất quan trọng trong sản xuất nông
nghiệp cây trồng ở nước ta. Với giá trị dinh dưỡng cao, lá, hoa, vỏ quả chứa một
lượng tinh dầu nhất định có thể làm dược liệu, nước hoa; thịt quả để ăn trực tiếp và
chế biến các loại thực phẩm khác, ngoài ra cây cam còn có thể làm cảnh. Cam là
loại cây ăn quả lâu năm, với thời gian trưởng thành cho vụ quả đầu tiên ngắn
(khoảng 2-3 năm) và cho thu hoạch trong thời gian dài (25-30 năm).
Cây cam Bố Hạ được du nhập vào Việt Nam từ giữa thế kỉ XIX do thực dân
Pháp đem tới và được trồng tại nhiều địa phương ở miền Bắc, trong đó có vùng Yên
Thế, tỉnh Bắc Giang với diện tích lớn nhất tới tận ngày nay do tích hợp với khí hậu
và thổ nhưỡng khu vực này với sự phát triển tốt. Cam Bố Hạ có vị ngọt đậm, hương
thơm nổi tiếng cả nước và là loại quả đặc sản ở tỉnh Bắc Giang. Đến những năm từ
1960 tới năm 1980, bệnh greening tàn phá dẫn tới sinh trưởng kém cho năng suất
thấp, nguồn gen cam Bố Hạ do đó dần bị mất đi. Để bảo tồn, khai thác và phát triển
nguồn gen cam Bố Hạ, Bắc Giang cần thiết phải có những nghiên cứu đánh giá về
đặc điểm sinh học và đa dạng di truyền của giống cam này để khẳng định được
những đặc trưng của nguồn gen của giống cam này so với các giống cam khác đang
được trồng và phát triển ở nước ta hiện nay.Trên thực tiễn trên tôi chọn đề tài
nghiên cứu: “Nghiên cứu đa hình di truyền giống cam Bố Hạ, Bắc Giang”.
2
2. Mục Tiêu Của Đề Tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá của các cá thể cam Bố hạ được thu
thập phân biệt được giữa cam sành Bố Hạ và cam sành Hàm Yên và các giống
khác.Kết quả nghiên cứu cung cấp dữ liệu khoa học để bảo tồn phát triển giống cam
sành Bố Hạ phụ vục phát triển kimh tế xã hội của tỉnh Bắc Giang nói riêng và khu
vực miền núi phía Bắc nói chung.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa học để xây dựng quy trình kỹ thuật chăm
sóc cây cam sành Bố Hạ cho khu vực trung du và miền núi phía Bắc.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu góp phần lưu giữ và bảo tồn nguồn gen có giá trị một
cách bền vững.
3
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giới thiệu chung về cây ăn quả có múi
1.1.1. Nguồn gốc, phân loại
1.1.1.1. Nguồn gốc và phân bốn
Cây cam sành thuộc nhóm cây ăn quả có múi (Citrus), họ Rutaceace có nguồn
gốc ở miền Nam châu Á, trải dài từ Ấn Độ qua Himalaya, Trung Quốc xuống vùng
quần đảo Philippine, Malaysia, miền Nam Indonesia hoặc kéo đến lục địa châu Úc
[1], [2], [31], [32], [33], [34]. Theo một số báo cáo của Raymond P. P. (1979) [35]
và Wakana AKira., (1998) [34] nhận định tỉnh Vân Nam (Trung Quốc) có thể là nơi
khởi nguyên của nhiều loài cam quýt quan trọng.
Theo các tác giả Bùi Huy Đáp, 1960 [1] và Walter Reuther và cộng sự, 1989
[49], các giống bưởi (Citrus grandis) có nguồn gốc từ Malaysia, Ấn Độ, một thuyền
trưởng của người Ấn Độ đã mang giống bưởi này tới trồng ở vùng biển Caribe, sau
đó giống bưởi này được giới thiệu đến Palestin vào năm 900 sau Công Nguyên và
mới đến các nước ở châu Âu.
Theo một số nguồn tài liệu khác cho thấy, cam quýt có nguồn gốc miền Nam
châu Á. Sự lan rộng của giống cây cam quýt trên thế giới gắn liền với lịch sử buôn
bán bằng đường biển và các cuộc chiến tranh của trước đây [6].
1.1.1.2. Phân loại
Theo hệ thống phân loại của Hodgson R.W. (1961) [36], nhóm cam được chia
thành 2 loài là cam chua (Citrus aurantinum) và cam ngọt (Citrus sinensis). Cam
ngọt (Citrus sinensis L. Obsbeck) có nguồn gốc miền Nam Trung Quốc, Ấn Độ và
Nam Indonesia. Loài này được tìm thấy ở Iran khi Alexander của Macedonia tới
châu Á (khoảng 330 năm trước Công nguyên) rối sau đó nhập nội vào châu Âu bởi
người La Mã. Cam ngọt được chia thành nhiều nhóm giống như cam Navel, cam
Valencia, cam vàng, cam máu… [33].
Cam sành, theo phân loại của tác giả Hume H.H. năm 1957 [37], thuộc giới
Plantae, ngành Anginospermae, lớp Eudicots, bộ Sapindales, họ Rutaceae, chi
4
Citrus, loài Citrus reticulata × Citrus maxima. Ở Việt Nam cam sành được coi là
một trong những cây ăn quả chủ yếu và được trồng từ Bắc vào Nam, cam sành Bố
Hạ (được trồng ở Yên Thế - Bắc Giang, hiện nay cam này đã bị xoá sổ do bị bệnh
vàng lá Greening), cam sành Bắc Quang (Hà Giang); cam sành Hàm Yên (Tuyên
Quang), đây là một trong những vùng cam chủ yếu của các tỉnh phía Bắc, tuy nhiên
còn một số nơi trồng tập trung nhưng quy mô diện tích nhỏ hơn như ở Yên Bái, Bắc
Kạn, Nghệ An...[7]. Miền Nam, cam sành được trồng nhiều ở một số vùng Vĩnh
Long, Tiền Giang, Cần Thơ… [8].
1.1.2.
Đặc điểm thực vật cây có múi
1.1.2.1. Đặc điểm rễ
Rễ cam quýt nói chung là thuộc dạng loại rễ nấm. Rễ của cây ăn nông (từ 030cm) với tế bào biểu bì của rễ non có nấm cộng sinh có tác dụng như của lông hút
với một số cây trồng khác, cung cấp nước và muối khoáng, một ít lượng nhỏ chất
hữu cơ cho cây, cây cung cấp hydrate carbon cho nấm, trên ba loại đất trồng cam
gồm đất bazan, đất phiến thạch, đất dốc tụ thì thấy trên đất bazan rễ cam ăn sâu và
xa nhất [9], [10], [9].
Như vậy dễ cam quýt phát triển mạnh về thời kì đầu và yếu dần đi, các yếu tố
ảnh hưởng đến hoạt động của bộ rễ cam quýt gồm có: nhiệt độ thích hợp trên dưới
26oC; đất thoáng và đủ ẩm (60%) có pH khoảng 4 - 8 và tối thích là 5 - 6, đủ dinh
dưỡng, đủ chất kích thích sinh trưởng... [38].
1.1.2.2. Đặc điểm thân, cành
Đặc điểm thân cành của cam quýt tùy thuộc vào từng giống cây, độ tuổi, điều
kiện nơi sinh sống, cách nhân giống, chiều cao và hình thái của cây khác nhau, tán
cây cam quýt rất đa dạng. Cành cam quýt có thể có gai hoặc không có gai, có thể
khi còn non thì có gai và gai bị rụng khi về già… [11].
Cam quýt có thể ra nhiều đợt lộc trong một năm tùy thuộc vào từng vùng sinh
thái, tuổi cây và những tác động của biện pháp kỹ thuật… [11], [12]. Thông thường,
cam quýt có từ 2 - 4 hoặc 5 đợt lộc mỗi năm. Tuỳ theo từng giống cây, điều kiện
sinh trưởng, khí hậu và chăm sóc từ đó lượng cành và thời gian ra của các đợt cành
5
có sự thay đổi. Cành cây cam có ba loại: cành dinh dưỡng, cành cho ra quả và cành
mẹ [13]. Mối liên hệ giữa các loại cành và các đợt lộc khá giống nhau. Cành dinh
dưỡng có thể trở thành cành mẹ [14]. Theo kết quả nghiên cứu ở trại cam Xuân mai
(hòa bình) cho thấy cành thu là la cành mẹ để cho cành quả của vụ năm sau, vẫn
chưa xác định được tuổi cành mẹ [96], [6]
1.1.2.3. Đặc điểm lá
Lá thì gồm 3 phần chính: Đó là eo lá, phiến lá và cuống lá. Lá thường có 2 mặt
(mặt trước lá và mặt sau lá), mặt trước lá có mô dậu, chứa nhiều nhu mô diệp lục
làm nhiệm vụ chính là quang hợp cho cây. Mặt sau lá có mô xốp, nhiều khí khổng
tập trung, phân bố ở mặt sau lá (mật độ của khí khổng phụ thuộc vào từng giống cây
như cây chanh có 650 khí khổng/mm2, cam thì có khoảng 480-500 khi khổng/mm2)
[15]. Tác giả Wakana (1998) [34], quýt Ôn Châu có năng suất cao ít nhất có từ 40 lá
trung bình cho một quả. Theo Reuther W. (1973) [32] nhận xét: giai đoạn đầu, đủ
dinh dưỡng cho hoa đậu quả, cành mẹ đóng vai trò quan trọng, sau khi quả lớn thì lá
bình quân trên 1 quả sẽ là yếu tố quyết định năng suất quả.
1.1.2.4. Đặc điểm hoa, quả
- Quả: Cam thuộc loại quả mọng, vỏ quả cam dày và mỏng khác nhau tùy
từng loài giống. Khi quả còn xanh thì chứa nhiều axit đến khi quả chín thì lượng
axit giảm đi, hàm lượng đường và chất tan tăng lên. Cấu tạo của quả cam gồm
hai phần chính đó là phần vỏ quả và phần vỏ thịt [50].
+ Về phần vỏ quả: Gồm có vỏ ngoài và vỏ trong.
+ Về phần thịt quả: Bộ phận chủ yếu của thịt quả là tép, đối với mầu sắc của
thịt quả thì phải phụ thuộc vào sắc tố vàng da đỏ của quả. Trong dịch nước của quả
còn có các hạt dầu thơm quyết định đến hương vị của quả [42].
- Hoa: Là loại hoa lưỡng tính có khả năng tự thụ phấn, tràng hoa thường có
màu trắng riêng biệt còn hoa chanh có màu tím. Hoa của cam thường có 5 cánh, nhị
nhiều có từ 20-40 nhị [13], [14]. Hoa cam quýt phần lớn có mùi thơm. Xét về hình
thái có 2 loại hoa: hoa phát triển đầy đủ và hoa dị hình [40].
6
1.1.3. Yêu cầu về sinh thái
1.1.3.1. Nhiệt độ
Nhiệt độ sinh trưởng phù hợp nhất là độ 24-28oC. Một số loài có thể chịu
được nhiệt độ 4-5oC trong thời gian ngắn. Cây cam ở nhiệt độ 40oC với thời gian
kéo dài nhiều ngày, thì cây ngừng sinh trưởng, lá rụng nhiều, cành bị khô hé [33],
[41], [42], [18].
1.1.3.2. Ánh sáng
Cây cam có độ sáng phù hợp nhất cho cam quýt là khoảng 1800 - 2000 lux.
Ánh sáng là một trong những nhân tố quan trọng quyết định chất lượng quả, ở vùng
nhiệt đới cường độ ánh sáng quá mạnh cần che bóng cho cây nhằm giảm tác hại cho
cây và quả [38].
1.1.3.3. Nước
Ẩm độ không khí cũng là một cái yếu tố rất quan trọng tới sự sinh trưởng của
cây cam, khi ẩm độ không khí cao làm cây ít thoát được hơi nước ra ngoài, ít tiêu
hoa năng lượng của cây trong quá trình hút nước lên. Tuy nhiên độ ẩm quá cao sẽ
tạo điều kiện thuận lợi cho các sâu, bệnh hại phát triển. Ẩm độ không khí phù hợp
nhất rơi vào khoảng 70-75% [19], [38]. Nước là một yếu tố rất cần thiết cho
cam quýt, nhất là vào giai đoạn ra chồi, ra hoa và quả đang đậu đến khi giai
đoạn phình quả đến khi quả chuẩn bị chín.
Lượng mưa thích hợp quanh năm cho cam quýt từ 1.000 – 2.400 mm/năm,
phù hợp nhất là 1.200 mm [38]. Ở những nơi được áp dụng kĩ thuật chăm sóc cao tỷ
lệ đậu quả và chất lượng của quả sẽ cao
1.1.3.4. Đất
Các yếu tố như về tầng sâu của đất, dễ thoát nước, mực nước ngầm sâu hoặc
mực nước ngầm ổn định là yếu tố đất đai quan trọng khi lựa chọn đất phù hợp để
trồng cam quýt. Mực nước ngầm ổn định an toàn cho cây phải tối thiểu sâu 1,5 m
dưới mặt đất. Độ pH thích hợp cho cam quýt sinh trưởng là trong khoảng 5,5 – 6,5.
Đất quá chua sẽ rửa trôi nhiều dinh dưỡng và cũng có thể gây ngộ độc do một số
nguyên tố như Cu. Đất quá kiềm, cây khó hút một số nguyên tố khoáng và cây
7
thường có biểu hiện thiếu Zn, Fe. Đất phù hợp với trồng cây ăn quả có múi là đất
bồi, đất đỏ bazan, phù sa cổ, đất mùn đá vôi, đất phù sa [20], [38].
1.1.4.
Giá trị sử dụng
Trong 100 g quả ăn được của quả chứa 88-94 % nước, 6-12% chất khô là
đường, axit hữu cơ chiếm 0,4 - 1,4 % chủ yếu như là axit citric; 0,9 % pectin, 4090mg% vitamin C; 0,07mg vitamin B1; 0,06mg vitamin B6; 0,1mg vitamin E,
2µg vitamin A [21]. Ngoài ra, quả cam còn chứa các chất khoáng cần thiết như
Ca, P, Mg, Fe… và dầu thơm. Trong 100 g thịt quả tươi có chứa tới 0,7-1,3 g
protein, nhiều axit amin không thay thế như aspatic (26,8 mg), alanine (6,0 mg),
valine (2,2 mg), phenylalanine (3,4 mg), lysine (90,8 mg), leucine (1,2 mg) và
ocnithine (3,4 mg) [51]. Ở nước ta cam quýt cũng đã được sử dụng chữa một số
bệnh từ lâu đời [23].
Bảng 1.1. Thành phần dinh dưỡng trong 100 g cam tươi [52]
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Thành phần
dinh dưỡng
Hàm
lượng
Nước
88,8 g
Năng lượng
38 KJ
Protein
0,9 g
Lipid
0,1 g
Glucid
8,3 g
Celluloza
1,4 g
Tro
0,5 g
Đường tổng số
9,35 g
Canxi
34,0 mg
Sắt
0,4 mg
Magie
10,0 mg
Mangan
0,52 mg
Phospho
23,0 mg
Kali
108,0 mg
Natri
4,0 mg
Kẽm
0,22 mg
STT
Thành phần
Dinh dưỡng
Hàm
lượng
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
Vitamin E
Beta - caroten
Alpha - caroten
Beta - cryptoxanthin
Lutein + Zeaxanthin
Purin
Lysine
Methionine
Tryptophane
Phenylalanine
Threonine
Valine
Leucine
Isoleucine
Arginine
0,18 mg
71,0 µg
11,0 µg
116 µg
129,0 µg
19,0 mg
43,0 mg
12,0 mg
6,0 mg
30,0 mg
12,0 mg
31,0 mg
22,0 mg
23,0 mg
52,0 mg
40
Histidine
12,0 mg
8
STT
Thành phần
dinh dưỡng
Hàm
lượng
STT
Thành phần
Dinh dưỡng
Hàm
lượng
17
Đồng
140,0 µg
41
Cystine
10,0 mg
18
Vitamin C
40,0 mg
42
Tyrosine
17,0 mg
19
Vitamin B1
0,08 mg
43
Alanine
51,0 mg
20
Vitamin B2
0,03 mg
44
Axit aspartic
114,0 mg
21
Vitamin PP
0,2 mg
45
Axit glutamic
99,0 mg
22
Vitamin B5
0,25 mg
46
Glycine
83,0 mg
23
Folate
30 µg
47
Proline
46,0 mg
24
Vitamin H
0,89 µg
48
Serine
23,0 mg
1.2.
Tình hình sản xuất cam trên thế giới
1.2.1. Tình hình sản xuất cây có múi trên thế giới
Trên thế, giới cam quýt được sản xuất chủ yếu ở các vùng nhiệt đới và cận
nhiệt đới như California (Mỹ), địa phận ven Địa Trung Hải của Tây Ban Nha (diện
tích trồng cây có múi chiếm chiếm 80% diện tích cả nước). Sản xuất các loại cây có
múi được phân bố chủ yếu ở các quốc gia như Brazil, Trung Quốc, Mỹ, Mexico …
Sản lượng cam trên thế giới vẫn liên tục tăng trong 10 năm qua, từ 70,5 triệu
tấn lên 78,7 triệu tấn. Trong đó, châu Á có sản lượng tăng nhiều nhất. Sản lượng
cam châu Á năm 2010 đạt 21,9 triệu tấn, đến năm 2019 đã đạt 31,3 triệu tấn gần
bằng với châu Mỹ. Châu Phi và Châu Âu tăng nhẹ còn Châu Mỹ sản lượng lại suy
giảm, sản lượng đạt 34,1 triệu tấn năm 2010 xuống còn 31,1 triệu tấn vào năm
2019. Châu Đại Dương có sản lượng tăng giảm không đáng kể (theo FAOSTAT,
2021) [43].
Theo FAOSTAT (2021), tính trong năm 2019 các nước có diện tích trồng
cam lớn nhất là Ấn Độ với diện tích trồng 656.000 ha, tiếp sau là Brazil (589.610
ha), Trung Quốc (566.807ha), ngoài ra còn một số nước khác như Mexico, Mỹ,
Pakistan …
9
Bảng 1.2. Sản lượng cam của các châu lục trong 10 năm gần đây [53]
Sản lượng tại các khu vực (triệu tấn)
Ở Thế
Ở Châu Ở Châu Ở Châu Ở Châu
Châu đại
Châu đại
Dương
Dương
(đại lục)
(Đảo)
Năm
giới
Phi
Mỹ
Á
Âu
2010
70,5320
7,4925
34,1208
21,8856
6,6304
0,4027
0,0013
2011
72,3770
8,0223
36,5029
21,1625
6,3872
0,3021
0,0013
2012
70,3109
8,5866
34,2987
21,2290
5,7950
0,4017
0,0012
2013
73,0791
8,9163
33,6079
23,9116
6,2312
0,4121
0,0013
2014
72,3495
9,2600
31,8344
24,7057
6,1869
0,3625
0,0014
2015
72,4424
9,3885
31,5096
25,2756
5,9185
0,3502
0,0013
2016
72,9721
8,8649
31,5010
25,7955
6,4012
0,4096
0,0013
2017
73,8311
9,5335
31,2344
26,6635
6,0566
0,3432
0,0013
2018
75,1894
9,4485
29,5051
29,3283
6,5180
0,3895
0,0013
2019
78,6996
9,8337
31,0852
31,3270
6,0985
0,3552
0,0013
Về sản lượng, Brazil có sản lượng lớn nhất 17,07 triệu tấn, Trung Quốc đạt
10,6 triệu tấn đứng thứ hai, tiếp đến là Ấn Độ, Mỹ, Mexico, Tây Ban Nha … Về
năng xuất, các nước có năng suất cao nhất là Albania (49,6 tấn/ha), Ghana (42,9
tấn/ha), Nam Phi (42,8 tấn/ha) … Năng xuất trung bình thế giới là 19,4 tấn/ha.
Những nước có sản lượng cam lớn đa phần là do có diện tích trồng lớn như Ấn Độ,
Brazil, Trung Quốc … nhưng năng suất của những quốc gia này lại không cao [43].
Sản lượng cam toàn cầu cho năm 2020 – 2021 được dự báo sẽ tăng 3,6 triệu
tấn so với năm trước, ước đạt 49,4 triệu tấn do thời tiết thuận lợi các vụ mùa lớn
hơn ở Brazil và Mexico, bù đắp sự sụt giảm ở Thổ Nhĩ Kỳ và Hoa Kỳ. Do đó, việc
tiêu thụ, chế biến và xuất khẩu tươi cũng được dự báo tăng cao hơn. Sản lượng
nước cam toàn cầu cho năm 2020-2021 được dự báo sẽ cao hơn 17% lên 1,8 triệu
tấn do sản lượng ở Brazil và Mexico nhiều hơn so với mức giảm ở Hoa Kỳ. Tuy
- Xem thêm -