ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
------------ئ ۞ ئ------------
HÀ THỊ NGUYỆT ÁNH
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NHẰM TĂNG CƯỜNG
CHỨC NĂNG GIÁO DỤC CỦA TRUNG TÂM VĂN HÓA
THÔNG TIN - THỂ THAO THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Thái Nguyên, năm 2009
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
------------ئ ۞ ئ------------
HÀ THỊ NGUYỆT ÁNH
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NHẰM TĂNG CƯỜNG
CHỨC NĂNG GIÁO DỤC CỦA TRUNG TÂM VĂN HÓA
THÔNG TIN - THỂ THAO THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số
: 601405
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS PHÙNG THỊ HẰNG
Thái Nguyên, năm 2009
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Trang
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ
PHẦN I MỞ ĐẦU
1
PHẦN II NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
7
Chƣơng 1- CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
7
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
7
1.2. Một số khái niệm cơ bản
8
1.2.1. Khái niệm quản lý
8
1.2.2. Văn hóa
12
1.2.3. Quản lý chức năng giáo dục của văn hóa
19
1.3. Một số vấn đề lý luận về chức năng giáo dục của Trung tâm
24
Văn hóa Thông tin - Thể thao
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm VHTT-TT
24
1.3.2. Chức năng giáo dục của Trung tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao
25
1.3.2.1. Giáo dục tƣ tƣởng, chính trị cho quần chúng nhân dân
25
1.3.2.2. Giáo dục thẩm mỹ, nâng cao đời sống tinh thần cho quần
26
chúng nhân dân
1.3.2.3. Giáo dục nếp sống văn hóa cho quần chúng nhân dân
27
1.3.2.4. Giáo dục thể chất cho quần chúng nhân dân
29
1.3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chức năng giáo dục của Trung tâm
30
Văn hóa Thông tin - Thể thao
1.3.3.1. Nhận thức về tác động và chuyển hóa của văn hóa thông
tin đối với đời sống nhân dân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
http://www.lrc-tnu.edu.vn
30
1.3.3.2. Cơ chế chính sách của nhà nƣớc
32
1.3.3.3. Môi trƣờng xã hội
32
1.3.3.4. Năng lực chuyên môn của đội ngũ cán bộ thuộc Trung tâm
33
Văn hóa Thông tin - Thể thao
1.3.4. Các hình thức hoạt động nhằm thực hiện chức năng giáo dục
34
của Trung tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao
1.3.4.1. Hoạt động thông tin tuyên truyền
34
1.3.4.2. Hoạt động văn nghệ quần chúng
36
1.3.4.3. Hoạt động xây dƣng nếp sống văn hóa
38
1.3.4.4. Hoạt động Thể dục thể thao
40
1.3.5. Biện pháp quản lý nhằm tăng cƣờng chức năng giáo dục của
40
Trung tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao
Chƣơng 2- CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1
45
Tổng quan về hệ thống đơn vị của Trung tâm VHTT-TT thành
45
phố Thái Nguyên
2.1.1. Bộ máy tổ chức và nguồn nhân sự
45
2.1.2. Cơ sở vật chất
45
2.1.3. Quy mô hoạt động
46
2.1.4. Nội dung hoạt động
46
2.1.5. Kết quả hoạt động trong 5 năm gần đây
47
2.2. Thực trạng về công tác quản lý chức năng giáo dục của Trung
49
tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao thành phố Thái Nguyên
2.2.1. Thực trạng về các tác động quản lý nhằm tăng cƣờng chức
49
năng giáo dục của Trung tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao thành
phố Thái Nguyên
2.2.2. Thực trạng về việc triển khai các hình thức hoạt động nhằm
thực hiện chức năng giáo dục của Trung tâm Văn hóa Thông tin -
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
http://www.lrc-tnu.edu.vn
61
Thể thao thành phố Thái Nguyên
2.2.3. Thực trạng về các yếu tố ảnh hƣởng đến việc thực hiện chức
67
năng giáo dục của Trung tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao thành
phố Thái Nguyên
2.2.4. Đánh giá chung về hiệu quả của công tác quản lý chức năng
71
giáo dục của Trung tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao thành phố
Thái Nguyên
Chƣơng 3- MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NHẰM TĂNG CƢỜNG
76
CHỨC NĂNG GIÁO DỤC CỦA TRUNG TÂM VHTT-TT
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
3.1
Các nguyên tắc xây dựng biện pháp quản lý
76
3.2
Những yêu cầu thực tiễn về việc tăng cƣờng chức năng giáo dục của
77
Trung tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao thành phố Thái Nguyên
3.3
Đề xuất các biện pháp quản lý nhằm tăng cƣờng chức năng giáo dục
79
của Trung tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao thành phố Thái Nguyên
3.3.1. Hoàn thiện biện pháp kiện toàn về nhân sự và hoàn thiện bộ
80
máy tổ chức
3.3.2. Hoàn thiện biện pháp bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn
81
và năng lực hoạt động tập thể cho đội ngũ cán bộ
3.3.3. Hoàn thiện biện pháp xây dựng mục tiêu, nội dung, chƣơng trình
83
hoạt động phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị
3.3.4. Hoàn thiện biện pháp đầu tƣ, bổ sung cơ sở vật chất, trang
85
thiết bị chuyên dụng cho mọi hoạt động
3.3.5. Hoàn thiện biện pháp xã hội hóa các hoạt động bằng nhiều hình
87
thức khác nhau
3.3.6. Hoàn thiện biện pháp xây dựng quy chế hoạt động nội bộ và
đề xuất cơ chế chính sách cho phù hợp với tình hình thực tế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
http://www.lrc-tnu.edu.vn
88
3.3.7. Hoàn thiện biện pháp kiểm tra, đánh giá hoạt động theo mục
91
tiêu đề ra
3.3.8. Mối quan hệ giữa các biện pháp
93
Khảo nghiệm các biện pháp
94
3.4.1. Khách thể khảo nghiệm
94
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm
96
PHẦN III KẾT LUẬN CHUNG CỦA ĐỀ TÀI VÀ CÁC KIẾN NGHỊ
98
A.
Kết luận chung của đề tài
98
B
Kiến nghị
99
TÀI LIỆU THAM KHẢO
101
PHỤ LỤC
105
3.4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
STT
VIẾT TẮT
DIỄN GIẢI
1
VHTT-TT
Văn hóa Thông tin - Thể thao
2
UBND
Ủy ban nhân dân
3
HĐND
Hội đồng nhân dân
4
TW
Trung ƣơng
5
TDTT
Thể dục thể thao
6
BGĐ
Ban giám đốc
7
CBQL
Cán bộ quản lý
8
QĐ
Quyết định
9
ĐA
Đề án
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1
Thực trạng về việc kiện toàn nhân sự và hoàn thiện bộ máy
54
tổ chức của Trung tâm VHTT-TT thành phố Thái Nguyên
Bảng 2.2
Thực trạng về việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn
55
và năng lực hoạt động tập thể cho đội ngũ cán bộ
Bảng 2.3
Thực trạng về việc xây dựng mục tiêu, nội dung, chương
56
trình hoạt động phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị
Bảng 2.4
Thực trạng về việc đầu tư, bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết
57
bị chuyên dụng cho mọi hoạt động
Bảng 2.5
Thực trạng về việc xã hội hóa các hoạt động bằng nhiều
58
hình thức khác nhau
Bảng 2.6
Thực trạng về việc xây dựng quy chế nội bộ và đề xuất cơ
59
chế, chính sách phù hợp với tình hình thực tế
Bảng 2.7
Thực trạng về việc kiểm tra, đánh giá hoạt động theo mục tiêu đề ra
60
Bảng 2.8
Đánh giá của khách thể điều tra về chức năng giáo dục
61
thông qua các hình thức hoạt động của Trung tâm VHTT-TT
Bảng 2.9
Đánh giá của khách thể điều tra về hiệu quả giáo dục của
62
các hình thức hoạt động
Bảng 2.10 Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của hoạt động thông tin
65
tuyên truyền đến chức năng giáo dục của Trung tâm VHTTTT thành phố Thái Nguyên
Bảng 2.11 Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của hoạt động Văn nghệ
65
quần chúng đến chức năng giáo dục của Trung tâm VHTTTT thành phố Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 2.12 Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của hoạt động xây dựng nếp
66
sống văn hóa đến chức năng giáo dục của Trung tâm VHTTTT thành phố Thái Nguyên
Bảng 2.13 Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của hoạt động thể dục thể
67
thao đến chức năng giáo dục của Trung tâm VHTT-TT
thành phố Thái Nguyên
Bảng 2.14 Nhận thức của khách thể về chức năng giáo dục của Trung
38
tâm VHTT-TT thành phố Thái Nguyên
Bảng 2.15 Nhận thức của khách thể về các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng
69
giáo dục của Trung tâm VHTT-TT thành phố Thái Nguyên
Bảng 2.16 Đánh giá của khách thể điều tra về các yếu tố ảnh hưởng
70
đến chức năng giáo dục của Trung tâm VHTT-TT
Bảng 2.17 Đánh giá hiệu quả quản lý nhằm tăng cường chức năng giáo
72
dục của Trung tâm VHTT-TT thành phố Thái Nguyên
Bảng 2.18 Vài nét về khách thể khảo nghiệm
95
Bảng 2.19 Kết quả khảo nghiệm các biện pháp được đề xuất
96
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Tên bảng
STT
Tran
g
Sơ đồ 1.1
Khái niệm quản lý
11
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ về biện pháp quản lý
42
Biểu đồ 2.1 Đánh giá về hiệu quả các tác động quản lý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
74
http://www.lrc-tnu.edu.vn
PHẦN I
MỞ ĐẦU
1- TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Thành phố Thái Nguyên là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội,
giáo dục khoa học kỹ thuật, y tế, du lịch, dịch vụ của tỉnh Thái Nguyên, là đầu
mối giao thông quan trọng nối các tỉnh miền núi phía Bắc với các tỉnh Đồng
bằng Bắc Bộ cho nên đặc điểm nổi bật trong đời sống văn hoá thành phố Thái
Nguyên là mang tính chất hội tụ, giao lƣu giữa các vùng miền, các dân tộc,
mang đậm nét văn hoá vùng miền Trung du Việt Bắc và trong những năm
qua, sự nghiệp văn hoá thông tin, thể thao thành phố Thái nguyên đã có sự
chuyển biến rõ rệt góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội, hun đúc
thêm truyền thống yêu nƣớc, truyền thống cách mạng và các giá trị văn hoá
tinh thần của nhân dân các dân tộc thành phố Thái Nguyên.
Trung tâm Văn hoá Thông tin - Thể thao (VHTT-TT) thành phố Thái
Nguyên đƣợc thành lập ngày 31 tháng 3 năm 2004 là một đơn vị sự nghiệp
với chức năng tổ chức, hƣớng dẫn các hoạt động thông tin tuyên truyền, văn
hoá, văn nghệ, thể dục thể thao, trên cơ sở đó nhằm giáo dục tƣ tƣởng chính
trị, thẩm mỹ, nếp sống văn hóa và thể chất cho quần chúng nhân dân trên địa
bàn thành phố Thái Nguyên.
Khác với các cơ sở giáo dục, trƣờng học thông thƣờng, Trung tâm Văn
hoá Thông tin - Thể thao thành phố Thái Nguyên là một "trƣờng học" mang
tính nghề nghiệp nhiều hơn, hàng năm tổ chức các lớp học tập huấn cho đội
ngũ cán bộ cơ sở với đầy đủ các nội dung về thông tin tuyên truyền, văn hóa,
văn nghệ, thể thao...thông qua đó chức năng giáo dục đƣợc thực hiện.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Tuy nhiên, thực tế cho thấy, việc thực hiện chức năng giáo dục của
Trung tâm VHTT-TT thành phố Thái Nguyên còn nhiều hạn chế, cả về nội
dung lẫn hình thức hoạt động. Điều này đƣợc thể hiện rất rõ thông qua các nội
dung hoạt động mà đơn vị tổ chức theo kế hoạch hàng năm mới chỉ đáp ứng
đƣợc nhiệm vụ chính trị mà thành phố giao, chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu và
công tác xã hội hóa về văn hóa, thể thao đối với xã hội. Hay nói cách khác nội
dung hoạt động còn nghèo nàn, đơn điệu, hình thức hoạt động chƣa đổi mới.
Điều này cũng đã làm hạn chế năng lực hoạt động của đội ngũ cán bộ trong đơn
vị rất nhiều. Đồng thời công tác giáo dục cho quần chúng nhân dân dƣờng nhƣ
mới chỉ dừng lại ở việc nhận thức, cung cấp thông tin, tạo dựng phong trào song
chƣa đem lại hiệu quả cao.
Vì vậy, với thực tế của một đơn vị sự nghiệp nhƣ hiện nay, để có thể làm
tốt chức năng giáo dục của mình, Trung tâm VHTT-TT thành phố Thái
Nguyên cần phải có cách thức quản lý và hệ thống các biện pháp quản lý phù
hợp đem lại hiệu quả.
Xuất phát từ những cơ sở lý luận và thực tiễn nêu trên, chúng tôi chọn
vấn đề "Biện pháp quản lý nhằm tăng cường chức năng giáo dục của
Trung tâm Văn hoá Thông tin - Thể thao thành phố Thái Nguyên" làm đề
tài nghiên cứu.
2- MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đề tài nhằm phát hiện những ƣu điểm và hạn chế trong công tác quản lý
chức năng giáo dục của Trung tâm VHTT-TT thành phố Thái Nguyên, trên cơ
sở đó đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm tăng cƣờng chức năng giáo dục
của Trung tâm .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
http://www.lrc-tnu.edu.vn
3- ĐỐI TƢỢNG, KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU, KHÁCH THỂ ĐIỀU TRA
3.1- Đối tƣợng nghiên cứu: Biện pháp quản lý nhằm tăng cƣờng chức năng
giáo dục của Trung tâm Văn hoá Thông tin - Thể thao thành phố Thái Nguyên.
3.2- Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý chức năng giáo dục của
Trung tâm VHTT-TT thành phố Thái Nguyên.
3.3- Khách thể điều tra
Gồm 35 khách thể trong đó:
- Lãnh đạo Trung tâm văn hoá thông tin tỉnh Thái Nguyên: 02 ngƣời.
- Lãnh đạo Trung tâm VHTT-TT thành phố Thái Nguyên: 02 ngƣời.
- Cán bộ quản lý cấp phòng: 03 ngƣời.
- Cán bộ quản lý cấp cơ sở: 28 ngƣời.
4- GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Việc quản lý chức năng giáo dục của Trung tâm VHTT- TT thành phố
Thái Nguyên còn bộc lộ một số hạn chế nhƣ: đội ngũ cán bộ còn mỏng,
năng lực hoạt động còn yếu nên việc quản lý và tổ chức hoạt động chƣa
đáp ứng đƣợc yêu cầu, đòi hỏi của các ngành chức năng; công tác giáo dục
thông qua các hình thức hoạt động còn mang tính lỏng lẻo, thời vụ. Nếu
nghiên cứu, đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý phù hợp sẽ khắc phục đƣợc
những hạn chế trên, nâng cao chức năng giáo dục của Trung tâm VHTT-TT
thành phố Thái Nguyên.
5- NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1- Nghiên cứu cơ sở lý luận về biện pháp quản lý nhằm tăng cƣờng
chức năng giáo dục của Trung tâm VHTT-TT thành phố Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
http://www.lrc-tnu.edu.vn
5.2- Khảo sát thực trạng việc quản lý hoạt động của ngƣời cán bộ văn
hoá ở thành phố Thái Nguyên.
5.3- Hoàn thiện và đổi mới các biện pháp quản lý nhằm tăng cƣờng chức
năng giáo dục của Trung tâm VHTT-TT thành phố Thái Nguyên.
6- GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Trong điều kiện cho phép, luận văn chỉ tập trung nghiên cứu các vấn đề sau:
- Thực trạng về công tác quản lý hoạt động nhằm tăng cƣờng chức năng
giáo dục của Trung tâm VHTT-TT thành phố Thái Nguyên.
- Hoàn thiện và đổi mới một số biện pháp quản lý nhằm khắc phục
những hạn chế còn tồn tại, trên cơ sở đó đẩy mạnh công tác quản lý, tăng
cƣờng chức năng giáo dục của Trung tâm VHTT- TT thành phố Thái Nguyên.
7- PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài sử dụng phối hợp các phƣơng pháp nghiên cứu sau đây:
7.1- Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và khái quát
hóa các tài liệu lý luận, quan điểm đƣờng lối, chủ trƣơng, chính sách của
Đảng và Nhà nƣớc có liên quan đến việc tăng cƣờng chức năng giáo dục của
đơn vị sự nghiệp Trung tâm VHTT- TT thành phố Thái Nguyên.
7.2- Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp quan sát: Tiếp cận quan sát tổng thể, theo dõi, ghi nhận
mọi mặt biểu hiện trong công việc của ngƣời quản lý. Mục đích nhằm tìm
hiểu năng lực quản lý, năng lực hoạt động thông qua các nội dung công việc
mà ngƣời cán bộ văn hoá đƣợc giao.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Phƣơng pháp điều tra: Căn cứ vào các nguyên tắc, nội dung đã
đƣợc định trƣớc để tiến hành điều tra (an két), mục đích là thu thập các
số liệu về thực trạng năng lực quản lý, năng lực hoạt động của ngƣời cán
bộ văn hoá, thu thập thông tin về tính khả thi của các biện pháp nhằm
tăng cƣờng chức năng giáo dục của Trung tâm VHTT- TT thành phố
Thái Nguyên.
- Phƣơng pháp đàm thoại và phỏng vấn sâu: Phƣơng pháp này đƣợc sử
dụng để thu thập thêm thông tin thông qua trao đổi với một số khách thể có uy
tín và kinh nghiệm trong công tác quản lý.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Lấy ý kiến của chuyên gia về công tác quản
lý nói chung và các biện pháp quản lý nhằm tăng cƣờng chức năng giáo dục
của Trung tâm VHTT-TT thành phố Thái Nguyên nói riêng.
- Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Thông qua việc theo dõi,
kiểm tra các hoạt động đƣợc diễn ra tại Trung tâm VHTT-TT với các hình
thức nhƣ: tuyên truyền trực quan, tuyên truyền cổ động, văn hoá, văn nghệ,
thể thao, vui chơi giải trí... để phân tích những ƣu điểm và hạn chế của các kết
quả đạt đƣợc. Trên cơ sở đó đánh giá khả năng hoạt động của cán bộ Trung
tâm VHTT- TT, đồng thời đƣa ra những kết luận phù hợp.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: Thông qua các cuộc họp, hội nghị
của Thành uỷ, UBND, HĐND, Sở, Ban, Ngành văn hoá để rút ra những kinh
nghiệm, bài học trong công tác quản lý.
7.3 - Các phƣơng pháp thống kê toán học
- Sử dụng phần mềm SPSS để xử lý kết quả thu đƣợc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
http://www.lrc-tnu.edu.vn
8- CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Luận văn bao gồm:
- Phần I: Mở đầu
- Phần II: Nội dung nghiên cứu
+ Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
+ Chƣơng 2: Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu
+ Chƣơng 3: Một số biện pháp quản lý nhằm tăng cƣờng chức năng
giáo dục của Trung tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao thành phố Thái Nguyên
- Phần 3: Kết luận và kiến nghị
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
http://www.lrc-tnu.edu.vn
PHẦN II NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1- TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Theo tổng kết của UNESCO trong 50 năm qua giáo dục đã có thể trở
thành một nhân tố then chốt của phát triển bằng cách thực hiện 3 chức năng
kinh tế, khoa học và văn hoá mà thể hiện cụ thể là đào tạo đội ngũ những
ngƣời lao động lành nghề, đội ngũ các nhà trí thức tham gia có hiệu quả vào
cuộc cách mạng trí tuệ - động lực của các nền kinh tế, đảm bảo đƣợc quá trình
phát triển kinh tế đồng hành với quản lý có trách nhiệm "môi trƣờng vật thể
và con ngƣời" đào tạo nên các thế hệ công dân đƣợc "bắt rễ trong chính nền
văn hoá của họ mà vẫn có ý thức hội nhập với các nền văn hoá khác vì sự tiến
bộ xã hội nói chung".
Hội nghị Quốc tế về giáo dục lần thứ 2 đã xem xét các vấn đề:
- Giáo dục đào tạo và phát triển ngày càng gắn bó chặt chẽ với nhau,
các nền kinh tế đòi hỏi cần đƣợc sử dụng nguồn nhân lực chất lƣợng cao,
với sự đào tạo có thể đáp ứng quá trình toàn cầu hoá nền kinh tế, ngƣợc lạ i
giáo dục lại cần đến các nguồn tài chính cung cấp bởi các nền kinh tế ngày
càng phát triển.
- Giáo dục đã và sẽ tiếp tục đảm nhận vai trò quan trọng trong việc đào
tạo nên các công dân có đủ khả năng tham dự vào các hoạt động trong xã hội
đang ngày càng trở nên phức tạp hơn, đa văn hoá với tƣ tƣởng dân chủ, công
bằng xã hội, đoàn kết và hoà bình. Bởi vậy, giáo dục hoàn toàn không chỉ
phục vụ mục đích lợi nhuận kinh tế.
- Tại diễn đàn về giáo dục quốc tế các nƣớc thuộc khối APEC có nêu: Ở
thế kỷ 21 vấn đề kiến thức phải đƣợc đặt ra nhƣ là ƣu tiên hàng đầu trong các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
http://www.lrc-tnu.edu.vn
chiến lƣợc phát triển của mọi quốc gia. Phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là
giáo dục, phải là trọng điểm ƣu tiên của các chính sách phát triển quốc gia
nhằm tạo điều kiện cho mọi cá nhân đƣợc tiếp nhận các đào tạo cần thiết
chuẩn bị cho việc tham gia vào cuộc sống.
Nhƣ vậy giáo dục có vai trò, và chức năng to lớn đối với đời sống xã hội
loài ngƣời, đối với ngành văn hoá nói chung và đơn vị Trung tâm văn hoá
thông tin - thể thao nói riêng. Giáo dục là điều tất yếu gắn chặt với các hoạt
động và đƣợc cụ thể hoá thông qua chính sách các hoạt động đấy.
Về vấn đề “văn hóa” đã có một vài công trình nghiên cứu ở trong nƣớc
đề cập tới theo những khía cạnh khác nhau, chẳng hạn: xã hội hóa hoạt động
văn hóa ỏ tình Bình thuận của tác giả Nguyễn Minh Đức năm 2009, Phát triển
sự nghiệp văn hóa thông tin ở thành phố Thái Nguyên của tác giả Vũ Thị Liên
Minh năm 2007…, tuy nhiên cho đến nay vấn đề quản lý nhằm tăng cƣờng
chức năng giáo dục của Trung tâm VHTT-TT - một đơn vị sự nghiệp không
phải là trƣờng học thông thƣờng là vấn đề mang tính đắc thù riêng của Việt
Nam, nên trên thế giới cũng nhƣ ở trong nƣớc đến nay vẫn còn là một khoảng
trống, ít đƣợc quan tâm nghiên cứu. Bởi thế chúng tôi cho rằng vấn đề này
cần đƣợc quan tâm nhiều hơn nữa.
1.2- MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.2.1- Khái niệm quản lý
Một xã hội muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi phải đảm bảo 3 yếu tố: Tri
thức, lao động và quản lý. Khi xã hội loài ngƣời xuất hiện, một loạt các quan
hệ: quan hệ giữa con ngƣời với con ngƣời, giữa con ngƣời với thiên nhiên,
giữa con ngƣời với xã hội và cả quan hệ giữa con ngƣời với chính bản thân
mình xuất hiện theo. Điều này làm nảy sinh nhu cầu về quản lý. Trải qua tiến
trình lịch sử phát triển từ xã hội lạc hậu đến xã hội văn minh, trình độ sản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
http://www.lrc-tnu.edu.vn
xuất, tổ chức, điều hành xã hội cũng phát triển theo. Đó là tất yếu lịch sử,
ngƣợc lại khi trình độ tổ chức điều hành xã hội phát triển sẽ thúc đẩy sự phát
triển của trình độ sản xuất, của nền văn minh xã hội.
Nhƣ vậy, quản lý trở thành nhân tố của sự phát triển. Quản lý trở thành
một hoạt động phổ biến, diễn ra trong mọi lĩnh vực, ở mọi cấp độ và liên quan
đến con ngƣời. Quản lý có tác dụng thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của
xã hội tuỳ theo trình độ quản lý cao hay thấp.
Theo C. Mác, quản lý (QLXH) là chức năng đƣợc sinh ra từ tính chất xã
hội hoá lao động. Nó có tầm quan trọng đặc biệt vì mọi sự phát triển của xã
hội đều thông qua hoạt động của con ngƣời và thông qua quản lý (con ngƣời
điều khiển con ngƣời). Ông coi quản lý là một đặc điểm vốn có, bất biến về
mặt lịch sử của đời sống xã hội, theo ông: "Bất cứ lao động xã hội trực tiếp
hay lao động chung nào mà tiến hành trên một quy mô khá lớn đều yêu cầu
phải có một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân. Sự chỉ đạo đó
phải có một chức năng chung, tức là những chức năng phát sinh từ sự khác
nhau giữa sự vận động chung của cơ thể sản xuất với những vận động cá nhân
của những khí quan độc lập hợp thành cơ thể sản xuất đó. Một nhạc sĩ độc tấu
thì tự điều khiển lấy mình, nhƣng một dàn nhạc thì cần phải có một nhạc
trƣởng ".[6, tr.29-30]
Nhƣ vậy, quản lý là tất yếu tồn tại ở mọi loại hình tổ chức, mọi xã hội.
Khái niệm quản lý đã đƣợc tiếp cận ở nhiều góc độ khác nhau:
Theo Harol Koontz: "Quản lý là hoạt động thiết yếu đảm bảo sự nỗ lực
của các cá nhân nhằm đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức" [16, tr.31].
Theo F. W. Taylor: "Quản lý là biết đƣợc chính xác điều bạn muốn
ngƣời khác làm và sau đó hiểu đƣợc rằng họ đã hoàn thành công việc một
cách tốt nhất và rẻ nhất" [9, tr.89]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Theo Thomas. J.Robbins - Wayned Morrison: "Quản lý là một nghề
nhƣng cũng là một nghệ thuật, một khoa học" [35, tr.19]
Theo M. Follet: "Quản lý là nghệ thuật khiến cho công việc của mình
đƣợc thực hiện thông qua ngƣời khác".
Theo Aunapu F.F: "Quản lý là khoa học và là một nghệ thuật tác động
vào một hệ thống xã hội, chủ yếu là quản lý con ngƣời nhằm đạt đƣợc những
mục tiêu xác định. Hệ thống đó vừa động, vừa ổn định bao gồm nhiều thành
phần có tác động qua lại lẫn nhau" [1, tr.75]
Ở Việt Nam cũng có nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý:
Theo từ điển Tiếng Việt :"Quản lý là tổ chức và điều hành các hoạt động
theo những yêu cầu nhất định” [37, tr.789]
Theo GS Mai Hữu Khuê: "Quản lý là tác động có mục đích tới tập thể
những ngƣời lao động nhằm đạt đƣợc những kết quả nhất định và mục tiêu đã
định trƣớc" [15, tr.19-20]
Theo tác giả Đỗ Hoàng Toàn: "Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định
hƣớng của chủ thể lên đối tƣợng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các
tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt đƣợc mục tiêu đặt ra trong điều kiện
chuyển biến của môi trƣờng"[41, tr.43]
Theo tác giả Nguyễn Văn Bình: "Quản lý là một nghệ thuật đạt đƣợc
những mục tiêu đã đề ra thông qua việc điều khiển, phối hợp, hƣớng dẫn, chỉ
huy hoạt động của những ngƣời khác" [5, tr.176]
Theo GS Đặng Vũ Hoạt và GS Hà Thế Ngữ: “Quản lý là một quá trình
có định hƣớng, quá trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống là quá trình tác
động đến hệ thống nhằm đạt đƣợc những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu
này đặc trƣng cho trạng thái mới của hệ thống mà ngƣời quản lý mong muốn”
[ 22, tr.17]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -