ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
LÊ VĂN BẨY
PHÁT TRIỂN N T TR NG
DỰNG
N NG T
N Ớ T E
ƢỚNG Đ T Ị HÓA
ỞT Ị
Ổ ÊN TỈN T
NGU ÊN
LUẬN ÁN TI N SĨ
T
T TR ỂN NÔNG THÔN
NGU ÊN NĂ
2021
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
LÊ VĂN BẨY
PHÁT TRIỂN N T TR NG
DỰNG
N NG T
N Ớ T E
ƢỚNG Đ T Ị HÓA
ỞT Ị
Ổ ÊN TỈN T
NGU ÊN
Ngành: Phát triển nông thôn
Mã số: 9.62.01.16
LUẬN ÁN TI N SĨ
T TR ỂN NÔNG THÔN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. GS.TS. Dƣơng Văn Sơn
2. GS.TS. Đỗ Anh Tài
T
NGU ÊN NĂ
2021
i
LỜ CA
Đ AN
Tôi xin cam đoan luận án “Phát triể
đ
ị
ị
N
” là công trình
nghiên cứu do chính tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS. Dƣơng
Văn Sơn và PGS.TS. Đỗ Anh Tài.
Các nội dung đƣợc tham khảo và kế thừa từ các nguồn tài liệu khác có trong
luận án đều đƣợc tôi trích dẫn đầy đủ và có trong danh mục tài liệu tham khảo. Các
kết quả nghiên cứu trong luận án chƣa từng đƣợc ai khác công bố trong bất kỳ công
trình nào.
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 11 năm 2021
Nghiên cứu sinh
Lê Văn Bẩy
ii
LỜ C
ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện luận án, tôi không thể hoàn thành đƣợc nếu
không có sự giúp đỡ và động viên của nhiều ngƣời. Có thể kể đến sự giúp đỡ của
thầy hƣớng dẫn khoa học, các thầy, cô, bạn bè và ngƣời thân trong gia đình.
Trƣớc tiên, tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.
Dƣơng Văn Sơn và PGS.TS. Đỗ Anh Tài, là những ngƣời đã hƣớng dẫn khoa học
cho tôi trong suốt thời gian tôi học tập và nghiên cứu tại trƣờng đại học Nông Lâm Đại học Thái Nguyên. Trong thời gian qua, các thầy đã tận tâm hƣớng dẫn tôi bƣớc
vào con đƣờng nghiên cứu khoa học và động viên tôi rất nhiều để có thể hoàn thành
công trình nghiên cứu của mình. Những góp ý và nhận xét của các thầy trong suốt
quá trình nghiên cứu đã giúp tôi, không chỉ trong việc thực hiện luận án mà còn
trong việc hoàn thiện bản thân.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy, cô thuộc khoa
Kinh tế và Phát triển nông thôn và các thầy, cô thuộc trƣờng đại học Nông Lâm đã
giảng dạy và giúp đỡ tôi hoàn thành các học phần, các chuyên đề trong chƣơng trình
đào tạo tiến sĩ. Sự tận tình của các thầy, cô đã tạo điều kiện cho tôi có thể tích lũy
đƣợc các kiến thức hữu ích nhằm thực hiện đƣợc các công việc để có thể hoàn thành
luận án này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến những ngƣời thân trong gia
đình đã ủng hộ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi có đủ nghị lực và sự tập trung trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu này.
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 11 năm 2021
Nghiên cứu sinh
Lê Văn Bẩy
iii
CL C
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CÁM ƠN .............................................................................................................ii
M C L C ................................................................................................................. iii
DANH M C CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................. vi
DANH M C BẢNG BIỂU .................................................................................... viii
DANH M C HÌNH, BIỂU ĐỒ .................................................................................. x
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Những đóng góp mới của đề tài .............................................................................. 3
4. Kết cấu của luận án ................................................................................................. 4
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới theo
hƣớng đô thị hóa............................................................................................... 5
1.1.1. Nông thôn và phát triển nông thôn .................................................................... 5
1.1.2. Xây dựng nông thôn mới .................................................................................. 9
1.1.3. Phát triển kinh tế ............................................................................................. 15
1.1.4. Phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới theo hƣớng đô thị hóa ....... 16
1.2. Tổng quan các nghiên cứu đã công bố trên thế giới và Việt Nam về phát
trıển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới theo hƣớng đô thị hóa .............. 29
1.2.1. Tổng quan các nghiên cứu về phát triển nông thôn ........................................ 29
1.2.2. Tổng quan nghiên cứu về phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn
mới theo hƣớng đô thị hóa ............................................................................. 32
1.2.3. Kinh nghiệm tại một số địa phƣơng trong nƣớc ............................................. 35
1.2.4. Những vấn đề thuộc chủ đề luận án chƣa đƣợc nghiên cứu giải quyết .......... 40
Chƣơng 2: NỘ DUNG VÀ
ƢƠNG
NG
ÊN CỨU .......................... 42
2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 42
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu...................................................................................... 42
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 42
iv
2.2. Nội dung và hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................... 42
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................... 47
2.3.1. Khung nghiên cứu ........................................................................................... 47
2.3.2. Cách tiếp cận nghiên cứu ................................................................................ 50
2.3.3. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 51
2.3.4. Phƣơng pháp thu thập thông tin ...................................................................... 54
Chƣơng 3: K T QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 60
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 60
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................... 60
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................ 61
3.1.3. Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của
vùng nông thôn thị xã Phổ Yên ...................................................................... 63
3.2. Thực trạng phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới theo hƣớng đô
thị hóa ở thị xã Phổ Yên, Thái Nguyên .......................................................... 64
3.2.1. Thực trạng quy hoạch xây dựng nông thôn mới theo hƣớng đô thị hóa ......... 64
3.2.2. Thực trạng hạ tầng kinh tế - xã hội ................................................................. 71
3.2.3. Thực trạng phát triển kinh tế và tổ chức sản xuất ........................................... 82
3.2.4. Thực trạng mức độ đạt các tiêu chí phát triển kinh tế trong nông thôn mới
và đô thị hóa tại các xã của thị xã Phổ Yên ................................................. 114
3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng tới phát triển kinh tế trong xây dựng nông
thôn mới theo hƣớng đô thị hóa ở thị xã Phổ Yên ....................................... 115
3.3.1. Đánh giá thang đo và phân tích nhân tố khám phá ....................................... 115
3.3.2. Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển kinh tế trong xây
dựng nông thôn mới theo hƣớng đô thị hóa ở thị xã Phổ Yên - Thái
Nguyên từ số liệu khảo sát ........................................................................... 118
3.3.3. Đánh giá chung về các yếu tố ảnh hƣởng ..................................................... 123
3.4. Những mặt đã đạt đƣợc và những hạn chế phát triển kinh tế trong xây dựng
nông thôn mới theo hƣớng đô thị hóa ở thị xã Phổ Yên và nguyên nhân .... 124
3.4.1. Những mặt đã đạt đƣợc ................................................................................. 124
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................................... 125
v
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH T
NÔNG THÔN MỚ T E
TỈN
T
ƢỚNG Đ
NGU ÊN Đ N NĂ
TRONG XÂY DỰNG
T Ị HÓA Ở THỊ XÃ PHỔ YÊN,
2030 ............................................................ 128
4.1. Dự báo bối cảnh trong và ngoài nƣớc .............................................................. 128
4.2. Mục tiêu phát triển kinh tế của thị xã Phổ Yên giai đoạn 2020-2025, tầm
nhìn 2030 ...................................................................................................... 130
4.3. Đề xuất giải pháp phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới theo
hƣớng đô thị hóa ở thị xã Phổ Yên .............................................................. 131
4.3.1. Tăng cƣờng vai trò của chính quyền để phát triển kinh tế trong xây dựng
nông thôn mới theo hƣớng đô thị hóa .......................................................... 131
4.3.2. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ........................................... 134
4.3.3. Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng nông thôn .............................................. 134
4.3.4. Phát triển nguồn nhân lực có chất lƣợng cao ................................................ 135
4.3.5. Hiện đại hóa sản xuất nông nghiệp, nông thôn ............................................. 136
4.3.6. Phát triển sản phẩm OCOP ........................................................................... 137
4.3.7. Tăng cƣờng đô thị hóa nông thôn theo hƣớng tích cực nhằm đẩy mạnh
phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới ......................................... 139
K T LUẬN ............................................................................................................ 141
KI N NGHỊ ........................................................................................................... 143
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 145
PH L C ............................................................................................................... 150
vi
DANH M C CHỮ VI T TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
BĐS
Bất động sản
CNH
Công nghiệp hóa
CN-TTCN
Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
CNTT
Công nghệ thông tin
CTCP
Công ty cổ phần
CT-XH
Chính trị-Xã hội
CSDN
Cơ sở dạy nghề
DĐĐT
Dồn điền đổi thửa
DN
Doanh nghiệp
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
ĐKTN
Điều kiện tự nhiên
ĐTH
Đô thị hóa
EC
Cộng đồng Châu Âu
FDI
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
HDI
Chỉ số phát triển con ngƣời
HĐH
Hiện đại hóa
HĐND
Hội đồng nhân dân
HTX
Hợp tác xã
KCHT
Kết cấu hạ tầng
KCN
Khu công nghiệp
KHCN
Khoa học công nghệ
KHKT
Khoa học kỹ thuật
KN
Khuyến nông
KTNT
Kinh tế nông thôn
KT-XH
Kinh tế xã hội
LĐ TB&XH
Lao động, thƣơng binh và xã hội
vii
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
MSDC
Mức sống dân cƣ
MTQG
Mục tiêu quốc gia
MTTQ
Mặt trận tổ quốc
NN&PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NTM
Nông thôn mới
NXB
Nhà xuất bản
SXNN
Sản xuất nông nghiệp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TTKT
Tăng trƣởng kinh tế
TX
Thị xã
UBND
Ủy ban nhân dân
UBTVQH
Ủy ban thƣờng vụ quốc hội
XDNTM
Xây dựng nông thôn mới
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
NNVĐ
Nông nghiệp ven đô
viii
DANH M C BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.
Thông tin chung của đại diện hộ dân đƣợc khảo sát ........................... 56
Bảng 2.2.
Thông tin về cán bộ đƣợc khảo sát...................................................... 56
Bảng 2.3.
Một số thông tin về các doanh nghiệp - HTX nông nghiệp đƣợc
khảo sát ................................................................................................ 57
Bảng 3.1.
Kết quả khảo sát ngƣời dân về hệ thống giao thông ở thị xã Phổ
Yên trong đáp ứng tiêu chuẩn nông thôn mới nâng cao ..................... 72
Bảng 3.2.
Kết quả khảo sát ngƣời dân và doanh nghiệp - HTX về đánh giá hệ
thống thủy lợi thị xã Phổ Yên trong tiêu chuẩn xây dựng nông thôn
mới nâng cao ........................................................................................ 74
Bảng 3.3.
Kết quả khảo sát ngƣời dân và doanh nghiệp - HTX về đánh giá
hệ thống điện thị xã Phổ Yên trong tiêu chuẩn xây dựng nông thôn
mới nâng cao ....................................................................................... 76
Bảng 3.4.
Kết quả khảo sát về hạ tầng thƣơng mại nông thôn tại thị xã Phổ
Yên trong xây dựng nông thôn mới nâng cao ..................................... 78
Bảng 3.5.
Thực trạng hạ tầng thông tin và truyền thông thị xã Phổ Yên ............ 81
Bảng 3.6.
Kết quả khảo sát thu nhập của hộ dân khu vực nông thôn Phổ Yên ... 83
Bảng 3.7.
Số lƣợng hộ dân trên địa bàn thị xã Phổ Yên chia theo loại hình
kinh tế năm 2016-2020 ........................................................................ 91
Bảng 3.8.
Kết quả khảo sát mô hình sản xuất nông nghiệp của hộ dân khu
vực nông thôn thị xã Phổ Yên ............................................................. 92
Bảng 3.9.
Kết quả khảo sát phƣơng thức tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của
hộ dân khu vực nông thôn thị xã Phổ Yên .......................................... 93
Bảng 3.10.
Kết quả khảo sát việc áp dụng máy móc trong sản xuất nông
nghiệp của hộ dân khu vực nông thôn thị xã Phổ Yên........................ 93
Bảng 3.11.
Kết quả khảo sát vấn đề định giá sản phẩm nông nghiệp của hộ
dân khu vực nông thôn thị xã Phổ Yên ............................................... 94
Bảng 3.12.
Kết quả khảo sát về việc tiếp cận thông tin trong sản xuất nông
nghiệp của hộ dân khu vực nông thôn thị xã Phổ Yên........................ 94
Bảng 3.13.
Kết quả khảo sát hoạt động tập huấn kỹ thuật áp dụng vào sản
xuất nông nghiệp của hộ dân khu vực nông thôn thị xã Phổ Yên ....... 94
Bảng 3.14.
Số doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thị xã Phổ Yên phân theo
loại hình doanh nghiệp ........................................................................ 97
Bảng 3.15.
Cơ cấu doanh nghiệp tại TX Phổ Yên theo ngành kinh tế .................. 98
ix
Bảng 3.16.
Số lao động trong các hợp tác xã nông nghiệp tại thị xã Phổ Yên ... 101
Bảng 3.17.
Khảo sát nguồn thu mua nguyên vật liệu sản xuất của các DNHTX nông nghiệp tại thị xã Phổ Yên ................................................ 101
Bảng 3.18.
Khảo sát hoạt động hỗ trợ sản xuất cho nông hộ của các DN-HTX
nông nghiệp tại thị xã Phổ Yên ......................................................... 102
Bảng 3.19.
Khảo sát hoạt động bao tiêu sản phẩm nông nghiệp của các DNHTX nông nghiệp tại thị xã Phổ Yên ................................................ 102
Bảng 3.20.
Khảo sát hoạt động hỗ trợ trong sản xuất và tiêu thụ của địa
phƣơng đối với DN-HTX nông nghiệp tại thị xã Phổ Yên ............... 103
Bảng 3.21.
Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn thị xã Phổ Yên ................. 107
Bảng 3.22.
Tổng giá trị sản xuất nông nghiệp thị xã Phổ Yên ............................ 108
Bảng 3.23.
Tỉ lệ tăng dân số của thị xã Phổ Yên ................................................. 113
Bảng 3.24.
Mật độ dân số thị xã Phổ Yên ........................................................... 114
Bảng 3.25.
Kết quả đánh giá về mức độ ảnh hƣởng của điều kiện tự nhiên đến
phát triển kinh tế trong XDNTM theo hƣớng đô thị hóa ở thị xã
Phổ Yên ............................................................................................. 118
Bảng 3.26.
Kết quả đánh giá về mức độ ảnh hƣởng của khoa học kỹ thuật đến
phát triển kinh tế trong XDNTM theo hƣớng đô thị hóa ở thị xã
Phổ Yên ............................................................................................. 119
Bảng 3.27.
Kết quả đánh giá về mức độ ảnh hƣởng của hoạt động sản xuất
đến phát triển kinh tế trong XDNTM theo hƣớng đô thị hóa ở thị
xã Phổ Yên ........................................................................................ 120
Bảng 3.28.
Kết quả đánh giá về mức độ ảnh hƣởng của sự phát triển của khu
công nghiệp, đô thị đến phát triển kinh tế trong XDNTM theo
hƣớng đô thị hóa ở thị xã Phổ Yên.................................................... 121
Bảng 3.29.
Kết quả đánh giá về mức độ ảnh hƣởng của sự hỗ trợ vốn của Nhà
nƣớc đến phát triển kinh tế trong XDNTM theo hƣớng đô thị hóa ở
thị xã Phổ Yên .................................................................................... 122
Bảng 3.30.
Kết quả đánh giá về mức độ ảnh hƣởng của chính sách của Nhà nƣớc
đến phát triển kinh tế trong XDNTM theo hƣớng đô thị hóa ở thị xã
Phổ Yên.............................................................................................. 123
x
DANH M C HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1.
Khung nghiên cứu của luận án .......................................................... 49
Hình 2.2.
Mô hình phân tích các yếu tố ảnh hƣởng .......................................... 58
Hình 3.1.
Bản đồ thị xã Phổ Yên ...................................................................... 60
Biểu đồ 3.1.
Tỷ lệ hộ nghèo trong tiến trình xây dựng nông thôn mới tại thị xã
Phổ Yên giai đoạn 2016-2020 ........................................................... 85
Biểu đồ 3.2.
Tỷ lệ lao động có việc làm thƣờng xuyên trong tiến trình xây
dựng nông thôn mới tại thị xã Phổ Yên giai đoạn 2016-2020 .......... 87
Biểu đồ 3.3.
Lao động Phổ Yên phân theo nhóm ngành kinh tế ........................... 88
Biểu đồ 3.4.
So sánh số lƣợng lao động nông nghiệp các năm trong tiến trình
xây dựng nông thôn mới tại thị xã Phổ Yên giai đoạn 2016-2020 ... 89
Biểu đồ 3.5.
Sự thay đổi số hộ nông nghiệp trong tiến trình xây dựng nông
thôn mới tại thị xã Phổ Yên giai đoạn 2016-2020 ............................ 92
Biểu đồ 3.6.
Tổng số doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thị xã Phổ Yên ......... 96
Biểu đồ 3.7.
Số lƣợng hợp tác xã nông nghiệp tại Phổ Yên năm 2016-2020 ..... 100
Biểu đồ 3.8.
Giá trị sản xuất toàn thị xã Phổ Yên 2016-2020 ............................. 107
1
MỞ ĐẦU
1. T nh
hiế
ủ đề
i
Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010
- 2020 đã định hƣớng về phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới nhƣ: Xây
dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bƣớc hiện đại; cơ cấu
kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển
nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; đời
sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao... Thêm nữa,
hiện nay tốc độ đô thị hóa đang diễn ra khá nhanh ở nhiều địa phƣơng, do vậy việc
xây dựng nông thôn mới gắn với quá trình đô thị hóa là tất yếu. Đây cũng là yêu cầu
mới đặt ra đối với Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trong
quá trình đô thị hóa trên địa bàn cấp huyện, thị nhằm hình thành khu vực dân cƣ và
cơ sở hạ tầng phù hợp tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông
thôn, tái cơ cấu nông nghiệp và thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hóa quy mô lớn.
Xây dựng nông thôn mới gắn với xu hƣớng đô thị hóa cũng sẽ góp phần chuyển
dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp, từng bƣớc tạo điều kiện,
môi trƣờng sử dụng mức cao nhất lực lƣợng lao động trên địa bàn. Mặt khác, xây
dựng nông thôn mới trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn cấp huyện, thị còn nhằm
định hƣớng quy hoạch, đầu tƣ cơ sở hạ tầng, môi trƣờng và các dịch vụ xã hội phù
hợp với định hƣớng đô thị hóa, từng bƣớc chuẩn bị cho việc hình thành đô thị trên
địa bàn, tránh lãng phí nguồn lực đầu tƣ.
Thị xã Phổ Yên nằm ở phía Nam của tỉnh Thái Nguyên, tiếp giáp với Thủ đô
Hà Nội, là trung tâm tổng hợp về công nghiệp, dịch vụ, đầu mối giao thông có vai
trò thúc đẩy kinh tế - xã hội vùng phía Nam của tỉnh Thái Nguyên. Những năm qua,
Thị xã Phổ Yên luôn khuyến khích ngƣời dân địa phƣơng tích cực chuyển hƣớng
sản xuất kinh doanh, tạo ra phong trào thi đua phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo.
Nhờ vậy, nhiều hộ gia đình đã mạnh dạn tiên phong trong làm giàu với những mô
hình phát triển kinh tế có hiệu quả; tích cực xây dựng nông thôn mới, diện mạo
vùng nông thôn của Thị xã ngày càng có nhiều đổi thay. Phát triển kinh tế sẽ tăng
cƣờng, thúc đẩy nhiều mặt trong nông thôn, đặc biệt là nâng cao mức sống, đẩy
2
mạnh sự chuyển dịch lực lƣợng lao động từ các ngành nghề nông nghiệp chuyển
sang các ngành nghề phi nông nghiệp, thúc đẩy quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh
hơn, nhƣng việc chuyển dịch các lực lƣợng lao động chất lƣợng ra khỏi ngành nông
nghiệp sẽ dẫn đến hiệu quả phát triển sản xuất nông nghiệp giảm sút mạnh mẽ.
Trong khi đó, Phổ Yên có những tiềm năng đáng kể trong phát triển sản phẩm nông
nghiệp, nếu không phát triển tốt, sẽ dẫn đến bỏ phí đất đai, không khai thác hết tiềm
năng nông nghiệp của thị xã. Với đặc điểm lao động tại khu vực công nghiệp của thị
xã chủ yếu là công nhân, tuổi đời về hƣu rất trẻ, trình độ học vấn không cao, nguồn
lực này khi về hƣu nếu không có công ăn việc làm ổn định sẽ có những hệ lụy đáng
kể cho thị xã nói chung và khu vực nông thôn của thị xã nói riêng. Do đó, việc phát
triển kinh tế, đặc biệt là phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới theo hƣớng
đô thị hóa ở Phổ Yên là hết sức cấp thiết nhằm tạo sự phát triển bền vững cho khu
vực nông thôn của địa phƣơng.
Thêm nữa, vấn đề đô thị hóa nông thôn, một trong những mũi nhọn xây dựng
nông thôn mới nói chung và phát triển kinh tế trong nông thôn nói riêng nhằm đảm
bảo hạ tầng hiện đại gắn với phát triển sản xuất, thƣơng mại dịch vụ trong nông
thôn thị xã Phổ Yên cũng chƣa đƣợc quan tâm đúng mức.
Từ những vấn đề trên có thể thấy, nghiên cứu nhằm phân tích thực trạng phát
triển kinh tế nông thôn của Phổ Yên, chỉ ra những lợi thế và hạn chế cũng nhƣ đƣa ra
giải pháp, phƣơng pháp nâng cao tốc độ, hiệu quả phát triển kinh tế, đặc biệt là kinh tế
nông thôn trong xây dựng nông thôn mới theo hƣớng đô thị hóa ở Phổ Yên là hết sức
quan trọng để một địa phƣơng có sẵn tiềm năng nhƣ Phổ Yên có thể bứt phá và phát
triển mạnh mẽ. Vì vậy, việc thực hiện đề tài: “
đ
ị
ị
ể
N
” có
nghĩa
khoa học và thực tiễn đối với thị xã Phổ Yên, một đô thị trẻ có nhiều khu công nghiệp
lớn, tiếp giáp với thủ đô Hà Nội.
2.
iê nghiên ứ
2.1. Mục tiêu chung
Thông qua đánh giá thực trạng và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng, luận án
đề xuất các giải pháp nhằm phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới theo
hƣớng đô thị hóa ở thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên trong những năm tiếp theo.
3
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống đƣợc các cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế trong xây
dựng nông thôn mới theo hƣớng đô thị hóa;
- Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hƣởng tới phát triển kinh tế
trong xây dựng nông thôn mới theo hƣớng đô thị hóa ở thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2016 - 2020;
- Đề xuất giải pháp phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới theo
hƣớng đô thị hóa ở thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2030.
3. Những đ ng g
ới ủ đề
i
3.1. Về mặt lý luận
- Luận án góp phần khái quát và bổ sung nghiên cứu về phát triển kinh tế
trong xây dựng nông thôn mới theo hƣớng đô thị hóa. Trong đó, bằng việc hệ thống
hoá và khát quát hoá, luận án xác định nội dung và xây dựng, phân tích đánh giá
những chỉ tiêu phát triển kinh tế nông thôn trên địa bàn thị xã Phổ Yên;
- Luận án hệ thống những nghiên cứu chính có liên quan đến phát triển kinh
tế nông thôn nói chung cũng nhƣ trong xây dựng nông thôn mới theo hƣớng đô thị
hóa. Những nghiên cứu này đã tích lũy đƣợc những nội dung nhất định để các nhà
nghiên cứu, cơ quan liên quan của Việt Nam có thể tham khảo;
- Luận án tiến hành làm rõ những nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển kinh tế
trong xây dựng nông thôn mới theo hƣớng đô thị hóa.
3.2. Về mặt th c tiễn
- Trên cơ sở nền tảng khung lý luận đƣợc xây dựng về phát triển kinh tế
trong xây dựng nông thôn mới theo hƣớng đô thị hóa, luận án phân tích thực trạng,
làm rõ những thành tựu, hạn chế về phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới
theo hƣớng đô thị hóa ở thị xã Phổ Yên giai đoạn 2016 đến 2020 và chỉ ra nguyên
nhân của nó. Từ đó, đƣa ra quan điểm và đề xuất các giải pháp thúc đẩy phát triển
kinh tế trong xây dựng nông thôn mới theo hƣớng đô thị hóa ở thị xã Phổ Yên trong
thời gian tới;
- Luận án đã chỉ ra đƣợc những nhân tố ảnh hƣởng chính đến phát triển kinh
tế trong xây dựng nông thôn mới theo hƣớng đô thị hóa ở thị xã Phổ Yên, điều này
là tiền đề để tập trung nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế nông thôn tại đây;
4
- Kết quả nghiên cứu của luận án là cơ sở cho các cấp quản lý ở chính quyền
địa phƣơng tham khảo để thúc đẩy phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới
theo hƣớng đô thị hóa; đồng thời là tài liệu tham khảo cho học tập, giảng dạy,
nghiên cứu khoa học ở các trƣờng đại học, các viện nghiên cứu trong cả nƣớc.
4.
ế
ủ
ận n
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1. Tổng quan tài liệu
Chƣơng 2. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chƣơng 4. Giải pháp phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới theo
hƣớng đô thị hóa ở thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2030.
5
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới theo
hƣớng đô hị hóa
1.1.1. N
1.1 1 1
ể
n mn n t n
Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều phân chia toàn bộ lãnh thổ của mình
thành hai khu vực lớn là nông thôn và thành thị với những tiêu chí, tiêu chuẩn phân
biệt hai khu vực này. Hiện nay, nhiều quốc gia sử dụng tiêu chuẩn về quy mô, mật
độ dân số để phân biệt nông thôn và thành thị, trong đó có Việt Nam. Theo quan
điểm này, vùng nông thôn thƣờng có số dân và mật độ dân thấp hơn vùng thành thị.
Tuy nhiên, với các quốc gia khác nhau, với những thời kỳ, thời điểm khác nhau, với
những khu vực khác nhau thì quy định về tiêu chuẩn này cũng không giống nhau.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính
sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn thì khái niệm
vùng nông thôn đƣợc quy định cụ thể nhƣ sau: “Vùng nông thôn là khu vực địa giới
hành chính không bao gồm địa bàn p ường thuộc thị xã, quận và thành phố”.
Nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới cũng đƣa ra những quan điểm về tiêu
chuẩn phân biệt nông thôn một cách khác nhau. Ngoài quan điểm về sử dụng chỉ
tiêu về số lƣợng và mật độ dân cƣ thì còn có những quan điểm khác. Có quan điểm
cho rằng cần dựa vào chỉ tiêu trình độ phát triển của cơ sở hạ tầng, có nghĩa vùng
nông thôn có cơ sở hạ tầng không phát triển bằng vùng đô thị. Quan điểm khác lại
cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị trƣờng, phát triển hàng hoá để
xác định vùng nông thôn vì cho rằng nông thôn có trình độ sản xuất hàng hoá và
khả năng tiếp cận thị trƣờng so với đô thị là thấp hơn. Với những khái niệm chƣa
thực sự thống nhất về nông thôn cũng đã làm cho các nghiên cứu về vấn đề nông
thôn chịu những ảnh hƣởng nhất định, ngoài ra cũng gây khó khăn trong việc hoạch
định các chính sách, sách lƣợc về phát triển nông thôn.
Thêm nữa, có những vùng nông thôn giáp ranh đô thị cũng xuất hiện những
khu vực nông thôn liền cạnh, tạo nên khu vực nông nghiệp ven đô. Nông nghiệp
ven đô nƣớc ta có những đặc thù chung nhƣ nhiều nƣớc trên thế giới và đặc thù
riêng của Việt Nam. Đó là nông nghiệp ở khu vực nông thôn cận kề với đô thị, có
6
các hoạt động mang đặc thù của cả nông thôn và đô thị bởi sự liên thông mật thiết 3
thành phần - 3 sắc thái trong hệ thống nông thôn - ven đô - đô thị. Do ĐTH nƣớc ta
còn chậm chạp (bình quân 1%/năm), các sắc thái đô thị - nông thôn còn lẫn lộn, mờ
nhạt, xen lẫn… nên sự tƣơng tác giữa nông nghiệp với 3 thành phần này ở nƣớc ta
có tính đặc thù. Tuy nhiên, chúng đang ngày càng mạnh lên, phức tạp hơn trong quá
trình CNH, ĐTH, từ đó hình thành các đặc trƣng ngày càng rõ nét của NNVĐ.
Từ các vấn đề đó, trong phần này, tác giả sẽ đƣa ra khái niệm về nông thôn ở
nhiều mặt khác nhau của các nhà nghiên cứu trƣớc đây, sau đó tiến hành phân tích
để đƣa ra cái nhìn tổng quát hơn về khái niệm nông thôn nhằm sử dụng trong luận
án và để các nhà nghiên cứu, các nhà hoạch định chính sách tham khảo.
n t, định nghĩa về mặt nghề nghiệp, nông thôn là khu vực sinh sống
định cƣ của những ngƣời lấy nông nghiệp làm ngành nghề chính. Tuy nhiên, góc độ
này vẫn có những điểm còn hạn chế. Một là, định nghĩa nhƣ vậy sẽ không rõ ràng
và cho dù lấy số lƣợng ngƣời làm nông nghiệp, cơ cấu ngành nghề hay tỉ lệ sử dụng
đất để quyết định một khu vực có phải là nông thôn hay không thì cũng chƣa thực
sự chính xác. Hai là, đối với số lƣợng ngƣời làm nông nghiệp, có thể ở một số khu
vực chỉ thuần túy chỉ có ngành nghề sản xuất nông nghiệp thì số lƣợng ngƣời làm
nông nghiệp sẽ đƣợc xác định một cách rõ ràng, nhƣng với sự thay đổi của xã hội,
sự phát triển kinh tế thì sẽ có nhiều dân số vừa làm nông nghiệp vừa làm những
ngành nghề phi nông nghiệp. Trong đó, có những hộ dân có phần lớn thu nhập lại
đến từ những ngành nghề phi nông nghiệp. Do đó, việc xác định tỷ lệ dân số làm
nông nghiệp cũng chƣa rõ ràng.
a , định nghĩa về mặt dân cƣ sinh sống.
(1) Nông thôn chỉ những nơi có số lƣợng dân cƣ tƣơng đối nhỏ, sinh sống
trên vùng diện tích lớn, cũng có nghĩa là những khu vực rộng lớn có mật độ phân bố
nhân khẩu thấp.
(2) Nông thôn là khu vực nằm bên ngoài thành thị, cụ thể hơn đó là những
khu vực nằm bên ngoài quy hoạch đô thị.
(3) Nông thôn là khu vực có sử dụng đất đai một cách đặc thù.
G.P.Wibberley định nghĩa: “Thuật ngữ "nông thôn" đề cập đến những khu vực của
7
một quốc gia có dấu hiệu rõ ràng về việc sử dụng quá nhiều đất đai trong hiện tại
hoặc gần đây”[40].
(4) Nông thôn không chỉ là chỉ những khu vực có cƣ dân ít mà còn chỉ những
khu vực tƣơng đối biệt lập với những nơi có đông dân cƣ.
Các định nghĩa về nông thôn thông qua tiêu chuẩn dân cƣ sinh sống đều đã
bỏ qua sự chuyên môn hóa về ngành nghề kinh tế, chỉ đề cập đến các đặc tính chủ
yếu nhƣ diện tích đất đƣợc sử dụng lớn, quy mô dân số nhỏ, mật độ dân số thấp.
Nhƣng nếu xét về sự ảnh hƣởng của thành thị, cách định nghĩa này cũng mang
nhiều nội hàm về xã hội học.
Mặc dù cách định nghĩa về nông thôn thông qua tiêu chuẩn về dân cƣ và môi
trƣờng sinh sống trên đƣợc áp dụng tƣơng đối rộng rãi, tuy nhiên chúng ta có thể
thấy rằng, hạn chế lớn nhất của cách định nghĩa trên đó là tính tƣơng đối và không
đồng nhất trong tiêu chuẩn phân loại, tiêu chuẩn phân loại của các quốc gia hầu nhƣ
không giống nhau vì vậy sự so sánh giữa các quốc gia là rất khó khăn.
ba, định nghĩa nông thôn về mặt văn hóa xã hội. Các nhà xã hội học và
nhân loại học dựa trên những đặc điểm văn hóa xã hội để định nghĩa về nông thôn,
cũng nhƣ xác định sự khác nhau về hành vi và thái độ của cƣ dân thành thị và nông
thôn. Định nghĩa nông thôn căn cứ theo mặt văn hóa xã hội đã nắm bắt đƣợc tính
bản chất và cốt lõi của xã hội nông thôn, cũng nhƣ sự khác biệt về mặt văn hóa xã
hội giữa nông thôn và thành thị. Nhƣng cũng tồn tại một số vấn đề: Một là, việc xác
định mang tính tuyệt đối hóa, vì vậy các khu vực trung gian, giao thoa sẽ không
đƣợc xác định là nông thôn hay thành thị. Hai là, với xã hội ngày nay, việc phân
loại một cách tuyệt đối về văn hóa cá nhân giữa ngƣời nông thôn và ngƣời thành thị.
Ba là, tiêu chuẩn để phân định nông thôn và thành thị thông qua các tiêu chuẩn văn
hóa xã hội là rất khó khăn. Nhất là trong xã hội hiện đại ngày nay, nông thôn và
thành thị cũng đã có nhiều điểm tƣơng đồng về kinh tế, xã hội và ngày càng có
nhiều khu vực dân cƣ mang đặc tính hỗn hợp của cả nông thôn và thành thị.
au c n , qua những phân tích ở trên, có thể thấy việc định nghĩa nông thôn
thực sự không dễ dàng, có nhiều vấn đề phức tạp cần đƣợc làm rõ ví dụ nhƣ sự biến
đổi và phát triển tổng thể của nông thôn, các yếu tố cấu thành nông thôn, sự khác
nhau giữa nông thôn và thành thị và vấn đề thành thị hóa nông thôn. Cùng với sự
phát triển của lực lƣợng sản xuất và xã hội, vấn đề đô thị hóa nông thôn cũng không
ngừng đƣợc đẩy nhanh. Các đặc trƣng mang tính truyền thống của nông thôn cũng
8
không ngừng thay đổi, biểu hiện nhƣ nền kinh tế chuyển đổi từ nông nghiệp sang
phi nông nghiệp, xã hội có sự phân hóa ngƣời lao động (lao động nông nghiệp - lao
động phi nông nghiệp - lao động nông nghiệp kiểu mới), các khu vực dân cƣ cũng
biến chuyển từ hình thái nông thôn sang hình thái thị trấn, thành thị hay văn hóa
truyền thống của nông thôn cũng chịu ảnh hƣởng và biến đổi v.v.. Điều này làm
biến đổi mạnh mẽ các khu vực dân cƣ, xuất hiện các khu vực đô thị hóa nông thôn
nằm giữa thành thị và nông thôn. Đây cũng là minh chứng cho sự phát triển và tiến
bộ của văn minh nhân loại. Nhƣng với mối quan hệ giữa các khu vực nhƣ trên đã
nêu thì làm thế nào có một tƣ duy khái niệm chính xác về nông thôn? Nhiều nhà
nghiên cứu đã phân loại thành 3 khu vực đô thị - đô thị hóa nông thôn - nông thôn,
điều này phần nào cũng đã giải quyết đƣợc ranh giới không rõ ràng giữa đô thị và
nông thôn.
1.1 1 2
t tr n n n t n
Đối với từng quốc gia, ngƣời ta dùng chỉ số phát triển con ngƣời (HDI) làm
thƣớc đo để đo lƣờng trình độ phát triển của mỗi nƣớc. Đây là chỉ số thể hiện tổng
hợp ba chỉ số thành phần gồm: chỉ số thu nhập bình quân đầu ngƣời (tính bằng GDP
bình quân đầu ngƣời); chỉ số tuổi thọ bình quân và tỷ lệ ngƣời biết chữ trong tổng
số ngƣời trong độ tuổi đi học. Nhƣ vậy, mục tiêu của sự phát triển của mỗi quốc gia
chính là sự phát triển toàn diện của con ngƣời của quốc gia đó. Ngƣợc lại, để tạo ra
sự phát triển, mỗi quốc gia cần có các yếu tố nguồn lực, trong đó nguồn lực con
ngƣời giữ vai trò quan trọng nhất. Con ngƣời vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát
triển của mỗi quốc gia. Suy rộng ra đối với khu vực nông thôn, phát triển toàn diện
con ngƣời sống ở nông thôn chính là mục tiêu bao trùm và là động lực phát triển
nông thôn trong điều kiện hội nhập hiện nay. Bản chất của phát triển nông thôn
chính là sự phát triển toàn diện các mặt kinh tế, văn hoá, xã hội nông thôn trên cơ sở
thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn [30, tr. 10].
Về phát triển nông thôn tại Việt Nam có thể khái quát thành ba giai đoạn nhƣ sau:
G a đoạn 1945-1975: đất nƣớc vẫn còn bị chiến tranh chia cắt, xuất phát
điểm của nền kinh tế nói chung, nền nông nghiệp nói riêng là rất thấp. Nền nông
nghiệp của Việt Nam vào giai đoạn này hoàn toàn lạc hậu so với các nƣớc khác
trong khu vực. Lúc này, Đảng và Nhà nƣớc đề ra mục tiêu của nền nông nghiệp là
phấn đấu đảm bảo lƣơng thực cho nhân dân và cho bộ đội nơi chiến trƣờng.
- Xem thêm -