BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
VŨ XUÂN TỪ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KHAI THÁC DỊCH VỤ PHI HÀNG KHÔNG TẠI
CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ TÂN SƠN NHẤT
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.05
Người hướng dẫn khoa học: TS. DƯƠNG CAO THÁI NGUYÊN
HÀ NỘI – 2011
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng ñược bảo vệ
một học vị khoa học hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các
thông tin trích dẫn trong luận văn này ñều ñã ñược trân trọng chỉ rõ nguồn
gốc.
Tác giả luận văn
Vũ Xuân Từ
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
i
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành chương trình Cao học và viết Luận văn này, trước hết,
tôi xin chân thành cảm ơn ñến Quý Thầy Cô trường ðại học Nông nghiệp Hà
Nội, ñặc biệt là Quý Thầy Cô thuộc khoa Kế toán – Quản trị kinh doanh, Viện
Sau ðại học ñã tận tình truyền dạy cho tôi suốt thời gian theo học tại trường.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc ñến Tiến sĩ Dương Cao Thái Nguyên ñã
dành rất nhiều thời gian, tâm huyết hướng dẫn, nghiên cứu và giúp tôi hoàn
thành Luận văn này.
Nhân ñây, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám ñốc Học viện cũng như
toàn thể cán bộ, viên chức Học viện Hàng không Việt Nam ñã tạo mọi ñiều
kiện thuận lợi giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành khóa
học.
ðồng thời, tôi cũng xin cảm ơn Ban Lãnh ñạo cảng hàng không quốc tế
Tân Sơn Nhất và các ñơn vị trực thuộc, một số hành khách lưu thông qua
cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất, các cộng tác viên …ñã tạo ñiều kiện
và cùng tôi tham gia ñiều tra, khảo sát và cung cấp nhiều số liệu quan trọng ñể
tôi có thể hoàn thành ñược Luận văn này.
Mặc dù bản thân tôi ñã có nhiều cố gắng hoàn thiện Luận văn bằng tất
cả sự nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những
thiếu sót, rất mong nhận ñược những ñóng góp quý báu của Quý Thầy, Cô và
các bạn.
Tác giả luận văn
Vũ Xuân Từ
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục chữ viết tắt
vi
Danh mục bảng
vii
Danh mục biểu ñồ
viii
Danh mục hình
ix
1
MỞ ðẦU
1
1.1
Tính cấp thiết của ñề tài
1
1.2
Mục tiêu nghiên cứu
2
1.3
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
2
2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
4
2.1
Cơ sở lý luận về dịch vụ phi hàng không
4
2.1.1
Một số khái niệm cơ bản
4
2.1.2
ðặc ñiểm kinh doanh dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không
11
2.1.3
Phân loại dịch vụ phi hàng không tại các cảng hàng không
16
2.2
Cơ sở thực tiễn của ñề tài
19
2.2.1
Tình hình kinh doanh dịch vụ phi hàng không ở các nước trên thế
giới và ở Việt Nam
2.2.2
19
Kinh nghiệm kinh doanh dịch vụ phi hàng không ở các nước trên
thế giới và ở Việt Nam
23
2.3
Các nghiên cứu trước có liên quan
25
2.4
Các chỉ tiêu nghiên cứu
26
2.4.1
Tổng số lượt hành khách ñược vận chuyển qua các cảng hàng
không quốc tế lớn của Việt Nam
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
26
iii
2.4.2
Tổng doanh thu từ dịch vụ hàng không qua các cảng hàng không
quốc tế lớn của Việt Nam
28
3
ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
30
3.1
ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu.
30
3.1.1
Quá trình hình thành và phát triển của cảng hàng không quốc tế
Tân Sơn Nhất
30
3.1.2
Tình hình tổ chức bộ máy quản lý và lao ñộng
35
3.1.3
Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị kỹ thuật của cảng hàng không
quốc tế Tân Sơn Nhất
3.1.4
37
Kết quả sản xuất kinh doanh của cảng hàng không quốc tế Tân
Sơn Nhất
42
3.2
Phương pháp nghiên cứu
42
3.2.1
Phương pháp thu thập và xử lý số liệu
42
3.2.2
Phương pháp phân tích
43
4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
44
4.1
Thực trạng dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không quốc tế
Tân Sơn Nhất
4.1.1
Tình hình kinh doanh dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng
không quốc tế Tân Sơn Nhất
4.1.2
4.2.1
45
Kết quả và lợi nhuận khai thác dịch vụ phi hàng không tại cảng
hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất.
4.2
44
Hình thức tổ chức kinh doanh dịch vụ phi hàng không tại cảng
hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất
4.1.3
44
46
ðánh giá của hành khách về dịch vụ phi hàng không tại cảng
hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất
51
Thông tin cơ bản về hành khách ñược ñiều tra, khảo sát
51
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
iv
4.2.3
ðánh giá về hoạt ñộng kinh doanh phi hàng không tại cảng hàng
không quốc tế Tân Sơn Nhất
4.3
55
Các nhân tố ảnh hưởng ñến kinh doanh dịch vụ tại cảng hàng
không quốc tế Tân Sơn Nhất
57
4.3.1
Trình ñộ phát triển vận tải hàng không
57
4.3.2
Nhân tố cạnh tranh bên trong và bên ngoài
59
4.3.3
Nguồn lực lao ñộng
60
4.3.4
Chính sách vĩ mô Nhà nước
61
4.3.5
Các Hiệp ñịnh về Hàng không với quốc tế
62
4.4
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác dịch vụ phi
hàng không tại cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất
63
4.4.1
Cở sở khoa học
63
4.4.2
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác dịch vụ phi
hàng không tại cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất.
74
5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
86
5.1
Kết luận
86
5.2
Kiến nghị
87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
92
PHỤ LỤC
94
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BQL
:
Ban quản lý
BVMT
:
Bảo vệ môi trường
CTNH
:
Chất thải nguy hại
DN
:
Doanh nghiệp
ðTM
:
ðánh giá tác ñộng môi trường
KCN
:
Khu công nghiệp
KCX:
:
Khu chế xuất
ONMT
:
Ô nhiễm môi trường
TPHCM
:
Thành phố Hồ Chí Minh
UBND
:
Uỷ ban nhân dân
XLNT
:
Xử lý nước thải
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
vi
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
1
Nguồn thu nhập từ các dịch vụ tại cảng hàng không
2
Sản lượng hành khách, hàng hóa hành lý và số lần cất hạ cánh
18
của 3 cảng hàng không quốc tế lớn tính từ năm 2006 ñến năm
2010
3
So sánh doanh thu của 3 cảng hàng không quốc tế lớn tính từ
năm 2006 ñến năm 2010
4
28
Doanh thu của cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất tính từ
năm 2006 ñến năm 2010
5
27
42
So sánh tổng doanh thu của cảng hàng không quốc tế Tân Sơn
Nhất và doanh thu từ kinh doanh dịch vụ phi hàng không từ năm
2006 ñến 2010.
6
Kết quả kinh doanh dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không
quốc tế Tân Sơn Nhất
7
47
47
Doanh thu từ các lĩnh vực dịch vụ phi hàng không của cảng hàng
không quốc tế Tân Sơn Nhất từ 2006 ñến 2010
48
8
Thông tin cơ bản về hành khách ñược khảo sát
51
9
Thống kê và dự báo lượng hành khách thông qua 3 cảng hàng
không quốc tế lớn tính từ 2006 ñến 2020.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
73
vii
DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT
1
Tên biểu ñồ
Trang
Doanh thu từ các loại hình dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng
không quốc tế Tân Sơn Nhất
2
Cơ cấu các nhóm hành khách ñi tàu bay qua cảng hàng không
quốc tế Tân Sơn Nhất
3
48
52
Dự báo kinh phí ñầu tư xây dựng cảng hàng không trên Thế giới
trong 20 năm tới
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
64
viii
DANH MỤC HÌNH
STT
1
Tên hình
Trang
Khu vui chơi, giải trí và cửa hàng miễn thuế của cảng hàng
không quốc tế Changi – Singapore
2
21
Cửa hàng miễn thuế của cảng hàng không quốc tế Dubai - Các
tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
22
3
Cửa hàng miễn thuế của cảng hàng không quốc tế Incheon – Korea
22
4
Sơ ñồ tổ chức bộ máy cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất
36
5
Ga quốc nội cảng hàng không Tân Sơn Nhất
39
6
Ga quốc tế cảng hàng không Tân Sơn Nhất
41
7
Cửa hàng miễn thuế của cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất
50
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
ix
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Hàng không dân dụng Việt Nam là một ngành kinh tế – kỹ thuật – dịch
vụ, là nhịp cầu nối quan trọng giữa Việt Nam và thế giới. Trong những năm
qua, ngành Hàng không Việt Nam ñã có những bước phát triển mạnh mẽ,
thực sự ñóng góp vai trò quan trọng trong sự phát triển vượt bậc về kinh tế –
xã hội của ñất nước.
Tuy nhiên, hoạt ñộng trong một lĩnh vực dịch vụ – kỹ thuật cao, môi
trường cạnh tranh gay gắt, cùng với ñiều kiện kinh tế khó khăn của ñất nước,
ngành Hàng không Việt Nam chưa thực sự ñáp ứng ñược vai trò là một ngành
kinh tế mũi nhọn, một nguồn thu ngân sách lớn cho quốc gia. Do ñó, việc ñổi
mới và tổ chức lại ngành hàng không Việt Nam là ñiều rất cấp thiết. Việc ñổi
mới phải ñược tiến hành ñồng bộ trên tất cả các lĩnh vực, trong ñó kinh doanh
dịch vụ phi hàng không tại các cảng hàng không nói chung và cảng hàng
không quốc tế Tân Sơn Nhất nói riêng là một nội dung quan trọng.
Ở nước ta, từ khi Luật Hàng không Việt Nam ñược sửa ñổi năm 2006,
lĩnh vực quản lý và khai thác cảng hàng không ñã ñược phân ñịnh rõ ràng.
Theo ñó, lĩnh vực kinh doanh dịch vụ hàng không và phi hàng không tại các
cảng Hàng không của Việt Nam nói chung và cảng hàng không quốc tế Tân
Sơn Nhất nói riêng ñã có sự phát triển nhất ñịnh, nhưng còn nhiều hạn chế,
chưa tương xứng với quy mô một cảng hàng không quốc tế hiện ñại, có quy
mô lớn nhất Việt Nam chất lượng phục vụ còn thấp. Hơn nữa, trong ñiều
kiện hội nhập kinh tế, các cảng Hàng không quốc tế nói chung và cảng hàng
không quốc tế Tân Sơn Nhất nói riêng ngày càng chịu sức ép cạnh tranh từ
các cảng hàng không trong khu vực như của Singapore, Hongkong,
Thailand... thực tế này buộc các cảng Hàng không Việt Nam phải ñổi mới
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
1
cung cách phục vụ, xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp với ñiều kiện
riêng và phát huy ñược lợi thế của mình, từ ñó nâng cao năng lực cạnh tranh
và ñáp ứng nhu cầu ngày càng cao của hành khách. Chính vì vậy, ñề tài
“Giải pháp nâng cao hiệu quả khai thác dịch vụ phi hàng không tại cảng
hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất” ñược chọn làm ñề tài nghiên cứu, nhằm
ñóng góp một phần cho sự phát triển của ngành hàng không Việt Nam nói
chung và cảng Hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất nói riêng trong tương lai.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng
không quốc tế Tân Sơn Nhất, ñề xuất giải pháp nhằm ñẩy mạnh phát triển
kinh doanh dịch vụ phi hàng không của cảng trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kinh doanh dịch vụ phi hàng không tại cảng
hàng không
- Phân tích, ñánh giá thực trạng kinh doanh dịch vụ phi hàng không tại cảng
hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất trong những năm gần ñây.
- ðề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh doanh dịch vụ phi hàng
không tại cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất trong thời gian tới.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của Luận văn là cảng hàng không quốc tế Tân
Sơn Nhất và các ñơn vị trực thuộc kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ phi hàng
không tại cảng.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Phạm vi nội dung
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về dịch vụ phi hàng không tại các cảng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
2
hàng không trên Thế giới cũng như của Việt Nam;
- Các loại hình dịch vụ phi hàng không hiện ñang ñược khai thác tại
cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất;
- Các giải pháp nhằm phát triển kinh doanh dịch vụ phi hàng không tại
cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất trong thời gian tới.
1.3.2.2. Phạm vi không gian
Luận văn ñược giới hạn trong phạm vi kinh doanh tại cảng hàng không,
chủ yếu là kinh doanh dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không quốc tế
Tân Sơn Nhất.
1.3.2.3. Phạm vi thời gian
Luận văn nghiên cứu trong phạm vi thời gian từ năm 2006 ñến năm
2010 và ñịnh hướng phát triển ñến năm 2020.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận về dịch vụ phi hàng không
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm về dịch vụ
Dịch vụ là một trong những ngành quan trọng của nền kinh tế. Thực tế
cho thấy không có quốc gia nào trên thế giới mà trong nền kinh tế của mình
lại thiếu ngành dịch vụ. Dịch vụ cũng chỉ có thể phát triển ñược khi tồn tại
một nền kinh tế sản xuất phát triển và có nhu cầu tiêu dùng cao.
Dịch vụ là một ngành tổng hợp nhiều phân ngành khác nhau, trong ñó
dịch vụ thương mại ñóng vai trò rất quan trọng vì nó góp phần ñiều tiết nền
kinh tế làm tiền ñề cho sự phát triển.
Dịch vụ ñược hiểu là kết quả lao ñộng có ích cho xã hội ñược thể hiện
bằng giá trị sử dụng nhất ñịnh nhằm ñáp ứng nhu cầu sản xuất và ñời sống,
trong ñó nhiều dịch vụ tác ñộng trực tiếp nâng cao chất lượng sản xuất, chất
lượng sản phẩm, chất lượng ñời sống vật chất và văn hóa của con người. Xã
hội ngày càng phát triển thì càng có nhiều ngành dịch vụ mới ra ñời ñáp ứng
nhu cầu của con người hướng tới văn minh tiện lợi. Có thể nói rằng, dịch vụ
là thước ño sự phát triển của nền kinh tế mỗi quốc gia, nhìn vào ñó, người ta
có thể nhận biết ñược trình ñộ cao, thấp của nền kinh tế – xã hội.
Sự tăng trưởng mạnh mẽ của lĩnh vực dịch vụ trong vòng 2 – 3 thập kỷ
vừa qua tại nhiều nước là kết quả của sự kết hợp nhiều yếu tố khác nhau. Một
trong số các yếu tố quan trọng nhất là sức ép cạnh tranh ngày càng tăng, một
yếu tố quan trọng nữa là mở cửa thị trường dịch vụ vốn trước ñây ñược che
chở, bảo hộ trước cạnh tranh quốc tế hoặc cạnh tranh trong nước. ðiều này là
kết quả của các cải cách thể chế trong các thị trường dịch vụ (ví dụ: vận tải,
truyền thông, tài chính và một số dịch vụ kinh doanh) và giảm rào cản ñối với
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
4
thương mại và ñầu tư trong lĩnh vực dịch vụ. Những thay ñổi về công nghệ ñã
cho phép mở rộng phạm vi cạnh tranh và thương mại quốc tế qua biên giới,
từ ñó tăng khả năng trao ñổi dịch vụ. Tất cả những yếu tố này ñã giúp các
doanh nghiệp có thêm ñộng lực ñể tăng hiệu quả thông qua việc sử dụng
công nghệ tiên tiến, ñặc biệt là công nghệ thông tin nhiều hơn, dẫn tới tăng
trưởng sáng tạo và năng suất tại nhiều ngành dịch vụ, ñồng thời khiến các
doanh nghiệp phải nỗ lực hơn trong việc ñưa ra các sản phẩm và quy trình
sáng tạo trong tất cả các khâu của chuỗi giá trị. Tại các nước mà quá trình này
ñã phát triển ở mức cao nhất, như ở Úc và Hoa Kỳ, năng suất cao hơn từ quá
trình này ñã góp phần làm giảm giá và tăng nhu cầu ñối với các sản phẩm
dịch vụ, tạo thêm nhiều việc làm trong một số ngành dịch vụ cụ thể, ñặc biệt
là dịch vụ kinh doanh. Kinh nghiệm từ các nước này cho thấy tăng trưởng
việc làm và năng suất lao ñộng có thể gắn liền cùng hiệu quả phát triển dịch
vụ.
Kết luận mà Việt Nam có thể rút ra từ tóm tắt ngắn gọn ở phần trên là
chiến lược tổng thể phát triển lĩnh vực dịch vụ cần xử lý ít nhất các vấn ñề
chính sau: về ñiểm khởi ñầu, thiết lập một văn hóa cạnh tranh với một môi
trường cạnh tranh bình ñẳng cho tất cả các bên tham gia và dần dần tăng áp
lực cạnh tranh thông qua quá trình tự do hóa cả bên trong và bên ngoài; mở
cửa thị trường dịch vụ cho cạnh tranh từ bên ngoài là rất quan trọng vì cách
thức tiếp nhận kỹ thuật và công nghệ dịch vụ tiên tiến, kỹ năng của nguồn
nhân lực có hiệu quả nhất là thông qua FDI. Cải cách thể chế là một yếu tố
then chốt của chiến lược tự do hóa. Tự do hóa không có nghĩa là không có các
quy ñịnh pháp lý, nhưng tự do hóa trong hầu hết các trường hợp ñòi hỏi phải
phi ñiều tiết hóa và tái ñiều tiết. Sự bùng nổ và phát triển mạnh mẽ của ngành
công nghiệp hàng không trên thế giới càng làm tăng thêm vai trò của lĩnh vực
dịch vụ và thúc ñẩy nhanh quá trình quốc tế hoá trong giao dịch hàng hóa.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
5
Với tư cách là lĩnh vực kinh doanh ngày càng phát triển, ngành dịch vụ
ñóng góp rất lớn vào sự tăng trưởng của nền kinh tế, ở nhiều nước phát triển
cơ cấu kinh tế ñang chuyển dịch theo hướng phát triển kinh tế – dịch vụ với
quy mô lớn, tốc ñộ cao và chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế. Chẳng hạn, tỷ
trọng của dịch vụ trong GDP ở Anh là trên 60%, ở Nhật, Pháp là 60%, Cộng
hoà Liên bang ðức gần 50%, ở các nước mới công nghiệp hoá là từ 50 ñến
60%. Ở Mỹ hiện nay số lao ñộng trong lĩnh vực dịch vụ là 73%, trong công
nghiệp là 25% và trong nông nghiệp chỉ chiếm 2%. So sánh về tỷ trọng của
dịch vụ trong GDP vào năm 2006, Việt Nam (38%) ñứng thứ 8 trên 10 nước
ðông Nam Á, dưới Singapore (65.17%), ðông Timo (55.1%), Phi-lip-pin
(54.19%), Thái Lan (44.41%), Cam pu chia (43.68%), Malaysia (41.35%) và
In-ñô-nê-xia (40.6%) nhưng cao hơn Brunây (25.91%) và Lào (25.53%). Việt
Nam ñứng thứ 33 trong số 39 nước và vùng lãnh thổ ở châu Á ngoài khu vực
ðông Nam Á, thấp hơn Ấn ðộ (54.88%) và Trung Quốc (39.91%) và các
nền kinh tế ñang chuyển ñổi như Taijikistan (47.77%), Kyrgyzstan (46.91%)
và Uzbekistan (46.46%), nhưng cao hơn một số nước như Armenia (36.75%),
Mông Cổ (35.86%), và Azerbaijan (22.47%), Việt Nam cũng ñứng thứ 141
trên 165 nền kinh tế trên thế giới (Nguồn http://trungtamwto.vn)
2.1.1.2. Khái niệm về cảng hàng không
Cảng hàng không (Trước ñây và ñối với hành khách hiện nay vẫn gọi
chung là sân bay) là khu vực xác ñịnh, bao gồm sân bay, nhà ga và trang thiết
bị, công trình cần thiết khác ñược sử dụng cho tàu bay ñi, ñến và thực hiện
vận chuyển hàng không; là một phần xác ñịnh trên mặt ñất hoặc mặt nước
ñược xây dựng ñể bảo ñảm cho tàu bay cất, hạ cánh và di chuyển (Nguồn:
ðiều 47 Luật Hàng không Việt Nam 2006).
Từ ñịnh nghĩa trên cho thấy, cảng hàng không bao gồm phần mặt ñất,
mặt nước, các công trình kiến trúc, các trang bị kỹ thuật trên ñó, ñược sử dụng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
6
ñể tàu bay cất cánh, hạ cánh và di chuyển; là nơi diễn ra việc chuyển ñổi từ
hình thức giao thông ñường không sang hình thức giao thông khác và ngược
lại. Cảng hàng không ngày nay còn là một tổ hợp kinh tế – kỹ thuật – dịch vụ
cung cấp ñầy ñủ, tiện lợi, an toàn các dịch vụ cho các Hãng hàng không và
hành khách.
2.1.1.3. Khái niệm về dịch vụ tại cảng hàng không
Hàng không là một ngành kinh tế – kỹ thuật – dịch vụ ñòi hỏi chuyên
môn hóa, ñồng bộ hóa cao, phát triển hàng không là phát triển tất cả hệ thống
ñồng bộ, bao gồm hãng vận chuyển hàng không, cảng hàng không, quản lý
bay ñiều hành bay, trong ñó, cảng hàng không là cơ sở hạ tầng, mắt xích trọng
yếu, tiền ñề cho sự phát triển toàn ngành.
Cảng hàng không là một bộ phận quan trọng của kết cấu hạ tầng mạng
lưới giao thông hàng không và an ninh quốc gia, là cầu nối, cửa ngõ của quốc
gia với quốc tế, giúp thúc ñẩy mạnh quá trình hội nhập, tăng cường giao lưu,
mở rộng quan hệ kinh tế ñối ngoại của ñất nước. Ngoài ra, cảng hàng không
còn tạo luồng giao lưu giữa các miền của ñất nước, ñặc biệt ở Việt Nam với
ñất nước trải dài theo hình chữ S và ñịa hình khí hậu phức tạp, mạng lưới
ñường bay và cảng hàng không ñược phủ kín là rất cần thiết, thúc ñẩy sự giao
lưu kinh tế – xã hội của các khu vực có cảng hàng không, các khu công
nghiệp, khu chế xuất, hoạt ñộng xuất khẩu, nhập khẩu, du lịch và các trung
tâm kinh tế khác.
Tại các cảng hàng không lớn trên thế giới cũng như của Việt Nam, ñây
là khu vực có những ñóng góp lớn về doanh thu, thu hút lao ñộng và việc làm
cho các quốc gia. Chẳng hạn, ở Singapore, chỉ riêng cảng hàng không Changi
ñóng góp 1/8 tổng thu nhập quốc gia và 1/14 việc làm. Cảng hàng không Los
Angeles (Mỹ) hàng năm ñóng góp khoảng 43 tỷ USD và có tới 50,000 lao
ñộng trực tiếp tham gia và 39,000 lao ñộng gián tiếp xung quanh tổ hợp cảng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
7
hàng không này. Cảng hàng không Schiphol (Hà Lan) ñóng góp 1,9% GNP
và 40,000 việc làm.
Cảng hàng không là ñiều kiện tiền ñề quan trọng ñể phát triển tổng thể
toàn ngành Hàng không, tác ñộng, kích thích các lĩnh vực khác như hoạt ñộng
vận tải, quản lý ñiều hành bay ngày càng hoàn thiện cơ sở vật chất, các dịch
vụ ñồng bộ hiện ñại, văn minh hơn. ðặc biệt ở Việt Nam, vùng không phận
thuộc quyền quản lý nằm trong số 25 ñường bay có tần suất lớn nhất thế giới,
các cảng hàng không và cơ sở quản lý bay có vị trí quan trọng ñối với công
tác ñiều hành, chỉ huy bay trong nước cũng như quốc tế. Khi xây dựng và
hướng tới mục tiên phát triển cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất trở
thành tụ ñiểm hàng không lớn sẽ là yếu tố kích thích thúc ñẩy phát triển
chung của ngành Hàng không cả về sản lượng vận tải, lưu lượng tàu bay qúa
cảnh và là cơ hội lớn cho các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực phi
hàng không phát triển. Với doanh thu lớn và ổn ñịnh, các cảng hàng không
ñóng góp lớn cho tổng doanh thu của toàn ngành, góp phần ñiều hòa và ổn
ñịnh phát triển cho ngành hàng không, ñặc biệt là khi các hãng vận tải hàng
không gặp khó khăn.
ðối với lĩnh vực văn hóa – xã hội, cùng với sự phát triển của các cảng
hàng không, các vùng dân cư lân cận sẽ có ñiều kiện phát triển về văn hóa –
xã hội, quá trình công nghiệp hóa và ñô thị hóa ñược thúc ñẩy nhanh hơn.
Cảng hàng không nói riêng và ngành Hàng không nói chung là ñiều kiện quan
trọng ñể thúc ñẩy giao lưu văn hóa, hiểu biết giữa các dân tộc và các vùng của
quốc gia cũng như trên thế giới.
Hoạt ñộng kinh doanh tại cảng hàng không thực chất là hoạt ñộng cung
cấp các dịch vụ hàng không và các dịch vụ phi hàng không, ñể phục vụ hoạt
ñộng của các Hãng hàng không và hành khách sử dụng phương tiện giao
thông hàng không. Kinh doanh dịch vụ hàng không và phi hàng không tại các
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
8
cảng hàng không giữ vị trí vô cùng quan trọng ñối với sự phát triển của các
cảng hàng không cũng như các hãng hàng không, chính hoạt ñộng này là
ñộng lực thúc ñẩy cảng hàng không ngày càng phát triển hiện ñại, văn minh
và tiện lợi.
Cảng hàng không có những ñặc ñiểm kinh tế rất thuận lợi cho hoạt ñộng
kinh doanh dịch vụ, thương mại ñó là:
Với tốc ñộ tăng trưởng kinh tế thế giới không ñồng ñều giữa các nước
và các khu vực, từ ñó tạo ra nhu cầu giao thông ngày càng tăng, ñặc biệt là ở
các nước, các khu vực ñang phát triển. ðiều ñó dẫn ñến nhu cầu sử dụng
phương tiện giao thông hàng không ngày càng gia tăng và các dịch vụ phi
hàng không tại các cảng hàng không có cơ hội lớn ñể phát triển.
Do vị trí ñặc biệt của các cảng hàng không, tất cả hành khách, hàng hóa
ñi bằng ñường hàng không ñều phải qua các cảng hàng không như một cửa
ngõ ñộc quyền do một quốc gia chỉ ñịnh. ðộc quyền tự nhiên ở từng khu vực
này là lợi thế quan trọng ñể tổ chức kinh doanh dịch vụ phi hàng không tại
cảng hàng không. Người ta cho rằng, không có một siêu thị lớn nào, không có
một trung tâm buôn bán hay ñường phố nào có thể sánh với sự “ưu ñãi ñộc
quyền” này của môi trường kinh doanh dịch vụ phi hàng không tại các cảng
hàng không. Hơn nữa, hành khách hàng không thường là những “thượng ñế”
giàu có, sẵn sàng mở “hầu bao” hơn cho bất cứ loại dịch vụ nào nếu dịch vụ
ñó phù hợp với nhu cầu của cá nhân họ.
Với vị trí quan trọng không chỉ vì mục tiêu kinh tế, mà còn nhiều mục
tiêu an ninh – chính trị – quốc phòng – xã hội khác, nên bất cứ một quốc gia
nào cũng tập trung ñầu tư phát triển cảng hàng không như một ưu tiên hàng
ñầu trong việc phát triển công nghiệp hàng không. Mặt khác, tuy phải ñầu tư
rất lớn cho cơ sở hạ tầng ban ñầu và thời gian hoàn vốn chậm, nhưng sự phát
triển, sinh lợi trong kinh doanh dịch vụ hàng không cũng như dịch vụ phi
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
9
hàng không tại các cảng hàng không luôn có sự ổn ñịnh, tăng trưởng ñề ñặn
và mang tính lâu dài.
Các nhà nghiên cứu kinh tế hàng không cho rằng, các cảng hàng không
ngày nay là một “tổ hợp công nghiệp – dịch vụ” khổng lồ, các hoạt ñộng dịch
vụ hàng không và phi hàng không tại cảng chủ yếu phục vụ cho các chuyến
bay thương mại an toàn và sự hài lòng của hành khách hàng không.
Dịch vụ hàng không ngày nay rất ña dạng, mang tính ñồng bộ cao, từ
dịch vụ bán vé, ñặt chỗ, dịch vụ kỹ thuật, thương mại mặt ñất tại các cảng
hàng không ñến các dịch vụ phục vụ hành khách trên máy bay. Tính ña dạng
của dịch vụ hàng không ñược thể hiện không chỉ với hành khách mà còn với
nhiều ñối tượng khác khai thác kinh doanh trong dây chuyền vận tải hàng
không: các Hãng hàng không, các doanh nghiệp khai thác, cung ứng dịch vụ
tại cảng hàng không như xăng dầu, thương mại, ngân hàng…
Kinh doanh dịch vụ tại cảng hàng không bao gồm rất nhiều hoạt ñộng
dịch vụ diễn ra trên khu vực cảng hàng không: kinh doanh dịch vụ khu bay,
khu vực nhà ga hành khách, khu vực nhà ga hàng hóa, khu sân ñỗ ô tô và tại
các khu vực còn lại khác.
2.1.1.4. Khái niệm về dịch vụ phi hàng không
Dịch vụ phi hàng không là các hoạt ñộng kinh doanh thương mại ñược
tổ chức tại các cảng hàng không, các hãng hàng không (trên tàu bay) nhằm
mục ñích cung cấp cho hành khách cũng như các khu vực dân sinh lân cận
khu vực cảng hàng không những yêu cầu thiết yếu (hoặc cao cấp) về mua
sắm, tiêu dùng theo nhu cầu cá nhân phục vụ cuộc sống.
Các loại hình dịch vụ phi hàng không ñược cung cấp ở những khu vực
riêng biệt, những loại hình dịch vụ này không gây ảnh hưởng nhiều ñến các
hoạt ñộng vận tải hàng không, ñây chỉ ñơn thuần là dịch vụ làm thỏa mãn nhu
cầu tiêu dùng của mọi hành khách cũng như các loại hình dịch vụ thương mại
khác kinh doanh ngoài khu vực cảng hàng không.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
10
- Xem thêm -