BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ
HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH BẮC HỘI
SINH VIÊN THỰC HIỆN
: NGUYỄN TIẾN THÀNH
MÃ SINH VIÊN
: A20477
NGÀNH
: KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ
HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH BẮC HỘI
Giáo viên hƣớng dẫn
: Ths. Đoàn Thị Hồng Nhung
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Tiến Thành
Mã sinh viên
: A20477
Ngành
: Kế Toán
HÀ NỘI – 2016
Thang Long University Libraty
LỜI CẢM ƠN
Qua một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Bắc Hội đƣợc sự hƣớng dẫn tận
tình của Ban Giám Đốc, các cô chú, anh chị tại phòng ban kế toán trong công ty cùng
các kiến thức đƣợc trang bị trong nhà trƣờng và thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty,
em đã có đƣợc rất nhiều kinh nghiệm và bài học bổ ích.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Thạc sỹ Đoàn Thị Hồng Nhung, ngƣời đã
trực tiếp nhiệt tình hƣớng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu, tạo
điều kiện tốt nhất cho em có thể hoàn thiện bài khóa luận một cách thuận lợi.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các thầy cô bộ môn kế toán – Trƣờng
Đại học Thăng Long, đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản vững chắc làm nền
tảng để em hoàn thành bài khóa luận này.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hƣớng dẫn từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của
ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và
đƣợc trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh Viên
Nguyễn Tiến Thành
Thang Long University Libraty
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI 1
1.1. Tổng quan về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp
thƣơng mại .............................................................................................................1
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ ............ 1
1.1.1.1. Khái niệm tiêu thụ ............................................................................................ 1
1.1.1.2. Khái niệm doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu ..................................... 1
1.1.1.3. Khái niệm khoản giảm trừ doanh thu ................................................................ 1
1.1.1.4. Khái niệm doanh thu thuần ............................................................................... 2
1.1.1.5. Khái niệm giá vốn hàng bán.............................................................................. 2
1.1.1.6. Khái niệm lợi nhuận gộp ................................................................................... 2
1.1.1.7. Khái niệm chi phí bán hàng .............................................................................. 2
1.1.1.8. Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................... 2
1.1.1.9. Khái niệm kết quả tiêu thụ ................................................................................. 2
1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ ........... 3
1.1.3. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán ......................................................... 4
1.1.3.1. Phương pháp thực tế đích danh ........................................................................ 4
1.1.3.2. Phương pháp bình quân gia quyền ................................................................... 4
1.1.3.3. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) ................................................... 5
1.1.4. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa .................................................................. 5
1.1.4.1. Phương thức bán buôn ...................................................................................... 5
1.1.4.2. Phương thức bán lẻ ........................................................................................... 7
1.1.4.3. Một số phương thức tiêu thụ khác ..................................................................... 7
1.2. Phƣơng pháp kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh
nghiệp thƣơng mại ................................................................................................ 8
1.2.1. Kế toán tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại ............................ 8
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................. 8
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................. 9
1.2.1.3. Kế toán tiêu thụ hàng hóa tại các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp Kê khai thường xuyên (KKTX) .................................................. 14
1.2.1.4. Kế toán tiêu thụ hàng hóa tại các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp Kiểm kê định kỳ (KKĐK) .......................................................... 18
1.2.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp thương mại .............. 20
1.2.2.1. Kế toán chi phí bán hàng ................................................................................ 20
1.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................. 24
1.2.2.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ .................................................................... 27
1.3. Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ theo các hình thức sổ
.......................................................................................................................... 28
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH BẮC HỘI ........................... 30
2.1. Khái quát tình hình chung của Công ty TNHH Bắc Hội ................................ 30
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Bắc Hội ..................... 30
2.1.2. Đặc điểm hoạt động SXKD và tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH
Bắc Hội .............................................................................................................. 30
2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Bắc Hội .................... 33
2.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Bắc
Hội .................................................................................................................................. 35
2.2.1. Đặc điểm tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH Bắc Hội ............................... 35
2.2.2. Phương pháp xác định giá vốn tại Công ty TNHH Bắc Hội .......................... 36
2.2.3. Kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH Bắc Hội .................................. 38
2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH
Bắc Hội .............................................................................................................. 54
2.2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Bắc Hội .................................... 54
2.2.4.2. Kế toán chi phí quản lý doang nghiệp tại Công ty TNHH Bắc Hội ................ 62
2.2.5. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Bắc Hội ...................... 70
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN KẾ
TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY
TNHH BẮC HỘI ............................................................................................... 71
Thang Long University Libraty
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty
TNHH Bắc Hội .................................................................................................... 71
3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................. 71
3.1.2. Nhược điểm ....................................................................................................... 72
3.2. Kiến nghị hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công
ty Bắc Hội ..................................................................................................................... 72
3.2.1. Kiến nghị về việc sử dụng phần mềm trên máy vi tính ................................... 72
3.2.2. Về việc hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán................................................... 73
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
TSCĐ
Tài sản cố định
GTGT
Giá trị gia tăng
NKC
Nhật ký chung
NVL
Nguyễn vật liệu
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
TKĐƢ
Tài khoản đối ứng
TK
Tài khoản
BPB
Bảng phân bổ
PKT
Phiếu kế toán
PXK
Phiếu xuất kho
PNK
Phiếu nhập kho
HĐ
Hóa đơn
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
CCDC
Công cụ dụng cụ
Thang Long University Libraty
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 1.1 Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp ..................................... 15
Sơ đồ 1.2 Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán ...................................... 16
Sơ đồ 1.3 Kế toán bán buôn không qua kho theo hình thức có tham gia thanh toán .. 16
Sơ đồ 1.4 Kế toán bán buôn hàng hóa không qua kho không tham gia thanh toán..... 17
Sơ đồ 1.5 Kế toán bán lẻ hàng hóa .............................................................................. 17
Sơ đồ 1.6 Kế toán tiêu thụ đại lý ( tại bên giao đại lý) ................................................ 17
Sơ đồ 1.7 Kế toán tiêu thụ đại lý (tại bên nhận đại lý)................................................. 18
Sơ đồ 1.8 Kế toán tiêu thụ theo phương pháp kiểm kê định kì ..................................... 20
Sơ đồ 1.9 Kế toán chi phí bán hàng: ............................................................................ 23
Sơ đồ 1.10 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................ 26
Sơ đồ 1.11 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ............................................................... 28
Sơ đồ 1.12 Trình tự ghi sổ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiệu thụ theo hình thức
nhật kí chung ................................................................................................................ 29
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức quản lý của Công ty TNHH Bắc Hội ............................... 31
Mẫu 2.1. Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hóa. ......................................................... 37
Mẫu 2.2.Phiếu xuất kho số 01 .......................................................................................39
Mẫu 2.3. Hóa đơn GTGT số 01 .....................................................................................40
Mẫu 2.4. Phiếu thu số 01 ............................................................................................... 41
Mẫu 2.5. Phiếu xuất kho số 10 ......................................................................................43
Mẫu 2.6. Hóa đơn GTGT số 55 .....................................................................................44
Mẫu 2.7. Giấy báo có ....................................................................................................45
Mẫu 2.8. Phiếu xuất kho số 05 ......................................................................................47
Mẫu 2.9. Hóa đơn GTGT số 45 .....................................................................................48
Mẫu 2.10. Sổ chi tiết thanh toán với người mua(người bán) ........................................49
Mẫu 2.11. Sổ nhật ký chung .......................................................................................... 50
Mẫu 2.12. Sổ cái tài khoản 632 .....................................................................................52
Mẫu 2.13. Sổ cái tài khoản 511 .....................................................................................53
Mẫu 2.14. Bảng thanh toán lương bộ phận bán hàng...................................................56
Mẫu 2.1 . Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm ......................................................... 57
Mẫu 2.16. Bảng tính khấu hao tài sản cố định tại bộ phận bán hàng .......................... 58
Mẫu 2.17. Sổ nhật ký chung .......................................................................................... 60
Mẫu 2.18. Sổ cái tài khoản 641 .....................................................................................61
Mẫu 2.19. Bảng thanh toán lương bộ phận quản lý ......................................................63
Mẫu 2.20. Bảng tính khấu hao tài sản cố định tại bộ phận quản lý ............................. 64
Mẫu 2.21. Hóa đơn dịch vụ viễn thông .........................................................................66
Mẫu 2.22. Sổ nhật ký chung .......................................................................................... 67
Mẫu 2.23. Sổ cái tài khoản 642 .....................................................................................69
Thang Long University Libraty
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trƣờng, sự cạnh tranh là một tất yếu khách quan. Trƣớc xu thế
hội nhập và toàn cầu hóa đã và đang diễn ra ngày càng mở rộng,cạnh tranh ngày càng
trở nên khốc liệt hơn . Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng phải đối mặt với không ít
khó khăn, thách thức để có thể tồn tại và đứng vững trên thị trƣờng. Trong bối cảnh
đó, các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lƣợng sản phẩm, đáp ứng kịp
thời nhu cầu luôn biến đổi cửa thị trƣờng và quan trọng hơn là tìm ra biện pháp quản
lý, sử dụng tiết kiêm chi phí sản xuất, nhằm hạ giá thành sản phẩm. Sản phẩm có chất
lƣợng tốt, giá thành hợp lý sẽ là lợi thế rất lớn giúp doanh nghiệp có thể chiến thắng
trong cạnh tranh mở rộng thị trƣờng
Sự cạnh tranh giữa doanh nghiệp ngày càng diễn ra mạnh mẽ, đòi hỏi các nhà quản trị
kinh doanh không những phải nắm bắt thông tin kinh tế - tài chính của doanh nghiệp
mình mà còn phải tìm hiểu thông tin kinh tế, thông tin thị trƣờng để đƣa ra chiến lƣợc
kinh doanh đạt hiệu quả cao cho doanh nghiệp . Kế toán với vai trò là bộ phận cấu
thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế- tài chính, có nhiệm vụ thu
thập, xử lý và cung cấp các thông tin kịp thời cho việc đƣa ra các quyết định phù hợp
với từng giai đoạn và tình hình của công ty. Do vậy việc tổ chức công tác kế toán là
một khâu hết sức quan trọng của mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.
Nội dung bài khóa luận của em gồm 3 phần:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh
nghiệp thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH
Bắc Hội
Chƣơng 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ tại công ty TNHH Bắc Hội
Do thời gian có hạn và khả năng hiểu biết của em còn nhiều hạn chế nên bài khóa luận
của em chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Vì vậy, em rất mong đƣợc sự quan tâm và đóng
góp ý kiến của các thầy cô giáo về nội dung cũng nhƣ hình thức để bài khóa luận của
em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp
thƣơng mại
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
1.1.1.1. Khái niệm tiêu thụ
Tiêu thụ là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lớn lợi ích
hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời đƣợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán. Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất – kinh doanh, đây là
quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hóa sang hình thái vốn tiền
tệ hoặc vốn trong thanh toán.
1.1.1.2. Khái niệm doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp
phần làm phát triển vốn chủ sở hữu
Điều kiện ghi nhận doanh thu tuân thủ theo quy định tại chuẩn mực “Doanh thu và thu
nhập khác” :
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn
Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch tiêu
thụ
Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch tiêu thụ.
1.1.1.3. Khái niệm khoản giảm trừ doanh thu
Theo chế độ kế toán hiện hành các khoản giảm trừ doanh thu gồm:
Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm
yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã
mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết
1
Thang Long University Libraty
khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua
hàng, tiêu thụ.
Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm , hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu
thụ, đã ghi nhận doanh thu nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều
kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành, nhƣ:
Hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
Giảm giá hàng bán: Là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho bên
mua hàng vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc
không đúng thời hạn,… đã ghi trong hợp đồng (bên mua vẫn chấp nhận mua
toàn bộ số lƣợng hàng hóa).
1.1.1.4. Khái niệm doanh thu thuần
Đƣợc xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu đã
nêu ở trên.
1.1.1.5. Khái niệm giá vốn hàng bán
Phản ánh giá trị vốn của hàng hóa đã thực sự tiêu thụ trong kỳ. Khi hàng hóa đã tiêu
thụ và đƣợc phép xác định doanh thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng đƣợc
phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả. Giá vốn hàng bán đƣợc tính gồm
trị giá mua hàng hóa và chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa xuất kho.
1.1.1.6. Khái niệm lợi nhuận gộp
Là lợi nhuận thu đƣợc của công ty sau khi lấy doanh thu thuần trừ giá vốn hàng tiêu
thụ.
1.1.1.7. Khái niệm chi phí bán hàng
Là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và
cung cấp dịch vụ. Bao gồm các khoản nhƣ: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật
liệu, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành sản phẩm, chi
phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
1.1.1.8. Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp
Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành
chính và một số khoản khác có tính chất chung cho toàn doanh nghiệp. Bao gồm các
khoản nhƣ: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn
phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế phí và lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ
mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
1.1.1.9. Khái niệm kết quả tiêu thụ
2
Là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh ( bán hàng và cung cấp dịch
vụ ) của doanh nghiệp trong 1 thời kì nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
Công thức tính:
Kết quả tiêu thụ
từ
hoạt
SXKD
động
=
Tổng DT thuần
Giá vốn của
Chi phí bán
về bán hàng và
cung cấp dịch
hàng xuất đã
hàng và chi
-
bán
-
phí QLDN
vụ
1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lƣợng, chất lƣợng,
chủng loại và giá trị.
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp.
Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc và tình hình phân phối kết quả các hoạt
động.
Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định
kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình tiêu thụ, xác định và
phân phối kết quả.
Thực hiện tốt các nhiệm vụ trên có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc quản lý
chặt chẽ hàng hoá và kết quả tiêu thụ. Để thực hiện tốt các nhiệm vụ đó, kế
toán cần nắm vững nội dung của việc tổ chức công tác kế toán đồng thời cần
đảm bảo một số yêu cầu sau:
Xác định thời điểm hàng hoá đƣợc coi là tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo tiêu
thụ và xác định kết quả tiêu thụ. Báo cáo thƣờng xuyên, kịp thời tình hình tiêu
thụ và thanh toán với khách hàng nhằm giám sát chặt chẽ hàng hoá bán ra về
số lƣợng và chủng loại.
Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và tình hình luân chuyển chứng từ khoa
học hợp lý, tránh trùng lặp hay bỏ sót, không quá phức tạp mà vẫn đảm bảo
yêu cầu quản lý, nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Đơn vị lựa chọn hình
thức sổ sách kế toán để phát huy đƣợc ƣu điểm và phù hợp với đặc điểm kinh
doanh của mình.
3
Thang Long University Libraty
Xác định và tập hợp đầy đủ chi phí phát sinh ở các khâu.
1.1.3. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
1.1.3.1. Phương pháp thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào
thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính.
Ƣu điểm: Đây là phƣơng pháp tốt nhất, tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế
toán, chi phí phù hợp với doanh thu, giá trị hàng tồn kho đƣợc phản anh theo
đúng giá trị.
Nhƣợc điểm: Việc áp dụng phƣơng pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt
khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá
trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện đƣợc thì mới có thể
áp dụng đƣợc phƣơng pháp này. Còn đối với doanh nghiệp nhiều loại mặt
hàng thì không thể áp dụng đƣợc.
1.1.3.2. Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phƣơng pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung
bình của từng loại hàng tồn kho đầu kì và giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc mua
hoặc sản xuất trong kì. Phƣơng pháp bình quân có thể đƣợc tính theo thời kì hoặc vào
mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp
Trị giá hàng xuất kho = Số lƣợng hàng xuất kho * Đơn giá bình quân
Phương pháp bình quân cả kì dự trữ:
Theo phƣơng pháp này, đến cuối kì mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kì.
Tùy theo kì dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá
nhập, lƣợng hàng tồn kho đầu kì và nhập trong kì để tính giá đơn vị bình quân
Trị giá hàng hóa TKĐK
Đơn
giá
=
bình quân
Số lƣợng hàng hóa TKĐK
+ Trị giá hàng hóa nhập trong kỳ
+ Số lƣợng hàng nhập trong kỳ
Ƣu điểm: chỉ cần tính một lần vào cuối kì
Nhƣợc điểm: Độ chính xác không cao, hơn nữa công việc tính toán dồn vào
cuối kì nên gây ảnh hƣởng tới tiến độ các phần hành khác. Ngoài ra, phƣơng
pháp này chƣa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ.
4
Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Theo phƣơng pháp này, sau mỗi lần nhập kho, kế toán xác định đơn giá trung bình để
làm căn cứ tính trị giá xuất kho tiếp theo. Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tƣ, hàng
hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân.
Giá đơn vị bình quân đƣợc tính theo công thức sau:
Đơn giá bình quân sau
=
mỗi lần nhập
Tổng giá thực tế hàng hóa sau mỗi lần nhập
Tổng số lƣợng thực tế hàng hóa sau mỗi lần nhập
Phƣơng pháp này có ƣu điểm là khắc phục đƣợc những hạn chế của phƣơng pháp trên
nhƣng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm trên mà
phƣơng pháp này đƣợc áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có
lƣu lƣợng nhập xuất ít.
1.1.3.3. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Giả định của phƣơng pháp này là hàng hóa nào nhập trƣớc thì xuất trƣớc, xuất hết số
nhập trƣớc rồi mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng lần nhập. do vậy hàng
hóa tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng hóa mua vào trong kì. Phƣơng pháp
này thích hợp trong trƣờng hợp giá cả ổn định hoặc có xu hƣớng giảm.
Ƣu điểm: Có thể tính ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do
vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo
cũng nhƣ cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tƣơng đối sát với giá
thị trƣờng của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên bản báo cáo kế
toán có ý ghĩa thực tế hơn.
Nhƣợc điểm: Làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với các khoản chi
phí hiện tại. theo phƣơng pháp này doanh thu hiện tại đƣợc tạo ra bởi giá trị
sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa đã có từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lƣợng,
chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến nhƣng chi phí
cho hạch toán cũng nhƣ khối lƣợng công việc sẽ tăng lên rất nhiều.
1.1.4. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa
1.1.4.1. Phương thức bán buôn
Là trƣờng hợp ngƣời mua hàng nhằm mục đích để bán lại hoặc dùng vào sản xuất. kết
thúc quá trình lƣu chuyển hàng hóa bán buôn thì hàng hóa vẫn còn nằm trong lĩnh vực
lƣu thông nghĩa là việc mua hàng này chỉ xảy ra giữa các doanh nghiệp với nhau, hàng
hóa chƣa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, còn có cơ hội xuất hiện trên thị trƣờng.
5
Thang Long University Libraty
Đặc điểm của phƣơng thức bán buôn: số lƣợng bán một lần thƣờng lớn và việc mua
tiêu thụ thƣờng thông qua hợp đồng kinh tế, do đó doanh nghiệp thƣờng lập chứng từ
cho từng lần bán và kế toán sẽ ghi sổ sau mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Trong bán
buôn bao gồm hai phƣơng thức:
Phương thức bán buôn hàng hoá qua kho: Bán buôn hàng hoá qua kho là phƣơng
thức bán buôn hàng hoá mà trong đó, hàng bán phải đƣợc xuất từ kho bảo quản của
doanh nghiệp. Bán buôn hàng hoá qua kho có thể thực hiện dƣới hai hình thức:
Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này,
bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thƣơng mại để nhận hàng. Doanh
nghiệp thƣơng mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại
diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá đƣợc xác
định là tiêu thụ.
Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, căn cứ
vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thƣơng mại xuất
kho hàng hoá, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng
đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng.
Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại. Chỉ khi
nào đƣợc bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng
chuyển giao mới đƣợc coi là tiêu thụ, ngƣời bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao.
Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thƣơng mại chịu hay bên mua chịu là do sự thoả
thuận từ trƣớc giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp thƣơng mại chịu chi phí vận chuyển, sẽ
đƣợc ghi vào chi phí tiêu thụ. Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ phải thu tiền
của bên mua.
Phương thức bán buôn hàng hoá không qua kho: Theo phƣơng thức này, doanh
nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đƣa về nhập kho mà
chuyển bán thẳng cho bên mua. Phƣơng thức này có thể thực hiện theo hai hình thức:
Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (còn gọi là
hình thức giao tay ba): Theo hình thức này, doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua
hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho ngƣời bán. Sau khi đại diện bên
mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá
đƣợc xác nhận là tiêu thụ.
Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức
này, doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phƣơng tiện
vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm
6
đã đƣợc thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán trong trƣờng hợp này vẫn thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp thƣơng mại. Khi nhận đƣợc tiền của bên mua thanh toán hoặc
giấy báo của bên mua đã nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá
chuyển đi mới đƣợc xác định là tiêu thụ.
Trường hợp có tham gia thanh toán: Doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng
chuyển hàng bán thẳng cho ngƣời mua. Trong trƣờng hợp này, doanh nghiệp tham gia
thanh toán với cả hai bên: Thu tiền tiêu thụ của ngƣời mua và trả tiền mua hàng cho
ngƣời bán.
Trường hợp không tham gia thanh toán: Doanh nghiệp thƣơng mại không tham gia
vào việc thanh toán tiền mua tiêu thụ với ngƣời mua, ngƣời bán mà chỉ thực hiện việc
môi giới. Doanh nghiệp thực hiện bàn giao hàng ngay tại kho hay địa điểm giao hàng
của ngƣời bán và ngƣời mua có trách nhiệm thanh toán cho ngƣời bán chứ không phải
với doanh nghiệp. Nhƣ vậy, hàng hóa trong trƣờng hợp này không thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp, doanh nghiệp đƣợc hƣởng hoa hồng môi giới.
1.1.4.2. Phương thức bán lẻ
Là trƣờng hợp ngƣời mua hàng nhằm mục đích tiêu dùng cá nhân hay tập thể. Kết
thúc quá trình lƣu chuyển hàng hóa bán lẻ thì hàng hóa đã đi vào lĩnh vực tiêu dùng,
không còn cơ hội xuất hiện trên thị trƣờng, không còn trực tiếp ảnh hƣởng đến thị
trƣờng.
Đặc điểm của phƣơng thức bán lẻ: Số lƣợng bán 1 lần thƣờng ít, số lần bán nhiều. vì
vậy doanh nghiệp không lập chứng từ cho từng lần bán mà chỉ ghi vào bảng kê bán lẻ
của hàng hóa dịch vụ đến cuối ngày nhân viên tiêu thụ cộng tổng số lƣợng theo từng
loại hàng rồi chuyển sang phòng kế toán. Kế toán sẽ dựa vào đó để xuất hóa đơn
GTGT cho hàng bán lẻ, làm căn cứ tính doanh thu và thuế GTGT của hàng bán ra
trong ngày, tiến hành ghi sổ. phƣơng thức này đƣợc tiến hành theo các hình thức sau:
Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo phƣơng thức này, nhân viên tiêu thụ thƣờng trực tiếp
thu tiền, giao hàng cho khách và ghi hàng đã bán vào thẻ quầy hàng.
Bán lẻ thu tiền tập trung: Phƣơng thức này tách rời nghiệp vụ tiêu thụ và thu tiền. ở
mỗi cửa hàng, quầy hàng bố trí nhân viên thu tiền riêng có nhiệm vụ viết phiếu thu
tiền hay hóa đơn và giao cho khách hàng đến nhận hàng tại quầy quy định.
Bán lẻ tự động: Các doanh nghiệp thƣơng mại sử dụng các máy tiêu thụ tự động
chuyên dùng cho một hoặc một vài loại hàng hóa nào đó đặt ở nơi công cộng. Khách
hàng sau khi bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra cho ngƣời mua.
1.1.4.3. Một số phương thức tiêu thụ khác
7
Thang Long University Libraty
Tiêu thụ thông qua đại lý, kí gửi: Gửi đại lý bán hay kí gửi hàng hóa là hình thức tiêu
thụ mà trong đó doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở đại lý ký gửi để các cơ sở này trực
tiếp tiêu thụ. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp tiêu thụ, thanh toán tiền hàng và
đƣợc hƣởng hoa hồng đại lý. Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi doanh nghiệp đƣợc cơ sở đại lý, kí
gửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán đƣợc,
doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này.
1.2. Phƣơng pháp kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh
nghiệp thƣơng mại
1.2.1. Kế toán tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp
khấu trừ)
Hoá đơn tiêu thụ (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp
trực tiếp)
Phiếu xuất kho hay Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
Báo cáo tiêu thụ; Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ; Bảng thanh toán hàng đại
lý (ký gửi)
Thẻ quầy hàng; Giấy nộp tiền; Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày
Các Biên bản thừa thiếu hàng, Biên bản giảm giá hàng bán, Biên bản hàng
bán bị trả lại
Phiếu thu, giấy báo Có…
Các chứng từ khác có liên quan.
8
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511: “Doanh thu tiêu thụ và cung cấp dịch vụ”:
Phản ánh doanh thu của khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp đƣợc
xác định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu tiền.
TK 511
Doanh thu hàng bán bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ;
Khoản giảm giá hàng bán kết
Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hoá, bất động sản đầu tƣ và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực
hiện trong kỳ kế toán
chuyển cuối kỳ;
Khoản chiết khấu thương mại
kết chuyển cuối kỳ;
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh".
Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kì và có 5 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111 - Doanh thu tiêu thụ hoá: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lƣợng hàng hoá đƣợc xác định là đã
bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho
các ngành kinh doanh hàng hoá, vật tƣ, lƣơng thực,...
Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lƣợng sản phẩm (thành phẩm, bán
thành phẩm) đƣợc xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất nhƣ: Công
nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngƣ nghiệp, lâm nghiệp,...
Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lƣợng dịch vụ đã hoàn thành, đã
cung cấp cho khách hàng và đƣợc xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ nhƣ: Giao
thông vận tải, bƣu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ
thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán,...
9
Thang Long University Libraty
- Xem thêm -