BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN THANH NAM
GIÁM SÁT SAU TIÊM PHÒNG VACCINE CÚM GIA
CẦM H5N1 TẠI HÀ NỘI TRONG 02 NĂM 2009-2010
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH : THÚ Y
MÃ SỐ : 60.62.50
Người Hướng Dẫn: PGS. TS. TÔ LONG THÀNH
HÀ NỘI – 2010
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng: Các kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Các thông tin
trích dẫn trong luận văn ñều ñược ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng năm 2010
Tác giả luận văn
Nguyễn Thanh Nam
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành luận văn, cùng với nỗ lực của
bản thân, tôi ñã nhận ñược sự hướng dẫn, giúp ñỡ tận tình của nhiều cá nhân và
tập thể. Cho phép tôi ñược bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới :
Ban Lãnh ñạo Viện Khoa Học Kỹ Thuật Nông Nghiệp Việt Nam, Phòng
ñào tạo sau ñại học, Trung tâm chẩn ñoán Thú y Trung ương.
Các thầy cô giáo Phòng ðào tạo sau ñại học, Viện Khoa Học Kỹ Thuật
Nông Nghiệp Việt Nam.
PGS.TS. TÔ LONG THÀNH – Phó giám ñốc Trung tâm Chẩn ñoán Thú
y Trung ương.
Lãnh ñạo và ñồng nghiệp của tôi tại Chi Cục Thú Y Thành Phố Hà Nội và
Trạm Kiểm Dịch ðộng Vật Ngọc Hồi.
Nhân ñây, cũng cho tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia ñình, người thân
cùng bạn bè ñã ñộng viên giúp ñỡ tôi vượt qua mọi khó khăn trong thời gian
thực hiện ñề tài.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày tháng năm 2010
Học viên
Nguyễn Thanh Nam
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………
ii
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: MỞ ðẦU...................................................................................... 1
1. ðặt vấn ñề .................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài ................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................... 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................................... 3
1.1. Tổng quát về bệnh cúm gia cầm .............................................................. 3
1.1.1. Giới thiệu chung về bệnh cúm gia cầm ............................................. 3
1.1.2. Lịch sử bệnh cúm gia cầm ................................................................ 3
1.2. Tình hình dịch cúm gia cầm trong nước và trên thế giới .......................... 5
1.2.1. Tình hình dịch cúm gia cầm ở Việt Nam........................................... 5
1.2.2. Tình hình dịch cúm gia cầm trên thế giới.......................................... 7
1.3. ðặc ñiểm sinh học của virus cúm typ A................................................. 10
1.3.1. ðặc ñiểm cấu trúc chung của virus thuộc họ Orthomyxoviridae ..... 10
1.3.2. ðặc ñiểm hình thái, cấu trúc của virus cúm typ A ........................... 11
1.3.3. ðặc tính kháng nguyên của virus cúm typ A................................... 13
1.3.4. Thành phần hóa học. ....................................................................... 15
1.3.5. Quá trình nhân lên của virus ........................................................... 15
1.3.6. ðộc lực của virus ............................................................................ 16
1.3.7. Danh pháp....................................................................................... 17
1.3.8. Nuôi cấy và lưu giữ virus cúm gà.................................................... 18
1.3.9. Sức ñề kháng của virus ................................................................... 18
1.4. Dịch tễ học bệnh cúm gà........................................................................ 18
1.4.1. Phân bố dịch bệnh........................................................................... 18
1.4.2. ðộng vật cảm nhiễm ....................................................................... 19
1.4.3. ðộng vật mang virus....................................................................... 19
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp ………… iii
1.4.4. Sự truyền lây................................................................................... 19
1.4.5. Mùa vụ phát bệnh ........................................................................... 20
1.5. Triệu chứng, bệnh tích của bệnh cúm gia cầm ....................................... 21
1.5.1. Triệu chứng lâm sàng của bệnh cúm gia cầm.................................. 21
1.5.2. Bệnh tích ñại thể của bệnh cúm gia cầm ......................................... 21
1.5.3. Bệnh tích vi thể............................................................................... 22
1.6. Chẩn ñoán bệnh ..................................................................................... 22
1.7. Kiểm soát bệnh ...................................................................................... 22
1.8. Vaccine cúm gia cầm............................................................................. 23
1.9. Nghiên cứu trong nước về bệnh cúm gia cầm ........................................ 25
1.10. Các chiến lược phòng chống bệnh cúm gia cầm .................................. 27
1.11. Tình hình sử dụng vaccine cúm gia cầm trên thế giới .......................... 28
CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30
2.1. Vật liệu dùng trong nghiên cứu.............................................................. 30
2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 30
2.2.1. ðiều tra một số chỉ tiêu liên quan ñến chăn nuôi và dịch cúm gia cầm
tại năm huyện (Sóc Sơn, ðông Anh, Gia Lâm, Từ Liêm, Thanh Trì) Ngoại
thành Hà Nội. ........................................................................................... 30
2.2.2. Giám sát một số chỉ tiêu của ñàn gia cầm sau tiêm phòng vaccine tại
năm huyện. ............................................................................................... 30
2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 33
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................... 41
3.1. Tình hình chăn nuôi gia cầm, diễn biến dịch cúm gia cầm của Sóc Sơn,
ðông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì, Từ Liêm .................................................... 41
3.1.1. Tình hình chăn nuôi gia cầm của năm huyện: Sóc Sơn, ðông Anh,
Gia Lâm, Thanh Trì, Từ Liêm .................................................................. 41
3.1.2. Diễn biến dịch cúm gia cầm tại năm huyện: Sóc Sơn, ðông Anh, Gia
lâm, Thanh Trì, Từ Liêm .......................................................................... 44
3.2. Kết quả tiêm phòng vaccine cúm gia cầm H5N1 tại Sóc Sơn, ðông Anh,
Gia Lâm, Thanh Trì, Từ Liêm những năm gần ñây....................................... 46
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp ………… iv
3.2.1. Công tác chỉ ñạo tiêm phòng vaccine cúm gia cầm của tỉnh Hà Tây
cũ.............................................................................................................. 46
3.2.2. Kết quả tiêm phòng vaccine cúm gia cầm H5N1 tại năm huyện: Sóc
Sơn, ðông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì, Từ Liêm ........................................ 46
3.3. Kết quả giám sát lâm sàng trên ñàn gia cầm sau khi tiêm phòng vaccine
..................................................................................................................... 48
3.3.1. Kiểm tra ñộ an toàn của vaccine trên ñàn gia cầm ñược tiêm phòng48
3.3.2. Tỷ lệ ñẻ trứng của ñàn gia cầm sau khi tiêm vaccine....................... 53
3.4. Giám sát huyết thanh học của ñàn gia cầm sau khi tiêm phòng vaccine . 55
3.4.1. Kiểm tra ñáp ứng miễn dịch của ñàn gà tại thời ñiểm 1 tháng sau
tiêm vaccine mũi 2.................................................................................... 55
3.4.2 Kiểm tra ñáp ứng miễn dịch của ñàn gà tại thời ñiểm 3 tháng sau tiêm
vaccine mũi 2 ........................................................................................... 60
3.4.3. Kiểm tra ñáp ứng miễn dịch của ñàn gà tại thời ñiểm 5 tháng sau khi
tiêm vaccine mũi 2.................................................................................... 63
3.4.4. Diễn biến kháng thể trung bình của gà sau khi tiêm phòng vaccine. 66
3.4.5. Kiểm tra ñáp ứng miễn dịch của ñàn vịt tại thời ñiểm 1 tháng sau
tiêm vaccine mũi 3.................................................................................... 67
3.4.6. Kiểm tra ñáp ứng miễn dịch của ñàn vịt tại thời ñiểm 3 tháng sau
tiêm vaccine mũi 2.................................................................................... 69
3.4.7. Diễn biến kháng thể trung bình của vịt sau khi tiêm phòng vaccine
mũi 2 ........................................................................................................ 71
3.5. Giám sát sự cảm nhiễm và lưu hành của virus cúm trên ñàn gia cầm ñược
tiêm vaccine của năm huyện......................................................................... 72
CHƯƠNG 4 : KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ..................................................... 755
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 777
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.3: Chu kỳ nhiệt cho tổng hợp gen và các cặp mồi ................................... 39
Bảng 3.1. Số gia cầm của năm huyện trong một số năm vừa qua ........................ 43
Bảng 3.2: Thiệt hại do bệnh cúm gia cầm gây ra ở Sóc Sơn, ðông Anh, Gia
Lâm, Thanh Trì, Từ Liêm ................................................................ 45
Bảng 3.3: Kết quả tỷ lệ tiêm phòng vaccine cúm gia cầm H5N1 năm 2008 ......... 47
Bảng 3.4: Kết quả tỷ lệ tiêm phòng vaccine cúm gia cầm H5N1 năm 2009 ......... 48
Bảng 3.5: Kết quả tỷ lệ tiêm phòng vaccine cúm gia cầm H5N1 ñầu năm 2010 ...... 49
Bảng 3.6: Kết quả theo dõi ñộ an toàn của vaccine trên ñàn gia cầm .................. 51
Bảng 3.7: Kết quả khảo sát ảnh hưởng của vaccine ñến tỷ lệ ñẻ trứng của ñàn
gà sau tiêm trong 4 tuần ................................................................... 53
Bảng 3.8: Phân bố hiệu giá kháng thể kháng virus cúm trong huyết thanh gà
tại thời ñiểm 1 tháng sau khi tiêm vaccine mũi 2 .............................. 55
Bảng 3.9: Kết quả kiểm tra kháng thể kháng virus cúm trong huyết thanh gà
tại thời ñiểm 1 tháng sau khi tiêm vaccine mũi 2 .............................. 57
Bảng 3.10: Phân bố hiệu giá kháng virus cúm trong huyết thanh gà tại thời
ñiểm 3 tháng sau khi tiêm vaccine mũi 2........................................... 59
Bảng 3.11: Kết quả kiểm tra kháng thể kháng virus cúm trong huyết thanh gà
tại thời ñiểm 3 tháng sau khi tiêm vaccine mũi 2 .............................. 60
Bảng 3.12: Phân bố hiệu giá kháng thể kháng virus cúm trong huyết thanh gà
tại thời ñiểm 5 tháng sau khi tiêm vaccine mũi 2 .............................. 62
Bảng 3.13: Kết quả kiểm tra kháng thể kháng virus cúm trong huyết thanh gà
tại thời ñiểm 5 tháng sau khi tiêm vaccine mũi 2 .............................. 63
Bảng 3.14: Kết quả kiểm tra diễn biến kháng thể trung bình của gà sau khi
tiêm phòng vaccine .......................................................................... 64
Bảng 3.15: Phân bố hiệu giá kháng thể kháng virus cúm trong huyết thanh vịt
tại thời ñiểm 1 tháng sau khi tiêm vaccine mũi 2 .............................. 65
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp ………… vi
Bảng 3.16: Kết quả kiểm tra kháng thể kháng virus cúm trong huyết thanh vịt
tại thời ñiểm 1 tháng sau khi tiêm vaccine mũi 2 .............................. 66
Bảng 3.17: Kết quả phân bố hiệu giá kháng thể kháng virus cúm trong huyết
thanh vịt tại thời ñiểm 3 tháng sau khi tiêm vaccine mũi 2 ............... 67
Bảng 3.18: Kết quả kiểm tra kháng thể kháng virus cúm trong huyết thanh vịt
tại thời ñiểm 3 tháng sau khi tiêm vaccine mũi 2............................... 68
Bảng 3.19: Kết quả kiểm tra diễn biến kháng thể trung bình của vịt sau khi
tiêm phòng vaccine .......................................................................... 70
Bảng 3.20: Giám sát sự lưu hành của virus cúm trên gia cầm ñược tiêm phòng
vaccine ............................................................................................................... 71
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp ………… vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1: Hình dạng và cấu trúc của virus cúm .................................................... 12
Hình 2: Sơ ñồ giám sát huyết thanh và virus học ................................................ 32
Hình 3 : Bản ñồ Hà Nội ...................................................................................... 42
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp ………… viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AIV
:
Avian Influenza Virus
CDC
:
Centers of Disease Control and prevention
CEF
:
Chicken Embryo Fbioblast
EU
:
European Unity
E
:
Enzyme
GMT
:
Grometic Mean Titer
HA
:
Haemagglutinin
HPAI
:
Highly Pathgennic Avian Influenza
HI
:
Hemagglutination Inhibition test
LPAI
:
LowPathgennic Avian Influenza
M
:
protein Matrix
MDCK
:
Madin - Darby Canine Kidney cell
MM
:
Master Mix
NA
:
Neuraminidae
NP
:
Nucleo Protein
OIE
:
Office Intrinationale des Epizooties
RT-PCR
:
Reverse Tranceription – Polymerase Chain Reaction
WHO
:
World Health Organization
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp ………… ix
CHƯƠNG 1
MỞ ðẦU
1. ðặt vấn ñề
Chăn nuôi gia cầm giữ một vị trí quan trọng trong ngành chăn nuôi của
nước ta, cung cấp khối lượng sản phẩm lớn thứ hai sau chăn nuôi lợn. Hiện nay
ñàn gia cầm nước ta có 261 triệu con trong ñó có 192 triệu gà; 68,8 triệu vịt,
ngan, ngỗng cung cấp 372,7 nghìn tấn thịt và 4,79 tỷ quả trứng mỗi năm. ðây là
một trong những ngành phục vụ tiêu dùng thế mạnh ở nước ta, ñem lại lợi nhuận
cao cho người chăn nuôi. Do ñó các dịch bệnh xảy ra ñối với gia cầm ñều ảnh
hưởng lớn tới ngành chăn nuôi và thu nhập quốc dân, nhất là các bệnh dịch xảy
ra trên quy mô khu vực và quốc tế thì không chỉ là vấn ñề của riêng nước ta mà
còn là mối lo ngại của toàn thế giới.
Bệnh cúm gia cầm ñã ñược biết ñến từ lâu sau những vụ ñại dịch gây ra
cho các ñàn gia cầm ở nhiều nước. Hiện nay, bệnh cúm gia cầm thể ñộc lực cao
(HPAI) ñang là mối quan tâm hàng ñầu của tất cả các nước trên thế giới. Dịch
bệnh xảy ra ñã giết chết hàng chục triệu gia cầm, ñồng thời kéo theo ñó là hàng
tỷ gia cầm khác bị tiêu hủy bắt buộc ñể tránh lây lan, gây thiệt hại nghiêm trọng
cho ngành chăn nuôi và kinh tế của các nước có dịch.
Ở Việt Nam, dịch cúm gia cầm xảy ra vào cuối năm 2003 ñầu năm 2004
ñã gây thiệt hại lớn cho ngành chăn nuôi gia cầm (khoảng trên 40 triệu gia cầm
bị tiêu hủy, thiệt hại kinh tế lên tới hàng nghìn tỷ ñồng). Không những thế, bệnh
còn có thể truyền sang các ñộng vật có vú khác và ñặc biệt nguy hiểm hơn là
bệnh có thể lây sang người, gây tử vong và ảnh hưởng ñến sức khỏe cộng ñồng
trên thế giới có 420 người mắc bệnh cúm gia cầm và 157 ca ñã tử vong (trong
ñó Việt Nam có 93 ca mắc và 42 trường hợp tử vong ).
ðể dập dịch cũng như khống chế dịch tiến tới thanh toán bệnh cúm gia
cầm. Chính phủ và ñịa phương ñã áp dụng hàng loạt các biện pháp như: Ban
hành các văn bản pháp quy; giám sát phát hiện bệnh; tiêu hủy triệt ñể ñàn gia
cầm nhiễm bệnh; vệ sinh tiêu ñộc; kiểm dịch vận chuyển; kiểm soát giết mổ.
Tuy nhiên, do tập quán chăn nuôi nhỏ lẻ và ý thức chấp hành pháp lệnh thú y
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………
1
của người dân còn thấp nên dịch bệnh vẫn liên tục xảy ra. Vì vậy, bên cạnh
những biện pháp trên thì việc sử dụng vaccine ñể phòng bệnh cúm gia cầm ñược
coi là một biện pháp tích cực ñể bảo vệ ñàn gia cầm. ðể có thể ñưa ra những
ñánh giá sát thực về hiệu quả của việc tiêm vaccine phòng bệnh cúm gia cầm và
khảo sát khả năng bảo hộ của vaccine trong ñiều kiện thực ñịa, từ ñó có thể ñưa
ra những chiến lược phù hợp trong phòng chống và tiến tới thanh toán dịch cúm
gia cầm ở Việt Nam. Xuất phát từ tình hình và yêu cầu thực tế ñó, chúng tôi tiến
hành thực hiện ñề tài: “ Giám sát sau tiêm phòng vaccine cúm gia cầm H5N1
tại Hà Nội trong 02 năm 2009-2010”
2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
- ðánh giá mức ñộ thiệt hại của bệnh cúm gia cầm.
- ðánh giá ñộ an toàn của vaccine cúm gia cầm ñược sử dụng trên diện
rộng.
- Giám sát sự lưu hành của virus cúm H5N1 trong ñàn gà, vịt ñược tiêm
phòng vaccine (thông qua việc xác ñịnh hàm lượng kháng thể virus cúm trên gia
cầm, thủy cầm).
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Các kết quả thu ñược là cơ sở ñịnh hướng và xây dựng kế hoạch cho
chương trình tiêm phòng vaccine cúm gia cầm trong phạm vi cả nước.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………
2
QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quát về bệnh cúm gia cầm
1.1.1. Giới thiệu chung về bệnh cúm gia cầm
Bệnh cúm gia cầm hay bệnh cúm gà (Avian Influenza), là một bệnh
truyền nhiễm gây ra bởi virus cúm typ A thuộc họ Orthomyxoviridae với nhiều
subtyp khác nhau (35).
Trước ñây bệnh ñược gọi là bệnh dịch tả gà (Fowl plague), nhưng từ hội
nghị quốc từ lần thứ nhất về bệnh cúm gia cầm tại Beltsville, Mỹ năm 1981 ñã
thay thế tên này bằng tên bệnh cúm truyền nhiễm cao ở gia cầm (HPAI) ñể chỉ
virus typ A có ñộc lực mạnh (5).
Bệnh cúm gia cầm là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm có tốc ñộ lây lan
nhanh với tỷ lệ chết cao trong ñàn gia cầm nhiễm bệnh. Virus gây bệnh cúm gia
cầm chủ yếu là loại H5, H7 và H9, gây bệnh cho gà, vịt, ngan, ngỗng, ñà ñiểu, các
loại chim. Virus còn gây bệnh cho cả con người và có thể thành ñại dịch, vì thế
bệnh cúm gia cầm ñang ngày càng trở nên nguy hiểm hơn bao giờ hết (6), (17).
1.1.2. Lịch sử bệnh cúm gia cầm
Năm 412 trước công nguyên, Hippocrates ñã mô tả về bệnh cúm gia cầm.
Năm 1680, một vụ ñại dịch cúm ñã ñược mô tả kỹ và từ ñó ñến nay xảy ra 31 vụ
ñại dịch. Trong hơn 100 năm qua ñã xảy ra 4 vụ ñại dịch cúm vào các năm
1889, 1918, 1957, 1968 (5).
Năm 1878, ở Italy ñã xảy ra một bệnh gây tử vong rất cao ở ñàn gia cầm
và ñược gọi là bệnh dịch tả gà (Fowl plague), bệnh lần ñầu tiên ñược Porroncito
mô tả và ông nhìn nhận một cách sáng suốt rằng tương lai sẽ là một bệnh quan
trọng và nguy hiểm. Năm 1901, Centani và Savunozzi ñã ñề cập ñến ổ dịch này
và xác ñịnh ñược căn nguyên siêu nhỏ qua lọc (Filterable agent) là yếu tố gây
bệnh. ðến năm 1955 Achafer ñã xác ñịnh căn nguyên gây bệnh thuộc nhóm
virus cúm typ A thông qua kháng nguyên bề mặt là H7N1 và H7N7 gây chết
nhiều gà, gà tây và chim hoang ở Bắc Mỹ, Châu Phi, Trung Cận ðông (17).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………
3
Năm 1963, virus cúm typ A ñược phân lập từ gà tây ở Bắc Mỹ do loài
thủy cầm di trú dẫn nhập virus vào ñàn gà. Cuối thập kỷ 60, phân typ H1N1 thấy
ở lợn và có liên quan ñến những ổ dịch ở gà tây. Mối liên hệ giữa lợn và gà tây
là dấu hiệu ñầu tiên về virus cúm ở ñộng vật có vú có thể lây nhiễm và gây bệnh
cho gia cầm. Những nghiên cứu ñều cho rằng virus cúm typ A phân typ H1N1 ñã
ở lợn và truyền cho gà tây, ngoài ra phân typ H1N1 ở vịt còn truyền cho lợn (5).
Năm 1971, Beard ñã mô tả khá kỹ virus gây bệnh và ñặc ñiểm bệnh
lý lâm sàng của gà trong các ổ dịch cúm gà, gà tây khá lớn xảy ra ở Mỹ mà
chủng gây bệnh là H7N1. Từ năm 1960 - 1979, bệnh ñược phát hiện ở Canada,
Mêhicô, Achentina, Braxin, Nam Phi, Ý, Pháp, Anh, Hà Lan, Australia, Hồng
Kông, Nhật Bản, các nước vùng Trung Cận ðông, các nước thuộc liên hiệp Anh
và Liên Xô cũ (15).
Các công trình nghiên cứu có hệ thống về bệnh cúm gia cầm lần lượt
ñược công bố ở Australia năm 1975, ở Anh năm 1979, ở Mỹ năm 1983 - 1984, ở
Ailen năm 1983 - 1984 về ñặc ñiểm sinh học, bệnh học và dịch tễ học, các
phương pháp chẩn ñoán miễn dịch và biện pháp phòng chống bệnh (15).
Sự lây nhiễm từ chim hoang dã sang gia cầm ñã có bằng chứng từ trước
năm 1970 nhưng chỉ ñược công nhận khi xác ñịnh ñược tỷ lệ nhiễm virus cúm
cao ở một số loài thủy cầm di cư (5).
Từ sau khi phát hiện ra virus cúm typ A, các nhà khoa học thấy rằng virus
cúm có ở nhiều loài chim hoang dã và gia cầm nuôi ở những vùng khác nhau trên
thế giới. Bệnh xảy ra nghiêm trọng nhất ñối với gia cầm thuộc phân typ H5 và H7
như ở Scotland năm 1959 là H5N1, ở Mỹ năm 1983 - 1984 là H5N2 (5).
ðến nay, dịch cúm gia cầm ñã xảy ra ở khắp các châu lục với mức ñộ
ngày càng nguy hiểm hơn ñối với các loại gia cầm và sức khỏe của cộng ñồng,
ñã thôi thúc Hiệp hội các nhà chăn nuôi gia cầm tổ chức hội thảo chuyên ñề về
bệnh cúm gà. Hội thảo lần ñầu tiên tổ chức vào năm 1981, lần thứ hai tại Ailen
năm 1987, lần thứ ba cũng tại Ailen năm 1992. Từ ñó ñến nay trong các hội nghị
về dịch tễ trên thế giới, bệnh cúm gia cầm luôn là một trong những nội dung
ñược coi trọng (17).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………
4
1.2. Tình hình dịch cúm gia cầm trong nước và trên thế giới
1.2.1. Tình hình dịch cúm gia cầm ở Việt Nam
Ngày 27/12/2003, dịch cúm gia cầm ñã xảy ra tại trại gà giống của Công
ty C.P (Thái Lan) ở xã Thủy Xuân Tiên, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Tây (cũ)
gây ốm chết 8.000 gà trong 4 ngày. Ngày 2/1/2004, Công ty ñã tiến hành tiêu
hủy 117.000 gà. Dịch ñã nhanh chóng lây lan ra hầu hết các tỉnh trong cả nước.
Tính ñến nay, ñã có 6 lần dịch cúm gia cầm bùng phát tại Việt Nam:
* ðợt dịch thứ nhất từ tháng 12/2003 ñến 30/3/2004: Lần ñầu tiên trong lịch
sử nước ta dịch cúm gia cầm xuất hiện vào cuối tháng 12 năm 2003 ở tỉnh Hà
Tây (cũ), Long An và Tiền Giang. Dịch lây lan rất nhanh, chỉ trong vòng 2
tháng, ñến ngày 27/2/2004 dịch ñã xuất hiện ở 2.574 xã, phường (chiếm 24,6%
số xã, phường), 381 huyện, quận, thị xã (60%) thuộc 57 tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung Ương. Các tỉnh xảy ra dịch nặng là Long An, Tiền Giang, ðồng
Tháp, Hà Tây, Hải Dương. Tổng số gà và thuỷ cầm mắc bệnh, chết và tiêu huỷ
hơn 43,9 triệu con, chiếm 16,79% tổng ñàn, trong ñó gà chiếm 30,4 triệu con,
thuỷ cầm chiếm 13,5 triệu con. Ngoài ra còn có 14,76 triệu con chim cút và các
loại chim khác bị chết và tiêu huỷ.
*ðợt dịch thứ hai từ tháng 4 ñến tháng 11/2004: Trong giai ñoạn này, dịch
phát ra rải rác với quy mô nhỏ ở các hộ gia ñình; bệnh xuất hiện ở 46 xã,
phường tại 32 huyện, quận, thị xã thuộc 17 tỉnh. Thời gian cao ñiểm nhất là
tháng 7 sau ñó giảm dần, ñến tháng 11 cả nước chỉ có 1 ñiểm phát dịch. Tổng số
gia cầm tiêu huỷ trong giai ñoạn này là 84.078 con, trong ñó 55.999 gà, 8.132
vịt và 19.947 chim cút.
*ðợt dịch thứ ba từ tháng 12/2004 ñến tháng 5/2005: Trong khoảng thời
gian này dịch ñã xuất hiện ở 670 xã tại 182 huyện thuộc 36 tỉnh, thành phố (15
tỉnh phía Bắc, 21 tỉnh phía Nam). Số gia cầm tiêu huỷ là 470.495 gà, 825.689
vịt, ngan và 551.029 chim cút. Bệnh xuất hiện ở tất cả các tỉnh, thành phố thuộc
vùng ðồng bằng sông Cửu Long; những tỉnh bị dịch nặng là Long An, Tiền
Giang, Bạc Liêu, ðồng Tháp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………
5
* ðợt dịch thứ tư từ tháng 10/2005 ñến tháng 1/2006: Dịch xảy ra ở cả 3
miền với 24 tỉnh, thành tái phát. Trong ñó miền Nam có 3 tỉnh (Bạc Liêu, ðồng
Tháp, Long An), miền Trung có 3 tỉnh (Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị) và 18
tỉnh thuộc miền Bắc (Hà Nội, Bắc Giang, Hòa Bình, Thái Bình, Hưng Yên, Hải
Dương, Phú Thọ, Bắc Ninh, Bắc Kạn, Vĩnh Phúc, Hải Phòng, Sơn La, Quảng
Ninh, Yên Bái, Thái Nguyên, Ninh Bình, Cao Bằng và Hà Giang). Tổng số gia
cầm tiêu hủy là 3.972.763 con, trong ñó 1.338.378 gà, 2.135.081 thuỷ cầm và
loài khác.
* Trong 10 tháng ñầu năm 2006 ở Việt Nam không xảy ra dịch, do
sự chỉ ñạo phòng dịch quyết liệt của Chính Phủ, Ban chỉ ñạo quốc gia và hiệu
quả của chiến dịch tiêm phòng. ðến cuối năm lại xuất hiện các ổ dịch trên ñàn
vịt chăn nuôi nhỏ lẻ, chưa tiêm phòng vaccine. ðợt thứ năm bắt ñầu và kéo dài
trong suốt năm 2007. Dịch không tập trung mà rải rác, lẻ tẻ ở khắp nơi và có thể
chia thành nhiều ñợt. Từ ngày 6/12/2006 ñến 7/3/2007 dịch xảy ra trên 83 xã,
phường của 33 quận, huyện thuộc 10 tỉnh, thành gồm Cà Mau, Bạc Liêu, Hậu
Giang, Cần Thơ, Trà Vinh, Vĩnh Long, Kiên Giang, Sóc Trăng, Hà Nội và Hải
Dương. Tổng số gia cầm mắc bệnh, chết và tiêu hủy là 103.094 con, trong ñó có
13.622 gà; 89.472 ngan, vịt. Từ 1/5/2007 ñến 23/8/2007, dịch xảy ra ở 167 xã,
phường của 10 huyện thị thuộc 23 tỉnh, thành là Nghệ An, Quảng Ninh, Cần
Thơ, Sơn La, Nam ðịnh, ðồng Tháp, Bắc Giang, Hải Phòng, Ninh Bình, Bắc
Ninh, Hà Nam, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Quảng Nam, Thái Bình, Phú Thọ, Hà
Tĩnh, Cao Bằng, Cà Mau, ðiện Biên, Quảng Bình, Thái nguyên và Trà Vinh.
Tổng số gia cầm mắc bệnh, chết và tiêu hủy là 294.894 con (21.525 gà; 264.549
vịt và 8.775 ngan). Sau khi bị khống chế trong vòng 1 tháng, ñến tháng 10/2007
dịch lại tái phát trên ñịa bàn các tỉnh Trà Vinh, Quảng Trị, Nam ðịnh, Cao
Bằng, Hà Nam và Bến Tre.
* Từ ñầu năm 2008 ñến nay, ñợt dịch thứ 6 xảy ra lẻ tẻ, rải rác với 74 ñàn
gia cầm tại 57 xã, phường của 40 huyện thị thuộc 21 tỉnh phát dịch. Tổng số gia
cầm tiêu hủy là 60.090 con, trong ñó có 23.498 gà, 36.592 thủy cầm (Văn ðăng
Kỳ, 2008) (14).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………
6
1.2.2. Tình hình dịch cúm gia cầm trên thế giới
Dịch cúm gia cầm ñã xảy ra ở rất nhiều nơi trên thế giới. Vụ dịch xảy ra
lần ñầu tiên ở gia cầm ñược ghi nhận vào năm 1878 với tỷ lệ chết cao ñược gọi
là bệnh “ Dịch tả gia cầm”.
Năm 1959 bệnh xảy ra trên ñàn gà ở Scotland do virus cúm A H5 gây ra
[6]. Nhiều tác giả ñã cho rằng bệnh dịch nghiêm trọng nhất xảy ra ñối với gia
cầm là những chủng gây bệnh có ñộc lực cao thuộc subtyp H5 và H7, như ở
Scotland năm 1959 là H5N1, ở Mỹ năm 1983 - 1984 là H5N2 (49).
Năm 1963, virus cúm typ A ñược phân lập từ gà tây ở Bắc Mỹ do loài
thuỷ cầm di trú lây truyền virus vào ñàn gà.
Từ cuối năm 2003, dịch cúm gia cầm ñã xảy ra với quy mô lớn, diễn biến
hết sức phức tạp và tốc ñộ bùng phát rất nhanh ở các nước Châu Á và ñã lan
sang các quốc gia khác.
Cuối tháng 02/2004 ñó có rất nhiều nước và vùng lãnh thổ công bố dịch cúm
gia cầm do virus H5N1 gây ra trong ñó có: Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản, Lào,
Campuchia, Indonesia, Malaysia, Trung Quốc, Hồng Kông và Việt Nam (19).
Bên cạnh các ổ dịch do virus cúm H5N1 nêu trên, còn có một số nước và
vùng lãnh thổ cũng có các ổ dịch cúm gia cầm do các chủng virus khác gây ra
như Pakistan do chủng H7N3 và H9N2, Canada do chủng H7N3, Mỹ do chủng
H7N2, Nam Phi do chủng H6 và H5N2, Triều Tiên do chủng H7, Ai Cập do chủng
H10N7.
Sau khi dịch cúm gia cầm bùng phát một số nước công bố khống
chế ñược dịch, một số nước lại bị tái phát trở lại, ñây là lần ñầu tiên trong lịch sử
dịch cúm gia cầm xảy ra nhanh trên diện rộng và diễn biến phức tạp ở các nước
Châu Á.
ðến giữa năm 2005, dịch cúm gia cầm do H5N1 bắt ñầu xuất hiện tại
Kazăkstan, Nga rồi nhanh chóng lan rộng sang các nước khác ở khu vực Châu
Âu như Rumani, Hy Lạp, Thổ Nhĩ Kỳ, Azerbaijan, rồi tràn sang Châu Phi và các
nước khác thuộc khu vực Châu Á như ở vùng Vịnh, Trung Quốc và Iraq. Theo
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………
7
ðỗ Ngọc Thuý (2007) (24), chính dòng virus mới Âu - Phi là thủ phạm ñã gây
ra các trường hợp tử vong cho người Ai Cập và Iraq vào năm 2006.
Theo thống kê của Tổ chức Dịch tễ Thế giới - OIE (2006) (46), tính ñến
ngày 2 tháng 8 năm 2006 chủng virus ñộc lực cao H5N1 ñã có mặt tại 51 quốc
gia và vùng lãnh thổ trên hầu hết các Châu lục, tập trung chủ yếu ở Châu Á và
Châu Âu.
Năm 1977, ở Minesota ñã phát hiện dịch trên gà tây do chủng H7N7.
Năm 1983 - 1984, ở Mỹ, dịch cúm gà xảy ra do chủng virus H5N2 ở 3
bang Pensylvania, Virginia, Newtersey làm chết và phải tiêu huỷ hơn 19 triệu
gia cầm. Cũng trong thời gian này, tại Ireland người ta ñã phải tiêu huỷ 270
nghìn con vịt tuy không có triệu chứng lâm sàng nhưng ñã phân lập ñược virus
cúm chủng ñộc lực cao ñể loại trừ bệnh một cách hiệu quả, nhanh chóng.
Năm 1986, ở Australia dịch cúm gà xảy ra tại bang Victoria do chủng
H5N2.
Năm 1997, ở Hồng Kông dịch cúm gà xảy ra do virus cúm typ A subtyp
H5N1. Toàn bộ ñàn gia cầm của lãnh thổ này ñã bị tiêu hủy vì ñã gây tử vong
cho con người [5]. Như vậy ñây là lần ñầu tiên virus cúm gia cầm ñã vượt “rào
cản về loài” ñể lây cho người ở Hồng kông làm cho 18 người nhiễm bệnh, trong
ñó có 6 người chết.
Năm 2003, ở Hà Lan dịch cúm gia cầm xảy ra với quy mô lớn do chủng
H7N7, 30 triệu gia cầm bị tiêu huỷ, 83 người lây nhiễm và 1 người chết, gây thiệt
hại về kinh tế hết sức nghiêm trọng [16].
Cuối năm 2003 ñầu năm 2004 ñã có 11 quốc gia ở Châu Á thông báo có
dịch cúm là Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Lào, Campuchia, Inñônêxia, Trung
Quốc, Hồng Kông, ðài loan, Việt Nam và Pakistan.
Từ cuối năm 2003 ñến nay dịch cúm gia cầm diễn biến hết sức phức tạp,
ñã có hơn 50 nước trên thế giới phát hiện thấy virus cúm gia cầm, dịch ñã tái
xuất hiện trở lại ở một số quốc gia như Việt Nam, Thái Lan...
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………
8
- Hàn Quốc: Dịch cúm gia cầm xảy ra từ ngày 12/12/2003 ñến ngày
24/3/2004 do chủng virus H5N1 gây bệnh cho gà. ðợt dịch thứ 2 kết thúc ngày
10/12/1004 do chủng virus H5N2 gây ra.
- Nhật Bản: Dịch cúm gia cầm H5N1 phát ra ngày 12/1/2004 ñến ngày
5/3/2004, ñã tiêu huỷ 275.000 gà. ðợt dịch thứ 2 xảy ra từ ngày 1/7/2005 ñến
ngày 9/12/2005 do chủng virus H5N2 gây bệnh cho gà.
- Thái Lan: Ổ dịch ñầu tiên ñược xác ñịnh vào ngày 23/1/2004 ở tỉnh
Chiang Ma do chủng virus H5N1 gây bệnh cho gà, vịt, ngỗng, chim cút, gà tây,
cò, hổ. ðợt dịch thứ 2 từ ngày 3/7/2004 ñến 14/2/2005. Sau ñó dịch vẫn xảy ra
rải rác, ngày 17/3/2005 dịch xảy ra trên một ñàn gà 50 con ở tỉnh Sukhothai.
Tháng 8/2006 dịch ñã tái phát trở lại ở gia cầm và ở người.
- Campuchia: Dịch H5N1 xảy ra từ ngày 24/1/2004, ổ dịch cuối cùng ñược
ghi nhận vào tháng 4/2005, virus gây bệnh cho gà, vịt, ngỗng, gà tây, gà nhật,
chim hoang.
- Lào: Dịch H5N1 bắt ñầu xuất hiện từ 27/1/2004 ñến 13/2/2004 ở 3 tỉnh,
ñã tiêu huỷ hơn 155.000 gà.
- Inñônêxia: Ổ dịch ñầu tiên xuất hiện ngày 6/2/2004, ñợt dịch thứ hai xảy
ra ngày 25/11/2005 do chủng virus H5N1 gây bệnh cho gà, vịt, chim cút và lợn
(lợn không có triệu chứng lâm sàng).
- Trung Quốc: Ổ dịch ñầu tiên phát hiện ngày 6/2/2004, virus phân lập từ
gà, vịt, ngỗng, chim cút, bồ câu, chim trĩ, thiên nga ñen, ngỗng ñầu khoang,
mòng ñầu ñen, mòng ñầu nâu, vịt lông ñỏ và chim cốc.
- Malaysia: Ổ dịch ñầu tiên phát hiện ngày 19/8/2004 ở tỉnh Kalantan, ñợt
dịch thứ hai phát ra ngày 22/11/2004, số gia cầm tiêu huỷ trên 18.000 con.
Trong tháng 7 và tháng 8 năm 2006, dịch xảy ra rất nặng nề trên người.
- Hồng Kông: Dịch xảy ra ngày 26/1/2004, ca bệnh cuối cùng ghi nhận
vào ngày 10/1/2005, virus ñược phân lập từ chim cắt, diệc xám, diệc Trung
Quốc.
- Pakistan: Ổ dịch ñầu tiên ghi nhận ngày 28/1/2004 do các subtyp H7N3
và H9N2 xảy ra trên gà tây, ổ dịch cuối cùng ñược ghi nhận vào tháng 11/2005.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………
9
- Canada: Dịch cúm gia cầm xảy ra do các subtyp H7N3, H3, H5, H5N2 ở
gà, gà tây vào các ngày 19/2/2004 và 9/3/2004. Ca bệnh cuối cùng ñược ghi
nhận vào ngày 22/11/2005.
- Hoa Kỳ: Một ổ dịch cúm gia cầm H7N2 (chủng virus ñộc lực thấp) duy
nhất xảy ra trên gà vào ngày 11/2/2004 tại bang Delaware.
- Nam Phi: Một ổ dịch cúm H6 xảy ra ở gà công nghiệp và kết thúc ngày
25/3/2004; một ổ dịch khác do H5N2 xảy ra ngày 6/8/2004 ở ñà ñiểu và kết thúc
vào ñầu tháng 12/2004.
- Ai Cập: Trong năm 2004, ñã phát hiện một ổ dịch H10N7 trên vịt hoang
dã.
- Cộng hoà dân chủ nhân dân Triều Tiên: Từ ngày 25/2 - 26/3/2005 dịch
cúm gia cầm H7 ñã xảy ra ở Bình Nhưỡng.
- Cuối tháng 3/2005, tại Myanmar ñã phát hiện hàng ngàn gà chết nghi
bệnh cúm gia cầm, tuy nhiên ñến nay chưa có báo cáo xác ñịnh bệnh cúm xảy
ra.
- Kazăctan: Ổ dịch ñầu tiên ñược ghi nhận ngày 2/8/2005 do subtyp H5N1
gây bệnh cho ngỗng, vịt. Ổ dịch cuối cùng ñược ghi nhận vào ngày 19/8/2005.
- Nga: Ổ dịch ñầu tiên ñược ghi nhận ngày 24/7/2005 do subtyp H5N1 gây
bệnh cho gà, gà tây, ngỗng, vịt. Ổ dịch cuối cùng ñược ghi nhận vào ngày
19/12/2005.
- Rumani: Ổ dịch ñầu tiên ñược ghi nhận ngày 22/10/2005 do subtyp
H5N1 gây bệnh cho gà, gà tây, vịt, thiên nga, diệc. Ổ dịch cuối cùng ñược ghi
nhận vào ngày 21/12/2005.
- Ukraina: Ổ dịch ñầu tiên ñược ghi nhận ngày 8/12/2005 do subtyp H5N1
gây bệnh cho gà. Ổ dịch cuối cùng ñược ghi nhận vào ngày 17/12/2005 (19, 20).
1.3. ðặc ñiểm sinh học của virus cúm typ A.
1.3.1. ðặc ñiểm cấu trúc chung của virus thuộc họ Orthomyxoviridae
Virus cúm gia cầm thuộc họ Orthomyxoviridae, có vỏ với bộ gen là ARN
cực âm một sợi. Sợi ARN chia làm 8 mảnh và nối với nhau nhờ các protein có
vỏ bọc. Virus ñược bọc bên ngoài bằng các Protein và có màng Lipid ở ngoài
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp ………… 10
- Xem thêm -