Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu sự thu hút lao động nông thôn qua phát triển các doanh nghiệp nhỏ và ...

Tài liệu Nghiên cứu sự thu hút lao động nông thôn qua phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa của thành phố hà tĩnh

.PDF
129
79626
194

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI --------------- trÇN anh tuÊN NGHIÊN CỨU SỰ THU HÚT LAO ðỘNG NÔNG THÔN QUA PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA THÀNH PHỐ HÀ TĨNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Mã số : 60.31.10 Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. PHẠM VÂN ðÌNH HÀ NỘI - 2010 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp ñỡ việc hoàn thành luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2010 Tác giả luận văn Trần Anh Tuấn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Thạc sĩ kinh tế …………….i LỜI CẢM ƠN ðể hoàn thành luận văn này tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ quý báu của nhiều tổ chức, cá nhân. Trước tiên tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Viện ðào tạo Sau ðại học, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Bộ môn Kinh tế nông nghiệp và Chính sách, ñã giúp ñỡ cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Tôi ñặc biệt bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo GS.TS. Phạm Vân ðình ñã hết sức chỉ bảo, hướng dẫn ñể tôi có thể hoàn thành ñược bản luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ Cục Thống kê, Sở lao ñộng và thương binh xã hội tỉnh Hà Tĩnh, Phòng Thống kê TP Hà Tĩnh, Trung tâm giới thiệu việc làm Hà Tĩnh, Hiệp hội DN NVV thành phố Hà Tĩnh, cùng ban lãnh ñạo các doanh nghiệp, ñã tạo ñiều kiện mọi mặt cho tôi hoàn thành tốt luận văn này. Cảm ơn gia ñình, bạn bè, những người luôn ñộng viên, giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội,ngày 30 tháng 12 năm 2010 Tác giả luận văn Trần Anh Tuấn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Thạc sĩ kinh tế …………….ii MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục chữ viết tắt vi Danh mục bảng vi Danh mục biểu ñồ viii 1. MỞ ðẦU 1 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 2 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài 3 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT LAO ðỘNG NÔNG THÔN QUA PHÁT TRIỂN CÁC DN NHỎ VÀ VỪA 4 2.1 Cơ sở lý luận 4 2.2 Cơ sở thực tiễn 19 2.3 Các công trình nghiên cứu có liên quan 43 3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 47 3.1 ðặc ñiểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của Thành phố Hà Tĩnh 47 3.2 Phương pháp nghiên cứu 54 3.3 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 55 4. THỰC TRẠNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP THU HÚT Lð NÔNG THÔN QUA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC DNNVV THÀNH PHỐ HÀ TĨNH 4.1 56 Thực trạng về các giải pháp thu hút lao ñộng nông thôn qua phát triển các DN NVV từ Thành phố Hà Tĩnh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Thạc sĩ kinh tế …………….iii 56 4.1.1 ðặc ñiểm sử dụng lao ñộng nông thôn của Thành phố Hà Tĩnh 56 4.1.2 Các giải pháp của các ngành các cấp 58 4.1.3 Thực trạng về các giải pháp thu hút lao ñộng từ các DN NVV 64 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Thạc sĩ kinh tế …………….iv 4.2 Kết quả thu hút lao ñộng nông thôn qua phát triển các DNNVV TP. Hà Tĩnh 78 4.2.1 Một số kết quả phát triển DN NVV TP.Hà Tĩnh 78 4.2.2 Kết quả thu hút lao ñộng của các DN NVV Thành phố Hà Tĩnh 82 4.3 Nguyên nhân của những hạn chế thu hút lao ñộng ñịa phương của các DN NVV Thành phố Hà Tĩnh 91 4.4 Giải pháp 94 4.4.1 Bối cảnh trong nước và quốc tế 94 4.4.2 Một số giải pháp tăng cường thu hút lao ñộng nông thôn qua phát triển DNNVV Thành phố Hà Tĩnh 99 5. KẾT LUẬN 110 5.1 Kết luận 110 5.2 Kiến nghị 111 TÀI LIỆU THAM KHẢO 113 PHỤ LỤC 116 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Thạc sĩ kinh tế …………….v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCVT Bưu chính viễn thông BHXH Bảo hiểm xã hội CBCNV Cán bộ công nhân viên CNH – HðH công nghiệp hóa - hiện ñại hóa CNTT Công nghệ thông tin DN NVV doanh nghiệp nhỏ và vừa ðH, Cð ðại học, cao ñẳng HTX Hợp tác xã KCN Khu công nghiêp LðPT Lao ñộng phổ thông NLð Người lao ñộng NN và PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn NSDLð Người sử dụng lao ñộng TC,CNKT Trung cấp, công nhân kỹ thuật TD/NC Tuyển dụng/Nhu cầu TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTCN Tiểu thủ công nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Thạc sĩ kinh tế …………….vi DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1 Tiêu thức phân loại DNNVV của một số nước 7 2.2 Các tiêu chí quy ñịnh quy mô doanh nghiệp 7 2.3 Tỷ trọng thu hút lao ñộng và tạo ra giá trị gia tăng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số nước châu Á, 1996 19 3.1 Giá trị sản xuất theo khu vực kinh tế 51 3.2 Tình hình sử dụng ñất ñai Thành phố Hà Tĩnh 52 3.3 Cơ cấu dân số thành thị và nông thôn TP. Hà Tĩnh qua 3 năm 53 3.4 Cơ cấu sử dụng lao ñộng Thành phố Hà Tĩnh 53 3.5 Số lượng các loại doanh nghiệp diều tra 54 4.1 Nhu cầu tuyển dụng thêm lao ñộng của các DN NVV TP. Hà Tĩnh 65 4.2 Nhu cầu lao ñộng các DN NVV TP. Hà Tĩnh theo ngành và trình ñộ 67 4.3 Hình thức thu hút lao ñộng các DNNVV Thành phố Hà Tĩnh 69 4.4 Thu nhập lao ñộng trong các DN NVV TP. Hà Tĩnh theo loại hình doanh nghiệp 4.5 71 Thu nhập bình quân lao ñộng trong DN NVV TP. Hà Tĩnh so với mức trung bình của cả nước và khu vực 72 4.6 ðào tạo lao ñộng trong các DNNVV Thành phố Hà Tĩnh 73 4.7 Bảo hiểm lao ñộng và chi phí giao dịch của các DNNVV TP. Hà Tĩnh 74 4.8 Môi trường làm việc và văn hóa doanh nghiệp 76 4.9 Các yếu tố liên quan ñến phát triển nghề nghiệp lao ñộng 77 4.10 DN NVV TP. Hà Tĩnh tại thời ñiểm 31/12/2009 79 4.11 Một số chỉ tiêu bình quân một DN NVV TP.Hà Tĩnh, 2009 80 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Thạc sĩ kinh tế …………….vii 4.12 Tỷ trọng DN NVV ở các ngành kinh tế theo quy mô TP. Hà Tĩnh 81 4.13 Nhu cầu và kết quả tuyển dụng lao ñộng theo loại hình DN 82 4.14 Biến ñộng lao ñộng trong các DN NVV TP. Hà Tĩnh, 2009 82 4.15 Kết quả tuyển dụng lao ñộng các DNNVV TP. Hà Tĩnh năm 2009 4.16 84 Biến ñộng lao ñộng trong các DN NVV theo ngành SXKD TP.Hà Tĩnh, 2009 86 4.17 Kết quả ñánh giá của chủ DNNVV TP.Hà Tĩnh về trình ñộ Lð 89 4.18 Kết quả tuyển dụng lao ñộng của các DNNVV TP. Hà Tĩnh 90 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Thạc sĩ kinh tế …………….viii DANH MỤC BIỂU ðỒ STT Tên biểu ñồ Trang 4.1 Nhu cầu lao ñộng DN NVV TP Hà Tĩnh theo giới tính, 2009 66 4.2 Nhu cầu lao ñộng các DNNVV theo ngành và trình ñộ năm 2009 67 4.3 Kết quả tuyển dụng của các DN theo các ngành kinh tế 85 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Thạc sĩ kinh tế …………….ix 1. MỞ ðẦU 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu Phát triển nông thôn bền vững theo hướng công nghiệp hóa - hiện ñại hóa (CNH – HðH) là chủ trương lớn của ðảng ta. Xét cho cùng, CNH - HðH ñòi hỏi phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế, theo ñó là chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo hướng công nghiệp và dịch vụ. Phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) ở nông thôn ñược coi là một giải pháp hữu hiệu vừa có tác dụng trước mắt, vừa có tác dụng lâu dài ñể thực hiện chủ trương thu hút lao ñộng nông thôn ra khỏi nông nghiệp, hướng lao ñộng nông thôn ñến những ngành nghề có giá trị kinh tế cao. Tuy nhiên, hiện nay tốc ñộ thu hút lao ñộng theo hướng này vẫn rất chậm, DNNVV chưa phát huy hết tiềm năng phát triển kinh tế, tạo việc làm ở nông thôn. Lao ñộng nông thôn chưa ñáp ứng yêu cầu ngày càng cao của các doanh nghiệp về kỹ thuật, trình ñộ chuyên môn và kỹ năng cần thiết. Thị trường lao ñộng nông thôn chưa phát triển, còn phân tán và sơ khai [6]. Ở nước ta, lao ñộng nông thôn chiếm khoảng 70% lực lượng lao ñộng, trong ñó thường xuyên có gần 30% lao ñộng thiếu việc làm, phổ biến là thiếu việc làm thời vụ. ðặc biệt, trong tình hình khủng hoảng kinh tế thế giới hiện nay, tình trạng thiếu việc làm gia tăng trong toàn nền kinh tế, hình thành luồng lao ñộng mất việc làm ở các thành phố lớn trở về nông thôn, vấn ñề giải quyết việc làm tại chỗ cho lao ñộng nông thôn càng trở nên bức bách. Thành phố Hà Tĩnh có gần 50 nghìn người trong ñộ tuổi lao ñộng trên tổng số gần 100 nghìn dân. Bằng nhiều giải pháp như mở thêm các khu, cụm công nghiệp; hỗ trợ khôi phục và phát triển các ngành nghề nông thôn; dạy nghề và xúc tiến xuất khẩu lao ñộng, ñặc biệt là chú trọng phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hàng năm Thành phố có khoảng 28 - 35 nghìn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Thạc sĩ kinh tế …………….1 người lao ñộng có việc làm ổn ñịnh. Tuy nhiên, theo thống kê, số lao ñộng thất nghiệp và thiếu việc làm hiện vẫn còn trên 10 nghìn người [30]. Người lao ñộng ñịa phương thường di cư ñến các khu ñô thị lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh kiếm việc làm, công việc rất vất vả, năng nhọc, ñời sống sinh hoạt khó khăn, thu nhập không ñáng kể. Trong khi ñó, tồn tại một nghịch lý là ngay tại Thành phố nhiều cơ sở công nghiệp cần lao ñộng có tay nghề nhưng không ñủ ñáp ứng, ñại ña số các doanh nghiệp ñang thiếu lao ñộng. Vấn ñề làm thế nào khắc phục ñược tình trạng “doanh nghiệp thiếu lao ñộng nông thôn thất nghiệp cao”, tạo việc làm tại chỗ cho lao ñộng nông thôn là vấn ñề cấp bách của Thành phố Hà Tĩnh. Xuất phát từ những vấn ñề nêu trên, chúng tôi lựa chọn vấn ñề “Nghiên cứu sự thu hút lao ñộng nông thôn qua phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Thành phố Hà Tĩnh” làm ñề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 1.2.1 Muc tiêu chung Từ việc ñánh giá thực trạng thu hút lao ñộng nông thôn của các DNNVV trên ñịa bàn Thành phố Hà Tĩnh ñề xuất một số giải pháp phát triển các DNNVV nhằm thu hút lao ñộng nông thôn. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về tác ñộng thu hút lao ñộng nông thôn từ các DNNVV. - ðánh giá thực trạng thu hút lao ñộng nông thôn qua phát triển các DNNVV trên ñịa bàn thành phố Hà Tĩnh. - ðề xuất ñịnh hướng và giải pháp tăng cường thu hút lao ñộng nông thôn của các DNNVV trên ñịa bàn Thành phố Hà Tĩnh. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Thạc sĩ kinh tế …………….2 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ðối tượng nghiên cứu là sự thu hút lao ñộng nông thôn qua phát triển các DNNVV với chủ thể là lao ñộng nông thôn và các doanh nghiệp nhỏ và vừa. 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 1.3.2.1 Về nội dung Nghiên cứu những vấn ñề kinh tế về sự thu hút lao ñộng nông thôn ở Thành phố Hà Tĩnh qua phát triển các DNNVV trên ñịa bàn Thành phố Hà Tĩnh. 1.3.2.2 Về không gian Các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn thành phố Hà Tĩnh. 1.3.2.3 Về thời gian Số liệu sử dụng từ năm 2000 - năm 2009; số liệu ñiều tra năm 20092010 Câu hỏi nghiên cứu ñặt ra là: i) Thực trạng về thu hút lao ñộng nông thôn của DNNVV ở Thành phố Hà Tĩnh như thế nào? ii) Vấn ñề thu hút lao ñộng nông thôn vào các DNNVV trên ñịa bàn TP Hà Tĩnh gặp những thuận lợi và khó khăn gì? iii) Giải pháp nhằm tăng cường sự thu hút lao ñộng nông thôn của DNNVV ở Thành phố Hà Tĩnh? Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Thạc sĩ kinh tế …………….3 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT LAO ðỘNG NÔNG THÔN QUA PHÁT TRIỂN CÁC DN NHỎ VÀ VỪA 2.1 Cơ sở lý luận 2.1.1 Một số khái niệm cơ bản 2.1.1.1 Lao ñộng nông thôn a) Khái niệm Nguồn lao ñộng nông thôn là một bộ phận dân cư sinh sống và làm việc ở nông thôn trong ñộ tuổi lao ñộng theo qui ñịnh của pháp luật (nam từ 16 ñến 60 tuổi, nữ từ 16 ñến 55 tuổi) có khả năng lao ñộng. Bao gồm những người trong ñộ tuổi lao ñộng có khả năng lao ñộng, ñang có việc làm và những người thất nghiệp nhưng có nhu cầu tìm việc làm [2]. Vai trò của nguồn lao ñộng nói chung và nguồn lao ñộng nông thôn nói riêng là rất quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế ñất nước, lao ñộng là một trong ba nhân tố của bất cứ một quá trình sản xuất nào và trong thời ñại ngày nay khi mà các nguồn lực trở nên khan hiếm thì nó ñược xem xét là yếu tố quan trọng nhất của quá trình sản xuất, nước ta ñang thực hiện CNH - HðH nông nghiệp, nông thôn. Sự chuyển dịch cơ cấu của lao ñộng nông thôn trong CNH - HðH nông nghiệp, nông thôn ñược thể hiện qua hai giai ñoạn: Giai ñoạn ñầu diễn ra khi ñất nước bắt ñầu công nghiệp hoá, nông nghiệp chuyển sang sản xuất hàng hoá, năng suất lao ñộng nông nghiệp ñược giải phóng trở nên dư thừa và ñược các ngành khác thu hút, sử dụng vào hoạt ñộng sản xuất - dịch vụ. Tuy nhiên do tốc ñộ tăng tự nhiên của lao ñộng trong khu vực công nghiệp còn lớn hơn tốc ñộ thu hút lao ñộng dư thừa từ nông nghiệp, do ñó ở thời kỳ này tỷ trọng lao ñộng nông nghiệp mới giảm tương Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Thạc sĩ kinh tế …………….4 ñối, số lượng lao ñộng tuyệt ñối còn tăng lên. Giai ñoạn này dài hay ngắn là tuỳ thuộc vào trình ñộ phát triển của nền kinh tế của ñất nước quyết ñịnh [2]. Giai ñoạn thứ hai, nền kinh tế ñã phát triển ở trình ñộ cao, năng suất lao ñộng nông nghiệp tăng nhanh và năng suất lao ñộng xã hội ñạt trình ñộ cao. Số lao ñộng dôi ra do nông nghiệp giải phóng ñã ñược ngành khác thu hút hết. Vì thế giai ñoạn này số lượng lao ñộng nông thôn giảm cả tương ñối và tuyệt ñối [2]. b) ðặc ñiểm nguồn lao ñộng nông thôn Lao ñộng nông thôn chủ yếu sản xuất nông nghiệp, do ñó ñặc ñiểm lao ñộng nông thôn có nét tương ñồng với ñặc ñiểm lao ñộng trong sản xuất nông nghiệp ở chỗ tính chất thời vụ cao và không thể xóa bỏ ñược. Sản xuất nông nghiệp luôn chịu tác ñộng và bị chi phối mạnh mẽ bởi các quy luật sinh học và ñiều kiện tự nhiên của từng vùng (ñất, khí hậu,..). Do ñó, quá trình sản xuất mang tính thời vụ rất cao, thu hút lao ñộng không ñồng ñều. Chính tính chất này ñã làm cho việc sử dụng nguồn lao ñộng nông thôn trở nên phức tạp [10]. ðặc ñiểm thứ hai là nguồn lao ñộng nông thôn rất dồi dào và ña dạng về ñộ tuổi và có tính thích ứng lớn. Do ñó việc huy ñộng và sử dụng ñầy ñủ nguồn lao ñộng có ý nghĩa kinh tế lớn nhưng rất phức tạp, ñòi hỏi phải có biện pháp tổ chức quản lý lao ñộng tốt. ðặc ñiểm thứ ba là lao ñộng nông thôn ña dạng, ít chuyên sâu, trình ñộ thấp. Phần lớn lao ñộng nông thôn mang tính phổ thông, ít ñược ñào tạo, sản xuất chủ yếu bằng kinh nghiệm, tổ chức lao ñộng cũng rất giản ñơn, với công cụ thủ công lạc hậu. Lực lượng lao ñộng lành nghề, lao ñộng chất xám không ñáng kể, phân bố không ñều, vì vậy hiệu suất lao ñộng thấp, khó khăn trong việc tiếp thu kỹ thuật và công nghệ mới. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Thạc sĩ kinh tế …………….5 2.1.1.2 Doanh nghiệp nhỏ và vừa Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DN NVV) là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao ñộng hay doanh thu. Theo Nghị ñịnh số 902001/Nð-CP của Chính phủ ban hành ngày 23/11/2001 quy ñịnh các DN NVV là cơ sở sản xuất, kinh doanh ñộc lập, ñã ñăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn ñăng ký không quá 10 tỷ ñồng hoặc số lao ñộng trung bình hàng năm không quá 300 người [6]. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa này chủ yếu thuộc khu vực kinh tế tư nhân bao gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân. ðịnh nghĩa này ñã loại trừ: (i) các doanh nghiệp không ñăng ký hoạt ñộng kinh doanh theo luật, (ii) các hộ kinh doanh cá thể, (iii) các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài và (iv) các doanh nghiệp nhà nước. Các tiêu chí ñể phân loại doanh nghiệp có hai nhóm: tiêu chí ñịnh tính và tiêu chí ñịnh lượng. Nhóm tiêu chí ñịnh tính dựa trên những ñặc trưng cơ bản của doanh nghiệp như chuyên môn hóa thấp, số ñầu mối quản lý ít, mức ñộ phức tạp của quản lý thấp… Các tiêu chí này có ưu thế là phản ánh ñúng ñắn bản chất của vấn ñề nhưng thường khó xác ñịnh trong thực tế [6]. Nhóm tiêu chí ñịnh lượng có thể dựa vào các tiêu chí như số lao ñộng, giá trị tài sản hay vốn, doanh thu, lợi nhuận. Hiện nay, không có tiêu chuẩn chung cho việc phân ñịnh ranh giới quy mô doanh nghiệp. Ở mỗi nước, tuỳ theo ñiều kiện và hoàn cảnh phát triển kinh tế cụ thể mà có cách xác ñịnh quy mô DN trong từng giai ñoạn nhất ñịnh. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Thạc sĩ kinh tế …………….6 Bảng 2.1 Tiêu thức phân loại DNNVV của một số nước L.vực Nước Công nghiệp Thương mại-Dịch vụ DN vừa < 3,5 triệu USD < 500 lao ñộng < 100 triệu Yên < 300 lao ñộng < 20 lao ñộng DN vừa < 3,5 triệu USD < 500 lao ñộng 10 - 30 triệu Yên < 100 lao ñộng ðức 1 - 100 triệu DM 10 - 500 lao ñộng < 1 triệu DM < 9 lao ñộng 1-100 triệu DM 10 < 500 lao ñộng <1 triệu DM < 9 lao ñộng Philippines 15 – 60 triệu Peso < 15 triệu Peso 15 - 60 triệu Peso < 15 triệu Peso ðài Loan 1,6 triệu USD 4 -10 lao ñộng Mỹ Nhật Bản DN nhỏ DN nhỏ < 5 lao ñộng 1,6 triệu USD 4 – 10 lao ñộng Nguồn: [1] Nguyễn Hoài Bảo (2008) Ở nước ta theo Nghị ñịnh số 56/2009/Nð-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ, qui ñịnh DNNVV là cơ sở kinh doanh ñã ñăng ký kinh doanh theo quy ñịnh pháp luật, ñược chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương ñương tổng tài sản ñược xác ñịnh trong bảng cân ñối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao ñộng bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau: Bảng 2.2 Các tiêu chí quy ñịnh quy mô doanh nghiệp Quy mô DN siêu nhỏ Doanh nghiệp vừa Tổng nguồn vốn Số lao ñộng Tổng nguồn vốn < 10 người < 20 tỷ ñồng 10 người 200 người 20 tỷ ñồng -100 tỷ ñồng 200 người 300 người II. Công nghiệp và xây dựng < 10 người < 20 tỷ ñồng 10 người 200 người 20 tỷ ñồng -100 tỷ ñồng 200 người 300 người III. Thương mại và dịch vụ < 10 người <10 tỷ ñồng 10 người -50 người 10 tỷ ñồng -50 tỷ ñồng 50 người - 100 người Khu vực I. Nông, lâm, thủy sản Số lao ñộng Doanh nghiệp nhỏ Số lao ñộng Nguồn: Nghị ñịnh số 56/2009/Nð-CP ngày 30/6/2009 2.1.1.3 Thu hút lao ñộng Thu hút lao ñộng là việc doanh nghiệp sử dụng các phương pháp khác nhau ñể người lao ñộng ñến nộp ñơn ñăng ký xin việc làm [1]. Hay thu hút lao ñộng là các phương pháp, hành ñộng khuyến khích Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Thạc sĩ kinh tế …………….7 người lao ñộng làm việc cho doanh nghiệp. Tuyển dụng là một quá trình thu hút những người xin việc có trình ñộ từ lực lượng lao ñộng xã hội và lực lượng lao ñộng bên trong tổ chức [1]. Quá trình tuyển dụng sẽ ảnh hưởng rất lớn ñến hiệu quả của quá trình tuyển chọn. Trước khi tuyển dụng lao ñộng doanh nghiệp cần ñánh giá nhu cầu nhân lực của mình. Doanh nghiệp cần bao nhiêu người, ở những vị trí nào, nhu cầu cấp bách hay thường niên ñể việc thu hút tuyển chọn lao ñộng tốt hơn. Trong thực tế sẽ có người lao ñộng có trình ñộ cao nhưng họ không ñược tuyển chọn vì họ không ñược biết các thông tin tuyển dụng, hoặc họ không có cơ hội nộp ñơn xin việc. Chất lượng của quá trình lựa chọn sẽ không ñạt ñược như các yêu cầu mong muốn hay hiệu quả thấp nếu như số lượng người nộp ñơn xin việc bằng hoặc ít hơn số nhu cầu cần tuyển chọn. Tuyển dụng không chỉ ảnh hưởng tới việc tuyển chọn, mà còn ảnh hưởng tới các chức năng khác của quản trị nguồn nhân lực như: ðánh giá tình hình thực hiện công việc, thù lao lao ñộng; ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực; các mối quan hệ lao ñộng. Mọi tổ chức cần trang bị ñầy ñủ khả năng ñể thu hút ñủ số lượng và chất lượng lao ñộng nhằm ñạt ñược mục tiêu của mình. ðối với vấn ñề thu hút lao ñộng thì doanh nghiệp cần quan tâm ñến nguồn thu hút và các phương pháp thu hút lao ñộng. 2.1.1.4 Các nguồn và phương pháp thu hút lao ñộng của doanh nghiệp Khi có nhu cầu tuyển người, các tổ chức có thể tuyển dụng từ lực lượng lao ñộng ở bên trong tổ chức cũng như từ thị trường lao ñộng ở bên ngoài. Nguồn bên trong thường ñược ưu tiên hơn. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp tuyển dụng từ các nguồn bên ngoài có ý nghĩa hơn. a) Tuyển chọn tự do lao ñộng có tay nghề * Tuyển dụng lao ñộng từ bên trong Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Thạc sĩ kinh tế …………….8 Phương pháp tuyển dụng thông qua bản thông báo tuyển dụng, ñây là bản thông báo về các vị trí công việc cần tuyển người. Bản thông báo này ñược gửi ñến tất cả các nhân viên trong tổ chức. Thông báo này bao gồm các thông tin về nhiệm vụ thuộc công việc và các yêu cầu về trình ñộ cần tuyển dụng. Phương pháp thu hút thông qua sự giới thiệu của cán bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp. Qua kênh thông tin này chúng ta có thể phát hiện ñược những người có năng lực phù hợp với yêu cầu của công việc, một cách cụ thể và nhanh. Phương pháp thu hút căn cứ vào các thông tin trong: "Danh mục các kỹ năng", mà các tổ chức thường lập về từng cá nhân người lao ñộng, lưu trữ trong phần mềm nhân sự của các tổ chức. Trong bảng này thường bao gồm các thông tin như: các kỹ năng hiện có, trình ñộ giáo dục và ñào tạo, quá trình làm việc ñã trải qua, kinh nghiệm nghề nghiệp và các yếu tố liên quan khác ñến phẩm chất cá nhân người lao ñộng cần tuyển dụng [3] * Tuyển dụng từ bên ngoài doanh nghiệp Thu hút lao ñộng qua sự giới thiệu của cán bộ công chức trong tổ chức. Phương pháp thu hút nguồn tuyển dụng qua quảng cáo trên các phương tiện truyền thông như: Trên các kênh của các ñài truyền hình, ñài phát thanh, trên các báo, tạp chí và các ấn phẩm khác. Nội dung quảng cáo tuỳ thuộc vào số lượng cũng như chất lượng lao ñộng cần tuyển dụng và tính chất của công việc mà có thể tập trung thành chiến dịch quảng cáo với sự kết hợp của nhiều phương tiện khác nhau hay quảng cáo riêng biệt. Phương pháp thu hút các ứng viên thông qua các trung tâm môi giới và giới thiệu việc làm. Các trung tâm này thường ñược ñặt trong các trường ñại học, cao ñẳng, trung học chuyên nghiệp và các tổ chức quần chúng cũng như các cơ quan quản lý lao ñộng ở ñịa phương và trung ương. Phương pháp thu hút các ứng viên thông qua các hội chợ việc làm. ðây Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Thạc sĩ kinh tế …………….9 là phương pháp mới ñang ñược nhiều các tổ chức áp dụng. Phương pháp thu hút này cho phép các ứng viên ñược tiếp xúc trực tiếp với nhiều nhà tuyển dụng, mở ra khả năng lựa chọn rộng hơn với quy mô lớn hơn. Cùng một thời ñiểm các ứng viên và các nhà tuyển dụng sẽ nhận ñược nhiều thông tin hơn, tạo ra những căn cứ xác ñáng hơn ñể ñi tới những quyết ñịnh ñúng nhất cho các ứng viên và nhà tuyển dụng. Phương pháp thu hút các ứng viên thông qua việc cử cán bộ của phòng nhân sự tới tuyển dụng trực tiếp tại các trường ñại học, cao ñẳng, dạy nghề. b) Tuyển chọn lao ñộng thời vụ Nhu cầu về lao ñộng của doanh nghiệp sử dụng lao ñộng thay ñổi theo khối lượng ñơn ñặt hàng. Trong khi ñó, khối lượng ñơn hàng của doanh nghiệp trong nhiều lĩnh vực sản xuất thường thay ñổi, phụ thuộc vào thời vụ hay chu kỳ tăng trưởng và các yếu tố thị trường khác. Sự tăng, giảm khối lượng ñơn hàng thường kéo theo sự tăng, giảm về nhu cầu sử dụng lao ñộng. Chi phí lao ñộng là một yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm, bởi vậy, doanh nghiệp luôn phải tính toán ñể không phải chi phí cho lao ñộng dư dôi do khối lượng ñơn hàng giảm. ðây là nguyên nhân làm phát sinh nhu cầu về lao ñộng thời vụ. Doanh nghiệp thu hút lao ñộng thời vụ bằng hai hình thức. Hình thức thứ nhất doanh nghiệp thực hiện tuyển dụng và ký hợp ñồng trực tiếp với người lao ñộng. Hình thức thứ hai là doanh nghiệp thuê lao ñộng thời vụ thông qua doanh nghiệp cho thuê lao ñộng, gọi là hình thức thuê lao ñộng [5]. Hình thức thứ nhất ñược pháp luật thừa nhận tuy nhiên doanh nghiệp thường tốn thời gian và chi phí trong tuyển dụng lao ñộng, không ñạt mục tiêu tiết kiệm chi phí, giảm giá thành sản phẩm. Người lao ñộng cũng không có lợi, do họ muốn một công việc và thu nhập ổn ñịnh. Tuy nhiên, cơ hội của họ là rất khác nhau, phụ thuộc vào trình ñộ ñào tạo, tay nghề hay kinh nghiệm. ðối với số lao ñộng (ñặc biệt là lao ñộng phổ thông) nằm ngoài mức sử dụng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Thạc sĩ kinh tế …………….10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan