BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------
TRẦN ðĂNG KHOA
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
VÀ TIÊU THỤ CAM SÀNH HÀ GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số
: 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: TS. DƯƠNG VĂN HIỂU
HÀ NỘI - 2010
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực
hiện luận văn ñã ñược cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều
ñược chỉ rõ nguồn gốc, bản luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của
cá nhân tôi (ngoài phần ñã trích dẫn).
Tác giả luận văn
Trần ðăng Khoa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ........... i
LỜI CẢM ƠN
ðể thực hiện và hoàn thành luận văn này, tôi ñã nhận ñược sự quan tâm
giúp ñỡ tận tình, sự ñóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu trường
ðại học Nông nghiệp Hà Nội, Viện ðào tạo sau ðại học, Khoa Kinh tế nông
nghiệp & Phát triển nông thôn ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc ñến TS. Dương Văn Hiểu ñã
tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện
luận văn.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn UBND tỉnh Hà Giang ñã tạo ñiều kiện
giúp ñỡ, cung cấp số liệu, tư liệu khách quan giúp tôi hoàn thành luận văn
này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, ñồng nghiệp và người thân
ñã ñộng viên, giúp ñỡ, tạo ñiều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực
hiện ñề tài nghiên cứu.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày ... tháng 12 năm 2010
Tác giả luận văn
Trần ðăng Khoa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ........... ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục các chữ viết tắt
v
Danh mục bảng
vi
Danh mục biểu ñồ
viii
1
MỞ ðẦU
1
1.1
Tính cấp thiết của ñề tài
1
1.2
Mục tiêu nghiên cứu
2
1.3
ðối tượng nghiên cứu
3
2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CAM SÀNH
4
2.1
Cơ sở lý luận về phát triển sản xuất và tiêu thụ cam sành
4
2.2
Cơ sở thực tiễn phát triển sản xuất và tiêu thụ cam sành
22
3
ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
36
3.1
ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu
36
3.2
Phương pháp nghiên cứu
43
3.3
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
48
4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
50
4.1
Thực trạng thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ
cam sành ở Hà Giang
50
4.1.1
Thực trạng giải pháp quy hoạch sản xuất cam sành
50
4.1.2
Thực trạng giải pháp sản xuất cam sành
56
4.1.3
Thực trạng giải pháp tiêu thụ cam sành
64
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ........... iii
4.1.4
ðánh giá chung về thực trạng các giải pháp phát triển sản xuất và
tiêu thụ cam sành ở Hà Giang
71
4.1.5
Thực trạng sản xuất và tiêu thụ cam sành của các nhóm hộ ñiều tra
78
4.2
Những giải pháp chủ yếu phát triển sản xuất và tiêu thụ cam sanh
97
4.2.1
Căn cứ ñưa ra các giải pháp
97
4.2.2
Các giải pháp chủ yếu
102
5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
120
5.1
Kết luận
120
5.2
Kiến nghị
122
TÀI LIỆU THAM KHẢO
124
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ........... iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQ
Bình quân
CP
Chi phí
DT
Doanh thu
TN
Thu nhập
TL
Tỷ lệ
SL
Số lượng
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
ðVT
ðơn vị tính
VAC
Vườn, Ao, Chuồng
VACR
Vườn, Ao, Chuồng, Ruộng
CVR
Chuồng, Vườn, Ruộng
NN-PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
HTX
Hợp tác xã
NQ/HU
Nghị quyết huyện ủy
UBND
Ủy ban nhân dân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ........... v
DANH MỤC BẢNG
STT
2.1.
Tên bảng
Trang
Sản lượng cam của 10 nước sản xuất nhiều nhất trên thế giới
năm 2009
23
2.2.
Tình hình xuất nhập khẩu cam trên thế giới năm 2009
25
2.3:
Diện tích cam quýt cho sản phẩm phân theo vùng, miền
29
2.4:
Năng suất cam quýt phân theo vùng, miền
30
2.5:
Sản lượng cam quýt phân theo vùng, miền
31
3.1.
Một số chỉ tiêu KT – XH chủ yếu tỉnh Hà Giang giai ñoạn 20002009
39
3.2.
Cơ cấu một số giống cây ăn quả chính ở Hà Giang (2007-2009)
40
3.3.
Tình hình chung của các nhóm hộ ñiều tra năm 2009
46
4.1.
Tình hìn thực hiện quy hoạch sản xuất cam sành ở Hà Giang
53
4.2.
ðánh giá về sự phù hợp của việc quy hoạch vùng cam Hà Giang
55
4.3.
Số hộ ñược vay vốn và sử dụng mục ñích vốn vay
61
4.4.
Cơ cấu tỷ lệ và sản lượng tiêu thụ cam trên thị trường qua các
năm
4.5
Tỷ lệ hộ biết ñến các giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm cam sành
4.6
74
Tỷ lệ hộ ñược hưởng lợi so với số hộ biết ñến các giải pháp phát
triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cam sành
4.7
66
75
ðánh giá của người dân về các giải pháp pháp phát triển sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm cam sành
77
4.8
Quy mô sản xuất Cam sành của các nhóm hộ
78
4.9
Chi phí cho sản xuất cam sành của nhóm hộ ñiều tra
79
4.10
Hiệu quả sản xuất Cam sành trên 1 ha diện tích
83
4.11
Hiệu quả sản xuất cam sành tính bình quân 1 hộ
84
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ........... vi
4.12
Giá bán và sản lượng tiêu thụ qua các giai ñoạn trong năm của
các vùng trồng Cam sành
4.13
86
Các hình thức tiêu thụ sản phẩm chủ yếu của các hộ trồng
Cam sành
87
4.14
Những khó khăn trong quá trình sản xuất và tiêu thụ cam sành
88
4.15
ðánh giá mức ñộ ảnh hưởng của một số yếu tố ñến sản xuất và
tiêu thụ Cam sành của hộ
90
4.16
Kiểm ñịnh các hệ số xác ñịnh của mô hình
91
4.17
Ảnh hưởng của nguồn mua giống ñến kết quả sản xuất của hộ
94
4.18
Ảnh hưởng của một số chính sách ñến kết quả sản xuất của hộ
96
4.19
Diện tích ñất có khả năng phát triển sản xuất cam sành ở một số
huyện so với quy hoạch chung của tỉnh
4.20
Hiện trạng và dự kiến ñầu tư xây dựng hệ thống ñiện và hệ thống
thủy lợi do xã quản lý ñến năm 2015 của tỉnh Hà Giang
4.21
103
105
Hiện trạng và dự kiến ñầu tư xây dựng hệ thống ñiện và hệ thống
thủy lợi do xã quản lý ñến năm 2015 của tỉnh Hà Giang
107
4.22
Nhu cầu của các hộ trồng cam về tập huấn khuyến nông
112
4.23
Mức phân bón cho cam sành theo tuổi cây
114
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ........... vii
DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT
Tên biểu ñồ
Trang
3.1.
Cơ cấu các loại cây ăn quả chính của tỉnh 2009
41
4.1
Diện tích cam theo quy hoạch của tỉnh Hà Giang ñến năm 2015
51
4.2
Biến ñộng về sản lượng Cam sành qua các năm
59
4.3.
Năng suất cam của tỉnh qua các năm
60
4.4
Diễn biến số lớp tập huấn, ñào tạo và thăm quan ñược tổ chức
hàng năm về cam sành ñược tỉnh tổ chức từ năm 2001 - 2009
4.5.
Diễn biến giá cam Hà Giang qua một số năm 67
4.6
ðánh giá của 120 hộ khảo sát về mức ñộ hiệu quả của 3 nhóm
63
giải pháp chính
72
4.7
Năng suất bình quân/ha của nhóm hộ khảo sát phân theo vùng
81
4.8
Năng suất bình quân/ha của nhóm hộ khảo sát phân theo quy mô
4.9.
diện tích
82
Ảnh hưởng của diện tích canh tác ñến thu nhập
95
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ........... viii
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Những năm qua thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ phát triển kinh tế
xã hội, tỉnh Hà Giang coi nhiệm vụ phát triển diện tích cây ăn quả cam
quýt trên ñịa bàn tỉnh là một trong những nhiệm vụ cơ bản trong chương trình
phát triển kinh tế xã hội hàng năm.
ðể thực hiện tốt nhiệm vụ trên, tỉnh Hà Giang ñã tuyên truyền vận
ñộng nhân dân các dân tộc mở rộng diện tích cam, tăng cường các biện pháp
chăm sóc cây cam theo hướng áp dụng khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất,
xây dựng nhiều mô hình trang trại trồng cam với quy mô lớn theo hướng sản
xuất hàng hoá ñể tạo thu nhập cao cho người dân góp phần nâng cao ñời sống
hộ nông dân, phát triển kinh tế ở các vùng nông thôn, vùng ñồng bào dân tộc
thiểu số còn gặp nhiều khó khăn. Trải qua nhiều thăng trầm, ñến nay cam sành
ñã ñứng vững trên ñất Hà Giang, trở thành cây xóa ñói giảm nghèo của ñồng
bào các dân tộc nơi ñây.
ðến năm 2004, nhãn hiệu “cam sành Hà Giang” ñược xác lập, bảo hộ
bởi Cục Sở hữu trí tuệ, Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Sau khi ñược
công nhận, sản phẩm "cam sành Hà Giang" ñã dần khẳng ñịnh ñược vị thế của
mình trên thị trường tiêu thụ. Trong những năm trở lại ñây, cam sành Hà
Giang ñược người tiêu dùng của nhiều ñịa phương trong cả nước biết ñến và
trở thành cây ñặc sản của tỉnh.
Tuy tỉnh có nhiều tiềm năng, thế mạnh phát triển cây cam, song thực tế
những năm qua việc phát triển cây cam sành vẫn chưa theo quy hoạch, diện
tích cam phát triển ồ ạt, không tính ñến khả năng thích hợp với ñiều kiện sinh
thái của từng tiểu vùng trong tỉnh; quy trình sản xuất, thu hái chưa theo tiêu
chuẩn, khâu vận chuyển, bảo quản chưa ñược ñầu tư hợp lý dẫn ñến cam
thường bị dập nát, gây khó khăn cho việc tiêu thụ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ........... 1
Với ña số hộ nông dân là dân tộc thiểu số, trong những năm qua việc sản
xuất cây ăn quả ở Hà Giang tuy ñã thành vùng tập trung nhưng vẫn tự phát là
chính, vẫn trồng quảng canh theo tập quán canh tác cũ, trông chờ vào sự may
rủi của thời tiết. Trong nền sản xuất hàng hoá hiện nay, cam sành Hà Giang ñã
biểu hiện những nhược ñiểm cơ bản như: bị bệnh nhiều, số hạt/quả nhiều, tỷ lệ
bã cao, mã quả không ñẹp, nên khó có ñược chỗ ñứng trên thị trường trong
nước và thế giới. Sản xuất tập trung gây căng thẳng về thời vụ thu hoạch và
gây ứ ñọng, hư hỏng sản phẩm. Việc tiêu thụ sản phẩm còn mang tính tự phát,
thiếu thông tin về yêu cầu của thị trường nên dễ bị ép giá gây thua thiệt cho
người sản xuất.
Từ những vấn ñề trên, chúng tôi lựa chọn nghiên cứu ñề tài "Nghiên
cứu giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ cam sành Hà Giang" trên cơ
sở kết hợp giữa lý luận và tình hình thực tiễn, nhằm nghiên cứu thực trang
phát triển sản xuất cam của tỉnh ñể tìm ra những ñiểm mạnh ñiểm yếu ñể góp
phần nâng cao hiệu quả sản xuất cam sành, ñưa ra những giải pháp hợp lý ñể
phát triển sản xuất cam trong thời gian tới.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu phát triển sản xuất và tiêu thụ cam sành trên ñịa bàn tỉnh
Hà Giang. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng phát triển sản xuất và tiêu thụ
cam sành, từ ñó ñề xuất ñịnh hướng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản
xuất – tiêu thụ cam sành Hà Giang góp phần tăng thu nhập, nâng cao ñời sống
cho các hộ nông dân ở tỉnh Hà Giang.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản
xuất và tiêu thụ cam sành.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ........... 2
- ðánh giá thực trạng các giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ cam
sành, ở Hà Giang.
- ðánh giá thực trạng phát triển sản xuất và tiêu thụ cam sành, ñồng
thời phân tích những khó khăn cản trở trong quá trình sản xuất và tiêu thụ
cam sành ở tỉnh Hà Giang.
- ðề xuất ñịnh hướng và giải pháp chủ yếu nhằm ñẩy mạnh phát triển
sản xuất và tiêu thụ cam sành ở Hà Giang.
1.3. ðối tượng nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðề tài tập trung nghiên cứu các hộ, các trang trại sản xuất cam sành, một
số ñại lý bán buôn, bán lẻ cam sành Hà Giang.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Luận văn ñi sâu nghiên cứu thực trạng sản xuất và
tiêu thụ và các giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ Cam sành ở Hà Giang.
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu một số vùng có diện tích trồng cam
nhiều trong tỉnh Hà Giang ở huyện Bắc Quang, Quang Bình và Vị Xuyên.
- Phạm vi thời gian: ðề tài ñược thực hiện từ năm 2000 ñến tháng 12
năm 2010.
- Số liệu ñược thu thập ñể phân tích: số liệu ñã công bố thu thập
trên các tạp chí, niên giám thống kê, báo cáo qua các mốc giai ñoạn, nhất
là trong 3 năm gần ñây (2007– 2009). Số liệu mới ñược ñiều tra thu thập
chủ yếu trong năm 2009.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ........... 3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ PHÁT
TRIỂN SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CAM SÀNH
2.1. Cơ sở lý luận về phát triển sản xuất và tiêu thụ cam sành
2.1.1 Khái niệm phát triển
Có nhiều ñịnh nghĩa khác nhau về phát triển, mỗi ñịnh nghĩa phản ánh
một cách nhìn nhận và ñánh giá khác nhau.
Theo Ngân hàng thế giới (WB): phát triển trước hết là sự tăng trưởng
về kinh tế, nó còn bao gồm cả những thuộc tính quan trọng và liên quan khác,
ñặc biệt là sự bình ñẳng về cơ hội, sự tự do về chính trị và các quyền tự do
của con người (World Bank, 1992) [1].
Theo MalcomGills – Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương:
phát triển bao gồm sự tăng trưởng và thay ñổi cơ bản trong cơ cấu của nền
kinh tế , sự tăng lên của sản phẩm quốc dân do ngành công nghiệp tạo ra,
sự ñô thị hoá, sự tham gia của các dân tộc của một quốc gia trong quá
trình tạo ra các thay ñổi trên.
Theo tác giả Raaman Weitz: “Phát triển là một quá trình thay ñổi liên
tục làm tăng trưởng mức sống của con người và phân phối công bằng những
thành quả tăng trưởng trong xã hội” [2].
Tuy có nhiều quan niệm khác nhau về phát triển, nhưng các ý kiến ñều
cho rằng ñó là phạm trù vật chất, phạm trù tinh thần, phạm trù về hệ thống giá
trị trong cuộc sống con người. Mục tiêu chung của phát triển là nâng cao các
quyền lợi về kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội và quyền tự do công dân của
mọi người dân [3].
Phát triển kinh tế ñược hiểu là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền
kinh tế. Phát triển kinh tế ñược xem như là quá trình biến ñổi cả về lượng và
về chất, nó là sự kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ........... 4
ñề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia (Vũ Thị Ngọc Phùng, 2006) [4].
Tóm lại, phát triển kinh tế là sự phát triển trong ñó bao gồm cả sự tăng
thêm về qui mô số lượng cũng như sự thay ñổi cấu trúc theo chiều hướng tiến
bộ của nền kinh tế và việc nâng cao chất lượng của sản phẩm ñể ñạt ñến ñích
cuối cùng ñó là tăng hiệu quả kinh tế.
Trong quá trình phát triển kinh tế, khái niệm phát triển bền vững ñược
hình thành và ngày càng ñược hoàn thiện. Năm 1987, theo Ngân hàng thế giới
(WB): phát triển ñáp ứng các nhu cầu của hiện tại mà không làm thương tổn
ñến hoạt ñộng kinh tế, hoạt ñộng xã hội nhu cầu hiện tại mà không phương
hại ñến khả năng ñáp ứng ñến nhu cầu của tương lai [1]. Các thế hệ hiện tại
khi sử dụng các nguồn tự nhiên cho sản xuất và của cải vật chất không thể ñể
cho thế hệ mai sau phải gánh chịu tình trạng ô nhiễm cạn kiệt tự nhiên và
nghèo ñói. Cần phải ñể cho thế hệ tương lai ñược thừa hưởng các thành quả
lao ñộng của thế hệ hiện tại dưới dạng giáo dục kỹ thuật, kiến thức và các
nguồn lực khác ngày càng ñược tăng cường [5].
Hội nghị thượng ñỉnh Thế giới về phát triển bền vững tổ chức ở
Johannesbug năm 2002 ñã xác ñịnh: phát triển bền vững là quá trình phát
triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hoà giữa 3 mặt của sự phát triển,
gồm: tăng trưởng kinh tế, cải thiện các vấn ñề xã hội và bảo vệ môi trường.
Như vậy, phát triển bên cạnh tăng thu nhập bình quân ñầu người, còn
bao gồm cả các khía cạnh như nâng cao phúc lợi nhân dân, nâng cao các tiêu
chuẩn sống, cải thiện giáo dục, cải thiện sức khoẻ và ñảm bảo sự bình ñẳng
cũng như quyền công dân. Phát triển còn là sự tăng bền vững về các tiêu
chuẩn sống, bảo gồm tiêu dùng vật chất, giáo dục, sức khoẻ và bảo vệ môi
trường. Phát triển là những thuộc tính quan trọng và liên quan khác, ñặc biệt
là sự bình ñẳng về cơ hội, sự tự do về chính trị và quyền tự do công dân của
con người.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ........... 5
2.1.2 Phát triển sản xuất và các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển sản xuất
* Khái niệm về sản xuất
Sản xuất là quá trình phối hợp và ñiều hòa các yếu tố ñầu vào (tài
nguyên hoặc các yếu tố sản xuất) ñể tạo ra sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ
(ñầu ra)
Có 2 phương thức sản xuất là:
- Sản xuất mang tính tự cung tự cấp, quá trình này thể hiện trình ñộ còn
thấp của các chủ thể sản xuất, sản phẩm sản xuất ra chỉ nhằm mục ñích ñảm
bảo chủ yếu cho các nhu cầu của chính họ, không có sản phẩm dư thừa cung
cấp cho thị trường.
- Sản xuất cho thị trường tức là phát triển theo hướng sản xuất hàng
hóa, sản phẩm sản xuất ra chủ yếu trao ñổi trên thị trường, thường ñược sản
xuất trên quy mô lớn, khối lượng sản phẩm nhiều. Sản xuất này mang tính tập
trung chuyên canh và tỷ lệ sản phẩm hàng hóa cao.
Phát triển kinh tế thị trường phải hướng theo phương thức thứ hai.
Nhưng cho dù sản xuất theo mục ñích nào thì người sản xuất cũng phải trả lời
ñược ba câu hỏi cơ bản là: Sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế
nào?
Tóm lại sản xuất là quá trình tác ñộng của con người vào các ñối tượng
sản xuất, thông qua các hoạt ñộng ñể tạo ra các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
phục vụ ñời sống con người.
* Phát triển sản xuất
Từ những khái niệm về phát triển và khái niệm về sản xuất trên, ta có
thể hiểu một cách chung nhất về phát triển sản xuất như sau:
Phát triển sản xuất là quá trình nâng cao khả năng tác ñộng của con
người vào các ñối tượng sản xuất, thông qua các hoạt ñộng nhằm tăng quy mô
về số lượng, ñảm bảo hơn về chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phục vụ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ........... 6
ñời sống ngày càng cao của con người.
Như vậy có thể thấy phát triển sản xuất ñược nhìn nhận dưới 2 góc ñộ:
Thứ nhất ñây là quá trình tăng quy mô về số lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ; Thứ hai là quá trình nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Cả
hai quá trình này ñều nhằm mục ñích phục vụ cho ñời sống của con người.
Phát triển sản xuất là yêu cầu tất yếu trong quá trình tồn tại và phát
triển của mỗi quốc gia trên thế giới. Phát triển sản xuất càng có vai trò
quan trọng hơn nữa khi nhu cầu về các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ càng
ngày ñược nâng cao, ñặc biệt hiện nay với xu thế tăng mạnh nhu cầu về
chất lượng sản phẩm.
* Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình phát triển sản xuất
+ Vốn sản suất: là những tư liệu sản xuất như máy móc, thiết bị, các
phương tiện vận tải, kho tàng, cơ sở hạ tầng và kỹ thuật. Vốn ñối với quá trình
phát triển sản xuất là vô cùng quan trọng. Trong ñiều kiện năng suất lao ñộng
không ñổi thì tăng tổng số vốn sẽ dẫn ñến tăng thêm sản lượng sản phẩm hàng
hóa. Tuy nhiên, trong thực tế việc tăng thêm sản lượng hàng hóa còn phụ
thuộc vào nhiều yếu tố khác nữa, như chất lượng lao ñộng, trình ñộ khoa học
kỹ thuật.
+ Lực lượng lao ñộng: là yếu tố ñặc biệt quan trọng trong quá trình phát
triển sản xuất. Mọi hoạt ñộng của sản xuất ñều do lao ñộng của con người
quyết ñịnh, nhất là người lao ñộng có trình ñộ kỹ thuật, kinh nghiệm và kỹ
năng lao ñộng. Do ñó chất lượng lao ñộng quyết ñịnh kết quả và hiệu quả của
quá trình phát triển sản xuất.
+ ðất ñai: là yếu tố sản xuất không chỉ có ý nghĩa quan trọng với ngành
nông nghiệp, mà còn rất quan trọng với sản xuất công nghiệp. ðất ñai là yếu
tố cố ñịnh lại bị giới hạn về quy mô, nên người ta phải ñầu tư thêm vốn và lao
ñộng trên một ñơn vị diện tích nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất ñai. Các
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ........... 7
loại tài nguyên khác trong lòng ñất như khoáng sản, tài nguyên rừng, biển và
tài nguyên thiên nhiên ñều là những ñầu vào quan trọng trong quá trình phát
triển sản xuất.
+ Khoa học và công nghệ: quyết ñịnh ñến sự thay ñổi năng suất lao
ñộng và chất lượng sản phẩm. Những phát minh sáng tạo mới ñược ứng
dụng trong sản xuất ñã giải phóng ñược lao ñộng nặng nhọc, ñộc hại cho
người lao ñộng và tạo ra sự tăng trưởng nhanh chóng, góp phần vào sự phát
triển kinh tế của xã hội và ñó là nhân tố quan trọng thúc ñẩy nhanh quá
trình phát triển sản xuất.
+ Ngoài ra còn một số yếu tố khác: các hình thức tổ chức sản xuất, mối
quan hệ cân ñối tác ñộng qua lại lẫn nhau giữa các ngành, giữa các thành phần
kinh tế, các yếu tố về thị trường nguyên liệu, thị trường tiêu thụ sản phẩm, các
chủ chương, chính sách của ðảng và Nhà nước liên quan ñến phát triển sản
xuất... cũng có quyết ñịnh tới quá trình phát triển sản xuất.
2.1.3 Tiêu thụ và các yếu tố ảnh hưởng ñến tiêu thụ sản phẩm
* Khái niệm tiêu thụ
+ Tiêu thụ là quá trình thực hiện giá trị cũng như giá trị sử dụng của
hàng hóa. Qua quá trình tiêu thụ thì hàng hóa chuyển từ hình thái hiện vật
sang hình thái giá trị và vòng chu chuyển vốn ñược hình thành.
+ Tiêu thụ sản phẩm ñược coi là giai ñoạn cuối cùng của quá trình sản
xuất kinh doanh, là yếu tố quyết ñịnh sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp cũng như người sản xuất.
Do ñó hoạt ñộng tiêu thụ sản phẩm ñược cấu thành bởi các yếu tố sau:
1. Chủ thể kinh tế tham gia là người bán và người mua.
2. ðối tượng là sản phẩm hàng hóa tiền tệ.
3. Thị trường là nơi gặp gỡ giữa những người bán và mua.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ........... 8
* Các yếu tố ảnh hưởng tới tiêu thụ sản phẩm
Một là, quá trình sản xuất: Muốn tiêu thụ ñược thuận lợi thì khâu sản
xuất phải ñảm bảo số lượng một cách hợp lý, chất lượng sản phẩm cao, giá
thành hạ và ñược cung ứng ñúng thời gian.
Thứ hai là, thị trường tiêu thụ: Mục tiêu của doanh nghiệp là lợi nhuận,
ñể ñạt ñược mục ñích ñó thì các doanh nghiệp phải tiêu thụ ñược mặt hàng
của mình sản xuất ra trên thị trường. Do ñó thị trường tiêu thụ ảnh hưởng trực
tiếp ñến công tác tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp và còn ảnh hưởng ñến
cả quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ ba là, giá cả mặt hàng: Giá cả ñược xem như là một tín hiệu ñáng
tin cậy phản ánh tình hình biến ñộng của thị trường. Trong nền kinh tế thị
trường giá cả là một tín hiệu phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa người mua và
người bán, giữa các nhà sản xuất kinh doanh và thị trường xã hội.
Thứ tư là chất lượng sản phẩm hàng hóa: Chất lượng sản phẩm hàng
hóa là một trong những yếu tố cơ bản quyết ñịnh sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp [12].
Thứ năm là, hành vi của người tiêu dùng: Mục tiêu của người tiêu dùng
là tối ña hóa ñộ thỏa dụng, vì thế trên thị trường người mua lựa chọn sản
phẩm hàng hóa xuất phát từ sở thích, quy luật cầu và nhiều nhân tố khác.
Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm thì hành vi người tiêu dùng có ảnh hưởng
rất lớn [19].
Thứ sáu là, chính sách của Nhà nước trong hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm:
Các chính sách trong hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm cũng tác ñộng trực tiếp hoặc
gián tiếp ñến sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ bảy là, sự cạnh tranh của các ñối thủ trên thị trường: Mức ñộ canh
tranh phụ thuộc vào số lượng doanh nghiệp tham gia vào sản xuất kinh doanh
mặt hàng ñó. Vì vậy, doanh nghiệp phải có ñối sách phù hợp trong cạnh tranh
ñể tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm của mình.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ........... 9
* ðặc ñiểm sản xuất và tiêu thụ cam sành
- Cam ñưa vào tiêu thụ phải ñảm bảo các yếu tố tươi, ngon, hình thức
mẫu mã ñẹp, an toàn thực phẩm...
- Cam có tính mùa vụ cao, ra quả tập trung và trong một thời gian ngắn,
ñiều này ñòi hỏi công tác bảo quản và tiêu thụ một cách hợp lý
- Sản phẩm cam sau khi thu hoạch có 85 - 90% sản lượng trở thành
hàng hóa trao ñổi trên thị trường. Do ñó, sự thay ñổi về sản xuất cũng kéo
theo sự thay ñổi của công tác thu mua, vận chuyển và lưu thông phân phối.
- Cam chứa hàm lượng nước lớn nên dễ bị dập nát, dễ bị héo, tỉ lệ hao
hụt về khối lượng và chất lượng cao, kho vận chuyển và bảo quản
- Sau khi thu hoạch, phần lớn cam ñược tiêu thụ dưới dạng cam tươi;
Một phần ñưa cam ñể chế biến thành nước cam hoặc dầu cam, ở nước ta mới
chỉ chế biến thành nước cam.
2.1.4 Nhân tố ảnh hưởng ñến sản xuất, tiêu thụ cam sành
a. Nhân tố ảnh hưởng ñến sản xuất cam sành
(1) Nhóm nhân tố ñiều kiện tự nhiên: Là một loại cây trồng, sinh
trưởng phát triển của nó phụ thuộc rất nhiều vào ñiều kiện tự nhiên, bao gồm:
khí hậu, thời tiết, vị trí ñịa lý, ñịa hình, ñịa mạo ñất ñai, môi trường, sinh
thái,…trong ñó yếu tố ñất ñai ñóng vai trò hết sức quan trọng trong sản xuất
cam; các nhân tố này ảnh hưởng rất lớn ñến các thời kỳ sinh trưởng, năng suất
và chất lượng của cam.
(2) Nhóm nhân tố kinh tế - xã hội: Thói quen tiêu dùng: ðó là sự hình
thành tập quán của người tiêu dùng, nó phụ thuộc vào ñặc ñiểm vủa vùng,
mỗi quốc gia, cũng như trình ñộ dân trí của vùng ñó. Ví dụ như khi tiêu thụ
cam ở thị trường các thành phố lớn thì san phẩm phải ñẹp về mẫu mã, chất
lượng...còn thị trường ven ñô hay các khu công nghiệp có thể không nhất thiết
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ........... 10
ñẹp về mẫu, chất lượng quả nhưng giá phải hạ hơn mới ñược người tiêu dùng
dễ chấp nhận.
- Tấp quán sản xuất: Liên quan tới chủng loại cam, giống, kỹ thuật canh
tác, thu hoạch. ðây cũng là nhân tố ảnh hưởng tới năng suất, chất lượng, giá
trị thu hoạch ñược trên một ñơn vị diện tích.
- Thị trường và các chính sách của Nhà nước: Trong nền kinh tế thị
trường, cầu- cung là yếu tố quyết ñịnh ñến sự ra ñời và phát triển một ngành
sản xuất, hay một hàng hóa, dịch vụ nào ñó. Người sản xuất chỉ sản xuất
những hành hóa, dịch vụ mà thị trường có nhu cầu và xác ñịnh khả năng của
mình khi ñầu tư vào lĩnh vực, hàng hóa, dịch vụ nào ñó mang lại lợi nhuận
cao nhất, thông qua các thông tin và các tín hiệu giá cả phát ra từ thị trường.
Thị trường với các quy luật cầu – cung, cạnh tranh và quy luật giá trị, nó có
tác ñộng rất lớn ñến các nhà sản xuất. Thị trường cam ở ñây ñược ñề cập ñến
cả hai yếu tố cầu- cung, có nghĩa là sức mua và sức sản xuất ñều ảnh hưởng
rất lớn ñến phát triển sản xuất cam, mất cân bằng một trong hai yếu tố ñó thì
sản xuất sẽ bất ổn.
- Vai trò của Nhà nước: Thể hiện qua các chính sách về ñất ñai, vốn tín
dụng, ñầu tư cơ sở hạ tầng và hàng loạt các chính sách khác liên quan ñến sản
xuất nông nghiệp trong ñó có sản xuất cam. ðây là những yếu tố ảnh hưởng
trực tiếp và gián tiếp tới sản xuất cam, các chính sách thích hợp, ñủ mạnh của
Nhà nước sẽ gắn kết cá yếu tố trong sản xuất với nhau ñể sản xuất phát triển.
Bao gồm: Quy hoạch vùng sản xuất chính xác, sẽ phát huy ñược lợi thế so
sánh của vùng; Xây dựng ñược các quy mô sản xuất phù hợp, tổ chức các ñầu
vào theo ñúng các quá trình tiên tiến; …
- Trình ñộ, năng lực của các chủ thể trong sản xuất kinh doanh, có tác
dụng quyết ñịnh trực tiếp việc tổ chức và hiệu quả kinh tế cây cam. Năng lực
của các chủ thế sản xuất ñược thể hiện qua: trình ñộ tổ chức quản lý và khả
năng áp dụng các tiến ñộ khoa học kỹ thuật và công nghệ mới; Khả năng ứng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ........... 11
- Xem thêm -