BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HO N THIỆN
TO N TẬP H P CHI PH
S N U T V T NH GI TH NH S N PH
TẠI C NG T C PH N NG N S N
SINH VIÊN THỰC HIỆN
PHẠ
THỊ H
MÃ SINH VIÊN
: A20746
NGÀNH
: K TOÁN
HÀ NỘI – 2016
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HO N THIỆN
TO N TẬP H P CHI PH
S N U T V T NH GI TH NH S N PH
TẠI C NG T C PH N NG N S N
G
T
Đ
ệ H
T ịH
Sinh viên thực hiện
:P
Mã sinh viên
: A20746
Ngành
: Kế toán
HÀ NỘI – 2016
Thang Long University Libraty
LỜI C
N
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập và rèn luyện tại trường Đại học Thăng
Long đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia
đình và bạn bè.
Em xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Kinh
Tế - Quản lý và các thầy cô đã giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu cho
chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Trong quá trình nghiên cứu, được sự chỉ dẫn tận tình của giảng vi n Th.s Đào
Diệu Hằng cùng với sự giúp đỡ của các bác, các anh chị trong Phòng Tài chính - Kế
toán của Công ty Cổ phần Ngân Sơn, em đã hoàn thành bài khóa luận này. Tuy nhiên,
dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian thực tập còn chưa nhiều và trình độ kiến thức của
bản thân còn hạn chế nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự đóng góp và chỉ bảo tận tình của các thầy cô, để bài viết của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể ban lãnh đạo, đặc biệt là các bác,
các anh chị trong Phòng Tài chính - Kế toán của Công ty Cổ phần Ngân Sơn đã tạo rất
nhiều điều kiện giúp em tiếp cận tình hình thực tế để nghiên cứu và hoàn thành bài
luận của mình.
Đặc biệt, với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn tới cô gi o Th.s
Đào Diệu Hằng, người đã chỉ bảo nhiệt tình và dành thời gian quý b u hướng dẫn em
trong suốt quá trình nghiên cứu và thực tập để hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI C
ĐO N
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện dựa trên
số liệu thực tế của Công ty Cổ phần Ngân Sơn có sự hỗ trợ từ gi o vi n hướng dẫn và
không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ
cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
(Chữ ký)
P
T ịH
Thang Long University Libraty
CL C
LỜI MỞ Đ U
CHƢƠNG 1. L
N CƠ
N
N
H
CHI H
N
NH GI
H NH
N H
NG
NH NGHI
N
......................................................................................................... 1
1.1 C
1.1.1
1.2.1.1
...............................................................1
.......................................................1
..................................................................................1
1.2.1.2
...................................................................................2
1.1.2
1.2.2.1
...........................................4
.............................................................................................4
1.2.2.2
.............................................................................4
1.1.3 M
1.1.4
1.2 Đ i tƣ
................................6
........6
đ i tƣ
..................................................................................................................7
......................................................................7
......................................................................8
1.2.1 Đ
1.2.2 Đ
1.2.3
..............................................................................................................8
............................................................................9
1.3
1.3.1
1.2.1.1
1.2.1.2
1.2.1.3
............................................................................................9
.............................................10
.....................................................12
............................................................13
1.2.1.4
.....................................................................15
1.3.2
1.4 Ki
1.4.1 Đ
1.4.2 Đ
1.4.3 Đ
1.4.4 Đ
1.5 K
đ
....................................................................................................17
.....................................................19
...............................................................................................19
................19
....................................20
..........................................21
.......................................21
1.5.1
...............................................................21
1.5.2 Ph
1.5.3
...............................22
.................................................22
1.5.4
1.5.5
.............................................................22
..............................23
1.5.6
1.5.7 T
1.6 C
...................................................24
..............................................................................24
..............................................................................................25
CHƯ NG 2 THỰC TRẠNG K TOÁN TẬP H P CHI PHÍ S N XU T
VÀ TÍnH GIÁ THÀNH S N PH M TẠI CÔNG TY C PH N NGÂN
S N ..................................................................................................................... 27
2.1
2.1.1
2.1.2
N â ơ ..................................................27
................................................................................27
...............27
2.1.3..... Đ
.................................................................................................................................28
2.1.4 Đ
...................31
2.1.5.. Đ
2.2.5.1
...................................................................................................35
......................................................................35
2.2.5.2
.....................................................37
2.2
2.2.1 Đ
2.2.2
2.2.3
2.2.4
2.2.5
2.3
2.4
2.4.1 Đ
2.4.2
N â
ơ ....37
.......................................................................................................................37
..............................................41
đ
......................................................48
.............................................................55
......................................................................62
....................................................64
......................................................64
....................................................................64
...............................................................................64
CHƯ NG 3 ỘT SỐ I N NGHỊ NH
HO N THIỆN T CH C
TO N TẬP H P CHI PH V T NH GI TH NH S N PH
TẠI
C NG T C PH N NG N S N ................................................................. 70
Thang Long University Libraty
3.1 Đ
3.1.1
Ngân Sơ ..........................70
................................................................................................................70
3.1.2 Nh
3.2 Y
..........................................................................................................71
3.2.1
3.2.2
................................................................................................................72
.................................................................................................................73
............................................................................................................74
3.3
................................................................................................................74
3.3.1
......................................................................74
3.3.2
3.3.3
3.3.4
..............................................................74
..................................................................75
.......................................76
3.3.5
3.3.6
3.4 Đ
Đ
..............................76
...........................77
đ
đ
3.4.1
N â ơ .............................77
..............................................................................................77
3.4.2
..........................................................................................77
T LUẬN
DANH M C TÀI LIỆU THAM KH O
NH
CS
Đ
NG I U
iểu số . . Phiếu xuất kho nguy n liệu ch nh ............................................................43
iểu số . . Phiếu xuất kho vật tư ................................................................................44
iểu số . . Sổ chi tiết nguy n vật liệu sản xuất sản ph m VS Lạng Sơn TC (VUA) ..
......................................................................................................................................45
iểu số . . Sổ chi tiết vật tư sản xuất VS Lạng Sơn TC (VUA) ..............................46
iểu số . . Sổ c i nguy n liệu trực tiếp .......................................................................47
iểu số . . ảng chấm công tổ t ch cọng VS Lạng Sơn TC (VUA)
– Phân xưởng
chế biến ..........................................................................................................................50
iểu số . .
ảng thanh to n lương tổ t ch cọng VS Lạng Sơn TC (VUA)
– Phân
xưởng chế biến ..............................................................................................................51
iểu số . .
ảng phân bổ tiền lương ..........................................................................52
iểu số . . Sổ c i TK
............................................................................................53
iểu số .
. Phiếu xuất kho .........................................................................................56
iểu số .
. ảng t nh và phân bổ khấu hao ...............................................................59
iểu số .
. Hóa đơn tiền điện th ng .......................................................................60
iểu số .
. Sổ c i tài khoản
iểu số .
. Sổ c i TK
iểu số .
.
iểu số .
. Phân bổ CPNCTT và CPS chung .........................................................66
iểu số .
. Phân bổ chi ph NCTT và CPS chung cho từng sản ph m...................67
iểu số .
.
iểu số .
. ảng t nh gi thành ..................................................................................69
................................................................................61
..........................................................................................63
o c o hoạt động thiết bị ......................................................................65
o c o sản xuất th ng .........................................................................68
Sơ đồ . . Kế to n tập hợp chi ph NVL trực tiếp…………… ........ ……………… 11
Sơ đồ . . Kế to n tập hợp chi ph nhân công trực tiếp ................................................13
Sơ đồ . . Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ......................................................15
Sơ đồ . . Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ...............................................................16
Sơ đồ . . Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................18
Sơ đồ . . Quy trình ghi sổ kế to n tập hợp chi ph sản xuất và t nh gi thành sản
ph m theo hình thức nhật ký chung...............................................................................26
Sơ đồ . . Quy trình công nghệ sản xuất.......................................................................29
Sơ đồ . . Cơ cấu tổ chức bộ m y quản lý của Công ty CP Ngân Sơn ........................31
Thang Long University Libraty
Sơ đồ . . Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Ngân Sơn .............................36
Sơ đồ . . Quy trình tập hợp CPS và t nh gi thành sản ph m ..................................38
Sơ đồ . . Sơ đồ phân bổ công cụ dụng cụ ...................................................................75
Sơ đồ . . Sơ đồ kế to n sản ph m hỏng sửa chữa được ..............................................76
Sơ đồ . . Kế to n sản ph m hỏng không sửa chữa được .............................................76
NH
C VI T T T
Ký hiệu
HĐQT
Diễn giải
Hội đồng quản trị
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
CCDC
Công cụ dụng cụ
NCTT
Nhân công trực tiếp
NVLTT
Nguyên vật liệu trực tiếp
SXC
Sản xuất chung
CPSX
Chi phí sản xuất
GTGT
Giá trị gia tăng
KKĐK
Kiểm k định kỳ
KKTX
K khai thường xuyên
KPCĐ
Kinh ph công đoàn
NVL
Nguyên vật liệu
NVLTT
Nguyên vật liệu trực tiếp
NCTT
Nhân công trực tiếp
SPDD
Sản ph m dở dang
PXK
Phiếu xuất kho
TK
Tài khoản
TSCĐ
Tài sản cố định
Thang Long University Libraty
LỜI MỞ Đ U
Nền kinh tế Việt Nam dần hồi phục sau cuộc khủng hoảng kinh tế năm
.
Việt Nam đã có những bước đi mới để thay đổi bối cảnh kinh tế c ng như mở rộng và
gắn kết hơn với c c nước trong khu vực và c c nước tr n thế giới. Kinh tế Việt Nam
trong năm
5 khả quan hơn 2014 với ổn định kinh tế vĩ mô được duy trì vững chắc,
tăng trưởng kinh tế phục hồi rõ nét và đồng đều, thị trường tài chính có những chuyển
biến tích cực, cân đối ngân s ch được cải thiện. Khó khăn của của doanh nghiệp và hộ
gia đình c ng giảm bớt.
Hội nhập kinh tế với c c nước trong khu vực và thế giới, một mặt tạo điều kiện
cho những mặt hàng nông nghiệp, công nghiệp Việt Nam có cơ hội tiếp cận và mở
rộng thị trường,... song c ng tạo nhiều khó khăn và th ch thức. Việt Nam s phải mở
cửa thị trường cho những sản ph m của nước bạn thâm nhập vào thị trường Việt Nam
theo cam kết, cho phép nhập kh u c c sản ph m và dần dần phải gỡ bỏ c c rào cản về
thuế quan và phi thuế quan. Và thuốc l c ng là một phần trong số đó, c c tập đoàn đa
quốc gia với tiềm lực tài ch nh mạnh, có nhiều kinh nghiệm thâm nhập thị trường, với
hệ thống sản ph m mẫu mã đ p, đa dạng, đa chủng loại, đa dạng về mức gi và có chất
lượng cao là th ch thức đối với thuốc l Việt Nam khi mở của thị trường, thuốc l nội
phải cạnh tranh thuốc l nhập kh u, nhập lậu ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh
doanh và ti u thụ trong nước.
Trong bối cảnh đó, để đảm bảo ổn định và ph t triển bền vững tăng khả năng
cạnh tranh của sản ph m thuốc l Công ty Cổ phần Ngân Sơn c ng như c c doanh
nghiệp kinh doanh và sản xuất thuốc l kh c phải tìm cho mình biện ph p hữu hiệu
nhằm thúc đ y sản xuất và ti u thụ sản ph m. C c doanh nghiệp hạch toán kinh doanh
độc lập, hoàn toàn chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Vấn
đề đặt ra cho mỗi doanh nghiệp là làm thế nào để sản xuất kinh doanh có lãi. Một
trong những biện pháp mà các doanh nghiệp luôn hướng tới là tiết kiệm chi phí sản
xuất và hạ giá thành sản ph m.
Tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản ph m là mục tiêu phấn đấu của bất
kỳ doanh nghiệp nào vì đó là con đường chủ yếu làm tăng lợi nhuận, là tiền đề hạ giá
b n, tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Do vậy, công tác tập hợp
chi phí và tính giá thành sản ph m được coi trọng đúng mức vì nó liên quan trực tiếp
đến lợi ích của doanh nghiệp.
Trong công tác quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất và tính giá thành sản
ph m là hai chỉ tiêu quan trọng luôn được các doanh nghiệp quan tâm. Thông qua các
số liệu mà bộ phận kế to n đã tập hợp và cung cấp cho các nhà quản trị doanh nghiệp
phân t ch và đ nh gi về định mức chi ph lao động, vật tư, m y móc thiết bị, để kịp
thời đưa ra c c biện pháp hữu hiệu nhằm điều chỉnh hợp lý hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Do đó, việc đ nh gi và t nh to n ch nh x c chi ph sản xuất
và giá thành sản ph m là một công việc hết sức quan trọng.
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của việc x c định chi phí sản xuất và
tính giá thành sản ph m cùng với những kiến thức đã học, qua thời gian thực tếtại
Công ty cổ phần Ngân Sơn em đã đi sâu nghi n cứu đề tài:
ả
ả
ả
C
H
ệ
C
ế
N
S
”.
Trong bài này, ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham
khảo, nội dung chính của luận văn được trình bày qua chương sau:
Thang Long University Libraty
CHƯ NG 1
L LUẬN C
NV
TO N TẬP H P CHI PH S N U T V
T NH GI TH NH S N PH
TRONG O NH NGHIỆP S N U T
1.1 C
ả
ả
Trong nền kinh tế, hoạt động S KD của doanh nghiệp là việc thực hiện sản xuất
ra sản ph m để phục vụ nhu cầu của thị trường để thu về lợi nhuận. Qu trình này của
c c doanh nghiệp luôn có những chi ph nhất định. Do đó, việc giảm chi ph S KD
xuống mức thấp nhất luôn là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp. Đối với những
doanh nghiệp S KD thì chi ph sản xuất là chi ph lớn nhất trong cơ cấu chi ph của
doanh nghiệp và là yếu tố quyết định để t nh gi thành sản ph m. Còn gi thành được
coi là chỉ ti u kinh tế tổng hợp phản nh kết quả sử dụng vật tư, tài sản, tiền vốn và lao
động trong suốt qu trình sản xuất kinh doanh. Như vậy, cả chi ph sản xuất và gi
thành sản ph m đều là biểu hiện của qu trình sản xuất, có mối quan hệ chặt ch với
nhau n n cần những quy định và phương ph p rõ ràng để có thể kiểm so t và quản lý
trong suốt qu trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.1
1.2.1.1
t
Hiện nay, có rất nhiều yếu tố giúp doanh nghiệp ph t triển vững mạnh và trong
đó yếu tố quan trọng nhất là chi ph sản xuất. Khi doanh nghiệp cân đối chi ph hợp lý
thì sản ph m do doanh nghiệp sản xuất s có gi thành hợp lý. Khi gi thành của sản
ph m hợp lý s đưa ra thị trường với mức gi b n phù hợp hơn với người mua, doanh
nghiệp s tạo được niềm tin từ kh ch hàng, c ng như tr nh cạnh tranh với c c doanh
nghiệp đối thủ. Ngoài ra, trong qu trình sản xuất doanh nghiệp phải bỏ ra c c khoản
hao ph về lao động sống và lao động vật hóa có li n quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh được gọi là chi ph sản xuất.
Tóm lại, chi ph sản xuất là biểu hiện bằng tiền của c c khoản hao ph về lao
động sống và lao động vật hóa và c c khoản chi ph bằng tiền kh c mà doanh nghiệp
phải bỏ ra để thực hiện việc sản xuất, chế tạo sản ph m hay thực hiện cung cấp lao vụ,
dịch vụ trong một kỳ nhất định (th ng, quý, năm). Chi ph về lao động sống là những
chi ph về tiền lương, thưởng, phụ cấp và c c khoản tr ch theo lương của người lao
động. Chi ph lao động vật hóa là những chi ph về sử dụng c c yếu tố tư liệu lao động,
đối tượng lao động dưới hình th i vật chất, phi vật chất, tài ch nh và phi tài ch nh.
Như vậy, chi ph sản xuất có vai trò rất quan trọng trong doanh nghiệp và có
quan hệ với nhiều vấn đề kh c nhau trong doanh nghiệp và xã hội. Chi ph sản xuất
không chỉ là mối quan tâm của doanh nghiệp mà còn là mối quan tâm của người ti u
1
dùng và xã hội. Khi chi ph sản xuất của doanh nghiệp giảm đi s làm cho doanh thu
của doanh nghiệp tăng l n, tăng t nh cạnh tranh của hàng hóa, đồng thời c ng làm tăng
lợi ch của người ti u dùng.
1.2.1.2
Chi ph sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có t nh chất
kinh tế, mục đ ch sử dụng, công cụ trong qu trình sản xuất kh c nhau. Để thuận tiện
cho công t c quản lý, hạch to n c ng như phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh
cần phải phân loại theo những ti u thức phù hợp
Theo c ch phân loại này, c c chi ph có nội dung, t nh chất kinh tế được xếp
chung vào một yếu tố, không phân biệt chi ph đó ph t sinh ở đâu trong lĩnh vực nào.
C ch phân loại này tạo điều kiện cho việc xây dựng và phân t ch vốn lưu động c ng
như việc lập và phân t ch dự to n. Toàn bộ chi ph sản xuất theo c ch phân loại này
bao gồm c c yếu tố:
Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ… sử dụng vào sản xuất
kinh doanh (loại trừ giá trị dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi cùng với
nhiên liệu, động lực).
Phản nh tổng số tiền lương ch nh,
lương phụ, c c khoản tr ch theo lương, c c khoản phụ cấp theo lương của người lao
động và c c khoản phải trả cho người lao động
Phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ
của tất cả TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
ồm c c chi ph phải trả về dịch vụ mua ngoài, thu
ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh như: chi ph điện, điện thoại, nước,...
Là toàn bộ chi phí bằng tiền kh c chưa phản ánh vào các
yếu tố tr n để phục vụ cho sản xuất, kinh doanh.
Phân loại chi phí theo nội dung và tính chất kinh tế có tác dụng quan trọng đối
với việc quản lý chi phí trong doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh, là cơ sở để lập và
kiểm tra tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất theo yếu tố và lập kế hoạch cân
đối trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân c ng như ở từng doanh nghiệp.
Theo cách phân loại này thì các khoản mục chi phí có chung mục đ ch và công
dụng thì được xếp vào cùng khoản mục chi phí trong giá thành sản ph m.
2
Thang Long University Libraty
Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu, chi phí nguyên vật liệu phụ,.. được sử dụng trực tiếp trong quá trình
sản xuất sản ph m. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ lệ lớn trong tổng giá
thành sản ph m, dịch vụ nhưng dễ nhận diện, định lượng chính xác, kịp thời khi phát
sinh.
Bao gồm tiền lương và c c khoản tr ch theo lương
tính vào chi phí sản xuất như KPCĐ, HYT, H H,…của công nhân trực tiếp thực
hiện từng quá trình sản xuất. Trong quá trình quản lý, nhân công trực tiếp được định
mức theo từng loại sản ph m, dịch vụ.
chung: Là các khoản chi phí sản xuất li n quan đến việc phục
vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi phân xưởng gồm chi ph nhân vi n phân xưởng,
chi phí vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch
vụ mua ngoài và chi phí bẳng tiền khác.
Là những khoản chi ph ph t sinh có li n quan đến hoạt động
tiêu thụ sản ph m, hàng hóa, lao vụ và dịch vụ.
Là các khoản chi ph li n quan đến phục vụ và
quản lý sản xuất kinh doanh của toàn bộ doanh nghiệp.
Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản ph m sản xuất giúp doanh
nghiệp theo dõi từng khoản mục chi ph ph t sinh, đối chiếu với giá thành dự toán.
Đây là c ch phân loại chi ph được sử dụng chủ yếu trong doanh nghiệp sản xuất.
Phân lo i chi phí s n xu t theo m i quan h gi a chi phí s n xu t và kh
s n ph m hoàn thành
ng
Là những chi ph s thay đổi khi khối lượng sản
ph m sản xuất thay đổi. Khi khối lượng sản ph m sản xuất tăng l n, tổng chi ph biến
đổi tổng chi ph biến đổi s tăng nhưng chi ph biến đổi sản ph m mang t nh ổn định .
Những chi ph thuộc loại này thường là chi ph nguy n vật liệu và tiền lương.
Là những chi ph không thay đổi khi khối lượng sản
ph m sản xuất, hoạt động tăng l n trong phạm vi giới hạn cho phép (công suất thiết
kế) khi khối lượng sản xuất, hoạt động tăng tổng chi ph cố định không đổi. Chi ph cố
dịnh đơn vị sản ph m có xu hướng giảm xuống. Thuộc loại này thường bao gồm: Chi
ph khấu hao, thu mặt bằng, nhà xưởng, thiết bị, chi ph tiền lương cố định.
Là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả các yếu tố biến phí và
định phí. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thể hiện c c đặc điểm của định
ph . Trong trường hợp khi quy mô sản xuất tăng l n thì nó lại thể hiện đặc tính của
3
biến phí. Hỗn hợp ph thường bao gồm: chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp,…
Cách phân loại trên giúp doanh nghiệp có cơ sở để lập kế hoạch, kiểm tra chi phí,
x c định điểm hòa vốn, phân tích tình hình, tiết kiệm chi ph , tìm phương hướng nâng
cao chất lượng và hạ giá thành sản ph m.
Có thể nói mỗi cách phân loại chi phí sản xuất có một ý nghĩa ri ng phục vụ cho
từng yêu cầu quản lý và đối tượng cung cấp thông tin cụ thể nhưng chúng nó luôn bổ
sung cho nhau nhằm quản lý có hiệu quả toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong
doanh nghiệp, trong từng thời kỳ nhất định.
1.1.2
Trong sản xuất, CPSX chỉ là một mặt thể hiện sự hao ph . Để đ nh gi chất lượng
kinh doanh của một doanh nghiệp, CPSX chi ra phải được so s nh và xem xét với kết
quả kinh doanh thu được. Quan hệ này đã hình thành n n chỉ tiêu giá thành sản ph m.
Đây là chỉ tiêu kinh tế có ý nghĩa rất quan trọng trong quản lý hiệu quả và chất lượng
SXKD. i thành sản ph m được coi như là tổng hợp những biện ph p kinh tế, tổ
chức, quản lý và k thuật mà doanh nghiệp mà doanh nghiệp đã thực hiện trong qu
trình S KD.
1.2.2.1
i thành sản ph m là biểu hiện bằng tiền của c c khoản hao ph về lao động
sống và lao động vật hóa mà đơn vị đã bỏ ra có li n quan đến khối lượng sản ph m,
dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ.
Chi ph sản xuất thể hiện mặt hao ph của qu trình sản xuất còn gi thành thể
hiện kết quả do qu trình sản xuất mang lại. Chi ph sản xuất và gi thành sản ph m
luôn có mối quan hệ chặt ch thể hiện ở điểm, gi thành sản ph m CPS ph t sinh
trong kỳ Ch nh lệch giữa gi trị SPDD đầu kỳ và SPDD cuối kỳ. Do đó, thực chất
gi thành sản ph m là chi ph sản xuất nằm trong khối lượng sản ph m, dịch vụ đã
hoàn thành.
1.2.2.2
Việc x c định giá thành có vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp sản xuất.
Để đ p ứng được các yêu cầu của nhà quản trị trong việc quản lý, lập kế hoạch cho giá
thành c ng như xây dựng giá cả hàng hóa, giá thành phải được phân loại theo các tiêu
thức khác nhau.
4
Thang Long University Libraty
C
ệ
G
3
Là gi thành được x c định trước khi bắt đầu sản xuất của
kỳ kế hoạch dựa tr n cơ sở c c định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch và giá
thành thực tế kỳ trước, do bộ phận kế hoạch thực hiện. Giá thành kế hoạch được coi là
mục tiêu mà doanh nghiệp phải cố gắng đạt được để thực hiện các mục tiêu chung của
toàn doanh nghiệp.
Là gi thành được x c định tr n cơ sở c c định mức chi phí
hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch (thường là ngày đầu th ng).
i thành định mức được xem là căn cứ để kiểm soát tình hình thực hiện c c định mức
tiêu hao các yếu tố khác nhau phát sinh trong quá trình sản xuất sản ph m. Giá thành
định mức c ng được x c định trước khi bắt đầu quá trình sản xuất. Luôn thay đổi phù
hợp với sự thay đổi của c c định mức chi ph đạt được trong qu trình sản xuất.
Là gi thành được x c định tr n cơ sở các khoản chi thực tế
trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất sản ph m. Giá thành thực tế được x c định
sau khi đã x c định được kết quả sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế là căn cứ để
kiểm tra, đ nh gi tình hình tiết kiệm chi phí, hạ thấp gi thành và x c định kết quả
kinh doanh.
C
G
2
: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những
chi ph ph t sinh li n quan đến việc sản xuất, chế tạo sản ph m trong phạm vi phân
xưởng, bộ phận sản xuất, bao gồm: chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
và chi phí sản xuất chung. Giá thành sản xuất là căn cứ để xác định giá trị thành ph m
nhập kho hoặc gửi b n, đồng thời là căn cứ để x c định giá vốn hàng bán và lợi nhuận
gộp trong kỳ của doanh nghiệp khi sản ph m được tiêu thụ.
: Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản
chi ph ph t sinh li n quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản ph m (chi phí sản xuất, bán
hàng và quản lý).
Giá thành tiêu thụ của sản ph m được t nh như sau:
=
+
+
Chi
ph
Giá thành tiêu thụ của sản ph m chỉ được x c định khi sản ph m, lao vụ đã x c
định là tiêu thụ, đồng thời giá thành toàn bộ của sản ph m tiêu thụ là căn cứ x c định
lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp, lỗ thực của hoạt động SXKD.
5
1.1.3
Quá trình SXKD của doanh nghiệp là một quá trình bao gồm: hao phí và kết quả.
CPSX thể hiện mặt hao phí còn giá thành thể hiện mặt kết quả của qu trình sản xuất
mang lại. Chi phí sản xuất luôn gắn với từng thời kỳ đã ph t sinh chi ph , còn gi
thành lại gắn với khối lượng sản ph m hoàn thành. Đối với doanh nghiệp sản xuất,
CPSX trong kỳ không chỉ li n quan đến những sản ph m hoàn thành mà còn liên quan
đến những sản ph m dở dang cuối kỳ chưa hoàn thành phải chuyển sang kỳ sau.
Ngược lại, gi thành không li n quan đến CPSX của các sản ph m dở dang nhưng lại
li n quan đến chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ giá thành (do cuối kỳ trước chuyển sang).
Ta có thể phản ánh mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản ph m qua
công thức sau:
=
+
-
Khi giá trị SPDD đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau thì tổng giá thành hoàn thành
bằng tổng CPSX phát sinh trong kỳ. Qua phân tích trên, có thể thấy rằng chi phí sản
xuất và giá thành sản ph m có mối quan hệ mật thiết với nhau vì nội dung cơ bản của
chúng đều là biểu hiện bằng tiền những chi phí doanh nghiệp bỏ ra cho hoạt động
SXKD. Chi phí sản xuất trong kỳ là cơ sở để x c định giá thành sản ph m, dịch vụ đã
hoàn thành. Như vậy, tập hợp CPS và x c định gi thành là hai bước công việc liên
tiếp và gắn bó mật thiết với nhau. Sự tiết kiệm hay lãng phí của doanh nghiệp về
CPSX có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành thấp hay cao. Mặt khác, quản lý giá thành
c ng phải gắn liền với việc quản lý CPS . Đây là vấn đề mà mọi doanh nghiệp phải
chú trọng khi muốn nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất.
1.1.4
Chi phí sản xuất và giá thành sản ph m là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống
các chỉ tiêu kinh tế. Do đó, để tổ chức tốt công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản
ph m, đ p ứng đầy đủ, thiết thực, kịp thời yêu cầu quản lý chi phí sản xuất, giá thành
sản ph m, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
c định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
phù hợp với đặc điểm và yêu cầu quản lý doanh nghiệp.
Lựa chọn tiêu thức phân bổ chi ph , phương ph p x c định chi phí sản ph m dở
dang cuối kỳ và phương ph p gi phù hợp.
6
Thang Long University Libraty
Tổ chức kiểm k , đ nh gi khối lượng sản ph m dở dang một cách khoa học, hợp
lý, x c định giá thành và hạch toán giá thành sản ph m hoàn thành trong kỳ một cách
đầy đủ và chính xác.
Tổ chức vận dụng các tài khoản kế to n để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản ph m phù hợp với đặc điểm sản xuất.
Tính toán và phản nh ch nh x c, đầy đủ, kịp thời tình hình phát sinh chi phí ở
các bộ phận c ng như toàn doanh nghiệp gắn liền với các loại chi phí khác nhau của
từng loại sản ph m.
Tổ chức phân bổ chi phí sản xuất hoặc kết chuyển theo đối tượng kế toán tập
hợp chi phí sản xuất đã x c định.
c định đúng đối tượng tính giá thành và phương ph p t nh phù hợp, khoa học.
Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch to n ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán
phù hợp nguyên tắc, chu n mực, chế độ kế to n đảm bảo đ p ứng được yêu cầu thu
nhận xử lý- hệ thống hóa thông tin về chi phí và giá thành của doanh nghiệp.
1.2 Đ
ả
ả
1.2.1 Đ
Đối tượng kế to n chi ph sản xuất là giới hạn phạm vi tập hợp chi ph sản xuất.
Theo phạm vi và giới hạn nhằm đ p ứng y u cầu kiểm tra gi m s t chi ph và y u cầu
t nh gi thành. c định đối tượng chi ph sản xuất là bước đầu ti n trong việc tổ chức
kế to n chi ph sản xuất. c định kế to n CPS là x c định nơi ph t sinh chi ph và
nơi chịu chi ph . Đối tượng kế to n CPS có thể là sản ph m, nhóm sản ph m, tổ, đội,
phân xưởng dây truyền hay đơn đặt hàng.
Chi ph sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể ph t sinh ở nhiều thời điểm
kh c nhau li n quan đến việc sản xuất sản ph m, dịch vụ kh c nhau. C c nhà quản lý
doanh nghiệp cần biết c c chi ph đó ph t sinh ở đâu, dùng vào việc sản xuất sản ph m
nào,... đó ch nh là đối tượng tập hợp chi ph .
Đối với quy trình công nghệ sản xuất giản đơn thì đối tượng hạch to n CPS là
một sản ph m hay toàn bộ qu trình sản xuất (nếu sản xuất một loại sản ph m) hoặc
nhóm sản ph m (nếu sản xuất nhiều loại sản ph m cùng tiến hành trong một qu trình
lao động). Còn nếu quy trình công nghệ phức tạp thì đối tượng hạch to n CPS là bộ
phận, chi tiết sản ph m, c c giai đoạn chế biến, phân xưởng sản xuất, bộ phận sản
ph m,...
Khi doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc hàng loạt nhỏ thì đối tượng hạch
to n CPS là c c đơn đặt hàng ri ng biệt. Còn nếu sản xuất hàng loạt với số lượng lớn
7
thì đối tượng ch nh là những sản ph m, nhóm sản ph m, giai đoạn công nghệ... tùy
thuộc vào quy trình công nghệ giản đơn hay phức tạp.
1.2.2 Đ
Đối tượng t nh gi thành sản ph m là nhóm sản ph m công việc hay đơn đặt hàng
đã hoàn thành và cần được t nh gi thành đơn vị.
Việc x c định t nh gi thành c ng cần phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất,
quản lý sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất sản ph m, khả năng, y u cầu quản lý
c ng như t nh chất của từng loại sản ph m cụ thể.
Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc hoặc sản xuất hàng loại quy mô
nhỏ thì sản ph m của từng đơn đặt hàng được x c định là đối tượng t nh gi thành.
Nế doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng loạt với số lượng lớn thì sản ph m hay
b n thành ph m là đối tượng t nh gi thành.
Đối với quy trình công nghệ sản xuất giản đơn thì đối tượng t nh gi thành s là
sản ph m hoàn thành cuối cùng của qu trình công nghệ, còn c c doanh nghiệp có quy
trình công nghệ sản xuất và chế biến phức tạp thì đối tượng t nh gi thành có thể là b n
thành ph m ở từng giai đoạn và thành ph m hoàn thành ở giai đoạn công nghệ cuối
cùng và c ng có thể là từng bộ phận, chi tiết sản ph m và sản ph m đã lắp r p hoàn
thành.
1.2.3
Đối tượng tập hợp CPS và đối tượng t nh gi thành giống nhau về bản chất, đều
những phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi ph sản xuất và c ng phục vụ cho
công t c quản lý, phân t ch, kiểm tra chi ph , gi thành sản ph m. Mối quan hệ giữa chi
ph và gi thành rất chặt ch , việc x c định hợp lý đối tượng tập hợp chi ph sản xuất là
tiền đề, điều kiện để t nh gi thành theo c c đối tượng t nh gi thành trong doanh
nghiệp.
Tr n thực tế, một đối tượng tập hợp chi ph sản xuất có thể trùng với một đối
tượng t nh gi thành sản ph m hoặc một đối tượng tập hợp chi ph sản xuất bao gồm
nhiều đối tượng t nh gi thành sản ph m và ngược lại.
Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi ph sản xuất và t nh gi thành sản ph m
ở một doanh nghiệp cụ thể s quyết định việc lựa chọn phương ph p t nh và k thuật
t nh gi thành của doanh nghiệp đó.
8
Thang Long University Libraty
- Xem thêm -