Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu giải pháp xây dựng hồ sơ địa chính số và cấp giấy chứng nhận quyền sử...

Tài liệu Nghiên cứu giải pháp xây dựng hồ sơ địa chính số và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xã thượng ấm, huyện sơn dương, tỉnh tuyên quang

.PDF
105
79556
138

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐOÀN TRỌNG TRƢỜNG NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP XÂY DỰNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH SỐ VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT XÃ THƢỢNG ẤM, HUYỆN SƠN DƢƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐOÀN TRỌNG TRƢỜNG NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP XÂY DỰNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH SỐ VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT XÃ THƢỢNG ẤM, HUYỆN SƠN DƢƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60 85 01 03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐÀM XUÂN VẬN Thái Nguyên - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã chỉ rõ nguồn gốc./. Tuyên Quang, ngày 02 tháng 10 năm 2014 Tác giả luận văn Đoàn Trọng Trƣờng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đàm Xuân Vận Giảng viên Khoa Quản lý Tài nguyên, Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ trong thời gian tôi học tập tại trƣờng và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã giảng dạy, đóng góp ý kiến, tạo điều kiện cho tôi học tập và hoàn thành luận văn của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn VPĐKQSDĐ tỉnh Tuyên Quang, UBND huyện Sơn Dƣơng, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng huyện Sơn Dƣơng, UBND xã Thƣợng Ấm đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Trung tâm Đo đạc bản đồ và Quy hoạch đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Tuyên Quang nơi tôi công tác đã tạo mọi điều kiện cho tôi học tập nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ Trung tâm Đo đạc bản đồ và Quy hoạch đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Tuyên Quang là đơn vị thực hiện công tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính, cấp Giấy chứng nhận, xây dựng hồ sơ địa chính tại xã Thƣợng Ấm đã giúp đỡ tôi thực hiện tác nghiệp các nội dung nghiên cứu của luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn ngƣời thân trong gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã làm chỗ dựa tinh thần vững chắc cho tôi học tập và công tác./. Tác giả luận văn Đoàn Trọng Trƣờng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BĐĐC: Bản đồ địa chính. CNQSD: Chứng nhận quyền sử dụng. HSĐC: Hồ sơ địa chính QSD: Quyền sử dụng. UBND: Ủy ban nhân dân. VPĐKQSDĐ: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iv DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Dân số, lao động của xã Thƣợng Ấm tính đến 31/12/2013 ........... 32 Bảng 3.2: Một số chỉ tiêu về thu nhập của xã Thƣợng Ấm tính đến 31/12/2013 ... 33 Bảng 3.3: Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 của xã Thƣợng Ấm .................. 35 Bảng 3.4: Biến động sử dụng đất từ năm 2010 - 2013 của xã Thƣợng Ấm ... 36 Bảng 3.5: Tổng hợp diện tích đo vẽ bản đồ địa chính phân theo đối tƣợng sử dụng đất xã Thƣợng Ấm. ................................................................................ 55 Bảng 3.6: Kết quả họp xét cấp Giấy chứng nhận tại xã Thƣợng Ấm ............. 67 Bảng 3.7: Tổng hợp kết quả cấp Giấy chứng nhận xã Thƣợng Ấm tính đến 30 tháng 6 năm 2014 ............................................................................................ 70 Bảng 3.8: Kết quả lập hồ sơ địa chính xã Thƣợng Ấm tính đến 30/6/2014 ... 72 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ v DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Quy trình đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phƣơng pháp đo đạc trực tiếp ở thực địa tại xã Thƣợng Ấm. .................................................... 40 Hình 3.2: Sơ đồ bình sai lƣới địa chính xã Thƣợng Ấm trên phần mềm TTC 2.73 ...42 Hình 3.3: Sơ đồ bình sai lƣới KC đo vẽ xã Thƣợng Ấm trên phần mềm TTC 2.73 ............................................................................................... 44 Hình 3.4: Quy trình đăng ký cấp GCN và XDHSĐC bằng phần mềm ELIS ..... 57 Hình 3.5: Công cụ chuyển dữ liệu BĐĐC vào hệ thống của ELIS. ............... 59 Hình 3.6: Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000 toàn xã Thƣợng Ấm đƣợc chuyển đổi vào cơ sở dữ liệu của ELIS. ............................................................................ 59 Hình 3.7: Công cụ nhập dữ liệu từ Excel của ELIS........................................ 61 Hình 3.8: Công cụ tìm kiếm dữ liệu thuộc tính của ELIS .............................. 62 Hình 3.9: Thông tin thuộc tính ban đầu về chủ sử dụng là ông Ma Văn Học .... 63 Hình 3.10: Thửa đất 258 của hộ ông Ma Văn Học trong cơ sở dữ liệu .......... 63 Hình 3.11: Công cụ lập đơn đăng ký QSD đất của ELIS ............................... 64 Hình 3.12: Công cụ viết giấy CNQSD đất của ELIS ...................................... 69 Hình 3.13: Công cụ lập sổ mục kê của ELIS .................................................. 71 Hình 3.14: Thửa số 307 tờ 57 sau khi thực hiện biến động tách thửa chuyển thành 2 thửa mới là thửa 307 và thửa 399....................................................... 72 Hình 3.15: Quy trình xây dựng hồ sơ địa chính số và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng loạt cho hộ gia đình, cá nhân tại cấp xã ................... 79 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vi MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.................................................................... 3 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4 1.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm hệ thống hồ sơ địa chính ....................................................... 4 1.1.2. Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý đất đai ... 4 1.1.3. Giá trị pháp lý của hồ sơ địa chính ......................................................... 6 1.1.4. Các thành phần và nội dung hệ thống hồ sơ địa chính ở nƣớc ta hiện nay . 7 1.1.5. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ....................................................................................... 15 1.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 16 1.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 19 1.3.1. Hồ sơ địa chính của một số nƣớc trên thế giới ..................................... 19 1.3.2. Xu hƣớng hoàn thiện hồ sơ địa chính ở Việt Nam ............................... 21 1.3.3. Khái quát công tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và xây dựng hồ sơ địa chính của huyện Sơn Dƣơng ... 24 Chƣơng 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 27 2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 27 2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 27 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 27 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................ 27 2.2.1. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 27 2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 27 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vii 2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 27 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 28 2.4.1. Phƣơng pháp kế thừa các tài liệu liên quan .......................................... 28 2.4.2. Phƣơng pháp thống kê xử lý số liệu ...................................................... 28 2.4.3. Phƣơng pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp ..................... 28 2.4.4. Phƣơng pháp bản đồ kết hợp với phƣơng pháp mô hình hóa dữ liệu ... 29 2.4.5. Phƣơng pháp kiểm nghiệm thực tế ....................................................... 29 2.4.6. Phƣơng pháp chuyên gia ....................................................................... 29 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 30 3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Thƣợng Ấm huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang ....................................................................... 30 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 30 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 32 3.2. Thực trạng quản lý đất đai trên địa bàn xã Thƣợng Ấm, huyện Sơn Dƣơng ....34 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất đai và công tác quản lý biến động đất đai ....... 34 3.2.2. Thực trạng đo đạc lập bản đồ địa chính của xã Thƣợng Ấm ................ 37 3.2.3. Thực trạng công tác cấp Giấy chứng nhận và lập các loại sổ sách của xã Thƣợng Ấm ..................................................................................................... 37 3.2.4. Thực trạng công tác thanh tra, giải quyết tranh chấp khiếu nại tố cáo . 38 3.3. Giải pháp hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xã Thƣợng Ấm, huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang ... 38 3.3.1. Hoàn thiện nội dung thông tin hồ sơ địa chính phục vụ quản lý đất đai ......38 3.3.2. Giải pháp đo đạc thành lập bản đồ địa chính ........................................ 39 3.3.3. Giải pháp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa chính ...56 3.4. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến đo đạc thành lập bản đồ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........................................................ 73 3.4.1. Nhân lực, kinh phí, cơ sở vật chất......................................................... 73 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ viii 3.4.2. Các văn bản pháp luật quy định về trình tự thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quy định về thực hiện nghĩa vụ tài chính cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất................................................................................... 73 3.4.3. Công tác quy hoạch. .............................................................................. 74 3.4.4. Việc xác định hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thủy lợi... . 74 3.4.5. Nhận thức của ngƣời dân về công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. .......................................................................................................... 74 3.4.6. Chính sách thực hiện nghĩa vụ tài chính trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất................................................................................... 75 3.4.7. Nguồn gốc sử dụng đất. ........................................................................ 75 3.5. Đánh giá ƣu điểm, hạn chế của giải pháp ................................................ 76 3.6. Đề xuất quy trình và giải pháp thực hiện trong thời gian tới ................... 78 3.6.1. Quy trình xây dựng hồ sơ địa chính số và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng loạt cho hộ gia đình, cá nhân tại cấp xã. ............................ 78 3.6.2. Giải pháp thực hiện trong thời gian tới ................................................. 80 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 84 Kết luận: .......................................................................................................... 84 Kiến nghị: ........................................................................................................ 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... PHỤ LỤC ............................................................................................................ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai luôn là sự quan tâm hàng đầu của bất kỳ một quốc gia nào trên thế giới. Ở nƣớc ta Hiến pháp n ". Đất đai là mục tiêu mà dân tộc Việt Nam ta đã tạo lập, bảo vệ và phát triển bằng công sức và xƣơng máu. Đảng ta đã lãnh đạo dân tộc ta hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân với trọng tâm là giành lại đất đai về tay ngƣời lao động. Vấn đề quản lý và sử dụng đất đai ở nƣớc ta đã đƣợc đƣa vào Hiến pháp và nhiều Nghị quyết của Đảng. Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ VIII đã định rõ “Quản lý chặt chẽ đất đai và thị trƣờng bất động sản” trong phần nói về tạo lập đồng bộ các yếu tố của thị trƣờng đã khẳng định rõ vai trò của đất đai trong phát triển kinh tế đất nƣớc và vai trò của Nhà nƣớc đối với việc quản lý chặt chẽ quỹ đất đai. Để quản lý đất đai có hiệu quả thì việc thiết lập hồ sơ địa chính có một vai trò hết sức quan trọng, vì đây là cơ sở để thực hiện các công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai nhƣ: đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; xây dựng giá đất; thanh tra quản lý, sử dụng đất đai... Bên cạnh đó, hồ sơ địa chính cũng góp phần cung cấp các thông tin thuộc tính và pháp lý liên quan đến bất động sản tham gia giao dịch bất động sản. Tuyên Quang là một tỉnh miền núi phía Bắc, hiện đang trong thời kỳ phát triển, các quan hệ đất đai ngày càng trở nên phức tạp và đa dạng. Tuy nhiên thực trạng xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính 03 cấp của tỉnh Tuyên Quang vẫn còn nhiều khó khăn và bất cập cần giải quyết. Trên địa bàn tỉnh, hệ thống bản đồ phục vụ cho việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chủ yếu là bản đồ giải thửa 299 đo bằng phƣơng pháp thủ công có độ chính xác thấp; tại một số xã việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên bản đồ địa chính đƣợc đo đạc từ năm 1994 đến 1998 theo hệ tọa độ HN-72 và lƣu trữ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 ở dạng giấy, không đƣợc cập nhật thƣờng xuyên, đã có nhiều biến động; các loại sổ sách mới chỉ đƣợc lập ở dạng giấy, chƣa có dạng số. Nhận thấy tầm quan trọng của công tác quản lý đất đai và đƣợc sự hỗ trợ kinh phí từ Trung ƣơng, UBND tỉnh đã phê duyệt Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Tuyên Quang; Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh lựa chọn huyện Sơn Dƣơng là huyện điểm để lập Thiết kế kỹ thuật - Dự toán xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai trình Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để tổ chức thực hiện. Các nhiệm vụ thực hiện trong Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã đƣợc phê duyệt đó là: Đo đạc thành lập bản đồ địa chính; cấp mới, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai. Xuất phát từ thực tiễn trên em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu giải pháp xây dựng hồ sơ địa chính số và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xã Thượng Ấm, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang". 1.2. Mục tiêu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu giải pháp đo đạc thành lập lập bản đồ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính số. Đề xuất quy trình và giải pháp áp dụng trong thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Nghiên cứu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Thƣợng Ấm, huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang. - Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật, kết quả thực hiện và phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến đo đạc thành lập bản đồ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và xây dựng hồ sơ địa chính xã Thƣợng Ấm, huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 - Đề xuất giải pháp và quy trình áp dụng cho các cơ quan hữu quan nhằm đẩy nhanh tiến độ đo đạc thành lập bản đồ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và xây dựng hồ sơ địa chính để triển khai diện rộng phù hợp với tình hình thực tế tại địa phƣơng. 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm sáng tỏ cơ sở khoa học và pháp lý của việc thiết lập hồ sơ địa chính; vai trò của nó trong quản lý nhà nƣớc về đất đai tại đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện. - Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài đƣa ra đƣợc những giải pháp có tính khả thi cao nhằm đẩy nhanh công tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và xây dựng hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học 1.1.1. Khái niệm hệ thống hồ sơ địa chính Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nƣớc về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan [9]. 1.1.2. Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý đất đai Hồ sơ địa chính có vai trò rất quan trọng đối với công tác quản lý đất đai điều này đƣợc thể hiện thông qua sự trợ giúp của hệ thống đối với các nội dung quản lý Nhà nƣớc về đất đai. - Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp cho các nhà quản lý trong quá trình ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thi hành các văn bản đó. Thông qua hệ thống hồ sơ địa chính, nhà quản lý sẽ nắm đƣợc tình hình biến động đất đai và xu hƣớng biến động đất đai từ cấp vi mô cho đến cấp vĩ mô. Trên cơ sở thống kê và phân tích xu hƣớng biến động đất đai kết hợp với định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của từng cấp, nhà quản lý sẽ hoạch định và đƣa ra đƣợc các chính sách mới phù hợp với điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tại từng cấp. - Đối với công tác thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai. Hệ thống hồ sơ địa chính là cơ sở để thẩm tra về nguồn gốc sử dụng đất và cơ sở pháp lý sử dụng đất đai để từ đó đƣa ra các kết luận chính xác, đúng quy định của pháp luật trong các vụ việc thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai. - Hệ thống hồ sơ địa chính là cơ sở để tổng hợp số liệu thống kê, kiểm kê đất đai. Nếu nhƣ bản đồ địa chính và các loại sổ sách đƣợc cập nhật thƣờng xuyên thì nhà quản lý chỉ cần thông qua xử lý là thu đƣợc kết quả tổng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 hợp số liệu về hiện trạng sử dụng đất đai cũng nhƣ nội dung chính của bản đồ hiện trạng sử dụng đất với độ tin cậy rất cao. Hơn thế nữa với sự trợ giúp của công nghệ thông tin thì công việc này trở nên dễ dàng hơn rất nhiều, thậm chí chúng ta có thể lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từng năm chứ không phải là 5 năm một lần nhƣ quy định hiện hành. Ngoài ra hệ thống hồ sơ địa chính còn là cơ sở tổng hợp số liệu theo các chuyên đề để phục vụ công tác quản lý. - Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp công tác quy hoạch sử dụng đất. Quy hoạch sử dụng đất là một trong ba công cụ quan trọng để quản lý sử dụng đất ở cả cấp vi mô và vĩ mô. Tuy nhiên vấn đề quy hoạch không khả thi hiện nay đang là vấn đề nhức nhối. Nguyên nhân cho thực trạng này thì có nhiều nhƣng một trong số những nguyên nhân chính là do hệ thống hồ sơ địa chính không cung cấp đầy đủ thông tin cho nhà quy hoạch, đặc biệt là đối với quy hoạch sử dụng đất chi tiết. Quy hoạch sử dụng đất chi tiết đòi hỏi chi tiết đến từng thửa đất, nghĩa là nhà quy hoạch phải nắm đƣợc các đối tƣợng quy hoạch (đƣờng giao thông, sân vận động, nhà văn hóa,…) trong phƣơng án quy hoạch sẽ sử dụng vào những thửa nào, diện tích là bao nhiêu và đó là loại đất gì,…? Để trả lời đƣợc những câu hỏi này thì phƣơng án quy hoạch sử dụng đất chi tiết phải đƣợc xây dựng trên nền là bản đồ địa chính chính quy. Bên cạnh đó những thông tin liên quan nhƣ: chủ sử dụng đất, nghĩa vụ tài chính,… liên quan đến những thửa đất phải thu hồi cũng sẽ đƣợc cung cấp từ hồ sơ địa chính. Bởi vậy, để xây dựng đƣợc một phƣơng án quy hoạch sử dụng đất chi tiết thì hồ sơ địa chính đóng vai trò rất quan trọng. Sau khi thành lập đƣợc phƣơng án quy hoạch sử dụng đất chi tiết, hồ sơ địa chính cũng là công cụ chính giúp giám sát việc thực hiện phƣơng án quy hoạch. - Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp công tác giao đất, cho thuê đất. Bản đồ địa chính giúp cho các nhà quản lý làm cơ sở lập hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; đồng thời bản đồ địa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 chính còn là cơ sở để kiểm tra việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. - Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp công tác quản lý tài chính về đất đai. Công tác xây dựng giá đất cần dựa trên các thông tin thu thập của thửa đất. Thông tin càng chính xác, càng cụ thể, đảm bảo độ tin cậy thì việc xây dựng giá đất càng chính xác. Tuy nhiên, việc xây dựng giá đất hiện nay còn gặp nhiều khó khăn do việc thu thập các thông tin về đặc điểm đất đai và các thông tin liên quan đến giá trị của đất đai. Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất còn chƣa kịp thời, chƣa đầy đủ là một trong những nguyên nhân dẫn đến việc xác định giá đất tại các địa phƣơng chƣa sát với giá thị trƣờng. Để việc xây dựng giá đất đảm bảo đƣợc độ chính xác cao thì hồ sơ địa chính là một trong những công cụ đắc lực cung cấp cho các nhà hoạch định giá đất các thông tin hữu ích nhƣ: vị trí thửa đất, thông tin về cơ sở hạ tầng có liên quan đến thửa đất, thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hồ sơ địa chính cung cấp thông tin về thửa đất, tình trạng pháp lý của thửa đất cũng nhƣ nguồn gốc sử dụng đất; từ đó giúp cho các nhà quản lý có căn cứ để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đảm bảo chính xác, đúng đối tƣợng [13]. - Hệ thống hồ sơ địa chính còn giúp tạo lập kênh thông tin giữa Nhà nƣớc và nhân dân. Nhân dân có điều kiện tham gia vào quá trình giám sát các hoạt động quản lý đất đai của cơ quan Nhà nƣớc và hoạt động sử dụng đất của các chủ sử dụng đất. Điều này sẽ giúp hạn chế các việc làm sai trái của ngƣời quản lý và của ngƣời sử dụng. Ví dụ nhờ có thông tin địa chính về quy hoạch sử dụng đất, ngƣời dân sẽ phát hiện đƣợc các trƣờng hợp chuyển mục đích sử dụng đất trái với quy hoạch của một số cá nhân, kịp thời báo với cơ quan nhà nƣớc để có biện pháp xử lý tránh tình trạng “sự đã rồi” [14]. 1.1.3. Giá trị pháp lý của hồ sơ địa chính Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7 * Hồ sơ địa chính làm cơ sở để xác định quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, xác định quyền và nghĩa vụ của ngƣời đƣợc Nhà nƣớc giao quản lý đất theo quy định của pháp luật đất đai. * Hồ sơ địa chính dạng giấy, dạng số đều có giá trị pháp lý nhƣ nhau. * Trƣờng hợp có sự không thống nhất thông tin giữa các tài liệu của hồ sơ địa chính thì phải thực hiện kiểm tra, đối chiếu các tài liệu trong hồ sơ địa chính và hồ sơ thủ tục đăng ký để xác định thông tin có giá trị pháp lý làm cơ sở chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính. * Trƣờng hợp thành lập bản đồ địa chính mới thay thế tài liệu, số liệu đo đạc đã sử dụng để đăng ký trƣớc đây thì xác định giá trị pháp lý của thông tin nhƣ sau: - Trƣờng hợp đã cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính mới thì xác định giá trị pháp lý thông tin theo kết quả cấp đổi Giấy chứng nhận; - Trƣờng hợp chƣa cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính mới thì xác định nhƣ sau: + Các thông tin về ngƣời sử dụng đất, thông tin về quyền sử dụng đất đƣợc xác định theo Giấy chứng nhận đã cấp; trƣờng hợp Giấy chứng nhận đã cấp không thể hiện thông tin thì xác định theo sổ địa chính và hồ sơ thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận. + Các thông tin về đƣờng ranh giới (hình thể, kích thƣớc cạnh thửa, tọa độ đỉnh thửa), diện tích của thửa đất đƣợc xác định theo bản đồ địa chính mới; trƣờng hợp đƣờng ranh giới thực tế của thửa đất trên bản đồ địa chính mới đã có biến động so với ranh giới thể hiện trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thông tin pháp lý về đƣờng ranh giới và diện tích sử dụng đất đƣợc xác định theo Giấy chứng nhận đã cấp [9]. 1.1.4. Các thành phần và nội dung hệ thống hồ sơ địa chính ở nước ta hiện nay 1.1.4.1. Hồ sơ tài liệu gốc, lưu trữ và tra cứu khi cần thiết Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 Hồ sơ tài liệu gốc là căn cứ pháp lý duy nhất làm cơ sở xây dựng và quyết định chất lƣợng hồ sơ địa chính phục vụ thƣờng xuyên trong quản lý. Hồ sơ tài liệu gốc bao gồm các loại tài liệu sau: - Các tài liệu gốc hình thành trong quá trình đo đạc, lập bản đồ địa chính bao gồm toàn bộ thành quả giao nộp sản phẩm theo Luận chứng kinh tế - kỹ thuật đã đƣợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt của mỗi công trình đo vẽ lập bản đồ địa chính (trừ bản đồ địa chính, hồ sơ kỹ thuật thửa đất, sơ đồ trích thửa). - Các tài liệu gốc hình thành trong quá trình đăng ký ban đầu, đăng ký biến động đất đai và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm: + Các giấy tờ do chủ sử dụng đất giao nộp khi kê khai đăng ký nhƣ đơn kê khai đăng ký, các giấy tờ pháp lý về nguồn gốc sử dụng đất (Quyết định giao đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đƣợc cấp ở những giai đoạn trƣớc, giấy tờ chuyển nhƣợng đất đai,...) các giấy tờ có liên quan đến nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nƣớc mà ngƣời sử dụng đất đã thực hiện,... + Hồ sơ tài liệu đƣợc hình thành trong quá trình thẩm tra xét duyệt đơn kê khai đăng ký của cấp xã, cấp huyện. + Các văn bản pháp lý của cấp có thẩm quyền trong thực hiện đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhƣ quyết định thành lập Hội đồng đăng ký đất đai, biên bản xét duyệt của hội đồng, quyết định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định xử lý các vi phạm pháp luật đất đai... + Hồ sơ kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu sản phẩm đăng ký đất đai, xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất [13]. 1.1.4.2. Hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý Bên cạnh hồ sơ gốc dùng lƣu trữ và tra cứu khi cần thiết còn có hồ sơ địa chính phục vụ thƣờng xuyên trong quản lý. Hồ sơ địa chính phục vụ thƣờng xuyên trong quản lý gồm các loại tài liệu nhƣ sau: * Bản đồ địa chính Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 9 - Trong hệ thống tài liệu hồ sơ địa chính phục vụ thƣờng xuyên cho quản lý thì bản đồ địa chính là loại tài liệu quan trọng nhất. Bởi bản đồ địa chính cung cấp các thông tin không gian đầu tiên của thửa đất nhƣ vị trí, hình dạng, ranh giới thửa đất, ranh giới nhà, tứ cận,.. Những thông tin này giúp nhà quản lý hình dung về thửa đất một cách trực quan. Bên cạnh các thông tin không gian bản đồ địa chính còn cung cấp các thông tin thuộc tính quan trọng của thửa đất và tài sản gắn liền trên đất nhƣ: loại đất, diện tích, số hiệu thửa đất, loại nhà,… - Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phƣờng, thị trấn, đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xác nhận [16]. - Bản đồ địa chính đƣợc thành lập bằng các phƣơng pháp: đo vẽ trực tiếp ở thực địa bằng máy toàn đạc điện tử; phƣơng pháp sử dụng công nghệ GNSS đo tƣơng đối hoặc phƣơng pháp sử dụng ảnh hàng không kết hợp với đo vẽ trực tiếp ở thực địa. Bản đồ địa chính đƣợc lập ở các tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000 [4], [10]. - Bản đồ địa chính đƣợc lập theo chuẩn kỹ thuật thống nhất trên hệ thống tọa độ nhà nƣớc do Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định, gồm các thông tin: + Thông tin về thửa đất gồm vị trí, kích thƣớc, hình thể, số thứ tự, diện tích, loại đất; + Nhà ở và công trình xây dựng khác: chỉ thể hiện trên bản đồ các công trình xây dựng chính phù hợp với mục đích sử dụng của thửa đất; + Thông tin về hệ thống thuỷ văn, thuỷ lợi gồm sông, ngòi, kênh, rạch, suối, đê, đập… + Thông tin về đƣờng giao thông gồm đƣờng bộ, đƣờng sắt, cầu, cống; + Mốc giới và đƣờng địa giới hành chính các cấp; mốc giới quy hoạch; chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống dẫn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 10 điện và các công trình công cộng khác có hành lang bảo vệ an toàn; điểm khống chế tọa độ, độ cao Quốc gia các hạng, điểm địa chính, điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp, điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc ổn định; + Địa vật, công trình có giá trị về lịch sử, văn hóa, xã hội và ý nghĩa định hƣớng cao; địa danh và các ghi chú thuyết minh [2], [4], [5], [10], [18]. - Việc chỉnh lý bản đồ địa chính thực hiện trong các trƣờng hợp sau: + Xuất hiện thửa đất và các đối tƣợng chiếm đất mới (trừ các đối tƣợng là công trình, xây dựng và tài sản trên đất); + Thay đổi ranh giới thửa đất và các đối tƣợng chiếm đất (trừ các đối tƣợng là công trình xây dựng và tài sản trên đất); + Thay đổi diện tích thửa đất; + Thay đổi mục đích sử dụng đất; + Thay đổi thông tin về tình trạng pháp lý của thửa đất; + Thay đổi về mốc giới và đƣờng địa giới hành chính các cấp; + Thay đổi về điểm tọa độ địa chính và điểm tọa độ Quốc gia; + Thay đổi về mốc giới và hành lang an toàn công trình; + Thay đổi về địa danh và các ghi chú trên bản đồ [10]. * Sổ mục kê đất đai - Sổ mục kê đất đai đƣợc lập để liệt kê các thửa đất và đối tƣợng chiếm đất không tạo thành thửa đất theo kết quả đo vẽ lập, chỉnh lý bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất trong phạm vi đơn vị hành chính cấp xã [3], [10]. - Sổ mục kê đƣợc lập theo mẫu quy định, gồm các thông tin: + Số thứ tự tờ bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính; + Số thứ tự thửa đất, đối tƣợng chiếm đất không tạo thành thửa đất; + Tên ngƣời sử dụng, quản lý đất; mã đối tƣợng sử dụng, quản lý đất; + Diện tích; loại đất (bao gồm loại đất theo hiện trạng, loại đất theo giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, loại đất theo quy hoạch sử dụng đất đã đƣợc phê duyệt). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan